Bách Khoa Tp Hcm – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Bách Khoa Tp Hcm đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Bách Khoa Tp Hcm trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Điểm chuẩn cả hai phương thức từ 69,7 – 86,9 điểm
Cả hai phương thức xét tuyển sớm này có chung điểm chuẩn, dao động từ 69,7 – 86,9 điểm (tùy ngành).
Bảng tổng hợp điểm xét tuyển các ngành – Ảnh: Trường cung cấp
Bảng tổng hợp điểm xét tuyển các ngành – Ảnh: Trường cung cấp
Xét tuyển theo tổng các điểm trung bình các môn (thuộc tổ hợp môn xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12 (thang điểm 90); theo bài luận và thư giới thiệu (phương thức 2).
Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển khi ngành/nhóm ngành đó có nhiều tổ hợp môn xét tuyển.
Đối với các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành, sinh viên sẽ được phân ngành vào cuối năm thứ nhất, theo nguyện vọng và kết quả học tập.
Tiêu chí phụ để xét tuyển được trường áp dụng trong trường hợp nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển và số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, đối với ngành quản lý công nghiệp và chương trình tiếng Anh/tiên tiến, thí sinh có điểm môn tiếng Anh cao hơn sẽ được trúng tuyển.
Đối với các ngành còn lại, thí sinh có điểm môn toán cao hơn sẽ được trúng tuyển.
Không trúng tuyển, được đăng ký xét tuyển phương thức khác
Các thí sinh đã được công bố dự kiến đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức ưu tiên xét tuyển/ưu tiên xét tuyển thẳng phải đăng ký lại nguyện vọng này tại cổng đăng ký tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 10-7 đến trước 17h ngày 30-7.
Nếu không đăng ký lại trên cổng của bộ, đồng nghĩa với việc thí sinh không dùng kết quả này trong tuyển sinh.
PGS.TS Bùi Hoài Thắng – trưởng phòng đào tạo nhà trường – cho biết: “Các thí sinh không đủ điều kiện trúng tuyển vẫn có thể tiếp tục đăng ký vào các ngành yêu thích với phương thức 5 – Xét tuyển kết hợp nhiều tiêu chí của trường”.
Thí sinh xét tuyển theo phương thức này đăng ký nguyện vọng trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 10-7 đến 30-7 và đăng ký thêm thông tin bổ sung (thông tin cá nhân, học bạ THPT, các thành tích cá nhân, chứng chỉ ngoại ngữ…) trên trang web của Trường đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP.HCM).
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1957: Trung tâm Kỹ thuật Quốc gia được thành lập theo sắc lệnh số 213/GD ngày 29/6/1957 của chính quyền Việt Nam Cộng hòa, gồm 4 trường thành viên: Cao đẳng Công Chánh, Cao đẳng Điện lực, Quốc gia Kỹ sư Công nghệ và Việt Nam Hàng hải.
Năm 1972: Trung tâm được đổi tên thành Học viện Kỹ thuật Quốc gia. Khoa Kỹ thuật và Khoa Khoa học Cơ bản được thành lập.
Năm 1973: Học viện được đổi tên thành Trường đại học Kỹ thuật.
Năm 1976: Trường được mang tên Đại học Bách khoa với 5 khoa chuyên ngành: Xây dựng, Điện-Điện tử, Thủy lợi, Cơ khí và Hóa học.
Năm 1978: Khoa Địa chất được thành lập.
Năm 1980: Trường bắt đầu đào tạo bậc Tiến sĩ theo quyết định số 319-TTg ngày 17/12/1980 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Giao nhiệm vụ đào tạo trên đào tạo trên đại học cho trường Đại học Bách Khoa TP.HCM” với 20 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ.
Năm 1991: Bắt đầu đào tạo cao học.
Năm 1991: Khoa Kỹ thuật Thủy lợi và Xây dựng được sáp nhập thành khoa Kỹ thuật Xây dựng.
Năm 1992: Khoa Quản lý Công nghiệp được thành lập.
Năm 1993: Hệ thống đào tạo theo tín chỉ được áp dụng. Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính được thành lập. Bộ môn Mỹ thuật Công nghiệp trực thuộc BGH đầu tiên ở phía Nam được thành lập.
Năm 1996: Trường Đại học Bách Khoa trở thành thành viên của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. Bộ môn Mỹ thuật Công nghiệp chuyển về Trường Đại học Kiến Trúc do cấu trúc tổ chức Đại học Quốc gia TPHCM.
Năm 1999: Khoa Kỹ thuật Môi trường được thành lập.
Năm 2000: Khoa Kỹ thuật Giao thông được thành lập.
Năm 2001: Khoa Công nghệ Vật liệu được thành lập.
Năm 2003: Khoa Khoa học Ứng dụng được thành lập.
Năm 2005: Trường Đại học Bách khoa được Chính phủ trao tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động trong thời kỳ đổi mới”
Năm 2007: Trường Đại học Bách khoa được Chính phủ trao tặng “Huân chương độc lập”
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM
- Tên tiếng Anh: HCM University of Technology (VNUHCM-UT)
- Mã trường: QSB
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học
- Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh
- SĐT: (028) 38654087
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /bku.edu.vn/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển: trước 20/07/2022.
– Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXTT) và Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM:
- Thời gian đăng ký xét tuyển: 25/5 – 15/6/2022.
– Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài:
- Thời gian xét tuyển (dự kiến): Hạn nộp hồ sơ trước 17g00 ngày 22/6/2022.
– Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài:
- Lịch trình xét tuyển dự kiến: Nộp hồ sơ đến hết ngày 19/6/2022.
– Phương thức 5: Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, kết quả quá trình học tập THPT, Năng lực khác, Hoạt động xã hội): thông báo cập nhật sau.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1 (TTBO) (mã 301): Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 2.1. (UTXTT) (mã 303): Ưu tiên xét tuyển thẳng (UTXTT) thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT năm 2022 (theo quy định của ĐHQG-HCM): 5% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 2.2. (UTXT) (mã 302): Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM (danh sách 149 trường THPT): 5% ~ 15% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 3 (N-NGOAI) (mã 410): Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu
- Phương thức 4 (P-VAN) (mã 414): Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài: 1% ~ 5% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 5 (K-HOP) (mã 701): Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả quá trình học tập THPT), năng lực khác, hoạt động xã hội: 75% ~ 90% tổng chỉ tiêu.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường sẽ thông báo chi tiết trên website của trường.
5. Học phí
Học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Quy định về học phí của Chính phủ (nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021). Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM (Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014).
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học kỳ/sinh viên
Nội dung |
Năm học 2022 – 2023 |
Năm học 2023 – 2024 |
Năm học 2024 – 2025 |
Năm học 2025 – 2026 |
Học phí trung bình dự kiến (chương trình chính quy đại trà) |
27,500 |
30,000 |
33,000 |
36,300 |
Học phí trung bình dự kiến (chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao) |
72,000 |
80,000 |
80,000 |
80,000 |
Học phí trung bình dự kiến (Chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật) |
55,000 |
60,000 |
60,000 |
60,000 |
II. Các ngành tuyển sinh
Mã tuyển sinh | TÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH | Tổ hợp | Chỉ tiêu 2022 (Dự kiến) |
A. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY |
|||
106 |
Khoa học Máy Tính Chuyên ngành: An ninh Mạng, Công nghệ Phần mềm, Trí tuệ Nhân tạo Ứng dụng, Công nghệ Dữ liệu Bảo mật và Trí tuệ Kinh doanh. Xử lý ảnh. |
A00; A01 | 240 |
107 |
Kỹ thuật Máy Tính Chuyên ngành: Hệ thống tính toán hiện đại, Internet vạn vật và An ninh mạng. |
A00; A01 | 100 |
108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa (Nhóm ngành) | A00; A01 | 670 |
109 | Kỹ Thuật Cơ Khí | A00; A01 | 300 |
110 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử | A00; A01 | 105 |
112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May (Nhóm ngành) | A00; A01 | 90 |
114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học (Nhóm ngành) |
A00; B00; D07 | 286 |
115 | Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật Trắc địa – bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng (Nhóm ngành) |
A00; A01 | 644 |
117 | Kiến Trúc | A01; C01 | 75 |
120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí (Nhóm ngành) |
A00; A01 | 130 |
123 | Quản Lý Công Nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 120 |
125 | Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Nhóm ngành) |
A00; A01; B00; D07 | 108 |
128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng (Nhóm ngành) |
A00; A01 | 90 |
129 | Kỹ Thuật Vật Liệu | A00; A01; D07 | 175 |
137 | Vật Lý Kỹ Thuật | A00; A01 | 50 |
138 | Cơ Kỹ Thuật | A00; A01 | 50 |
140 | Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) | A00; A01 | 80 |
141 | Bảo Dưỡng Công Nghiệp | A00; A01 | 165 |
142 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 90 |
145 | Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không (Song ngành từ 2020) |
A00; A01 | 60 |
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, CT TIÊN TIẾN, TĂNG CƯỜNG TIẾNG NHẬT |
|||
206 | Khoa Học Máy Tính (CT Chất lượng cao) |
A00; A01 | 120 |
207 | Kỹ Thuật Máy Tính (CT Chất lượng cao) |
A00; A01 | 65 |
208 | Kỹ Thuật Điện – Điện Tử (CT Tiên tiến) |
A00; A01 | 170 |
209 | Kỹ Thuật Cơ Khí (CT Chất lượng cao) |
A00; A01 | 50 |
210 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử (CT Chất lượng cao) |
A00; A01 | 55 |
211 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử (Chuyên ngành Kỹ Thuật Robot) (CT Chất lượng cao) |
A00; A01 | 55 |
214 | Kỹ Thuật Hóa Học (CT Chất lượng cao) | A00; B00; D07 | 230 |
215 | Kỹ Thuật Xây Dựng; Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Giao Thông (Nhóm ngành) (CT Chất lượng cao) |
A00; A01 | 90 |
217 | Kiến Trúc (Chuyên ngành Kiến Trúc Cảnh Quan) (CT Chất lượng cao) | A01; C01 | 45 |
219 | Công Nghệ Thực Phẩm (CT Chất lượng cao) |
A00; B00; D07 | 50 |
220 | Kỹ Thuật Dầu Khí (CT Chất lượng cao) |
A00; A01 | 60 |
223 | Quản Lý Công Nghiệp (CT Chất lượng cao) |
A00; A01; D01; D07 | 110 |
225 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (Nhóm ngành) (CT Chất lượng cao) | A00; A01; B00; D07 | 72 |
228 | Logistics Và Quản Lý Chuỗi Cung Ứng (CT Chất lượng cao) |
A00; A01 | 40 |
237 | Vật Lý Kỹ Thuật (Chuyên ngành Kỹ Thuật Y Sinh) (CT Chất lượng cao) | A00; A01 | 45 |
242 | Kỹ Thuật Ô Tô (CT Chất lượng cao) |
A00; A01 | 50 |
245 | Kỹ Thuật Hàng Không (CT Chất lượng cao) |
A00; A01 | 40 |
266 | Khoa Học Máy Tính (CT Chất lượng cao – Tăng Cường Tiếng Nhật ) | A00; A01 | 40 |
268 | Cơ Kỹ Thuật (CT Chất lượng cao – Tăng Cường Tiếng Nhật ) | A00; A01 | 45 |
218 | Công nghệ sinh học (CLC bằng tiếng Anh) | A00; B00; B08; D07 | 45 |
229 | Kỹ Thuật Vật Liệu (chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu công nghệ cao) (CLC bằng tiếng Anh) | A00; A01; D07 | 45 |
C. CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ |
|||
Theo mã ngành tương ứng thuộc chương trình CLC, Tiên tiến bằng tiếng Anh | Ngành Công Nghệ Thông Tin, Kỹ Thuật Điện – Điện Tử, Kỹ Thuật Cơ Điện Tử, Kỹ Thuật Xây Dựng, Kỹ Thuật Dầu Khí, Kỹ Thuật Hóa Học, Kỹ Thuật Hóa Dược, Kỹ Thuật Môi Trường, Quản Trị Kinh Doanh | A00; A01; B00; D01; D07 (tùy ngành) |
150 |
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM như sau:
1. Điểm chuẩn năm 2022
Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM thông báo điểm chuẩn trúng tuyển theo Phương thức 5 (mã 701) – Xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực (kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM, kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả quá trình học tập THPT), năng lực khác, hoạt động xã hội theo bảng sau:
Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
Điểm xét tuyển = [Điểm ĐGNL quy đổi] x 70% + [Điểm TN THPT quy đổi] x 20% + [Điểm học tập THPT] x 10% + [Điểm Văn thể mỹ, hoạt động xã hội, năng lực khác, Điểm khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên (nếu có)] |
