Ca No3 2 Na2Co3 – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Ca No3 2 Na2Co3 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Ca No3 2 Na2Co3 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: How to Write the Net Ionic Equation for Na2CO3 + Ca(NO3)2 = NaNO3 + CaCO3
Bạn đang xem video How to Write the Net Ionic Equation for Na2CO3 + Ca(NO3)2 = NaNO3 + CaCO3 mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Youtube từ ngày 3 years ago với mô tả như dưới đây.
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaNO3
Quảng cáo
Điều kiện phản ứng
– Không có
Cách thực hiện phản ứng
– Cho Ca(NO3)2 tác dụng với Na2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Canxi nitrat phản ứng với natri cacbonat tạo kết tủa trắng canxi cacbonat
Bạn có biết
Ba(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaCO3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Giải thích
phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 ↑
Quảng cáo
Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:
A. Lục phương B. Lập phương tâm khối
C. Lập phương tâm diện D. Tứ diện đều
Đáp án C
Ví dụ 3: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?
A.Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
B. CaO + CO2 → CaCO3
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
D. CaO + H2O → Ca(OH)2
Đáp án B
Giải thích:
Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KNO3
- Phản ứng hóa học:Ca(NO3)2 + Li2CO3 → CaCO3 ↓ + 2LiNO3
- Phản ứng hóa học:Ca(NO3)2 + Rb2CO3 → CaCO3 ↓ + 2RbNO3
- Ca(NO3)2 + Cs2CO3 → CaCO3 ↓ + 2CsNO3
- Ca(NO3)2 + Na2SO3 → CaSO3 ↓ + 2NaNO3
- Ca(NO3)2 + K2SO3 → CaSO3 ↓ + 2KNO3
- Phản ứng hóa học:Ca(NO3)2 + Li2SO3 → CaSO3 ↓ + 2LiNO3
- Ca(NO3)2 + Rb2SO3 → CaSO3 ↓ + 2RbNO3
- Ca(NO3)2 + Cs2SO3 → CaSO3 ↓ + 2CsNO3
- Ca(NO3)2 + Na2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2NaNO3
- Ca(NO3)2 + K2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2KNO3
- Ca(NO3)2 + Li2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2LiNO3
- Ca(NO3)2 + Rb2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2RbNO3
- Ca(NO3)2 + Cs2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2CsNO3
- Phản ứng hóa học:(NH4)2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NH4NO3
- Ca(NO3)2 + 2NaF → CaF2 ↓ + 2NaNO3
- Ca(NO3)2 + 2KF → CaF2 ↓ + 2KNO3
- Ca(NO3)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiNO3
- Ca(NO3)2 + 2NH4F → CaF2 ↓ + 2NH4NO3
- Ca(NO3)2 + 2NaOH → Ca(OH)2 ↓ + 2NaNO3
- Ca(NO3)2 + 2KOH → Ca(OH)2 ↓ + 2KNO3
- Ca(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ca(OH)2 ↓ + Ba(NO3)2
- 3Ca(NO3)2 + 2(NH4)3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NH4NO3
- 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaNO3
- 3Ca(NO3)2 + 2K3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6KNO3
- 3Ca(NO3)2 + 2Li3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6LiNO3
- 3Ca(NO3)2 + 2Cs3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6CsNO3
- Ca(NO3)2 + 2H2 → 2H2O + 2Ca(NO2)2
- Ca(NO3)2 + O2 → O2 ↑ + Ca(NO2)2
Săn SALE shopee tháng 7:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
CHỈ TỪ 250K 1 BỘ TÀI LIỆU GIÁO ÁN, ĐỀ THI, KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại / . Hỗ trợ zalo VietJack Official
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-canxi-ca.jsp
Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ Ca(NO3)2Na2CO3 ra CaCO3NaNO3. Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng hóa học.
Chúng mình không tìm thấy phương trình phản ứng nào để điều chế từ Ca(NO3)2Na2CO3 để ra CaCO3NaNO3
Vậy có cách nào khác không?
Bạn có thể tìm kiếm cầu nối thông qua một hay nhiều phương trình phản ứng dụng gian. Có nhiều trường hợp để từ chất A sang chất B phải đi qua nhiều phương trình khác nhau.
, hay còn gọi là chuỗi phương trình. Hãy xem tiếp bên dưới một số gợi ý các phương trình phản ứng có thể giúp bạn làm được điều này.
Đóng góp thông tin phương trình hóa học và giúp cho hàng triệu học sinh
Hình thức đóng góp thông tin
Bạn có thể đóng góp nội dung thông qua đường link bên dưới. Ngay sau khi quản trị viên kiểm tra, chúng tôi sẽ cho xuất bản sớm nhất có thể
Đóng góp nội dung (Ca No3 2 Na2Co3)
Quyền lợi của người đóng góp thông tin
Bạn sẽ có cơ hội nhận được nhiều học bổng của Be Ready Education Australia lên tới 3 triệu VND đồng. Chúng tôi sẽ gửi thông báo cho bạn qua email
Thông tin mở rộng về chất hóa học
Bạn không tìm thấy kết quả mong muốn ?
Hãy thử Tìm kiếm với PTHH Seearch Engine- Công cụ cải tiến từ nền tảng Google riêng cho Hoá Học Việt Nam
Trình tìm kiếm sẽ sử dụng Google kết hợp với từ khoá của bạn nhưng chỉ tập trung chủ yếu vào các trang web có nội dung liên quan về Hoá Học.

Phương trình phân tử Na2CO3 + Ca(NO3)2
Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch Ca(NO3)2 sẽ tạo thành phương trình phản ứng.
Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NaNO3
Na2CO3 và Ca(NO3)2 là các chất dễ tan và phân li mạnh
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3–
Trong dung dịch các ion Ca2+ sẽ kết hợp với ion CO32- tạo thành chất kết tủa màu trắng CaCO3
Phương trình ion rút gọn Na2CO3 + Ca(NO3)2
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Nội dung bài tập chính là Bài 4 trang 22 sgk hóa 11
Bài tập vận dụng liên quan
Bài 1. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau:
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2
b) FeSO4 + KOH (loãng)
c) KHCO3 + HCI
d) NaHCO3 + NaOH
e) K2CO3 + KCI
g) Sn(OH)2 (r) + HNO3
k) CuSO4 + K2S
Đáp án hướng dẫn giải
a) Na2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NaNO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
b) FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4
Fe2+ + 2OH– → Fe(OH)2 ↓
c) KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
HCO3– + H+ → CO2 ↑ + H2O
d) KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
HCO3– + OH– → H2O + CO32-
e) Phản ứng không xảy ra, nên ko có phương trình ion thu gọn
g) Sn(OH)2 + 2HNO3 → 2H2O + Sn(NO3)2
Sn(OH)2 (r) + 2H+ → Sn2+ + 2H2O
k) CuSO4 + K2S → K2SO4 + CuS
Cu2+ + S2- → CuS ↓
Bài 2. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau:
(1) Al(OH)3 + HCl ⟶
(2) Al(OH)3 + NaOH ⟶
(3) Al2O3 + HCl ⟶
(4) Al2O3 + NaOH ⟶
(5) NaAlO2 + CO2 + H2O ⟶
(6) KAlO2 + HCl(vừa đủ) + H2O ⟶
(7) NaHS + HCl ⟶ NaCl + H2S ↑
(8) KHCO3 + Ba(OH)2(dư) ⟶
(9) NH4HCO3 + HNO3 ⟶
(10) (NH4)2CO3 + KOH ⟶
Đáp án hướng dẫn giải
(1) Al(OH)3 + 3HCl ⟶ AlCl3 + 3H2O
(2) Al(OH)3 + NaOH ⟶ NaAlO2 + 2H2O
(3) Al2O3 + 6HCl ⟶ 2AlCl3 + 3H2O
(4) Al2O3 + 2NaOH ⟶ 2NaAlO2 + H2O
(5) NaAlO2 + CO2 + 2H2O ⟶ Al(OH)3↓ + NaHCO3
(6) KAlO2 + HCl(vừa đủ) + H2O ⟶ KCl + Al(OH)3↓
(7) NaHS + HCl ⟶ NaCl + H2S ↑
(8) KHCO3 + Ba(OH)2(dư) ⟶ KOH + BaCO3↓ + 2H2O
(9) NH4HCO3 + HNO3 ⟶ NH4NO3 + CO2↑ + H2O
(10) (NH4)2CO3 + 2KOH ⟶ K2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O
Bài 3. Trộn 100ml dd gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dd gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd X có pH là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải
Ta có: nOH− = 0,1.(0,1.2 + 0,1) = 0,03 mol
nH+ = 0,4.(0,0375.2 + 0,0125) = 0,035 mol
Phương trình hóa học:
Ba2+ +SO42−→ BaSO4↓
H+ + OH− → H2O
0,035 0,03
⇒ OH− hết, H+ dư.
⇒ nH+ dư= 0,035 – 0,03 = 5.10-3 mol
⇒ [H+] dư = (5.10−3)/(0,1 + 0,4) = 0,01M
⇒ pH = – log[H+] = 2
Bài 4. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,2M với 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Giá trị pH của dung dịch thu được là
Hướng dẫn giải
nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,2.0,2 + 0,4.0,1 = 1,2 mol
[H+] = n/V = 1,2 : 0,6 = 2M
→pH = -log [H+] = -log 2 = 0,3
………………………………………………
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Viết phương trình phân tử và ion rút gọn Na2CO3 + Ca(NO3)2. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
Hướng dẫn
Để cân bằng một phương trình hóa học, nhập phương trình phản ứng hóa học và nhấn nút Cân bằng. Phương trình đã cân bằng sẽ xuất hiện ở trên.
- Sử dụng chữ hoa cho ký tự đầu tiên của nguyên tố và chữ viết thường cho ký tự thứ hai. Ví dụ: Fe, Au, Co, Br, C, O, N, F.
- Điện tích ion chưa được hỗ trợ và sẽ được bỏ qua.
- Thay đổi nhóm bất biến trong hợp chất để tránh nhầm lẫn. Ví dụ C6H5C2H5 + O2 = C6H5OH + CO2 + H2O sẽ không thể cân bằng, nhưng XC2H5 + O2 = XOH + CO2 + H2O thì có thể.
- Trạng thái hợp chất [như (s) (aq) hay (g)] là không bắt buộc.
- Bạn có thể sử dụng dấu ngoặc đơn () hoặc ngoặc vuông [].
Phản ứng hoá học:
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaNO3
Điều kiện phản ứng
– Không có
Cách thực hiện phản ứng
– Cho Ca(NO3)2 tác dụng với Na2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Canxi nitrat phản ứng với natri cacbonat tạo kết tủa trắng canxi cacbonat
Bạn có biết
Ba(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaCO3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Giải thích
phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 ↑
Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:
A. Lục phương B. Lập phương tâm khối
C. Lập phương tâm diện D. Tứ diện đều
Đáp án C
Ví dụ 3: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?
A.Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
B. CaO + CO2 → CaCO3
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
D. CaO + H2O → Ca(OH)2
Đáp án B
Giải thích:
Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa