Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Bảng Quy Đổi Điểm Vstep – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Bảng Quy Đổi Điểm Vstep đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Bảng Quy Đổi Điểm Vstep trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Bảng Quy Đổi Điểm Vstep:

Nội dung chính

Bảng quy đổi B2 Vstep

Quy đổi trình độ theo khung năng lực Ngoại Ngữ Việt Nam sang khung tham chiếu chung châu Âu và 1 số chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác.

Cấp độ CEFR IELTS TOEFL TOEIC Cambridge Exam BEC BULATS
B1 4.5 450 PBT; 133 CBT; 45 iBT 350 Preliminary PET Business Preliminary 40
B2 5.5 500 BPT; 173 CBT; 61 iBT 600 First FCE Business Vantage 60

Bảng quy chiếu trình độ tiếng anh B1 B2 Khung Châu Âu được ban hành kèm theo Quyết định 66/2008/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ giáo dục và Đào tạo.

Alte Council of Europe (CEF) Ucles IELTS TOEFL
Level 1 A2 KET 3.0 400/97
Level 1-2 A2-B1 KET/PET 3.5 – 4.0 450/133
Level 2 B1 PET 4,5 477/153
Level 3 B2 FCE 5.0 500/173
Level 3 B2 FCE 5.25 513/183
Level 3 B2 FCE 5.5 527/197
Level 4 C1 CAE 6.0 550/213
Level 4 C1 CAE 6.25 563/223
Level 4 C1 CAE 6.5 577/233

Như vậy bằng B2 tiếng Anh tương đương chứng chỉ FCE Cambridge, TOEIC 600, IELTS 5.0 , TOEFL 500.

B2 Vstep và dạng bài thi

Kỳ thi Vstep đánh giá cả 4 kĩ năng:

  • Nghe Vstep listening
  • Đọc Vstep reading
  • Viết Vstep writing
  • Nói Vstep speaking

Hiện có nhiều bài thi Vstep tiếng Anh để đánh giá các bậc trình độ, cụ thể như sau:

  • Bài thi tiếng Anh bậc 1 tiểu học (tiếng Anh A1 Tiểu học)
  • Bài thi chứng chỉ tiếng Anh A2 hay Vstep.2 dành cho người lớn (tiếng Anh bậc 2)
  • Bài thi tiếng Anh bậc 2 THCS (tiếng Anh A2 bậc THCS)
  • Bài thi tiếng Anh bậc 3 THPT (tiếng Anh B1 bậc THPT)
  • Bài thi tiếng Anh bậc 3-5 hay Vstep 3-5 (tiếng Anh B1, B1, C1 cho người lớn)

Bảng điểm quy đổi của VSTEP

Điểm Bậc Mô tả tổng quát
0 – 3,5 Không xét Không có mô tả
4,0 – 5,5 3
  • Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc hay gặp trong công việc, học tập, giải trí, v.v…
  • Xử lý được hầu hết các tình huống xảy ra lúc đi lại tại khu vực có sử dụng ngôn ngữ.
  • Có thể viết văn bản đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Mô tả được những trải nghiệm, sự kiện, mơ ước, hi vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình.
6,0 – 8,0 4
  • Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân.
  • Giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên đạt đến mức các giao tiếp thường xuyên này với người bản ngữ không gây khó khăn cho cả hai bên.
  • Viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề có tính thời sự, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
8,5 – 10 5
  • Có thể hiểu nhiều loại văn bản khó, dài, và nhận biết được hàm ý.
  • Diễn đạt lưu loát, tức thì, và không thể hiện rõ rệt việc phải tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn.
  • Viết được các văn bản rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng sử dụng có kiểm soát các kiểu tổ chức văn bản, sử dụng tốt các liên từ, và các phương tiện liên kết.

Lời kết, thông qua bài viết này chúng ta nắm rõ hơn về bảng quy đổi B2 Vstep tương đương IELTS bao nhiêu, các trường được tổ chức thi và cấp chứng chỉ Vstep. Nếu thực sự có nhu cầu về các loại chứng chỉ này thì hãy lên kế hoạch để học tập cho thật tốt để đạt được kết quả như mình mong muốn.

Đăng ký nhận tài liệu luyện thi chứng chỉ tiếng anh B2 format mới nhất 2022

VSTEP – Trung tâm Khảo thí – ULIS-VNU,Hanoi


Quy đổi trình độ theo khung năng lực Ngoại Ngữ Việt Nam sang khung tham chiếu chung châu Âu và 1 số chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác

Trình độ

TOEFL ITP

(310-677)

TOEFL IBT

(0-120)

TOEIC

(0-990)

Cambridge Tests

(0-100)

IELTS

(0-9.0)

Bậc 3 (B1)

450

45

450

70-89 PET

45-59 FCE

4.5-5.0

Bậc 4 (B2)

500

61

600

90-100 PET

60-79 FCE

5.5-6.0

Bậc 5 (C1)

550

80

780

80-100 FCE

60-79 CAE

6.5-8.0

Bậc 6 (C2)

625

107

900

80-100 CAE

45-59 CPE

8.5-9.0

(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)

Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEIC, IELTS, TOEFL, PET, FCE sang chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1

Chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1 nội bộ hoặc chứng chỉ Vstep

Chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1 theo định dạng Vstep được dùng cho mọi đối tượng cần trong nước. Đây là chứng chỉ tiếng Anh theo khung châu Âu do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi và là lựa chọn hàng đầu cho những bạn dùng trong nước vì bài thi vừa sức hơn nhiều và kỳ thi lấy chứng chỉ tổ chức khá thường xuyên. Một số đơn vị có mức lệ phí thi vừa phải.

Chứng chỉ Vstep đánh giá 3 bậc trình độ B1, B2, C1 và thí sinh được cấp B1 nếu đạt được 4 điểm (thực tế đây là điểm làm tròn nên chỉ cần 3.75), B2 nếu 6 điểm (hay 5.75) và C1 nếu 8.5 (hay 8.25). Như vậy, nếu thi B1 nhưng mức điểm đạt B2 thì bạn sẽ được cấp chứng chỉ B2 cao hơn. Việc đạt được chứng chỉ B1 không khó lắm nếu bạn có lộ trình ôn tập sát với đề thi cùng bộ tài liệu ôn thi tiếng Anh B1, B2 hiệu quả. Với 3.75, bạn chỉ cần tập trung nhiều vào kỹ năng Nói và Viết; 2 kỹ năng Nghe – Đọc là trắc nghiệm hoàn toàn nên với mẹo làm bài thi thì bạn cũng có thể đủ điểm đạt B1. Những bạn cần chứng chỉ tiếng Anh B2 thì cần đầu tư thời gian ôn tập đều cả 4 kỹ năng. Chỉ riêng những bạn cần C1 thì có thể cân nhắc thi Vstep hay thi IELTS vì cho dù bài thi Vstep dễ hơn IELTS nhưng để đạt được mức điểm 8.5 đối với từng kỹ năng là điều không hề dễ dàng.

Các loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến ở Việt Nam

  • Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ( Viết tắt của Test of English as a Foreign Language)

  • Chứng chỉ tiếng Anh IELTS ( Viết tắt của International English Language Testing System)

  • Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP ( Viết tắt Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) 

  • Chứng chỉ tiếng Anh CEFR  (Viết tắt của Common European Framework of Reference for Languages)

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ chuẩn nhất

Có rất nhiều loại chứng chỉ Tiếng Anh khác nhau cho nên cho nên việc quy đổi các chứng chỉ này sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam đang rất được nhiều người quan tâm. Tại mục 4 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã quy định về quy chuẩn quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELTS sang trình độ tương ứng như sau:

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ 
 

Bạn nên chọn thi loại chứng chỉ ngoại ngữ nào ?

Tùy thuộc vào tính chất công việc, học tập cũng như khả năng của bản thân bạn có thể chọn loại chứng chỉ phù hợp với mình. 
 

Nên thi chứng chỉ nào ?

Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC

Là chứng chỉ tiếng Anh giao tiếp quốc tế, dành cho những người đi làm đặc biệt là những người muốn làm việc trong môi trường giao tiếp quốc tế. Kết quả bài thi phản ánh mức độ giao tiếp bằng tiếng Anh của thí sinh. Cấu trúc một bài thi Toeic truyền thống gồm 2 phần : Nghe ( Listening) và Đọc ( Reading) với 200 câu hỏi chia đều cho 2 phần.
 

Có nên thi chứng chỉ thi Toeic?

Chứng chỉ ngoại ngữ Toeic là điều kiện đầu ra của nhiều trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam tuy nhiên vì chỉ có 2 kỹ năng nghe và đọc nhiều người có thể học mẹo để thi qua môn nên chưa được đánh giá cao. Nhưng nếu học hành nghiêm túc thì Toeic cũng sẽ là nền tảng vững chắc cho trình độ tiếng Anh của bạn. 

Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL

TOEFL là bài kiểm tra khả năng tiếng Anh trong môi trường học thuật, bài thi bao gồm 4 kỹ năng nghe nói đọc viết dùng để đánh giá kỹ năng, trình độ  đọc hiểu và sử dụng tiếng Anh chuẩn Mỹ.
TOEFL có nhiều các dạng đề thi dành cho các đối tượng thí sinh khác nhau như:
– TOEFL Primary là chứng chỉ dành cho học sinh tiểu học
– TOEFL Junior là chứng chỉ dành cho học sinh phổ thông
– TOEFL IBT là chứng chỉ dành cho học sinh THPT có định hướng du học
– TOEFL ITP là chứng chỉ dành cho những học sinh trung học phổ thông trở lên để xét tốt nghiệp Tú tài hoặc cử nhân chuyển tiếp, học cao học trong nước) …
Chứng chỉ ngoại ngữ này phù hợp với những bạn có định hướng du học châu  u đặc biệt là du học Mỹ.

Chứng chỉ tiếng AnhIELTS

Chứng chỉ ngoại ngữ IELTS là hệ thống Anh ngữ quốc tế dùng để kiểm tra và đánh giá trình độ tiếng Anh chuyên nghiệp, được điều hành bởi tổ chức ESO của Đại học Cambridge, Hội đồng Anh ngữ quốc tế (British Council) và tổ chức giáo dục hàng đầu của chính phủ Úc  IDP . Nếu học tiếng Anh thì chắc chắn bạn sẽ không còn xa lạ gì đối với với chứng chỉ IELTS.

IELTS  một trong những chứng chỉ khó nhất đối với người học và thi tiếng Anh

Đây vốn là chứng chỉ ngoại ngữ mang tính hàn lâm, học thuật đánh giá cao về sự am hiểu của thí sinh trên cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Mặc dù rất nổi tiếng nhưng với học phí đắt đỏ, cùng chi phí thi khá cao cùng với độ khó của nó, nên IELTS không phổ biến bằng TOEIC hay một số chứng chỉ tiếng Anh  khác. Chứng chỉ này phù hợp cho những bạn nào có ý định du học hoặc bậc đại học, cao học, nghiên cứu, có yêu cầu cao về tiếng Anh.

Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP ( Vietnamese Standardized Test of English Proficiency)

Chứng chỉ ngoại ngữ Vstep là chứng chỉ ngoại ngữ dùng để đánh giá năng lực sử dụng và đọc hiểu tiếng Anh gồm 6 bậc của Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp. Chứng chỉ này đánh giá năng lực tiếng Anh qua 4 bài thi nghe nói đọc viết, là điều kiện đầu vào, đầu ra của nhiều trường đại học và cao đẳng tại Việt Nam. Chứng chỉ này phù hợp với những bạn sinh viên năm cuối, công chức nhà nước muốn nâng ngạch, chuyển ngạch, thạc sĩ , tiến sĩ …  
xem thêm:
Đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Chọn B1 VSTEP hay B1 CEFR?

Chứng chỉ tiếng Anh CEFR

Chứng chỉ ngoại ngữ CEFR là chứng chỉ do Hội đồng Châu  u xây dựng nhằm cung cấp các tiêu chuẩn để đánh giá năng lực ngoại ngữ của những người không dùng tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ trên toàn thế giới. Bài thi cũng gồm 4 phần nghe nói đọc viết và Chứng chỉ CEFR được chia làm 3 cấp độ (A, B, C) với các nhánh nhỏ trong từng cấp độ (A1, B1, B2, C1, C2) tương tự như chứng chỉ đánh giá khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam, thế nên nhiều người rất dễ nhầm lẫn giữa hai chứng chỉ này.
 

