Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Bảng Chữ Cái Thái – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Bảng Chữ Cái Thái đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Bảng Chữ Cái Thái trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Bảng Chữ Cái Thái:

Nội dung chính

Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu

Tiếng Thái và tiếng Việt đều là ngôn ngữ đơn lập, từ được tạo nên bằng cách ghép các ký tự trong bảng chữ cái với nhau. Do đó để đọc và viết được tiếng Thái, việc bắt buộc đầu tiên là bạn phải học thuộc và phát âm chính xác các ký tự trong bảng chữ cái Thái. Khi đã thực sự hiểu và nhớ được cách viết cũng như cách phát âm các ký tự thì việc học tiếng Thái sẽ trở nên rất dễ dàng. Sau đây là giới thiệu đôi nét về bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu.

Bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau. 16 trong số 44 phụ âm thực ra không cần thiết vì chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép. Ngoài ra còn có 4 dấu thanh (mái ệc, mái thô, mái tri, mái chặt-ta-wa), thanh bằng không có dấu và 28 dấu nguyên âm. 

Bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu

Bảng phụ âm tiếng Thái và cách đọc

Lộ trình học bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu từ việc học bảng phụ âm tiếng Thái. Tiếng Thái có 44 phụ âm, tuy nhiên có 2 phụ âm không dùng nữa là ฃ và ฅ. 42 phụ âm còn lại chia làm 3 nhóm là phụ âm trung (9), phụ âm cao (10) và phụ âm thấp (23). Mỗi nhóm sẽ có mỗi quy tắc đọc khác nhau. Dưới đây là bảng phụ âm tiếng Thái và cách đọc

Phụ âm trung 

Tiếng Thái có 9 phụ âm trung. 

Xem thêm: >> Bảng chữ cái phụ âm tiếng Thái 

Bảng phụ âm trung tiếng Thái
Stt Ký tự Cách đọc Ý nghĩa
1 ko kày con gà
2 cho chan cái đĩa
3 o àng cái chậu
4 đo đệc đứa trẻ
5 to tào con rùa
6 bo bai mái cái lá
7 po pla con cá
8 đo chá-đa mũ đội đầu chada
9 to pạ-tạc cái giáo, lao

Phụ âm cao 

Tiếng Thái có 10 phụ âm cao là những chữ khi đọc có dấu hỏi.

Xem thêm: >> Bảng chữ cái phụ âm tiếng Thái 

Bảng phụ âm cao tiếng Thái
Stt Ký tự Cách đọc Ý nghĩa
1 khỏ khày quả trứng
2 chỏ chìng cái chũm chọe
3 hỏ hịp cái hộp, hòm
4 phỏ phưng^ con ong
5 fỏ fả cái nắp, vung
6 sỏ sửa con hổ
7 sỏ sả-la cái chòi
8 sỏ rư-xỉ thầy tu
9 thỏ thủng cái túi
10 thỏ thản cái bệ, đôn

Phụ âm thấp

Trừ 9 phụ âm trung và 10 phụ âm cao khi đọc có dấu hỏi thì còn lại là 23 phụ âm thấp trong tiếng Thái.

Xem thêm: >> Bảng chữ cái phụ âm tiếng Thái 

Bảng phụ âm thấp tiếng Thái
Stt Ký tự Cách đọc Ý nghĩa
1 kho khoai con trâu
2 tho thá hản bộ đội
3 cho cháng con voi
4 xò xô^ dây xích
5 pho phan cái khay kiểu Thái
6 fo fan cái răng
7 no nủ con chuột
8 mo má con ngựa
9 ngo ngu con rắn
10 lo ling con khỉ
11 wo wẻn cái nhẫn
12 ro rưa cái thuyền
13 yo yắk khổng lồ, dạ-xoa
14 kho rá-khăng cái chuông
15 tho môn-thô nhân vật Montho (Ramayana)
16 tho thông lá cờ
17 tho phu^-thau người già
18 cho chơ cái cây
19 no nên nhà sư
20 yo yỉng phụ nữ
21 pho sẩm-phao thuyền buồm
22 ho nốk-húk con cú
23 lo chụ-la con diều

Cách học bảng chữ cái tiếng Thái nhanh và hiệu quả

Để học tiếng Thái điều tiên quyết bạn cần làm là học thuộc và đọc đúng ký tự chữ cái tiếng Thái. Bởi việc ghép các ký tự là nền tảng để hình thành từ trong tiếng Thái. Tiếp theo đây, bài viết sẽ giới thiệu cho bạn cách học bảng chữ cái tiếng Thái nhanh và hiệu quả chỉ trong vòng 1 ngày nếu bạn chăm chỉ.

Cách học bảng chữ cái tiếng Thái nhanh và hiệu quả

Chia theo nhóm phụ âm 

Như đã trình bày ở trên thì tiếng Thái có 44 phụ âm (chỉ còn 42), chia làm 3 nhóm là phụ âm trung, phụ âm cao và phụ âm thấp. Mỗi nhóm phụ âm sẽ có quy tắc đọc riêng, nên việc nhớ chính xác các phụ âm thuộc nhóm nào sẽ giúp bạn đọc đúng từ tiếng Thái. Do đó, việc chia bảng chữ cái thành nhóm phụ âm đóng vai trò rất quan trọng trong việc học bảng chữ cái Thái cho người mới.  

Có một mẹo nhỏ để việc học 3 nhóm phụ âm tiếng Thái trở nên dễ dàng đó là bạn hãy bắt đầu học thuộc lòng 9 phụ âm trung, rồi đến 10 phụ âm cao và tất cả 23 phụ âm còn lại sẽ là phụ âm thấp.

Bảng chữ cái tiếng Thái chia theo nhóm phụ âm
Phụ âm Số lượng Ký tự
Phụ âm trung 9 ก จ อ ด ต บ ป ฎ ฏ
Phụ âm cao 10 ข ฉ ห ผ ฝ ส ศ ษ ถ ฐ 
Phụ âm thấp 23

ค ท ช ซ พ ฟ น ม ง ล ว ร ย ฆ ฑ ธ ฒ ฌ ณ ญ ภ ฮ ฬ 

Chia theo nhóm có hình giống nhau

Bên cạnh việc chia bảng chữ cái thành nhóm phụ âm, cũng có một cách để ghi nhớ chữ cái tiếng Thái khá hay ho và hiệu quả đó là chia bảng chữ cái theo nhóm có hình giống nhau.

Vì chữ cái tiếng Thái là hệ chữ tượng hình, nếu để ý có thể thấy một số chữ cái sẽ có sự tương đồng nhất định về cách viết mà ta có thể chia theo 8 nhóm như bảng sau đây:

Bảng chữ cái tiếng Thái chia theo nhóm có hình giống nhau
Nhóm  Ký tự Đặc điểm
Nhóm 1 (8 chữ) ก ภ ถ – ฌ ณ ญ – ฎ ฏ  Có đầu gà giống nhau
Nhóm 2 (4 chữ) ข ช ซ ฆ Móc đơn hoặc móc đôi trên đầu giống nhau
Nhóm 3 (5 chữ) ค ศ ด – ต ฒ Vòng trong bậc ra hoặc bậc vô giống nhau
Nhóm 4 (7 chữ) ง ว ร – จ ฐ – ล ส Vòng ngoài đá ra hoặc đá vô giống nhau
Nhóm 5 (3 chữ) ฉ น ม Có 2 móc giống
Nhóm 6 (5 chữ) ผ ฝ – พ ฟ – ฬ Viết giống chữ W
Nhóm 7 (4 chữ) บ ป ษ ย Viết giống chữ U
Nhóm 8 (6 chữ) ท ฑ ธ – ห อ ฮ  

Việc học thuộc lòng bảng chữ cái là điều tiên quyết cho người mới bắt đầu học tiếng Thái. Bởi đây là cơ sở để học tiếp các học phần tiếp theo. Với những ai yêu thích tiếng Thái và mong muốn học tiếng Thái, hy vọng bài viết sẽ đem lại nhiều điều bổ ích cho bạn. Và nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng Thái, đừng ngần ngại hãy nhấc máy gọi ngay đến số 1900 7060 để được tư vấn những khóa học tiếng Thái từ Phuong Nam Education nhé!

Tags: bảng chữ cái tiếng Thái, bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu, bảng phụ âm tiếng Thái, bảng phụ âm tiếng Thái và cách đọc, cách học bảng chữ cái tiếng Thái nhanh và hiệu quả, học tiếng Thái, trung tâm học tiếng Thái, học tiếng Thái cho người mới bắt đầu

Giới thiệu bảng nguyên âm tiếng Thái

Nguyên âm là những âm dùng để biểu thị âm thanh được phát ra theo nguyên tắc nhất định của ngôn ngữ. Nguyên âm tiếng Thái rất quan trọng vì tổ hợp các con chữ phụ âm cần các con chữ nguyên âm ghép lại với nhau để hình thành âm tiết và tạo nên từ.

Bảng nguyên âm tiếng Thái có 21 hình chia làm 32 giọng âm. Nguyên âm có thể được viết trên, dưới, trước và sau các phụ âm và không bao giờ đứng đầu câu. Các nguyên âm kép là những nguyên âm có 2 ký tự trở lên, những nguyên âm này có thể ở hai bên của phụ âm.

Nguyên âm tiếng Thái

Có 21 hình trong bảng nguyên âm tiếng Thái, các hình này đem kết hợp với nhau để hình thành nguyên âm. Dưới đây là bảng 21 hình nguyên âm và tên gọi của nó.

Bảng 21 hình nguyên âm tiếng Thái
Ký tự Tên tiếng Thái Cách đọc
วิสรรชนีย์ /wí-sảnh-cha-ni/
◌ั ไม้หันอากาศ /má:y-hảnh-a-kạ:t/
◌็ ไม้ไต่คู้ /má:y-tày-khú:/
ลากข้าง /la:^k-khá:ng/
◌ิ พินทุอิ /phin-thụ-i/
◌ี ฝนทอง /fổn-tho:ng/
◌ื ฟันหนู /fan-nủ:/
◌ํ นิคหิต /ník-kha-hịt/
◌ุ ตีนเหยียด /tin-yiạt/
◌ู ตีนคู้ /tin-khú:/
ไม้หน้า /má:y-ná:/
ไม้โอ /má:y-ô:/
ไม้ม้วน /má:y-muốn/
ไม้มลาย /má:y-mala:i/
ตัว อ /tua-o:/
ตัว ย /tua-yo:/
ตัว ว /tua-wo:/
ตัว ฤ /tua-rư/
ฤๅ ตัว ฤๅ /tua-rư:/
ตัว ฦ /tua-lư/
ฦๅ ตัว ฦๅ /tua-lư:/

Với 21 hình nguyên âm trong bảng nguyên âm tiếng Thái tạo thành 32 giọng âm khác nhau được tập hợp như hình dưới đây:

32 giọng nguyên âm trong tiếng Thái 

Bảng ngữ pháp tiếng Thái cho người mới bắt đầu

Để cho dễ nhớ, người sáng lập ra tiếng Thái lan đã ghép sẵn từng chữ cái phụ âm đi cùng với từ có nghĩa mà chính chữ cái này có mặt trong đó. Chữ “Kh” hiện thị bằng 4 chữ : ข, ฃ, ค, ฅ. Vì vậy, cách gắn với từ có nghĩa còn giúp cho người học biết rõ nên dùng chữ “Kh” nào trong 4 chữ “Kh” trên.

Chữ cái

Cách đọc

Từ vững

Nghĩa

ก-ไก่

Co – cày

Cày-ไก่

Con gà

ข-ไข่

Khỏ – khày

Khày – ไข่

Trứng

ฃ-ฃวด

Khỏ – khuột

Khuột – ฃวด

Chai, lọ

ค – ควาย

Kho – khoai

Khoai – ควาย

Con trâu

ฅ – คน

Kho – khôn

Khôn – คน

Người

ฆ – ระฆัง

Kho – rắ – khăng

Rắ khăng – ระฆัง

Cái chuông

ง – งู

Ngo – ngu

Ngu – งู

Con rắn

จ – จาน

Cho – chan

Chan – จาน

Cái dĩa

ฉ – ฉิ่ง

Xỏ – xìng

Xỏ – ฉิ่ง

Cái chập cheng

ช – ช้าง

so – sáng

 sáng – ช้าง

Con voi

ซ – โซ่

Xo – Xô

Xô – โซ่

Dây xích

ฌ – เฌอ

Xo – Xơ

Xơ- เฌอ

Cây si

ญ – หญิง

Do – dỉng

dỉng – หญิง

Gái, con gái

ฎ – ชฎา

Đo – xá – đa

xá đa-ชฎา

Tên 1 loại mũ

ฏ – ปฏัก

To – pạ – tặc

Pạ tặc – ปฏัก

Cái lao

ฐ – ฐาน

Thỏ – thản

Thản – ฐาน

Tên 1 loại bệ

Học tiếng Thái có những lợi ích mà bạn không thể ngờ đến

Học tiếng thái có tác dụng gì?

Các ích lợi cho thần kinh và sức khoẻ

  • Tăng cường trí nhớ

Người thường xuyên dùng hai hay nhiều ngôn ngữ cũng có trí nhớ hoạt động (working memory, loại trí nhớ trong thời gian ngắn) lớn hơn so với người chỉ biết một ngôn ngữ, dẫn đến các khả năng đọc tốt hơn, tính nhẩm tốt hơn, nhớ các danh sách tốt hơn.

  • Giúp não phát triển, khoẻ mạnh và thông minh lên

Người học ngoại ngữ thì các vùng liên quan đến ngôn ngữ ở não phát triển to lên (xem Mårtensson et al., 2012). Não của những người có nhiều ngôn ngữ được vận động luyện tập nhiều hơn, do họ chuyển đi chuyển lại liên tục giữa các thứ tiếng và tìm thứ tiếng thích hợp cho mỗi thời điểm, khiến cho não khoẻ hơn và thông minh lên, tương tự như là các cơ bắp khi được luyện tập thường xuyên. Sự thông mình này thể hiện ra các lĩnh vực khác như làm toán, khả năng giải quyết các vấn đề, v.v.

  • Tăng khả năng nghe

Những người học ngoại ngữ thì khả năng nghe và nhận biết các âm thanh và giọng nói khác nhau cũng tăng lên, bởi não phải làm việc nhiều hơn để phân biệt các loại âm thanh. (Xem Krizman et al., 2012). Họ cũng dễ phân biệt các thứ tiếng nước ngoài với nhau hơn dù không hiểu các tiếng đó. Ví dụ một người nói được hai thứ tiếng Tây Ban Nha và Catalan thì dễ phân biệt sự tiếng Anh với tiếng Pháp hơn là một người chỉ biết tiếng Tây Ban Nha.

  • Tăng khả năng tập trung, quan sát và multi-tasking

Não của những người biết ngoại ngữ có khả năng tập trung và hạn chế phân tán tốt hơn là nếu chỉ biết một thứ tiếng (xem Bialystok & Craik, 2010). Do phải chuyển đổi giữa các ngôn ngữ nên họ quen hơn với sự chuyển đổi, và do đó khả năng multi-tasking (đòi hỏi chuyển đổi liên tục giữa các việc) cũng tốt hơn (xem Gold et al., 2013) (xem study from the Pennsylvania State University). Do có thể tập trung và loại bỏ thông tin nhiễu loạn tốt hơn, nên những người biết nhiều thứ tiếng cũng có khả năng quan sát thế giới xung quanh tốt hơn, theo một nghiên cứu của trường ĐH Pompeu Fabra ở Tây Ban Nha (study from Spain’s University of Pompeu Fabra).

  • Giảm khả năng bị các bệnh thần kinh như mất trí và Alzheimer’s

Thao một số nghiên cứu y học (Xem Craik et al., 2010), tuổi trung bình của những biểu hiện mất trí (dementia) đầu tiên ở những người chỉ biết nói một thứ tiếng là 71.4 tuổi, còn ở những người nói được hai thứ tiếng trở lên là 75.5 tuổi, như vậy việc biết ngoại ngữ giúp kéo dài độ tuổi minh mẫn. Kể cả đối với người đã lớn tuổi, thì việc học thêm ngoại ngữ cũng không thừa mà giúp tăng sự minh mẫn. Có người ở Việt Nam đi học tiếng Đức khi tuổi đã ngoài 80, những người không hiểu thì dèm pha là “hâm thế, học để xuống âm phủ nói chuyện với Marx à”, nhưng người này rất minh mẫn cho đến tận ngày cuối đời ở tuổi ngoài 90.

Học tiếng thái phục vụ cho công việc và cuộc sống của bạn

Các lợi ích trong cuộc sống và công việc

  • Kết bạn quốc tế, đi du lịch nước ngoài

Biết ngoại ngữ thì sẽ dễ dàng có bạn bè người nước ngoài, thú vị hơn là nếu chỉ có bạn bè cùng nước. Và khi đi du lịch, nếu biết tiếng hay có bạn ở nơi đến thì chuyến đi sẽ thuận lợi và hấp dẫn hơn.

  • Tự tin hơn và quyết định tốt hơn

Một nghiên cứu của trường ĐH Chicago (study from the University of Chicago) cho thấy những người nói hai thứ tiếng có khả năng đưa ra các quyết định đúng đắn (rational) hơn là những người chỉ biết một thứ tiếng. Một nghiên cứu của trường Pennsylvania State University (có link ở phía trên) cho thấy, trong một công việc thường ngày như là lái xe ô tô, người biết ngoại ngữ cũng phạm ít lỗi hơn là người không biết ngoại ngữ.

Một cách tốt nhất để có được bạn thân người nước ngoài là biết tiếng mẹ đẻ của họ. Như Nelson Mandela đã từng nói: “Khi anh nói bằng thứ tiếng người ta hiểu được, thì điều anh nói đi đến được cái đầu của người ta. Khi anh nói bằng tiếng mẹ đẻ của người ta, thì điều anh nói đi đến được trái tim người ta“.

  • Tăng khả năng giao tiếp

Không những là giao tiếp bằng tiếng nước ngoài, mà khả năng diễn đạt trình bày trong chính tiếng mẹ đẻ cũng có thể tăng lên, sáng sủa và dễ hiểu hơn.

  • Tăng cơ hội thương mại

Tuy rằng, theo dự đoán, trong mấy chục năm nữa có đến 1/2 dân số thế giới sẽ nói thạo tiếng Anh, và như vậy đi đâu cũng chỉ cần biết tiếng Anh (dù đó là tiếng mẹ đẻ hay tiếng nước ngoài) là “tồn tại” được, nhưng khi muốn một người nước nào đó mua đồ của mình thì việc biết tiếng của nước đó vẫn là một lợi thế lớn. Bởi người ta có thể dùng tiếng Anh trong công việc và giao tiếp, nhưng khi “hưởng thụ” thì người ta vẫn quen sự dụng thứ tiếng thân thuộc nhất đối với người ta hơn, thứ tiếng đem lại cảm giác gần gũi hơn. Đối với người Việt Nam, việc cần biết tiếng Anh là “không thể tránh khỏi” nếu muốn vươn ra thế giới, nhưng biết thêm một thứ tiếng khác nữa vẫn sẽ đem lại lợi thế rất lớn.

  • Đảm bảo cho công việc và tăng thu nhập

Ngày càng có nhiều công việc đòi hỏi phải biết ngoại ngữ, nên việc biết ngoại ngữ sẽ là một trong các yếu tố nhằm đảm bảo công việc và tăng thu nhập. Ví dụ như trong khoa học và công nghệ hiện nay, nếu không biết tiếng Anh thì rất khó làm nghiên cứu, vì phần lớn các tài liệu quan trọng và các hội thảo quốc tế là bằng tiếng Anh. Người biết tiếng nước ngoài có thu nhập trung bình cao hơn là người không biết. Ví dụ, theo một thống kê của nhà kinh tế học Albert Saiz ở MIT, đối với người Mỹ thì việc biết thêm tiếng Đức làm tăng thu nhập trung bình lên 3.8%. Sự chênh lệch đó, nếu tính cả một đời làm việc, lên đến hàng trăm nghìn đô la một người.

  • Khả năng sinh sống ở nước ngoài

Khả năng ra nước ngoài sinh sống của một người trung bình tất nhiên là thấp thôi. Nhưng việc biết tiếng nước ngoài làm tăng khả năng lựa chọn, vì sẽ dễ dàng ra nước ngoài sống và thích nghi với cuộc sống ở đó hơn nếu muốn.

Học tiếng thái để đi du lịch ở thái

Các lợi ích về văn hoá và xã hội

  • Cửa số mở ra những nền văn hoá mới

Người ta có câu “biết một ngoại ngữ thì trình độ cao lên một cái đầu” (hay là “như có thêm một cái đầu”). Nếu không biết ngoại ngữ thì cũng khó tiếp cận các sự tinh tuý của văn hoá của nhân loại ở các nước khác. Bất đồng ngôn ngữ là một trong các rào cản cho việc giao lưu văn hoá và truyền bá các tiến bộ (văn hoá, tư tưởng, khoa học, công nghệ, v.v.) từ nước này sang nước khác.

  • Đọc/nghe được bản gốc tiếng nước ngoài

Người Pháp có câu “traduire, c’est trahir” (dịch tức là “phản bội”). Một bản dịch dù tốt đến mấy cũng ít nhiều có những chỗ “phản bội” lại nội dung của bản gốc, vì có nhiều thứ rất khó có thể dịch mà truyền tải đúng được mọi ý tứ sang một thứ tiếng khác. Hơn nữa, ở Việt Nam, rất nhiều sách tiếng nước ngoài khi dịch sang tiếng Việt thì sai trầm trọng nhiều chỗ, chất lượng dịch rất kém, nên nếu chỉ đọc các bản dịch đó thì sẽ bị hiểu sai nhiều điều.

  • Hiểu tốt hơn tiếng mẹ đẻ

Thi hào Goethe có câu phát ngôn nổi tiếng: “Ai không biết gì về tiếng nước ngoài thì cũng không biết tiếng của chính mình“. (Wer fremde Sprachen nicht kennt, weiss nichts von seiner eigenen). Học ngoại ngữ giúp người ta có cái để mà so sánh về từ vựng và ngữ pháp, từ đó hiểu thêm ngôn ngữ đầu tiên của mình. Ví dụ, ngay trong tiếng Việt, có rất nhiều từ gốc Hán hay gốc Pháp hay gần đây hơn là nhập khẩu từ tiếng Anh, mà những người không biết ngoại ngữ sẽ ít nhận ra và do đó có thể sẽ không hiểu thấu nghĩa của chúng.

  • Có thêm cách nhìn khác về mọi thứ

Bởi vì văn hoá và thế giới quan gắn liền với ngôn ngữ, nên việc viết thêm một thứ tiếng mới cũng làm tăng cường thế giới quan. Ví dụ như trong tiếng Nhật có hai từ cơ sở khác nhau cho màu xanh thẫm (dark blue) và màu xanh nhạt (light blue), và do đó người học tiếng Nhật sẽ có được thêm cách nhình khác về các màu sắc. (Xem thanasopoulos et al., 2010)

  • Giảm thiểu sai lầm, ngộ nhận dẫn đến từ việc không hiểu tiếng

Trong quan hệ quốc tế, việc có thể hiểu một cách chính xác các ý của nhau là rất quan trọng. Người ta nói rằng quả bom nguyên tử thứ hai ném xuống Nhật Bản là do một lỗi dịch sai khiến Mỹ hiểu nhầm ý nói của Nhật. Không biết điều đó có thật hay không, nhưng chắc chắn rằng nếu xoá bỏ được các sự hiểu nhầm do dịch sai đem lại thì thế giới sẽ tránh được rất nhiều phiền phức. Người Ả Rập có câu ngạn ngữ: “Hãy học thêm một thứ tiếng, để tránh được một cuộc chiến tranh“. Biết ngoại ngữ cũng là liều thuốc chống lại các tư tưởng kỳ thị (như kỳ thị người nước ngoài, kỳ thị chủng tộc, v.v.)