Trong đó,
– Điểm ĐGNL quy đổi = [Điểm ĐGNL] x 90 / 990
– Điểm TN THPT quy đổi = [Điểm TN THPT theo tổ hợp đăng ký] x 3
– Điểm học tập THPT = Tổng (Điểm tổng kết năm học học tập THPT theo tổ hợp đăng ký) cả 03 năm lớp 10, 11, 12
Trường hợp đặc cách:
– Quy đổi khi thiếu cột điểm ĐGNL: dùng [Điểm TN THPT quy đổi] x 100%
– Quy đổi khi thiếu cột điểm TN THPT: dùng [Điểm ĐGNL quy đổi] x 100%
– Quy đổi khi thiếu cột điểm học tập THPT : dùng [Điểm ĐGNL quy đổi] x 100%
STT | Mã tuyển sinh | Tên ngành | Điểm trúng tuyển (Điểm chuẩn) |
A. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | |||
1 | 106 | Khoa học Máy Tính | 75.99 |
2 | 107 | Kỹ thuật Máy Tính | 66.86 |
3 | 108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa (Nhóm ngành) | 60.00 |
4 | 109 | Kỹ Thuật Cơ Khí | 60.29 |
5 | 110 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử | 62.57 |
6 | 112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May (Nhóm ngành) | 58.08 |
7 | 114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học (Nhóm ngành) | 58.68 |
8 | 115 | Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật Trắc địa – bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng (Nhóm ngành) | 56.10 |
9 | 117 | Kiến Trúc | 57.74 |
10 | 120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí (nhóm ngành) | 60.35 |
11 | 123 | Quản Lý Công Nghiệp | 57.98 |
12 | 125 | Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường (nhóm ngành) | 60.26 |
13 | 128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng (nhóm ngành) | 61.27 |
14 | 129 | Kỹ Thuật Vật Liệu | 59.62 |
15 | 137 | Vật Lý Kỹ Thuật | 62.01 |
16 | 138 | Cơ Kỹ Thuật | 63.17 |
17 | 140 | Kỹ Thuật Nhiệt (Nhiệt Lạnh) | 57.79 |
18 | 141 | Bảo Dưỡng Công Nghiệp | 59.51 |
19 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | 60.13 |
20 | 145 | Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không (Nhóm ngành) | 54.60 |
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, CT TIÊN TIẾN |
|||
1 | 206 | Khoa Học Máy tính (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 67.24 |
2 | 207 | Kỹ Thuật Máy Tính (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 65.00 |
3 | 208 | Kỹ Thuật Điện – Điện Tử (CT Tiên tiến – GD bằng Tiếng Anh) | 60.00 |
4 | 209 | Kỹ Thuật Cơ Khí (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.02 |
5 | 210 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 64.99 |
6 | 211 | Kỹ Thuật Cơ Điện Tử (Chuyên ngành Kỹ Thuật Robot) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 64.33 |
7 | 214 | Kỹ Thuật Hóa Học (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
8 | 215 | Kỹ Thuật Xây Dựng; Kỹ Thuật Xây Dựng Công Trình Giao Thông (Nhóm ngành) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
9 | 217 | Kiến Trúc (Chuyên ngành Kiến Trúc Cảnh Quan) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
10 | 218 | Công nghệ sinh học (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 63.99 |
11 | 219 | Công Nghệ Thực Phẩm (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 63.22 |
12 | 220 | Kỹ Thuật Dầu Khí (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
13 | 223 | Quản Lý Công Nghiệp (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
14 | 225 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (Nhóm ngành) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.26 |
15 | 228 | Logistics Và Quản Lý Chuỗi Cung Ứng (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 64.8 |
16 | 229 | Kỹ Thuật Vật Liệu (chuyên ngành Kỹ thuật vật liệu công nghệ cao) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.01 |
17 | 237 | Vật Lý Kỹ Thuật (Chuyên ngành Kỹ Thuật Y Sinh) (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 62.01 |
18 | 242 | Kỹ Thuật Ô Tô (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 60.13 |
19 | 245 | Kỹ Thuật Hàng Không (CLC giảng dạy bằng tiếng Anh) | 67.14 |
20 | 266 | Khoa Học Máy Tính (CT Chất lượng cao – Tăng Cường Tiếng Nhật ) | 61.92 |
21 | 268 | Cơ Kỹ Thuật (CT Chất lượng cao – Tăng Cường Tiếng Nhật ) | 62.37 |
2. Hệ chính quy mô hình đại trà
Ngành/ Nhóm ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Kết quả thi THPT |
Kết quả thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
|
– Khoa học Máy tính – Kỹ thuật Máy tính |
– 25,75 – 25 |
– 977 – 928 |
28 27,25 |
927 898 |
28 27,35 |
974 940 |
– Kỹ thuật Điện – Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông – Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
24 |
875 |
26,75 |
736 |
25,60 |
837 |
– Kỹ thuật Cơ khí – Kỹ thuật Cơ điện tử |
23,50 |
851 |
26 27 |
700 849 |
24,50 26,75 |
805 919 |
– Kỹ thuật Dệt – Công nghệ Dệt May |
21 |
787 |
23,5 |
702 |
22 |
706 |
– Kỹ thuật Hóa học – Công nghệ Thực phẩm – Công nghệ Sinh học |
23.75 |
919 |
26,75 |
853 |
26,30 |
907 |
– Kỹ thuật Xây dựng – Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông – Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy – Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển – Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng |
21,25 |
738 |
24 |
700 |
22,40 |
700 |
Kiến trúc |
19,75 |
– |
24,5 |
762 |
25,25 |
888 |
– Kỹ thuật Địa chất – Kỹ thuật Dầu khí |
21 |
760 |
23,75 |
704 |
22 |
708 |
Quản lý Công nghiệp |
23,75 |
892 |
26,5 |
820 |
25,25 |
884 |
– Kỹ thuật Môi trường – Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
21 |
813 |
24,25 |
702 |
24 |
797 |
– Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng |
24,50 |
948 |
27,25 |
906 |
26,80 |
945 |
Kỹ thuật Vật liệu |
19,75 |
720 |
23 |
700 |
22,60 |
707 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
19,50 |
720 |
24 |
700 |
22,40 |
700 |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng |
19,50 |
720 |
24 |
700 |
22,40 |
700 |
Vật lý Kỹ thuật |
21,50 |
804 |
25,5 |
702 |
25,30 |
831 |
Cơ Kỹ thuật |
22,50 |
792 |
25,5 |
703 |
24,30 |
752 |
Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) |
22 |
794 |
25,25 |
715 |
23 |
748 |
Bảo dưỡng Công nghiệp |
19 |
690 |
21,25 |
700 |
22 |
700 |
Kỹ thuật Ô tô |
25 |
887 |
27,5 |
837 |
26,50 |
893 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
23 |
868 |
26,5 |
802 |
25 |
868 |
Kỹ thuật Hàng không |
23 |
868 |
26,5 |
802 |
25 |
868 |
3. Hệ chính quy chất lượng cao, tiên tiến
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Kết quả thi THPT |
Kết quả thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực |
|
Khoa học Máy tính (CLC) |
24,75 |
942 |
27,25 |
926 |
28 |
972 |
Kỹ thuật Máy tính (CLC) |
24 |
880 |
26,25 |
855 |
27,35 |
937 |
Kỹ thuật Điện – điện tử (CT tiên tiến) |
20 |
757 |
23 |
703 |
24,75 |
797 |
Kỹ thuật Cơ khí (CLC) |
21 |
791 |
23.25 |
711 |
24,50 |
822 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CLC) |
23,75 |
895 |
26.25 |
726 |
26,60 |
891 |
Kỹ thuật cơ điện tử – Chuyên ngành Robot (CLC) |
24,25 |
736 |
26 |
865 |
||
Kỹ thuật Hóa học (CLC) |
22,25 |
846 |
25,5 |
743 |
25,40 |
839 |
Công nghệ Thực phẩm (CLC) |
21,50 |
854 |
25 |
790 |
25,70 |
880 |
Kỹ thuật Xây dựng |
18 |
22,30 |
700 |
|||
Kỹ thuật Dầu khí (CLC) |
18 |
700 |
21 |
727 |
22 |
721 |
Quản lý Công nghiệp (CLC) |
20 |
790 |
23,75 |
707 |
24,50 |
802 |
Kỹ thuật Môi trường (CLC) |
21 |
736 |
22,50 |
700 |
||
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CLC) |
18 |
700 |
24 |
736 |
22,50 |
700 |
Kỹ thuật ô tô |
22 |
26 |
871 |
|||
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông |
– |
22,30 |
700 |
|||
– Kỹ thuật Công trình Xây dựng – Công trình giao thông (CLC) |
700 |
21 |
703 |
|||
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC) |
839 |
25,75 |
751 |
|||
Logistcs và quản lý chuỗi cung ứng (CLC) |
26 |
897 |
26,25 |
953 |
||
Vật lý kỹ thuật (chuyên ngành Kỹ thuật y sinh) (CLC) |
23 |
704 |
24,50 |
826 |
||
Kỹ thuật hàng không (CLC) |
24.25 |
797 |
25,50 |
876 |
||
Khoa học máy tính – Tăng cường tiếng Nhật (CLC) |
24 |
791 |
26,75 |
907 |
||
Kiến trúc (Kiến trúc cảnh quan) |
22 |
799 |
||||
Cơ kỹ thuật – CLC tăng cường tiếng Nhật |
22,80 |
752 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]