Các Ban Thi Đại Học – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Các Ban Thi Đại Học đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Các Ban Thi Đại Học trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Các Khối Thi Đại Học Và Môn Thi:
-Hiện nay có 12 khối thi Đại học chính đó là: Khối A, Khối B, Khối C, Khối D, Khối H, Khối K, Khối M, Khối N, Khối R, Khối S, Khối T, Khối V và 12 khối thi này lại được chia thành nhiều khối khác nhau theo các tổ hợp môn thi xét tuyển Đại học. Thông tin chi tiết về 12 khối thi được chia như thế nào các bạn hãy xem nội dung dưới đây.
Các Khối Thi Đại Học Và Tổ Hợp Môn Khối A:
-Được chia thành 18 khối khác nhau khối A luôn có nhiều thí sinh đăng ký thi và xét tuyển Đại học nhất trong tất cả các khối, bởi khối A tập trung rất nhiều ngành hot như: kinh tế, kỹ thuật, luật, giáo dục, bách khoa…và khối A cũng là khối mà tất cả các trường Đại Học lớn nổi tiếng hàng đầu tại Việt Nam đều có khoa đào tạo.
-Kể từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát triển thêm một số tổ hợp môn từ khối A truyền thống (Toán, Lý, Hóa). Dưới đây là các khối thi đại học mới nhất của khối A và tổ hợp môn thi tuyển được phát triển từ khối A.
DANH SÁCH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN ĐH-CĐ KHỐI A
🚩 Khối A Gồm Những Ngành Nào – Các Trường Đại Học Xét Tuyển Khối A.
TÊN KHỐI THI | MÔN THI | ||
Khối A00 | Toán Học | Vật Lý | Hóa Học |
Khối A01 | Toán Học | Vật lý | Tiếng Anh |
Khối A02 | Toán Học | Vật lý | Sinh học |
Khối A03 | Toán Học | Vật lý | Lịch sử |
Khối A04 | Toán Học | Vật lý | Địa lý |
Khối A05 | Toán Học | Hóa học | Lịch sử |
Khối A06 | Toán Học | Hóa học | Địa lý |
Khối A07 | Toán Học | Lịch sử | Địa lý |
Khối A08 | Toán Học | Lịch sử | GDCD |
Khối A09 | Toán Học | Địa lý | GDCD |
Khối A10 | Toán Học | Vật lý | GDCD |
Khối A11 | Toán Học | Hóa học | GDCD |
Khối A12 | Toán Học | KHTN | KHXH |
Khối A14 | Toán Học | KHTN | Địa lý |
Khối A15 | Toán Học | KHTN | GDCD |
Khối A16 | Toán Học | KHTN | Ngữ văn |
Khối A17 | Toán Học | Vật lý | KHXH |
Khối A18 | Toán Học | Hoá học | KHXH |
I. Nhóm các khối thi truyền thống
1. Tổ hợp xét tuyển khối A
Khối A bao gồm 18 tổ hợp xét tuyển không liên tục từ A00 tới A18. Đây là nhóm các khối được sử dụng chủ yếu xét vào các trường đại học thiên hướng kỹ thuật.
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
A00 (Các Ban Thi Đại Học) | Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 | Toán, Vật lý , Sinh học |
A03 | Toán, Vật lý, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lý |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lý |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lý |
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
A09 | Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
A10 | Toán, Vật lý, Giáo dục công dân |
A11 | Toán, Hóa học, Giáo dục công dân |
A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý |
A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Văn |
A17 | Toán, Khoa học xã hội, Vật lý |
A18 | Toán, Khoa học xã hội, Hóa học |
Xem thêm thông tin về nhóm khối thi:
- Khối A03, A04, A05, A06
- Khối A07, A08, A09
- Khối A10, A11
- Khối A12, A14, A15, A16
2. Tổ hợp xét tuyển khối B
Khối B là khối thi truyền thống có ít lựa chọn nhất trong các khối thi truyền thống với 7 mã tổ hợp. Đây là các khối thi chủ yếu được sử dụng để xét tuyển vào các nhóm ngành như chăm sóc sức khỏe, nông lâm thủy sản, công nghệ hóa sinh…
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối B bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 | Toán, Sinh học, Địa lý |
B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
B04 | Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
B05 | Toán, Sinh học, Khoa học xã hội |
B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Xem thêm thông tin về nhóm các khối: Khối B01, B02, B03, B04, B05, B08
3. Tổ hợp xét tuyển khối C
Nhiều bạn vẫn hay lầm tưởng khối C chỉ dành cho các nhóm ngành sư phạm, văn hóa, du lịch… hay nói đơn giản là dành cho khối khoa học xã hội. Tuy nhiên điều đó chỉ đúng với khối C00 bởi hầu hết các khối C phía sau nó là các tổ hợp môn có thể được dùng để xét tuyển vào các ngành công nghệ và kỹ thuật đó.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối C bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lý |
C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học |
C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lý |
C05 | Ngữ văn, Vật lý, Hóa học |
C06 | Ngữ văn, Vật lý, Sinh học |
C07 | Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử |
C08 | Ngữ văn, Hóa học, Sinh |
C09 | Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
C10 | Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử |
C12 | Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử |
C13 | Ngữ văn, Sinh học, Địa |
C14 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
C15 | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C16 | Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục công dân |
C17 | Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
C18 | Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục công dân |
C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
C20 | Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân |
4. Tổ hợp xét tuyển khối D
Khối đứng đầu về số lượng các tổ hợp môn xét tuyển với 78 khối thi, khối D là khối hòa lẫn của tất cả các tổ hợp xét tuyển trên. Khối D có thể sử dụng để xét tuyển hầu như vào mọi ngành học. Là khối thi dành cho những bạn yêu thích các môn ngoại ngữ.
***Ghi chú:
- Tổ hợp Khoa học tự nhiên bao gồm 3 môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học;
- Tổ hợp Khoa học xã hội bao gồm 3 môn: Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối C bao gồm:
Khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
D11 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lý, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lý, Tiếng Nga |
D18 | Toán, Địa lý, Tiếng Nhật |
D19 | Toán, Địa lý, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D26 | Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D27 | Toán, Vật lý, Tiếng Nga |
D28 | Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D29 | Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
D30 | Toán, Vật lý, Tiếng Trung |
D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
D41 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức |
D42 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga |
D43 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật |
D44 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp |
D45 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung |
D52 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga |
D54 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp |
D55 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung |
D61 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
D62 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D64 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D65 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D68 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D69 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D70 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D72 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D73 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D74 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D75 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D76 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D77 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D79 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D80 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
D81 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D82 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D83 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
D84 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D85 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức |
D86 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D87 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D88 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D91 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D92 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D93 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D94 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D95 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D96 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D97 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D98 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D99 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
DD0 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
DD2 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn |
DH1 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Hàn |
Xem thêm thông tin về các nhóm khối D:
- Khối D02, D03, D04, D05, D06
- Khối D11, D12, D13
- Khối D83, D84, D87, D88
5. Tổ hợp xét tuyển khối K
Đây là khối rất đặc biệt, và thường chỉ được sử dụng để xét kết quả học tập bậc THPT. Khối K cũng chỉ có duy nhất 1 tổ hợp xét tuyển đó là:
- Khối K01 (Toán, Tiếng Anh, Tin học)
Khối Thi Đại Học, Cao Đẳng Là Gì?
Khối thi là một trong những lựa chọn quan trọng mà thí sinh phải đưa ra trong kỳ thi đại học, cao đẳng, quyết định cần phù hợp với năng lực của thí sinh. Các khối thi đại học, cao đẳng được nhiều thí sinh đăng ký nhất bao gồm: Khối A, Khối B, Khối C và Khối D.
- Khối A: Bao gồm các môn Toán, Vật lý và Hóa học. Đây là khối thi phù hợp cho các bạn muốn theo học các ngành Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật và Công nghệ.
- Khối B: Bao gồm các môn Toán, Hóa học và Sinh học. Đây là khối thi phù hợp cho các bạn muốn theo học các ngành Y, Dược…
- Khối C: Bao gồm các môn Ngữ Văn, Lịch sử và Địa lý. Đây là khối thi phù hợp cho các bạn muốn theo học các ngành Xã hội và Nhân văn như Luật, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ học, Điện ảnh, Báo chí, Nghệ thuật…
- Khối D: Bao gồm các môn Toán, Ngữ Văn và tiếng Anh.Đây là khối thi phù hợp cho các bạn muốn theo học các ngành Giáo dục, Ngôn ngữ học, Văn học, Khoa học xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học và những ngành liên quan đến sự phát triển con người.
Việc chọn khối thi phù hợp sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Tổ Hợp Môn Thi Là Gì?
Từ năm 2017, khái niệm tổ hợp môn thi được áp dụng khi Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định hợp nhất kỳ thi tốt nghiệp THPT với kỳ thi tuyển sinh đại học, đồng thời giảm số lượng bài thi cho học sinh. Thí sinh sẽ tham gia vào 5 bài thi bao gồm Toán, Văn và Ngoại ngữ, và lựa chọn một trong hai bài thi tự chọn, trong đó bao gồm Khoa học Tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân).
Trường đại học, cao đẳng sẽ xét tuyển dựa trên 3 môn thi tương ứng với các tổ hợp môn. Ngoài ra, một số trường sẽ tổ chức thêm kỳ thi năng khiếu hoặc xét tuyển theo phương thức khác. Do đó, tổ hợp môn thi có thể khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu đầu vào của từng trường đại học, cao đẳng.
>>> Xem thêm: Tuyển Sinh 2023 Và Những Điều Mà Thí Sinh Cần Biết
Tổng Hợp Các Khối Thi Và Tổ Hợp Môn Thi THPT Quốc Gia 2023
Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố các khối ngành và tổ hợp môn thi khác nhau nhằm phù hợp với năng khiếu cũng như thế mạnh riêng của từng thí sinh. Hãy cùng Greenwich Vietnam tham khảo các tổ hợp môn thi THPT Quốc Gia 2023 dưới đây nhé:
Khối A
Khối A là một trong ba khối môn thi của kỳ thi tuyển sinh đại học tại Việt Nam được nhiều thí sinh đăng ký nhất, bao gồm các môn Toán, Vật lý và Hóa học. Đây là khối thi phù hợp với các ngành học liên quan đến khoa học tự nhiên, kỹ thuật, hoặc công nghệ thông tin. Nhiều người thắc mắc chọn học ngành công nghệ thông tin có khó không. Thực chất nó phụ thuốc rất nhiều vào sự nỗ lực và đam mê của mỗi người học.
Tuy nhiên, trước khi chọn ngành hãy lướt xuống để xem các tổ hợp môn thi có trong khối A dưới đây:
Khối A | Tổ Hợp Môn Thi |
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A02 | Toán, Vật lý, Sinh học |
A03 | Toán, Vật lí, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lí |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lí |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí |
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
A09 | Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
A10 | Toán, Lý, Giáo dục công dân |
A11 | Toán, Hóa, Giáo dục công dân |
A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa Lí |
A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn |
A17 | Toán, Vật lý, Khoa học xã hội |
A18 | Toán, Hóa học, Khoa học xã hội |
Đối với những bạn học sinh yêu thích các môn khoa học tự nhiên và có khả năng giải quyết các bài toán phức tạp, khối A là một sự lựa chọn thích hợp.
>>> Xem thêm: Ngành Công Nghệ Thông Tin | Những Lý Do Nên Lựa Chọn
Khối B
Khối B là một trong ba khối thi quan trọng của kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng tại Việt Nam. Khối thi này bao gồm các môn Toán, Hóa học và Sinh học, thường được yêu cầu cho các ngành học liên quan đến khoa học tự nhiên, y tế và các ngành nghề liên quan.