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Chữ viết trên bia đá của vua Ram Khamhaeng, chụp ở Bảo tàng Lịch sử quốc gia Băng Cốc

Xưa nay, nhiều người chưa xác định được cụ thể thời điểm xuất hiện của chữ Thái. Chữ Thái cổ xưa nhất chính là chữ của dân tộc Thái Đen ngày nay. Người ta chưa thể xác định rõ chữ Thái Đen ra đời từ khi nào, tuy nhiên người ta đã biết đến các cuốn sách ghi chép từ thế kỷ XI, do đó có thể chữ Thái Đen đã ra đời từ trước đó khá lâu.

Bảng chữ cái tiếng Thái bắt nguồn từ chữ Khmer cổ (tiếng Thái: อักษรขอม, akson khom), một kiểu chữ Brahmi miền nam vốn ra đời từ chữ Pallava miền nam Ấn Độ (tiếng Thái: ปัลลวะ). Chữ Thái được hình thành từ nét cong từ bộ chữ của người Thái đen kết hợp với nét thẳng từ bộ chữ Tamil (Ấn Độ); kết quả cho ra bảng chữ cái tiếng Thái được dùng phổ biến ngày nay.

Tiếng Thái được coi là ngôn ngữ đầu tiên trên thế giới dùng dấu giọng để thể hiện thanh điệu,[1] thứ vốn không có trong ngữ hệ Nam Ángữ hệ Ấn-Arya. Tiếng Trung và các ngôn ngữ khác trong ngữ hệ Hán-Tạng tuy có thanh điệu trong hệ thống phát âm nhưng các thứ tiếng này cũng không dùng dấu thanh. Vậy nên, sự phát triển của dấu trong tiếng Thái sau này đã có ít nhiều ảnh hưởng đến các ngôn ngữ trong ngữ chi Tháingữ tộc Tạng-Miến vùng đất liền Đông Nam Á.

Lịch sử Thái Lan ghi nhận vua Ram Khamhaeng (tiếng Thái: พ่อขุนรามคำแหงมหาราช) là người có công sáng tạo và đóng góp trong việc hình thành bộ chữ Thái năm 1283. Tuy vậy, thông tin này vẫn còn đang tranh cãi.

Bảng chữ cái chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng chữ cái[sửa | sửa mã nguồn]

Ký tự Tên gọi RTGS IPA Lớp Ghi chú
Tiếng Thái RTGS Ý nghĩa Phụ âm đầu Phụ âm cuối Phụ âm đầu Phụ âm cuối
ก ไก่ ko kày con gà k k [k] [k̚] trung
ข ไข่ khỏ khày quả trứng kh k [kʰ] [k̚] cao
ฃ ขวด khỏ khuột cái chai, lọ kh k [kʰ] [k̚] cao Đã bị lược bỏ
ค ควาย kho khoai con trâu kh k [kʰ] [k̚] thấp
ฅ คน kho khôn con người kh k [kʰ] [k̚] thấp Đã bị lược bỏ
ฆ ระฆัง kho rá-khang cái chuông kh k [kʰ] [k̚] thấp
ง งู ngo ngu con rắn ng ng [ŋ] [ŋ] thấp
จ จาน cho chan cái đĩa ch t [tɕ] [t̚] trung
ฉ ฉิ่ง chỏ chình cái chũm chọe ch  – [tɕʰ] cao
ช ช้าง cho cháng con voi ch t [tɕʰ] [t̚] thấp
ซ โซ่ so sô dây xích s t [s] [t̚] thấp
ฌ เฌอ chò chơ cái cây ch  – [tɕʰ] thấp
[1] ญ หญิง yo yỉng hoặc nyo nyỉnh phụ nữ y (ny) n [j] [n] thấp
ฎ ชฎา đo chá-đa mũ đội đầu chada d t [d] [t̚] trung
ฏ ปฏัก to pá-tặc cái giáo, lao t t [t] [t̚] trung
[2] ฐ ฐาน thỏ thản cái bệ, đôn th t [tʰ] [t̚] cao
ฑ มณโฑ tho môn-thô nhân vật Montho (Ramayana) th t [tʰ] [t̚] thấp
ฒ ผู้เฒ่า tho phu-thao người già th t [tʰ] [t̚] thấp
ณ เณร no nên sa-di n n [n] [n] thấp
ด เด็ก đo đệc đứa trẻ d t [d] [t̚] trung
ต เต่า to-tàu con rùa t t [t] [t̚] trung
ถ ถุง thỏ thủng cái túi th t [tʰ] [t̚] cao
ท ทหาร tho tháhan bộ đội th t [tʰ] [t̚] thấp
ธ ธง tho thoong lá cờ th t [tʰ] [t̚] thấp
น หนู no nủ con chuột n n [n] [n] thấp
บ ใบไม้ bo bai mái cái lá b p [b] [p̚] trung
ป ปลา po pla con cá p p [p] [p̚] trung
ผ ผึ้ง phỏ phừng con ong ph  – [pʰ] cao
ฝ ฝา fỏ fả cái nắp, vung f  – [f] cao
พ พาน pho phan cái khay kiểu Thái ph p [pʰ] [p̚] thấp
ฟ ฟัน fo fằn cái răng f p [f] [p̚] thấp
ภ สำเภา pho sằm-phao thuyền buồm ph p [pʰ] [p̚] thấp
ม ม้า mo má con ngựa m m [m] [m] thấp
ย ยักษ์ yo yak khổng lồ, dạ-xoa y hoặc n[3] [j] hoặc [n] thấp
ร เรือ ro rưa cái thuyền (nói chung) r n [r] [n] thấp
ล ลิง lo ling con khỉ l n [l] [n] thấp
ว แหวน wo wẻn cái nhẫn w [4] [w] thấp
ศ ศาลา xỏ xả-la cái chòi s t [s] [t̚] cao
ษ ฤๅษี xỏ rư-xỉ thầy tu s t [s] [t̚] cao
ส เสือ xỏ xửa con hổ s t [s] [t̚] cao
ห หีบ ho hịp cái hộp, hòm h [h] cao
ฬ จุฬา lo chù-la con diều l n [l] [n] thấp
อ อ่าง o àng cái chậu [5]  – [ʔ] trung
ฮ นกฮูก ho nóc hục con cú h  – [h] thấp
Ghi chú:
  1. ^ Nét cong dưới chữ cái ญ được lược bỏ khi có chữ cái khác đi kèm, ví dụ: ญ + ◌ู = ญู
  2. ^ Tương tự ญ, ฐ + ◌ู = ฐู
  3. ^ Khi ย đứng cuối cùng một âm, nó thường là một phần của nguyên âm trong âm đó. Ví dụ: mai (หมา, [maːj˩˥]), muai (หมว, [muaj˩˥]), roi (โร, [roːj˧]), thui (ทุ, [tʰuj˧]). Ngoại lệ, trong một số trường hợp ย không phải một phần của nguyên âm mà là một phụ âm cuối, ví dụ: phinyo (ภิโย, [pʰĩn˧.joː˧]).
  4. ^ Khi ว đứng cuối cùng một âm, nó luôn luôn là một phần của nguyên âm trong âm đó. Ví dụ: hio (หิ, [hiw˩˥]), kao (กา, [kaːw˧]), klua (กลั, [kluːa˧]), reo (เร็, [rew˧]).
  5. ^ Đây là bán âm đóng vai trò như phụ âm khi các từ không có phụ âm đầu (khi phiên âm chữ Việt) để xác định tổ âm, thanh âm của từ. Trong một số trường hợp, อ trở thành phụ âm câm khi đứng đầu một âm bắt đầu bằng nguyên âm, không bao giờ đứng cuối từ

Ngữ âm học[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyên âm[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí của ký tự phụ âm được đánh dấu bằng một vòng tròn: ◌.

Bảng chữ cái Tiếng Thái

Bảng chữ cái Tiếng Thái

Cũng giống như khi bạn học tiếng Việt lúc còn nhỏ, đầu tiên bạn phải làm quen và học thuộc bảng chữ cái. Tiếng Thái có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau. 16 trong số 44 phụ âm là thực ra không cần thiết vì chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép.

Để học tiếng Thái nhanh thì bạn phải học thuộc lòng và tự viết vào giấy toàn bộ từng chữ cái tiếng Thái. Bạn cần phát âm chính xác từng chữ cái và nhận ra chữ ngay lập tức thì mới có thể học phần tiếp theo. Nhanh thì bạn cũng cần khoảng 1 ngày để ghi nhớ cách đọc, cách viết bảng này, nếu bạn chăm chỉ.

Phụ âm Tiếng Thái

Có 44 phụ âm trong tiếng Thái, tạo thành 20 giọng phụ âm. Trong 44 phụ âm thực ra chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép. Dưới đây là bảng 44 phụ âm trong đó có 2 phụ âm không dùng nữa ฃ và ฅ.

Ký tự

Tên gọi

Ký tự

Tên gọi

Tiếng Thái

Cách đọc

Ý nghĩa

Tiếng Thái

Cách đọc

Ý nghĩa

ก ไก่ ko kai con gà ท ทหาร tho thahan bộ đội
ข ไข่ kho khai quả trứng ธ ธง tho thong lá cờ
ฃ ขวด kho khuat cái chai, lọ น หนู no nu con chuột
ค ควาย kho khwai con trâu บ ใบไม้ bo baimai cái lá
ฅ คน kho khon con người ป ปลา po pla con cá
ฆ ระฆัง kho ra-khang cái chuông ผ ผึ้ง pho phueng con ong
ง งู ngo ngu con rắn ฝ ฝา fo fa cái nắp, vung
จ จาน cho chan cái đĩa พ พาน pho phan cái khay kiểu Thái
ฉ ฉิ่ง cho ching cái chũm chọe ฟ ฟัน fo fan cái răng
ช ช้าง cho chang con voi ภ สำเภา pho sam-phao thuyền buồm
ซ โซ่ so so dây xích ม ม้า mo ma con ngựa
ฌ เฌอ cho choe cái cây ย ยักษ์ yo yak khổng lồ, dạ-xoa
ญ หญิง yo ying phụ nữ ร เรือ ro ruea cái thuyền (nói chung)
ฎ ชฎา do cha-da mũ đội đầu chada ล ลิง lo ling con khỉ
ฏ ปฏัก to pa-tak cái giáo, lao ว แหวน wo waen cái nhẫn
ฐ ฐาน tho than cái bệ, đôn ศ ศาลา so sala cái chòi
ฑ มณโฑ tho montho nhân vật Montho (Ramayana) ษ ฤๅษี so rue-si thầy tu
ฒ ผู้เฒ่า tho phu-thao người già ส เสือ so suea con hổ
ณ เณร no nen samanera ห หีบ ho hip cái hộp, hòm
ด เด็ก do dek đứa trẻ ฬ จุฬา lo chu-la con diều
ต เต่า to tao con rùa อ อ่าง o ang cái chậu
ถ ถุง tho thung cái túi ฮ นกฮูก ho nok-huk con cú

Bảng chữ cái tiếng Thái cơ bản cho người mới bắt đầu

Bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu sẽ bao gồm 44 phụ âm, 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau. Trong 44 phụ âm, có 16 phụ âm không cần thiết bởi chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép. Cho nên, khi học bảng chữ cái tiếng Thái, ta chỉ cần ghi nhớ 28 phụ âm cơ bản và và 14 cách viết của 9 nguyên âm.

Bên cạnh đó, còn có 4 dấu thanh bao gồm mái ệc, mái thô, mái tri, mái chặt-ta-wa, thanh bằng không dấu và 28 dấu nguyên âm.

Các nguyên âm trong tiếng Thái

Trong Tiếng Thái có 32 nguyên âm, tạo thành 9 giọng nguyên âm ngắn, 9 giọng nguyên âm dài và 3 hợp âm. Các nguyên âm kép là những nguyên âm có 2 ký tự trở lên ghép lại với nhau, những nguyên âm này có vị trí ở hai bên của phụ âm.

Theo quy tắc, nguyên âm trong tiếng Thái không đứng đầu câu, nó chỉ có thể viết ở trên, dưới, trước và sau các phụ âm.

Ký tự Tên gọi Kết hợp tạo thành chữ
Tiếng Thái RTGS
วิสรรชนีย์ Wisanchani ◌ะ; ◌ัวะ; เ◌ะ; เ◌อะ; เ◌าะ; เ◌ียะ; เ◌ือะ; แ◌ะ; โ◌ะ
◌ั ไม้หันอากาศ Mái han a-kat ◌ั◌; ◌ัว; ◌ัวะ
◌็ ไม้ไต่คู้ Mái tai khu ◌็; ◌็อ◌; เ◌็◌; แ◌็◌
ลากข้าง Lak khang ◌า; ◌า◌; ำ; เ◌า; เ◌าะ
◌ิ พินทุอิ Phinthu i ◌ิ; เ◌ิ◌; ◌ี; ◌ี◌; เ◌ีย; เ◌ียะ; ◌ื◌; ◌ือ; เ◌ือ; เ◌ือะ
◌̍ ฝนทอง Fon thong ◌ี; ◌ี◌; เ◌ีย; เ◌ียะ
◌̎ ฟันหนู Fan nu ◌ื◌; ◌ือ; เ◌ือ; เ◌ือะ
◌ํ นิคหิต Nikkhahit ◌ึ; ◌ึ◌; ◌ำ
◌ุ ตีนเหยียด Tin yiat ◌ุ; ◌ุ◌
◌ู ตีนคู้ Tin khu ◌ู; ◌ู◌
ไม้หน้า Mái na เ◌; เ◌◌; เ◌็◌; เ◌อ; เ◌อ◌; เ◌อะ; เ◌า; เ◌าะ; เ◌ิ◌; เ◌ีย; เ◌ีย◌; เ◌ียะ; เ◌ือ; เ◌ือ◌; เ◌ือะ; แ◌; แ◌◌; แ◌็◌; แ◌ะ
ไม้โอ Mái o โ◌; โ◌◌; โ◌ะ
ไม้ม้วน Mái muôn ใ◌
ไม้มลาย Mái malai ไ◌
ตัว อ Tua o ◌อ; ◌็อ◌; ◌ือ; เ◌อ; เ◌อ◌; เ◌อะ; เ◌ือ; เ◌ือะ
ตัว ย Tua yo เ◌ีย; เ◌ีย◌; เ◌ียะ
ตัว ว Tua wo ◌ัว; ◌ัวะ
ตัว ฤ Tua rue
ฤๅ ตัว ฤๅ Tua rue ฤๅ
ตัว ฦ Tua lue
ฦๅ ตัว ฦๅ Tua lue ฦๅ
Ghi chú: ^ Luôn đi kèm với phinthu i (◌ิ).

Bảng chữ cái tiếng Thái là gì?

Bảng chữ cái Thái hay chữ Thái là bảng chữ cái chính thức dùng cho viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các ngôn ngữ khác ở Vương quốc Thái Lan. Bảng chữ cái tiếng Thái có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau.

Các nguyên âm bảng chữ cái Thái

Bảng dưới đây là các nguyên âm có trong bảng chữ cái tiếng Thái cụ thể:

Ký tự

Tên gọi

Kết hợp tạo thành chữ

Tiếng Thái RTGS
วิสรรชนีย์ Wisanchani (từ tiếng Phạn: visarjanīya) ◌ะ; ◌ัวะ; เ◌ะ; เ◌อะ; เ◌าะ; เ◌ียะ; เ◌ือะ; แ◌ะ; โ◌ะ
◌ั ไม้หันอากาศ Mai han a-kat ◌ั◌; ◌ัว; ◌ัวะ
◌็ ไม้ไต่คู้ Mai tai khu ◌็; ◌็อ◌; เ◌็◌; แ◌็◌
ลากข้าง Lak khang ◌า; ◌า◌; ำ; เ◌า; เ◌าะ
◌ิ พินทุอิ Phinthu i ◌ิ; เ◌ิ◌; ◌ี; ◌ี◌; เ◌ีย; เ◌ียะ; ◌ื◌; ◌ือ; เ◌ือ; เ◌ือะ
◌̍ ฝนทอง Fon thong ◌ี; ◌ี◌; เ◌ีย; เ◌ียะ
◌̎ ฟันหนู Fan nu ◌ื◌; ◌ือ; เ◌ือ; เ◌ือะ
◌ํ นิคหิต Nikkhahit ◌ึ; ◌ึ◌; ◌ำ
◌ุ ตีนเหยียด Tin yiat ◌ุ; ◌ุ◌
◌ู ตีนคู้ Tin khu ◌ู; ◌ู◌
ไม้หน้า Mai na เ◌; เ◌◌; เ◌็◌; เ◌อ; เ◌อ◌; เ◌อะ; เ◌า; เ◌าะ; เ◌ิ◌; เ◌ีย; เ◌ีย◌; เ◌ียะ; เ◌ือ; เ◌ือ◌; เ◌ือะ; แ◌; แ◌◌; แ◌็◌; แ◌ะ
ไม้โอ Mai o โ◌; โ◌◌; โ◌ะ
ไม้ม้วน Mai muan ใ◌
ไม้มลาย Mai malai ไ◌
ตัว อ Tua o ◌อ; ◌็อ◌; ◌ือ; เ◌อ; เ◌อ◌; เ◌อะ; เ◌ือ; เ◌ือะ
ตัว ย Tua yo เ◌ีย; เ◌ีย◌; เ◌ียะ
ตัว ว Tua wo ◌ัว; ◌ัวะ
ตัว ฤ Tua rue
ฤๅ ตัว ฤๅ Tua rue ฤๅ
ตัว ฦ Tua lue
ฦๅ ตัว ฦๅ Tua lue ฦๅ

Bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu

Ngày nay, tiếng Thái ngày càng được yêu thích và phổ biến nhiều người học. Với những người muốn học tiếng Thái nhưng không biết bắt đầu từ đâu thì bài viết này sẽ dẫn đường cho bạn. Để có thể nghe nói đọc viết tiếng Thái thuần thục, việc bạn cần bắt đầu đầu tiên đó là học bảng chữ cái tiếng Thái.

Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu

Tiếng Thái và tiếng Việt đều là ngôn ngữ đơn lập, từ được tạo nên bằng cách ghép các ký tự trong bảng chữ cái với nhau. Do đó để đọc và viết được tiếng Thái, việc bắt buộc đầu tiên là bạn phải học thuộc và phát âm chính xác các ký tự trong bảng chữ cái Thái. Khi đã thực sự hiểu và nhớ được cách viết cũng như cách phát âm các ký tự thì việc học tiếng Thái sẽ trở nên rất dễ dàng. Sau đây là giới thiệu đôi nét về bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu.

Bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau. 16 trong số 44 phụ âm thực ra không cần thiết vì chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép. Ngoài ra còn có 4 dấu thanh (mái ệc, mái thô, mái tri, mái chặt-ta-wa), thanh bằng không có dấu và 28 dấu nguyên âm.

Bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu

Bảng phụ âm tiếng Thái và cách đọc

Lộ trình học bảng chữ cái tiếng Thái cho người mới bắt đầu từ việc học bảng phụ âm tiếng Thái. Tiếng Thái có 44 phụ âm, tuy nhiên có 2 phụ âm không dùng nữa là ฃ và ฅ. 42 phụ âm còn lại chia làm 3 nhóm là phụ âm trung (9), phụ âm cao (10) và phụ âm thấp (23). Mỗi nhóm sẽ có mỗi quy tắc đọc khác nhau. Dưới đây là bảng phụ âm tiếng Thái và cách đọc

Phụ âm trung 

Tiếng Thái có 9 phụ âm trung. 

Bảng phụ âm trung tiếng Thái
Stt Ký tự Cách đọc Ý nghĩa
1 ko kày con gà
2 cho chan cái đĩa
3 o àng cái chậu
4 đo đệc đứa trẻ
5 to tào con rùa
6 bo bai mái cái lá
7 po pla con cá
8 đo chá-đa mũ đội đầu chada
9 to pạ-tạc cái giáo, lao

Phụ âm cao 

Tiếng Thái có 10 phụ âm cao là những chữ khi đọc có dấu hỏi.

Bảng phụ âm cao tiếng Thái
Stt Ký tự Cách đọc Ý nghĩa
1 khỏ khày quả trứng
2 chỏ chìng cái chũm chọe
3 hỏ hịp cái hộp, hòm
4 phỏ phưng^ con ong
5 fỏ fả cái nắp, vung
6 sỏ sửa con hổ
7 sỏ sả-la cái chòi
8 sỏ rư-xỉ thầy tu
9 thỏ thủng cái túi
10 thỏ thản cái bệ, đôn

Phụ âm thấp

Trừ 9 phụ âm trung và 10 phụ âm cao khi đọc có dấu hỏi thì còn lại là 23 phụ âm thấp trong tiếng Thái.

Bảng phụ âm thấp tiếng Thái
Stt Ký tự Cách đọc Ý nghĩa
1 kho khoai con trâu
2 tho thá hản bộ đội
3 cho cháng con voi
4 xò xô^ dây xích
5 pho phan cái khay kiểu Thái
6 fo fan cái răng
7 no nủ con chuột
8 mo má con ngựa
9 ngo ngu con rắn
10 lo ling con khỉ
11 wo wẻn cái nhẫn
12 ro rưa cái thuyền
13 yo yắk khổng lồ, dạ-xoa
14 kho rá-khăng cái chuông
15 tho môn-thô nhân vật Montho (Ramayana)
16 tho thông lá cờ
17 tho phu^-thau người già
18 cho chơ cái cây
19 no nên nhà sư
20 yo yỉng phụ nữ
21 pho sẩm-phao thuyền buồm
22 ho nốk-húk con cú
23 lo chụ-la con diều

Cách học bảng chữ cái tiếng Thái nhanh và hiệu quả

Để học tiếng Thái điều tiên quyết bạn cần làm là học thuộc và đọc đúng ký tự chữ cái tiếng Thái. Bởi việc ghép các ký tự là nền tảng để hình thành từ trong tiếng Thái. Tiếp theo đây, bài viết sẽ giới thiệu cho bạn cách học bảng chữ cái tiếng Thái nhanh và hiệu quả chỉ trong vòng 1 ngày nếu bạn chăm chỉ.

Chia theo nhóm phụ âm 

Như đã trình bày ở trên thì tiếng Thái có 44 phụ âm (chỉ còn 42), chia làm 3 nhóm là phụ âm trung, phụ âm cao và phụ âm thấp. Mỗi nhóm phụ âm sẽ có quy tắc đọc riêng, nên việc nhớ chính xác các phụ âm thuộc nhóm nào sẽ giúp bạn đọc đúng từ tiếng Thái. Do đó, việc chia bảng chữ cái thành nhóm phụ âm đóng vai trò rất quan trọng trong việc học bảng chữ cái Thái cho người mới.  

Có một mẹo nhỏ để việc học 3 nhóm phụ âm tiếng Thái trở nên dễ dàng đó là bạn hãy bắt đầu học thuộc lòng 9 phụ âm trung, rồi đến 10 phụ âm cao và tất cả 23 phụ âm còn lại sẽ là phụ âm thấp.

Bảng chữ cái tiếng Thái chia theo nhóm phụ âm
Phụ âm Số lượng Ký tự
Phụ âm trung 9 ก จ อ ด ต บ ป ฎ ฏ
Phụ âm cao 10 ข ฉ ห ผ ฝ ส ศ ษ ถ ฐ 
Phụ âm thấp 23 ค ท ช ซ พ ฟ น ม ง ล ว ร ย ฆ ฑ ธ ฒ ฌ ณ ญ ภ ฮ ฬ 

Chia theo nhóm có hình giống nhau

Bên cạnh việc chia bảng chữ cái thành nhóm phụ âm, cũng có một cách để ghi nhớ chữ cái tiếng Thái khá hay ho và hiệu quả đó là chia bảng chữ cái theo nhóm có hình giống nhau.

Vì chữ cái tiếng Thái là hệ chữ tượng hình, nếu để ý có thể thấy một số chữ cái sẽ có sự tương đồng nhất định về cách viết mà ta có thể chia theo 8 nhóm như bảng sau đây:

Bảng chữ cái tiếng Thái chia theo nhóm có hình giống nhau
Nhóm  Ký tự Đặc điểm
Nhóm 1 (8 chữ) ก ภ ถ – ฌ ณ ญ – ฎ ฏ  Có đầu gà giống nhau
Nhóm 2 (4 chữ) ข ช ซ ฆ Móc đơn hoặc móc đôi trên đầu giống nhau
Nhóm 3 (5 chữ) ค ศ ด – ต ฒ Vòng trong bậc ra hoặc bậc vô giống nhau
Nhóm 4 (7 chữ) ง ว ร – จ ฐ – ล ส Vòng ngoài đá ra hoặc đá vô giống nhau
Nhóm 5 (3 chữ) ฉ น ม Có 2 móc giống
Nhóm 6 (5 chữ) ผ ฝ – พ ฟ – ฬ Viết giống chữ W
Nhóm 7 (4 chữ) บ ป ษ ย Viết giống chữ U
Nhóm 8 (6 chữ) ท ฑ ธ – ห อ ฮ  

Nguyên âm Tiếng Thái

Tiếng Thái có 32 nguyên âm tạo thành 9 giọng nguyên âm ngắn, 9 giọng nguyên âm dài, 3 hợp âm. Các nguyên âm kép là những nguyên âm có 2 ký tự trở lên, những nguyên âm này có thể ở hai bên của phụ âm.

Nguyên âm trong tiếng Thái không đứng đầu câu, nó chỉ có thể được viết trên, dưới, trước và sau các phụ âm. Các bạn cùng tham khảo các nguyên âm trong chữ cái tiếng Thái ở phía dưới đây.

Nguyên âm kép

9 nguyên âm ngắn và 9 nguyên âm dài

Các nguyên âm có nghĩa tương đồng

Hợp âm của nguyên âm

Đại từ nhân xưng

Từ RTGS IPA Ngữ nghĩa
ผม phom [pʰǒm] Tôi ( dùng cho nam)
ดิฉัน dichan [dìːtɕʰán]) Tôi (dùng cho nữ)
ฉัน chan [tɕʰǎn] Ngôi thứ 3 ( dùng được cho cả nam và nữ )
คุณ khun [kʰun] Bạn
ท่าน thaan [thâan] Ngài ( quý ngài – từ trang trọng)
เธอ thoe [tʰɤː] Cô ấy- anh ấy ( số ít)
เรา rao Chúng tôi, chúng ta
เขา khao [kʰǎw] cô ấy, anh ấy( dùng cho số ít và số nhiều)
มัน man [mɑn] nó( dùng cho vật)
พวกเขา phuak khao [pʰûak kʰǎw] Họ
พี่ phi [pʰîː] Chị gái, anh trai ( thường kèm thêm từ khác hay đứng một mình)
น้อง nong [nɔːŋ] Em ( người lớn gọi người nhỏ tuổi hơn mình, dùng cho cả nam và nữ)
ลูกพี่ ลูกน้อง luk phi luk nong [luːk pʰiː luːk nɔːŋ] Con ( dùng cho nam và nữ )

Từ đệm

Từ đệm là từ biểu lộ cảm xúc, được dùng để biểu lộ cảm xúc hay làm cho câu nói nhẹ nhàng hơn và có ngữ điệu hơn.

Các từ đệm thông dụng nhất là:

Từ RTGS IPA Ngữ nghĩa
จ๊ะ cha [tɕaʔ] tạm dịch: dạvâng ạ.
จ้ะ, จ้า or จ๋า cha [tɕaː] tạm dịch hả.
ละ or ล่ะ la [laʔ] tạm dịch : nhé.
สิ si [siʔ] Tạm dịch kìakia kìa .
นะ na [naʔ] nâng cảm xúc câu.

Một số mẫu phát âm tiếng Thái thông dụng

Cách phát âm ngày trong tuần

  • Sunday วันอาทิตย์ = วันติ๊ด(đọc là quăn a thít )
  • Monday วันจันทร์ = วันจั๋น(đọc là quăn chăn)
  • Tuesday วันอังคาร = วันอังคาร(đọc là quăn ăng khan)
  • Wednesday วันพุธ = วันปุ้ด(đọc là quăn phút)
  • Thursday วันพฤหัสบดี = วันพัด(đọc là quăn phá rứ hạch)
  • Friday วันศุกร์ = วันสุก(đọc là quăn sục)
  • Saturday วันเสาร์ = วันเสาร์(đọc là quăn sảo)

Cách phát âm màu sắc

1. Màu vàng / Xỉ – lưỡng
2. Màu đen / Xỉ  – đăm
3. Màu đỏ / Xỉ  – đeng
4. Màu hồng / Xỉ – xôm phu
5. Màu nâu. / Xỉ – nắm tan
6. Màu trắng / Xỉ – khảu
7. Màu xanh / Xỉ – phá
8. Màu tím / Xỉ  – muống

Cách phát âm số

1. Số 1 – Nừng
2. Số 2 – Xoỏng
3. Số 3 – Xảm
4. Số 4 – Xì
5. Số 5 – Há
6. Số 6 – Hộc
7. Số 7 – Chệt
8. Số 8 – Pẹt
9. Số 9 – Cáu
10. Số 10 – Xịp
11. Số 11 – Xịp ệc
12. Số 12 – Xịp xoỏng
13. Số 13 – Xịp xảm
14. Số 14 – Xịp Xì
15. Số 15 – Xịp Há
16. Số 16 – Xịp Hộc
17. Số 17 – Xịp Chệt
18. Số 18 – Xịp Pẹt
19. Số 19 – Xịp Cáu
20. Số 20 – Zi xịp
21. Số 21 – Zi xịp ệc
22. Số 22- Zi xịp xoỏng
23. Số 23 – Zi xịp sảm

Một số câu tiếng thái thông dụng

1. Xin chào ông/bà (người nói là nam giới)
Xa – wạch – đi khắp

2. Xin chào ông/bà (người nói là nữ giới)
Xa – wạch – đi kha

3. Hôm nay ông có mạnh khoẻ không?
Woanh ni khun xa – bai – đi mảy?

4. Cám ơn, tôi vẫn khoẻ mạnh.
Khọp khun khà, đi – xảnh xa – bai –đi

5. Cám ơn, Hôm nay tôi không được khoẻ.
Khọp khun khà, Woanh ni đi – xảnh may khoi xa – bai

6. Chào cô, cô đang đi đâu đấy?
Xa – wạch – đi, khun căm lăng pay nảy la?

7. Tôi đang đi thăm bạn
Đi – xảnh căm lăng pay diêm phươn.

8.Ông/bà đang làm gì đấy?
Khun căm lăng thăm a ray du nánh?

9.Ông/bà có nói được tiếng Việt không?
Khun phút pha – xả Viết Nam đáy mãy?

10. Cái gì đó?
A –ray nánh?

11. Tôi xin tạm biệt, hẹn ngày tái ngộ
Phổm/ Đi – xảnh khỏ la còn, phốp canh mày.

12. Xin phép được hút thuốc
Khỏ a –nu –dát xụp bu – rì?

13. Xin mời vào
Xơn khấu!

14. Làm ơn cho tôi mượn cái bút!
Ka – ru – na háy phổm dưm pạc – ka khỏng khun

15. Hãy bình tĩnh
Háy chay dên dên

16. Đẹp quá
Xuổi lửa cơn/ Xuổi chăng

17. Ngon quá
A –ròi chăng

18. Xin lỗi ông/bà cần gì
Khỏ thốt, khun toóng can a ray khắp

Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

GIA SƯ TIẾNG THÁI

Bảng chữ cái tiếng Thái là gì?

Bảng chữ cái Thái hay chữ Thái là bảng chữ cái chính thức dùng cho viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các ngôn ngữ khác ở Vương quốc Thái Lan. Bảng chữ cái tiếng Thái có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau.

