Baria Vungtau University – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Baria Vungtau University đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Baria Vungtau University trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: University of Buea
Bạn đang xem video University of Buea mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Author Zigo từ ngày 2014-06-20 với mô tả như dưới đây.
University of Buea
The University of Buea is located in Buea in the South West Region of Cameroon. It was founded as a university centre in 1985. It became a full flesh university in 1992 on the basis of a presidential decree. It is one of the two Anglo Saxon universities in Cameroon, the other one being the newly created university of Bamenda in the North West Region of the country…
The University of Buea aspires to become a leading university in the quality and relevance of its teaching, research and services by 2015.
For more info, visit http://www.all-about-cameroon.com/university-of-buea-cameroon.html
Music:
“The Broken” by Admiral Bob (feat. jeris) http://ccmixter.org/files/admiralbob77/33304
is licensed under a Creative Commons license: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Tên tiếng Anh: Ba Ria Vung Tau University (BVU)
- Mã trường: BVU
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Hợp tác quốc tế
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 80 Trương Công Định, phường 3, Vũng Tàu
- Cơ sở 2: 01 Trương Văn Bang, phường 7, Vũng Tàu
- Cơ sở 3: 951 Bình Giã, phường 10, Vũng Tàu, Bà Rịa-Vũng Tàu.
- SĐT: 0254.730.5456
- Email: dhbrvt@bvu.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /hai-phong-university-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
– Xét tuyển học bạ THPT:
- Đợt 1: từ 01/2 – 31/3/2022
- Đợt 2: từ 01/4 – 31/5/2022
- Đợt 3: từ 01/6 – 30/6/2022
- Đợt 4: từ 01/7 – 8/8/2022
- Đợt 5: từ 9/8 – 31/8/2022
- Đợt 6: từ 01/9 – 15/9/2022 (nếu còn chỉ tiêu)
– Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển thẳng: Theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Phương thức 1:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của BVU, nhận tại Văn phòng Tuyển sinh hoặc tải TẠI ĐÂY).
+ Bản photo công chứng học bạ THPT hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập các học kỳ có đóng dấu của Trường THPT.
+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Phương thức 2: Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào Trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu, Mã trường: BVU theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến đầu tháng 4 năm 2022).
– Phương thức 3:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của BVU: Thí sinh nhận tại Trường hoặc tải từ trang tuyển sinh trên website: ;
+ Giấy chứng nhận kết quả thi ĐGNL năm 2022 của ĐHQG TP.HCM;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Phương thức 4: Theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.2. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo học bạ THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi ĐGNL năm 2022 của ĐHQG TP. HCM.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
– Phương thức 1:
+ Ngành Dược: Điểm xét tuyển >=24 và lớp 12 xếp loại học lực giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
+ Ngành Điều dưỡng: Điểm xét tuyển >=19,5 và lớp 12 xếp loại học lực khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
+ Các ngành còn lại: Điểm xét tuyển >= 18.
– Phương thức 2: Thí sinh trúng tuyển có điểm thi tốt nghiệp (năm 2022 hoặc các năm trước) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo và BVU quy định.
– Phương thức 3: Có kết quả thi từ 650 điểm trở lên.
– Phương thức 4: Theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của Bộ GD&ĐT và của BVU.
6. Học phí
- Ngành Dược học: 1.180.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành Điều dưỡng: 1.050.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 850.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành còn lại: 815.000 đồng/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
STT | Tên ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Gồm 5 chuyên ngành: – Quản trị doanh nghiệp |
7340101 |
A00: Toán – Lý – HóaC00: Văn – Sử – Địa |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh |
3 |
Gồm 2 chuyên ngành: – Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh |
4 |
Gồm 2 chuyên ngành: – Kế toán kiểm toán |
7340301 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh |
5 |
Gồm 3 chuyên ngành: – Marketing thương hiệu |
7340115 |
A00: Toán – Lý – HóaC00: Văn – Sử – Địa |
6 |
Gồm 4 chuyên ngành: – Luật dân sự |
7380101 |
A00: Toán – Lý – HóaC00: Văn – Sử – Địa |
7 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Gồm 4 chuyên ngành: – Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00: Toán – Lý – HóaC00: Văn – Sử – Địa |
8 |
Gồm 3 chuyên ngành: – Đông phương học ứng dụng |
7310608 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD |
9 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD |
10 |
Gồm 3 chuyên ngành: – Tiếng Anh thương mại |
7220201 |
A01: Toán – Lý – AnhD01: Văn – Toán – Anh |
11 |
Gồm 3 chuyên ngành: – Tâm lý học ứng dụng |
7310401 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD |
12 |
Gồm 4 chuyên ngành: – Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh |
13 |
Gồm 2 chuyên ngành: – Cơ điện tử |
7510201 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh |
14 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh |
15 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Gồm 4 chuyên ngành: – Kỹ thuật điện |
7510301 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh |
16 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Gồm 3 chuyên ngành: – Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 |
A00: Toán – Lý – HóaA01: Toán – Lý – Anh |
17 |
Gồm 4 chuyên ngành: – Công nghệ kỹ thuật hoá học |
7510401 |
A00: Toán – Lý – HóaB00: Toán – Hóa – Sinh |
18 |
Gồm 3 chuyên ngành: – Công nghệ thực phẩm ứng dụng |
7540101 |
A00: Toán – Lý – HóaB00: Toán – Hóa – Sinh |
19 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Gồm 3 chuyên ngành: – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD |
20 |
Gồm 2 chuyên ngành: – Quản trị khách sạn |
7810201 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD |
21 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 |
C00: Văn – Sử – ĐịaC19: Văn – Sử – GDCD |
22 | Điều dưỡng | 7720301 |
A00: Toán – Lý – HóaB00: Toán – Hóa – Sinh |
23 | Dược học | 7720201 |
A00: Toán – Lý – HóaB00: Toán – Hóa – Sinh |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Quá trình hình thành[sửa | sửa mã nguồn]
- Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập theo Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 27 tháng 1 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ [3].
- Khai giảng khóa đầu tiên: ngày 28 tháng 10 năm 2006. Khóa 01 có năm ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật điện, Tin học, Kế toán, Quản trị kinh doanh và Tiếng Anh.
- Năm học đầu tiên 2006-2007 có các khoa:
- Khoa Khoa học cơ bản
- Khoa Điện – Điện tử
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Kinh tế
- Khoa Ngoại ngữ
- Khoa Quốc tế.
- Năm 2008 Trường phát triển thêm hai khoa: Khoa Hóa học và Công nghệ thực phẩm, Khoa Xây dựng – Cơ khí;
- Khánh thành cơ sở II, tại 01 Trương Văn Bang, phường 7, thành phố Vũng Tàu, tháng 10 năm 2018. Đây là bước phát triển quan trọng về cơ sở vật chất của Trường.
- Năm 2009: Khánh thành tòa nhà B, cơ sở I, tại 80 Trương Công Định, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tiếp tục phát triển về cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất cho giảng dạy.
- Năm 2013: Trường tiếp tục phát triển mở rộng về cơ cấu đào tạo với sự ra đời của Khoa Đông phương học.
- Năm 2015: Đào tạo khóa I trình độ thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh [4].
- Năm 2016: Kỷ niệm 10 năm thành lập Trường, đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba [5].
- Năm 2017: Đào tạo khóa I trình độ thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp giảng dạy học bộ môn tiếng Anh.
- Năm 2018: Thành lập Viện Đào tạo quốc tế và Sau đại học
- Năm 2019:
- Đào tạo khóa I trình độ thạc sĩ ngành Đông phương học
- Đạt chuẩn Kiểm định chất lượng trường đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Năm 2020: Đạt chuẩn chất lượng 3 sao của QS – tổ chức xếp hạng các trường đại học thế giới – Anh Quốc [6].

Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu (tiếng Anh: Baria Vungtau University – BVU)
- Địa chỉ:
Cơ sở 1: 80 Trương Công Định, phường 3, Vũng Tàu
Cơ sở 2: 01 Trương Văn Bang, phường 7, Vũng Tàu
Cơ sở 3: 951 Bình Giã, phường 10, Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Website: /
- Facebook: /DaiHocBaRiaVungTau/
- Mã tuyển sinh: BVU
- Email tuyển sinh: dhbrvt.dbv@moet.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0254.730.5456
Giới thiệu trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Lịch sử phát triển
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu được thành lập dựa trên quyết định số 27/2006/ QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ vào ngày 27/01/2006. Ngày 28/10/2006, trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu chính thức được khai giảng với 6 khoa: khoa Khoa học cơ bản, khoa Điện – Điện tử, khoa Công nghệ thông tin, khoa Kinh tế, khoa Ngoại ngữ và khoa Quốc tế. Đến nay, trường đã khai giảng thêm 4 khoa và chương trình đào tạo sau đại học nhằm mở rộng quy mô trường và đáp ứng mọi mong muốn của sinh viên có nguyện vọng theo học tại trường.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu của nhà trường sớm trở thành trường Đại học có uy tín cao trong nước và quốc tế, đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN nhằm cung cấp lực lượng lao động có trình độ cao, góp phần vào sự phát triển của Bà Rịa – Vũng Tàu và cả nước.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, Đại học BVU có 271 giảng viên cơ hữu, trong đó có: 3 Giáo sư, 10 Phó giáo sư, 48 Tiến sĩ và 156 Thạc sĩ đang tham gia giảng dạy tại trường. Những nhà giáo của BVU luôn có thái độ làm việc nghiêm túc, tác phong nhanh nhẹn và luôn sẵn sàng hỗ trợ sinh viên trong các vấn đề về học tập. Họ cũng là những người tạo nên sự khác biệt ở BVU so với các trường đại học khác trên toàn quốc.
Cơ sở vật chất
Nhà trường hiện đang có 3 cơ sở và chuẩn bị khai trương cơ sở thứ 4. Những năm qua, BVU đã không ngừng cải thiện cơ sở vật chất nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc học tập và sinh hoạt tại trường của sinh viên. Hiện tại, nhà trường có 48 phòng thực hành – thí nghiệm, trong đó có 32 phòng thực hành, thí nghiệm các chuyên ngành và 16 phòng thực hành máy tính.