1. Quy đổi điểm IELTS sang các tiêu chuẩn và bằng cấp khác

Chứng chỉ IELTS (International English Language Testing System) là bài chuẩn đánh giá kỹ năng Tiếng anh được sử dụng phổ biến hiện nay trên toàn thế giới. Dưới đây là một số cách quy đổi điểm IELTS tương đối sang các chứng chỉ khác mà bạn có thể tham khảo:

Điểm IELTS có thể quy đổi thành các chứng chỉ ngoại ngữ khác

1.1 Quy đổi điểm IELTS sang PTE

PTE được biết đến là một trong những chứng chỉ ngoại ngữ vô cùng quan trọng vì nó được sử dụng như một điều kiện bắt buộc với những đối tượng đang chuẩn bị du học nước ngoài hoặc có ý định định cư và làm việc tại nước ngoài. Nếu bạn đã thi IELTS thì hoàn toàn có thể sử dụng điểm số này để quy đổi tương đương sang chứng chỉ IELTS, theo cách đổi điểm tương đối như bảng dưới đây: (tìm hiểu pte là gì)

Điểm IELTS 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 8.0 8.5 9.0
Điểm PTE 30 36 42 50 58 65 73 79 83 86

Theo như dữ liệu trong bảng trên này, ta có thể thấy được một vài thông số quan trọng:

  • IELTS đạt 6.0 sẽ tương đương với 50 điểm trong chứng chỉ PTE
  • IELTS đạt 7.0 sẽ tương đương với 65 điểm trong chứng chỉ PTE
  • IELTS đạt 8.0 sẽ tương đương với 79 điểm tronng chứng chỉ PTE

1.2 Quy đổi điểm IELTS sang khung Châu Âu

Bạn có thể sử dụng bảng dưới đây để quy đổi điểm IELTS một cách tương đối sang khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu gồm 6 bậc tất cả:

Khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu Chứng chỉ IELTS
A1 1.0 đến 2.5
A2 3.0 đến 3.5
B1 4.0 đến 4.5
B2 5.0 đến 6.0
C1 7.0 đến 8.0
C2 8.5 đến 9.0

1.3 Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC

Điểm IELTS cũng có thể quy đổi dễ dàng sang điểm TOEIC theo bảng dưới đây:

Điểm IELTS Điểm TOEIC
Từ 0 đến 1.0 IELTS

Từ 1.0 đến 1.5 IELTS

0-250 điểm TOEIC
Từ 2.0 đến 2.5 IELTS

Từ 3.0 đến 3.5 IELTS

255-455 điểm TOEIC
4.0 IELTS

4.5 đến 5.0 IELTS

405-600 IELTS

550 điểm TOEIC sẽ tương đương với chứng chỉ IELTS 6.0. Do đó, 550 điểm TOEIC có thể quy đổi sang 6.5 IELTS hoặc 500 điểm TOEFL Paper. Tuy nhiên, để chắc chắn hơn thì bạn cần tham khảo thêm để quy đổi điểm cho đúng, vì các thông số ở bảng trên chỉ mang tính chất tương đối mà thôi.

Như vậy:

  • Chứng chỉ IELTS 7.5 tương đương với TOEIC 850 điểm
  • Chứng chỉ IELTS 6.5 tương đương với TOEIC 600 điểm
  • Chứng chỉ IELTS 5.5 tương đương với TOEIC 500 điểm
  • Chứng chỉ IELTS 4.5 tương đương với TOEIC 450 điểm
  • Chứng chỉ IELTS 3.5 tương đương với TOEIC 400 điểm

1.4 Quy đổi điểm IELTS TOEFL

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS tương đương sang chứng chỉ TOEFL. Các thông số dưới đây hoàn toàn chỉ mang tính chất tham khảo vì bài thi TOEFL chỉ yêu cầu 2 kỹ năng là Viết và Nói nên ít có sự tương xứng và đồng đều với các chứng chỉ còn lại.

Điểm IELTS Điểm TOEFL
IELTS từ 0 đến 1.0 0-8 điểm
IELTS từ 1.0 đến 1.5 0-18 điểm
IELTS từ 2.0 đến 2.5 19-29 điểm
IELTS từ 3 đến 3.5 30-40 điểm
IELTS 4.0 41-52 điểm
IELTS từ 4.5 đến 5.0 53-64 điểm

2. Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học

Điểm IELTS cũng có thể quy đổi sang điểm Tiếng anh trong kỳ thi Đại học

2.1 Quy đổi điểm IELTS sang các trường theo Bộ GD&ĐT

Trong kỳ thi THPT Quốc gia, điểm IELTS hay bất kỳ chứng chỉ ngoại ngữ nào khác đều sẽ được quy đổi sang điểm Tiếng anh theo thang điểm 10. Ví dụ, ở Trường Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, IELTS 6.0 sẽ tương ứng với 10 điểm thi Tiếng anh, còn IELTS 5.5 tương ứng với 8.5 điểm.

Ngoài ra, một số trường còn sử dụng chứng chỉ nầy để làm một điều kiện xét tuyển, kết hợp cùng với học lực các năm cấp 3 và điểm thi THPT Quốc gia chính thức để tạo thành phương thức xét tuyển kết hợp có chứng chỉ IELTS. Ví dụ, tại trường Đại học Hoa Sen, ngành Ngôn ngữ Anh sẽ có phương thức xét tuyển kết hợp giữa điểm thi THPT Quốc gia và chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên hoặc 6.0 trở lên đối với ngành Quản trị khách sạn.

2.2 Quy đổi điểm IELTS sang các trường đặc biệt

Quy đổi điểm IELTS tại Đại học Kinh tế Quốc dân

Điểm IELTS sẽ được quy đổi sang điểm thi môn Tiếng anh tương ứng, kết hợp với hai môn còn lại tương ứng theo tổ hợp (hai môn không phải Tiếng anh) tạo thành tổ hợp điểm chính thức. IELTS từ 5.5 trở lên sẽ tương ứng với 10 điểm thi Tiếng anh còn từ 8.0 đến 9.0 sẽ tương ứng với 15 điểm. Tại phương thức này, trường sẽ lấy lần lần lượt từ trên xuống dưới cho đến khi hết chỉ tiêu.

Quy đổi điểm IELTS tại Đại học Bách Khoa

Nếu có chứng chỉ IELTS Academic từ 5.0 trở lên thì có thể sử dụng để quy đổi thành điểm bài thi Tiếng Anh trong tổ hợp tương ứng có môn này. Tuy nhiên, những thí sinh đã đăng ký bài kiểm tra tư duy của trường sẽ không được sử dụng phương thức quy đổi điểm IELTS như trên.

Đại học Bách khoa Hà Nội

Quy đổi điểm IELTS tại Đại học Công nghiệp Hà Nội

Phương thức xét tuyển kết hợp tại trường Đại học Công nghiệp Hà Nội bao gồm điểm trung bình môn của 3 năm cấp 3 không dưới 7 và có chứng chỉ IELTS Học thuật từ 5.5 trở lên. Nếu thí sinh lựa chọn phương thức này, điểm của thí sinh đó sẽ được tính như sau:

Điểm xét tuyển chính thức = (Điểm quy đổi từ IELTS hoặc giải thưởng quốc gia, quốc tế…)x2 + Điểm trung bình môn của 3 năm cấp 3 + Điểm ưu tiên nếu có. Trong công thức quy đổi này, 5.5 IELTS sẽ tương đương với 8 điểm, 6.0 IELTS tương đương với 9 điểm và chứng chỉ từ 6.5 – 9.0 sẽ được quy đổi thành 10 điểm.

Quy đổi điểm IELTS tại Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên sẽ đủ điều kiện để quy đổi điểm, tuy nhiên không được miễn bài thi Tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia. Cũng giống như một số trường khác, điểm quy đổi sẽ tuân theo công thức 5.0 IELTS tương đương với 8 điểm. 5.5 tương đương với 9 điểm và chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên sẽ được quy đổi thành 10 điểm.

Đại học Bách Khoa có các quy đổi điểm khác biệt

Quy đổi điểm IELTS tại Đại học Luật Hà Nội

Tại Đại học Luật Hà Nội, kết quả miễn thi ngoại ngữ sẽ không được sử dụng để xét tuyển. Thay vào đó, điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có giá trị hiện hành sẽ được chuyển thành điểm môn ngoại ngữ tương ứng trong tổ hợp môn dùng để xét duyệt.

Quy đổi điểm IELTS tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Những thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên là đã đáp ứng đủ điều kiện để quy đổi điểm. Theo quy định của trường, 5.0 IELTS sẽ tương ứng với 7 điểm trong bài thi ngoại ngữ còn từ 7.0 trở lễ sẽ được quy đổi thành 10.

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Để thực hiện được quá trình quy đổi điểm, thí sinh cần phải mang chứng chỉ IELTS còn hiệu lực đến để xét duyệt, đồng thời có bản sao photo công chứng đi kèm để lấy làm minh chứng trong quá trình xét tuyển.

Quy đổi điểm IELTS tại Học viện Tài chính

Thí sinh có thể lựa chọn phương thức xét tuyển kết hợp bằng cách chọn tổ hợp có môn Toán, một trong 3 môn Ngữ văn, Vật lý, Hóa học và Tiếng Anh (điểm này sẽ được quy đổi từ điểm chứng chỉ IELTS). Trong đó, IELTS 5.5 sẽ tương ứng với 9.5 điểm trong bài thi Tiếng anh, còn IELTS từ 6.0 trở lên sẽ tương đương với 10 điểm.

Dưới đây là bảng quy đổi điểm bài thi Tiếng anh bằng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tại trường:

IELTS TOEFL (iBT) SAT ACT Điểm bài thi Tiếng anh tương ứng
5.5 từ 55 đến dưới 60 điểm từ 1050 đến dưới 1200 điểm từ 22 đến 26 điểm 9.5 điểm
>6.0 >60 điểm >1200 điểm >26 điểm 10 điểm

Quy đổi điểm IELTS tại Đại học Dược Hà Nội

Nếu bạn có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên thì sẽ được cộng điểm khuyến khích trong tổng điểm thi THPT Quốc Gia của mình. Ngoài ra, Đại học Dược Hà Nội cũng có chính sách cộng điểm ưu tiên cho những thí sinh có kết quả cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và cấp thành phố.

Thí sinh sẽ được cộng khuyến khích tối đa 2 điểm cho các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Nếu thí sinh có nhiều giải hoặc nhiều chứng chỉ khác nhau thì chỉ được chọn cộng một lần mức điểm khuyến khích cao nhất, không được cộng nhiều lần.

Trên đây là một số cách quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ ngoại ngữ khác cũng như cách quy đổi điểm tương đương trong bài thi THPT Quốc Gia. Tất cả những dữ liệu trên đây đều chỉ mang tính chất tương đối và chỉ nên dùng để tham khảo. Ngoài ra, nếu còn bất cứ thắc mắc gì, bạn có thể liên hệ với du học ETEST để được tư vấn và giúp đỡ.

DU HỌC ETEST là đơn vị chuyên tư vấn và xây dựng lộ trình toàn diện cho học sinh săn học bổng – du học vào các trường Đại học hàng đầu Mỹ, Canada, Úc.

Tham khảo thành tích học bổng du học của ETEST tại ĐÂY

► Thông tin liên hệ:

  • ETEST Quận 3: Lầu 3, 215 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
  • ETEST Quận 7: Lầu 6, 79-81-83 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7
  • Hotline: 0933.80.66.99 (Q.3)/ 0937.80.66.99 (Q.7)
  • Bảng quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ quốc tế

    IELTS l- International English Language Testing System, là chứng chỉ tiếng anh quốc tế phổ biến ở Anh Quốc và được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Bài thi IELTS mang tính học thuật cao được sáng lập bởi 3 tổ chức gồm ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc).

    Bảng quy đổi điểm IELTS listening và reading

    Bài thi có cấu trúc gồm 4 phần: Nghe, đọc, nói và viết. Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0 IELTS, là trung bình cộng điểm 4 kỹ năng. Với phần thi nói, thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp giám khảo để trả lời các câu hỏi, nên điểm phần thi sẽ được giám khảo chấm trực tiếp theo các tiêu chí đánh giá riêng.

    Với phần thi viết cũng là dạng viết văn bản dài để đánh giá theo các tiêu chí như: Trả lời đúng câu hỏi, tính gắn kết – kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion, Vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy.

    Có thể thấy, cách tính điểm của 2 phần thi này khá đơn giản và phụ thuộc chủ yếu vào giám khảo chấm thi. Còn đối với 2 phần thi nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời dạng trắc nghiệm. Điểm cho mỗi câu trả lời đúng là 1 điểm, vì thế có nhiều học viên chưa hiểu rõ cách quy đổi điểm reading, listening IELTS sang thang điểm chung toàn bài thi ra sao.

    Dưới đây là bảng bảng quy đổi điểm IELTS listening và reading để bạn tham khảo và hiểu hơn về về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi.

    Listening ( Academic và General training) Reading ( Academic) Reading ( General training)
    Correct answers Band score Correct answers Band score Correct answers Band score
    39 – 40 9.0 39 – 40 9.0 40 9.0
    37- 38 8.5 37- 38 8.5 39 8.5
    35 – 36 8.0 35 – 36 8.0 38 8.0
    33 – 34 7.5 33 – 34 7.5 36 – 37 7.5
    30 – 32 7.0 30 – 32 7.0 34 – 35 7.0
    27 – 29 6.5 27 – 29 6.5 32 – 33 6.5
    23 – 26 6.0 23 – 26 6.0 30 – 31 6.0
    20 – 22 5.5 20 – 22 5.5 27 – 29 5.5
    16 – 19 5.0 16 – 19 5.0 23 – 26 5.0
    13 – 15 4.5 13 – 15 4.5 19 – 22 4.5
    10 – 12 4.0 10 -12 4.0 15 – 18 4.0
    7- 9 3.5 7- 9 3.5 12 – 14 3.5
    5 – 6 3.0 5 – 6 3.0 8 -11 3.0
    3 – 4 2.5 3-4 2.5 5 – 7 2.5
    Bảng quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ quốc tế

    Bảng quy đổi điểm IELTS sang các khung năng lực ngoại ngữ

    KNLNN 6 Bậc dùng cho Việt Nam được phát triển dựa trên cơ sở khung tham chiếu châu Âu (CEFR), kết hợp với điều kiện thực tế và việc sử dụng ngoại ngữ tại Việt Nam. Do đó, việc xây dựng bảng quy đổi điểm IELTS sang CEFR và Vstep là thực sự cần thiết. Dưới đây là bảng quy đổi chứng bảng quy đổi điểm Vstep sang IELTS:

    Khung tham chiếu CEFR IELTS KNLNN 6 Bậc
    C2 7.5+ 6
    C1 6.5 5
    B2 5.5 4
    B1 4.5 3
    A2 3.5 2
    A1 2.0 1

    Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS bao nhiêu?

    Khác với IELTS, bài thi TOEIC dùng để đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. TOEIC không đòi hỏi kiến thức mang tính học thuật cao mà là tiếng Anh sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, việc quy đổi TOEIC sang IELTS vẫn rất cần thiết, giúp người học xác định trình độ của mình khi đã có một trong 2 loại chứng chỉ.

    Sau đây là bảng quy đổi TOEIC sang IELTS để bạn tham khảo:

    TOEIC IELTS
    0-250 0 -1.0
    1.0 -1.5
    255 – 400 2.0 – 2.5
    3.0 – 3.5
    405 – 600 4.0
    4.5 – 5.0

    Dựa vào thông tin trong bảng, có thể xác định:

    • IELTS 3.5 tương đương TOEIC 255-400
    • IELTS 4.5 tương đương TOEIC 405 – 600
    • IELTS 5.5 tương đương TOEIC 600
    Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS bao nhiêu?

    Quy đổi TOEFL sang IELTS bao nhiêu?

    Việc quy đổi điểm điểm quy đổi IELTS sang TOEFL chỉ mang tính chất tham khảo. Mỗi bài thi sẽ có những ưu điểm và sử dụng với mục đích riêng. Cụ thể bảng quy đổi điểm IELTS sang TOEFL như sau:

    IELTS TOEFL ITP TOEFL CBT TOEFL IBT
    7.5+ 600+ 250+ 100
    6.5 550 213 80
    5.5 500 173 61
    4.5 450 133 45
    3.5 400 96 40
    2.0 347 60 19

    Dựa vào thông tin trên bảng quy đổi điểm TOEFL sang IELTS, có thể xác định được:

    • TOEFL 600+ tương đương IELTS 7.5+
    • TOEFL 550 tương đương IELTS 6.5
    • TOEFL 500 tương đương IELTS 5.5
    • TOEFL 450 tương đương IELTS 4.5
    • TOEFL 400 tương đương IELTS 3.5
    • TOEFL 347 tương đương IELTS 2.9

    Quy đổi điểm PTE sang IELTS bao nhiêu?

    Chứng chỉ PTE đã được công nhận rộng rãi như một tiêu chuẩn đối với đối tượng du học sinh, những người làm việc hoặc định cư tại nước ngoài. Cách quy đổi điểm PTE sang IELTS như sau:

    Điểm IELTS Điểm PTE
    4.5 30
    5.0 36
    5.5 42
    6.0 50
    6.5 58
    7.0 65
    7.5 73
    8.0 79
    8.5 83
    9.0 86
    Quy đổi điểm PTE sang IELTS bao nhiêu?

    Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

    Điểm IELTS quy đổi điểm đại học là việc bài thi IELTS được sử dụng như một thang điểm để xét tuyển kỳ thi THPT Quốc gia. Thông thường , điểm IELTS sẽ được sử dụng để xét tuyển theo hai hình thức sau:

    • Bài thi IELTS sử dụng để quy đổi thành điểm bài thi tiếng Anh kỳ thi THPT Quốc gia theo thang điểm 10.
    • Được sử dụng để xét tuyển đại học kết hợp
    • Thí sinh đạt IELTS 4.0 trở lên sẽ được miễn thi Anh văn và quy đổi ra điểm 10 cho kỳ thi THPT Quốc gia.

    Tuy nhiên, đối với việc xét tuyển Đại học thì sẽ tùy thuộc vào yêu cầu và điểm quy đổi của từng trường. Dưới đây là bảng quy quy đổi điểm IELTS thi đại học 2022 mà các bạn có thể tham khảo:

    IELTS Điểm đại học môn tiếng Anh
    5.5 8.5 điểm
    6.0 9 điểm
    6.5 9.25 điểm
    7.0 9.5 điểm
    7.5 9.75 điểm
    8.0-9.0 10 điểm

    Quy đổi điểm IELTS  Đại học Bách Khoa

    Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi  Đại học Bách Khoa cho thí sinh có bằng IELTS từ 5.0 tương đương với 8.5 điểm đại học môn tiếng anh (6.5 điểm IELTS tương đương 10 điểm)

    Thí sinh muốn quy đổi điểm IELTS quy đổi điểm đại học để đăng ký xét tuyển vào  Đại học Bách Khoa có thể đăng ký và nộp lệ phí xác thực tại website đăng ký của nhà trường. Ngoài chứng chỉ IELTS, thí sinh có thể sử dụng các chứng chỉ tương đương theo bảng sau:

    Quy đổi IELTS sang điểm Đại học Ngoại thương

    Đại học Ngoại thương trong năm 2022 dự kiến sẽ giữ nguyên 6 phương thức tuyển sinh của năm 2021. Quy đổi điểm IELTS Ngoại thương dành cho tất cả các thí sinh có điểm IELTS từ 6.5 điểm trở lên. Cụ thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Ngoại thương như sau:

    • IELTS 6.5 tương đương 8.5 điểm
    • IELTS 7.0 tương đương 9.0 điểm
    • IELTS 7.5 tương đương 9.5 điểm
    • IELTS >8.0 tương đương 10 điểm

    Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Kinh tế Quốc dân

    Năm 2022, Đại học Kinh tế Quốc dân sử dụng phương án xét tuyển kết hợp theo Đề án tuyển sinh của Trường, thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện sẽ được ưu tiên xét tuyển:

    • Có chứng chỉ IELTS đạt từ 5.5 trở lên
    • Có điểm thi Đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 800 điểm trở lên/Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 dự kiến từ 20 điểm trở lên.

    Quy đổi điểm IELTS Đại học Kinh tế Quốc dân như sau:

    • IELTS 9.0 tương đương 15 điểm
    • IELTS 8.0 tương đương 15 điểm
    • IELTS 7.5 tương đương 14 điểm
    • IELTS 7.0 tương đương 13 điểm
    • IELTS 6.5 tương đương 12 điểm
    • IELTS 6.0 tương đương 11 điểm
    • IELTS 5.5 tương đương 10 điểm

    Các trường quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học 2022

    Thí sinh có chứng chỉ IELTS vô cùng có lợi khi xét tuyển vào đại học. Dưới đây bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mới nhất 2022:

    STT Tên trường Điểm IELTS xét tuyển
    1 Đại học Kinh Tế TP.HCM 6.0
    2 Đại học Mở TP.HCM 4.5
    3 Đại học Kinh tế Quốc dân 5.5
    4 Đại học Ngoại thương 6.5
    5 Đại Học Quốc Gia Hà Nội 5.5
    6 Học viện Báo Chí và Tuyên Truyền 5.0
    7 Học viện Tài chính 5.5
    8 Đại học Luật TP.HCM 6.0
    9 Đại học Bách Khoa TP.HCM 5.0
    10 Đại học Công nghiệp 5.5
    11 Đại học Bách Khoa Hà Nội 5.0
    12 Đại học Luật Hà Nội 6.0

    Việc quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ khác chỉ mang tính chất tham khảo. Mỗi bài kiểm tra đều có những ưu điểm vốn có của nó. Do đó, bạn nên lựa chọn cẩn thận những chứng chỉ để theo đuổi. Chúc các bạn sớm đạt trình độ tiếng Anh cao nhất!

    Ngoài những thông tin về chủ đề Bảng Quy Đổi Điểm Vstep này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

    Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Bảng Quy Đổi Điểm Vstep trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

    Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

    Related Articles

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    Back to top button