Các nguyên âm bảng chữ cái Thái

Bảng dưới đây là các nguyên âm có trong bảng chữ cái tiếng Thái cụ thể:

Ký tự

Tên gọi

Kết hợp tạo thành chữ

Tiếng Thái RTGS
วิสรรชนีย์ Wisanchani (từ tiếng Phạn: visarjanīya) ◌ะ; ◌ัวะ; เ◌ะ; เ◌อะ; เ◌าะ; เ◌ียะ; เ◌ือะ; แ◌ะ; โ◌ะ
◌ั ไม้หันอากาศ Mai han a-kat ◌ั◌; ◌ัว; ◌ัวะ
◌็ ไม้ไต่คู้ Mai tai khu ◌็; ◌็อ◌; เ◌็◌; แ◌็◌
ลากข้าง Lak khang ◌า; ◌า◌; ำ; เ◌า; เ◌าะ
◌ิ พินทุอิ Phinthu i ◌ิ; เ◌ิ◌; ◌ี; ◌ี◌; เ◌ีย; เ◌ียะ; ◌ื◌; ◌ือ; เ◌ือ; เ◌ือะ
◌̍ ฝนทอง Fon thong ◌ี; ◌ี◌; เ◌ีย; เ◌ียะ
◌̎ ฟันหนู Fan nu ◌ื◌; ◌ือ; เ◌ือ; เ◌ือะ
◌ํ นิคหิต Nikkhahit ◌ึ; ◌ึ◌; ◌ำ
◌ุ ตีนเหยียด Tin yiat ◌ุ; ◌ุ◌
◌ู ตีนคู้ Tin khu ◌ู; ◌ู◌
ไม้หน้า Mai na เ◌; เ◌◌; เ◌็◌; เ◌อ; เ◌อ◌; เ◌อะ; เ◌า; เ◌าะ; เ◌ิ◌; เ◌ีย; เ◌ีย◌; เ◌ียะ; เ◌ือ; เ◌ือ◌; เ◌ือะ; แ◌; แ◌◌; แ◌็◌; แ◌ะ
ไม้โอ Mai o โ◌; โ◌◌; โ◌ะ
ไม้ม้วน Mai muan ใ◌
ไม้มลาย Mai malai ไ◌
ตัว อ Tua o ◌อ; ◌็อ◌; ◌ือ; เ◌อ; เ◌อ◌; เ◌อะ; เ◌ือ; เ◌ือะ
ตัว ย Tua yo เ◌ีย; เ◌ีย◌; เ◌ียะ
ตัว ว Tua wo ◌ัว; ◌ัวะ
ตัว ฤ Tua rue
ฤๅ ตัว ฤๅ Tua rue ฤๅ
ตัว ฦ Tua lue
ฦๅ ตัว ฦๅ Tua lue ฦๅ

Bảng chữ cái tiếng Thái là gì?

Bảng chữ cái tiếng Thái

Bảng chữ cái tiếng Thái hay chữ Thái là bảng chữ cái chính thức sử dụng cho viết tiếng Thái, tiếng Nam Thái và các tiếng nói khác ở Vương quốc Thái Lan. Bảng chữ cái tiếng Thái có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau.

Các nguyên âm bảng chữ cái Thái

Bảng dưới đây là các nguyên âm có trong bảng chữ cái tiếng Thái cụ thể:

Ký tự Tên gọi câu kết chia thành chữ
Tiếng Thái RTGS
วิสรรชนีย์ Wisanchani (từ tiếng Phạn: visarjanīya) ◌ะ; ◌ัวะ; เ◌ะ; เ◌อะ; เ◌าะ; เ◌ียะ; เ◌ือะ; แ◌ะ; โ◌ะ
◌ั ไม้หันอากาศ Mai han a-kat ◌ั◌; ◌ัว; ◌ัวะ
◌็ ไม้ไต่คู้ Mai tai khu ◌็; ◌็อ◌; เ◌็◌; แ◌็◌
ลากข้าง Lak khang ◌า; ◌า◌; ำ; เ◌า; เ◌าะ
◌ิ พินทุอิ Phinthu i ◌ิ; เ◌ิ◌; ◌ี; ◌ี◌; เ◌ีย; เ◌ียะ; ◌ื◌; ◌ือ; เ◌ือ; เ◌ือะ
◌̍ ฝนทอง Fon thong ◌ี; ◌ี◌; เ◌ีย; เ◌ียะ
◌̎ ฟันหนู Fan nu ◌ื◌; ◌ือ; เ◌ือ; เ◌ือะ
◌ํ นิคหิต Nikkhahit ◌ึ; ◌ึ◌; ◌ำ
◌ุ ตีนเหยียด Tin yiat ◌ุ; ◌ุ◌
◌ู ตีนคู้ Tin khu ◌ู; ◌ู◌
ไม้หน้า Mai na เ◌; เ◌◌; เ◌็◌; เ◌อ; เ◌อ◌; เ◌อะ; เ◌า; เ◌าะ; เ◌ิ◌; เ◌ีย; เ◌ีย◌; เ◌ียะ; เ◌ือ; เ◌ือ◌; เ◌ือะ; แ◌; แ◌◌; แ◌็◌; แ◌ะ
ไม้โอ Mai o โ◌; โ◌◌; โ◌ะ
ไม้ม้วน Mai muan ใ◌
ไม้มลาย Mai malai ไ◌
ตัว อ Tua o ◌อ; ◌็อ◌; ◌ือ; เ◌อ; เ◌อ◌; เ◌อะ; เ◌ือ; เ◌ือะ
ตัว ย Tua yo เ◌ีย; เ◌ีย◌; เ◌ียะ
ตัว ว Tua wo ◌ัว; ◌ัวะ
ตัว ฤ Tua rue
ฤๅ ตัว ฤๅ Tua rue ฤๅ
ตัว ฦ Tua lue
ฦๅ ตัว ฦๅ Tua lue ฦๅ

Các phụ âm bảng chữ cái tiếng Thái

Có 44 phụ âm trong tiếng Thái, tạo thành 20 giọng phụ âm. Trong 44 phụ âm thực ra chỉ có 28 phụ âm là căn bản, còn lại là các phụ âm ghép. Dưới đây là bảng 44 phụ âm trong đó có 2 phụ âm không dùng nữa ฃ và ฅ.

Ký tự Tên gọi Ký tự Tên gọi
Tiếng Thái Cách đọc Ý nghĩa Tiếng Thái Cách đọc Ý nghĩa
ก ไก่ ko kai con gà ท ทหาร tho thahan bộ đội
ข ไข่ kho khai quả trứng ธ ธง tho thong lá cờ
ฃ ขวด kho khuat cái chai, lọ น หนู no nu con chuột
ค ควาย kho khwai con trâu บ ใบไม้ bo baimai cái lá
ฅ คน kho khon loài người ป ปลา po pla con cá
ฆ ระฆัง kho ra-khang cái chuông ผ ผึ้ง pho phueng con ong
ง งู ngo ngu con rắn ฝ ฝา fo fa cái nắp, vung
จ จาน cho chan cái đĩa พ พาน pho phan cái khay kiểu Thái
ฉ ฉิ่ง cho ching cái chũm chọe ฟ ฟัน fo fan cái răng
ช ช้าง cho chang con voi ภ สำเภา pho sam-phao thuyền buồm
ซ โซ่ so so dây xích ม ม้า mo ma con ngựa
ฌ เฌอ cho choe cái cây ย ยักษ์ yo yak mập mạp, dạ-xoa
ญ หญิง yo ying thiếu phụ ร เรือ ro ruea cái thuyền (nói chung)
ฎ ชฎา bởi cha-da mũ đội đầu chada ล ลิง lo ling con khỉ
ฏ ปฏัก lớn pa-tak cái giáo, lao ว แหวน wo waen cái nhẫn
ฐ ฐาน tho than cái bệ, đôn ศ ศาลา so sala cái chòi
ฑ มณโฑ tho montho hero Montho (Ramayana) ษ ฤๅษี so rue-si thầy tu
ฒ ผู้เฒ่า tho phu-thao người già ส เสือ so suea con hổ
ณ เณร no nen samanera ห หีบ ho hip cái hộp, săng
ด เด็ก  dek đứa trẻ ฬ จุฬา lo chu-la con diều
ต เต่า to tao con rùa อ อ่าง o ang cái chậu
ถ ถุง tho thung cái túi ฮ นกฮูก ho nok-huk con cú

Xem thêm: 

Chỉ dẫn cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 4

Cách dùng máy tính tính lim

Ngoài những thông tin về chủ đề Bảng Chữ Cái Thái này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Bảng Chữ Cái Thái trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button