Các ngành học phù hợp với khối B bao gồm Y học, Dược học, Khoa học và Công nghệ thực phẩm, Công nghệ hóa học, Khoa học vật liệu, Khoa học môi trường, Công nghệ sinh học, Sinh học, Quản lý chất lượng, Công nghệ vật liệu và nhiều hơn nữa. Dưới đây là các tổ hợp môn thi có trong khối B mà các sĩ tử nên biết:
Khối B | Tổ Hợp Môn Thi |
B00 | Toán – Hóa học – Sinh học |
B01 | Toán – Sinh học – Lịch sử |
B02 | Toán – Sinh học – Địa lí |
B03 | Toán – Sinh học – Ngữ văn |
B04 | Toán – Sinh học – Giáo dục công dân |
B05 | Toán – Sinh học – Khoa học xã hội |
B08 | Toán – Sinh học – Tiếng Anh |
Khối C
Khối C bao gồm các môn thi là Ngữ Văn, Lịch sử và Địa lí. Các ngành học phù hợp với khối C bao gồm: Ngôn ngữ học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Triết học, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Luật, Xã hội học, Tâm lý học, Giáo dục, Báo chí, Truyền thông đại chúng, và nhiều hơn nữa. Cơ hội việc làm cho ngành quản trị kinh doanh cũng như các ngành khác trong khối C cũng rất rộng mở.
Để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi tuyển sinh đại học khối C, thí sinh cần phải có kỹ năng đọc hiểu, phân tích, diễn giải và viết luận tốt. Họ cũng cần phải có kiến thức về lịch sử, địa lý và kiến thức văn học đầy đủ và sâu sắc để chinh phục các tổ hợp môn thi dưới đây:
Khối C | Tổ Hợp Môn Thi |
C00 | Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí |
C01 | Ngữ văn – Toán – Vật lí |
C02 | Ngữ văn – Toán- Hóa học |
C03 | Ngữ văn – Toán – Lịch sử |
C04 | Ngữ văn – Toán – Địa lí |
C05 | Ngữ văn – Vật lí – Hóa học |
C06 | Ngữ văn – Vật lí – Sinh học |
C07 | Ngữ văn – Vật lí – Lịch sử |
C08 | Ngữ văn – Hóa học – Sinh học |
C09 | Ngữ văn – Vật lí – Địa lí |
C10 | Ngữ văn – Hóa học – Lịch sử |
C12 | Ngữ văn – Sinh học – Lịch sử |
C13 | Ngữ văn – Sinh học – Địa lí |
C14 | Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân |
C15 | Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội |
C16 | Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dân |
C17 | Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dân |
C19 | Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân |
C20 | Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân |
>>> Xem Thêm: Nên Học Quản Trị Kinh Doanh Hay Kinh Doanh Quốc Tế
Khối D
Khối D là một trong những khối thi đại học được nhiều thí sinh lựa chọn tại Việt Nam. Với tổ hợp các môn Ngữ Văn, Toán và Tiếng Anh, khối D được coi là một trong những khối thi đòi hỏi kiến thức chuyên sâu, logic cao cùng hiểu biết chung về các vấn đề xã hội. Lựa chọn khối D, các bạn trẻ sẽ cơ hội tiếp cận với các ngành như Quản trị marketing, Quản trị truyền thông, Quản trị sự kiện, Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Kiểm toán…
Các tổ hợp môn thi đòi hỏi thí sinh cần có độ nhạy bén cao trong ngôn ngữ cũng như kỹ năng giải quyết vấn đề một cách logic và hợp lý.
Khối D | Tổ Hợp Môn Thi |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D11 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lí, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lí, Tiếng Nga |
D18 | Toán, Địa lí, Tiếng Nhật |
D19 | Toán, Địa lí, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lí, Tiếng Trung |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
>>> Xem thêm: Học Ngành Quản Trị Marketing Ra Làm Gì?
Khối H
Khối H là khối dành riêng cho các thí sinh có niềm đam mê hội họa cũng như nghệ thuật. Khi lựa chọn khối ngành này, các bạn trẻ sẽ có cơ hội tiếp cận với các ngành như thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất…
Tìm hiểu về ngành thiết kế đồ họa Tại Đây!
Khối H | Tổ Hợp Môn Thi |
H00 | Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 |
H01 | Toán – Ngữ văn – Vẽ |
H02 | Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu |
H03 | Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếu |
H04 | Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếu |
H05 | Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếu |
H06 | Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật |
H07 | Toán – Hình họa – Trang trí |
H08 | Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật |
Khối K
Khối K là một khối thi đặc biệt dành cho thí sinh liên thông kỹ thuật. Khác với các khối thi khác, khối K chỉ áp dụng cho đăng ký vào các trường đại học hoặc cao đẳng kỹ thuật. Bộ hồ sơ tuyển sinh đại học – cao đẳng được sử dụng chung với khối H và do Sở Giáo dục và Đào tạo đưa ra
Khối K | Tổ Hợp Môn Thi |
K01 | Toán – Tiếng Anh – Tin Học |
Khối M
Khối M được thiết kế đặc biệt dành cho các thí sinh có năng khiếu và đam mê với lĩnh vực giáo dục mầm non, giáo dục đặc biệt hoặc giáo dục tiểu học. Đây là khối thi năng khiếu truyền thống và thường được sử dụng để xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng có các khoa Sư phạm tương ứng.
Tổ hợp môn thi trong khối M được chia thành nhiều khối thi đại học khác nhau, tạo ra nhiều lựa chọn cho thí sinh khi xét tuyển vào các trường cao đẳng và đại học.
Khối M | Tổ Hợp Khối m |
M00 | Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – Hát |
M01 | Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu |
M02 | Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2 |
M03 | Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2 |
M04 | Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát Múa |
M09 | Toán – NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát) |
M10 | Toán – Tiếng Anh – Năng khiếu 1 |
M11 | Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh |
M13 | Toán – Sinh học – Năng khiếu |
M14 | Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán |
M15 | Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh |
M16 | Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật lí |
M17 | Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sử |
M18 | Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Toán |
M19 | Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng Anh |
M20 | Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật lí |
M21 | Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sử |
M22 | Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán |
M23 | Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh |
M24 | Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật lí |
M25 | Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử |
Khối N
Khối N là một trong những khối thi năng khiếu dành cho các thí sinh yêu thích và có năng khiếu về âm nhạc, biểu diễn, hoặc chơi nhạc cụ. Thi khối N đòi hỏi các thí sinh cần phải tuân thủ quy trình đăng ký của từng trường vì các môn thi năng khiếu sẽ được tổ chức độc lập với các môn thi khác.
Khối N | Tổ Hợp Môn Thi |
N00 | Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2 |
N01 | Ngữ văn – xướng âm, biểu diễn nghệ thuật |
N02 | Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
N03 | Ngữ văn – Ghi âm – xướng âm, chuyên môn |
N04 | Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếu |
N05 | Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếu |
N06 | Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn |
N07 | Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn |
N08 | Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơ |
N09 | Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề, chỉ huy tại chỗ |
Khối R và Khối S
Khối R và khối S là 2 khối thi đặc biệt dành cho các thí sinh có đam mê và năng khiếu trong các chuyên ngành như báo chí, truyền hình, nghệ thuật, thiết kế, kiến trúc và các lĩnh vực tương tự. Các tổ hợp môn thi trong khối R và S sẽ được tùy chỉnh để phù hợp với từng chuyên ngành, giúp các thí sinh có nhiều cơ hội xét tuyển vào các trường đại học và cao đẳng uy tín trong lĩnh vực mong muốn.
Khối R | Khối S | Tổ Hợp Môn Thi |
R00 | Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chí | |
R01 | Ngữ văn – Địa lí – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật | |
R02 | Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật | |
R03 | Ngữ văn – Tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật | |
R04 | Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật | |
R05 | Ngữ văn – Tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thông | |
S00 | Ngữ văn – Năng khiếu SKĐA 1 – Năng khiếu SKĐA 2 | |
S01 | Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2 |
Khối T
Khối T là một khối thi đặc biệt dành cho những thí sinh có năng khiếu và sở trường về thể dục, thể thao và vận động. Các môn thi trong khối T thường xoay quanh các kỹ năng thể dục, thể thao như bơi lội, chạy nước rút, bóng đá, cầu lông.v.v..
Khối T | Tổ Hợp Môn Thi |
T00 | Toán – Sinh học – Năng khiếu TDTT |
T01 | Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT |
T02 | Ngữ văn – Sinh – Năng khiếu TDTT |
T03 | Ngữ văn – Địa – Năng khiếu TDTT |
T04 | Toán – Lý – Năng khiếu TDTT |
T05 | Ngữ văn – Giáo dục công dân – Năng khiếu |
Khối V
Khối V tập trung vào năng khiếu vẽ và khả năng hội họa của thí sinh cùng với các môn tự nhiên khác. Tổ hợp môn thi của khối V bao gồm các môn thi liên quan đến nghệ thuật và thiết kế, giúp các thí sinh có cơ hội xét tuyển vào các trường đại học và cao đẳng có chuyên ngành Kiến trúc, Thiết kế, Mỹ thuật, hoặc các chuyên ngành liên quan đến nghệ thuật và đồ họa.
Khối V | Tổ Hợp Môn Thi |
V00 | Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V01 | Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V02 | Vẽ mỹ thuật – Toán – Tiếng Anh |
V03 | Vẽ mỹ thuật – Toán – Hóa |
V05 | Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuật |
V06 | Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuật |
V07 | Toán – Tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật |
V08 | Toán – Tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật |
V09 | Toán – Tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật |
V10 | Toán – Tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật |
V11 | Toán – Tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật |
Trong bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các khối thi và tổ hợp môn thi đại học, cao đẳng năm 2023. Việc hiểu rõ về các khối thi và tổ hợp môn thi này là rất quan trọng để các thí sinh có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng này.
Tuy nhiên, không chỉ là việc chuẩn bị tài liệu và kiến thức, mà còn cần phải rèn luyện các kỹ năng thi cần thiết, cải thiện phương pháp học tập để đạt được kết quả tốt nhất. Greenwich Vietnam chúc các bạn sẽ đạt được kết quả cao trong kỳ thi đại học, cao đẳng năm 2023!
Các tổ hợp môn thi xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng cơ bản
Về cơ bản các khối thi THPT, xét tuyển Đại học, Cao đẳng 2020 gồm 4 khối cơ bản A, B, C, D (trong đó mở rộng ra các khối con) và các khối thi năng khiếu như: H, M, N, T, V, R, S, K.
- Khối A: Toán, Vật lí và Hóa học
- Khối B: Toán, Sinh học và Hóa học
- Khối C: Địa lý, Lịch sử và Ngữ văn
- Khối D: Toán, Ngoại ngữ và Ngữ văn
- Khối N: Văn , Kiến thức Âm nhạc
- Khối H: Văn , Hội Họa , Bố cục
- Khối M: Văn , Toán , Đọc kể diễn cảm và hát
- Khối T: Toán , Sinh Học , Năng khiếu TDTT
- Khối V: Toán , Vật lí , Vẽ mỹ thuật
- Khối S: Văn, 2 môn năng khiếu điện ảnh
- Khối R: Văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí
- Khối K: Toán, Tiếng Anh, Tin học.
Các tổ hợp môn thi xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng
Các tổ hợp môn thi xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng
Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh sách 190 tổ hợp môn dành cho các khối thi bao gồm cả các tổ hợp năng khiếu. Dưới đây danh sách tất cả các khối thi bao gồm tổ hợp xét tuyển trong mùa tuyển sinh đại học 2020:
Các tổ hợp môn khối A:
- A00: Toán , Lý, Hóa
- A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
- A02: Toán, Vật lý, Sinh học
- A03: Toán, Vật lý, Lịch sử
- A04: Toán, Vật lý, Địa lý
- A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
- A06: Toán, Hóa học, Địa lý
- A07: Toán, Lịch sử, Địa lý
- A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
- A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
- A10: Toán, Lý, Giáo dục công dân
- A11: Toán, Hóa, Giáo dục công dân
- A12: Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội
- A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý
- A15: Toán, KH tự nhiên, Giáo dục công dân
- A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
- A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
- A18: Toán, Hoá học, Khoa học xã hội
Các tổ hợp môn khối B:
- B00: Toán, Hóa, Sinh
- B01: Toán, Sinh học, Lịch sử
- B02: Toán, Sinh học, Địa lí
- B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
- B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
- B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
- B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Các tổ hợp môn khối :
- C00: Văn, Sử, Địa
- C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
- C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
- C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử
- C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý
- C05: Ngữ văn, Vật lý, Hóa học
- C06: Ngữ văn, Vật lý, Sinh học
- C07: Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử
- C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh
- C09: Ngữ văn, Vật lý, Địa lý
- C10: Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
- C12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
- C13: Ngữ văn, Sinh học, Địa
- C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
- C15: Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
- C16: Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục công dân
- C17: Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân
- C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
- C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
Các tổ hợp môn khối D:
- D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
- D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
- D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
- D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
- D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh
- D11: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
- D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
- D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
- D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
- D16: Toán, Địa lý, Tiếng Đức
- D17: Toán, Địa lý, Tiếng Nga
- D18: Toán, Địa lý, Tiếng Nhật
- D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp
- D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung
- D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức
- D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga
- D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
- D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
- D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung
- D26: Toán, Vật lý, Tiếng Đức
- D27: Toán, Vật lý, Tiếng Nga
- D28: Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
- D29: Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
- D30: Toán, Vật lý, Tiếng Trung
- D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức
- D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga
- D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
- D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
- D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung
- D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức
- D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga
- D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật
- D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp
- D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung
- D52: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga
- D54: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp
- D55: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung
- D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
- D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
- D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
- D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
- D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
- D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
- D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
- D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
- D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
- D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
- D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
- D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
- D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
- D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
- D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
- D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
- D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
- D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
- D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
- D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
- D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
- D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
- D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
- D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
- D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
- D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
- D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
- D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
- D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
- D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
- D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
Các tổ hợp môn khối M:
- M00: Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
- M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
- M02: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
- M03: Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
- M04: Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát Múa
- M09: Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)
- M10: Toán, Tiếng Anh, NK1
- M11: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
- M13: Toán, Sinh học, Năng khiếu
- M14: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán
- M15: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh
- M16: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý
- M17: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử
- M18: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán
- M19: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh
- M20: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý
- M21: Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử
- M22: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán
- M23: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh
- M24: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý
- M25: Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử
Các tổ hợp môn khối N:
- N00: Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
- N01: Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
- N02: Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
- N03: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- N04: Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
- N05: Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
- N06: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- N07: Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn
- N08: Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ
- N09: Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ
Các tổ hợp môn khối H:
- H00: Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
- H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ
- H02: Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu
- H03: Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu
- H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu
- H05: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu
- H06: Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật
- H07: Toán, Hình họa, Trang trí
- H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật
Các tổ hợp môn khối K:
Khối K gồm môn thi Toán, Lý và môn chuyên ngành đã học ở hệ cao đẳng, trung cấp. Khối K không có các khối con, thường được các trường kỹ thuật tuyển sinh với 3 môn Toán, Tiếng Anh, Tin học.
Các tổ hợp môn khối R:
- R00: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí
- R01: Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R02: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R03: Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu biểu diễn nghệ thuật
- R04: Ngữ văn, Năng khiếu biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật
- R05: Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông
Các tổ hợp môn khối S:
- S00: Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2
- S01: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
Các tổ hợp môn khối V:
- V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật
- V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật
- V02: VẼ MT, Toán, Tiếng Anh
- V03: VẼ MT, Toán, Hóa
- V05: Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật
- V06: Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật
- V07: Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật
- V08: Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật
- V09: Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật
- V10: Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật
- V11: Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật.
Các tổ hợp môn khối T:
- T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
- T01: Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
- T02: Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT
- T03: Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTT
- T04: Toán, Lý, Năng khiếu TDTT
- T05: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu
Trên đây chính là thông tin về tất cả Các tổ hợp môn thi xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng mà Trang Tuyển Sinh muốn chia sẻ tới các bạn. Hãy đảm bảo nắm chắc những thông tin này để đưa ra lựa chọn cho tương lai của bản thân.
Điều kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Thí sinh tham dự kỳ thi cần phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời hoặc bậc học tương đương.
Các khối thi và môn thi[sửa | sửa mã nguồn]
- Khối A: Toán, Vật lý, Hóa học [1]
- Khối A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh (bắt đầu từ năm 2012)
- Khối A02: Toán, Vật lý, Sinh học
- Khối A03: Toán, Vật lý, Lịch sử
- Khối A04: Toán, Vật lý, Địa lý
- Khối A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
- Khối A06: Toán, Hóa học, Địa lý
- Khối A07: Toán, Lịch sử, Địa lý
- Khối A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Khối A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
- Khối A10: Toán, Vật lý, Giáo dục công dân
- Khối A11: Toán, Hóa học, Giáo dục công dân
- Khối A12: Toán, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên
- Khối A13: Toán, Lịch sử, Khoa học tự nhiên
- Khối A14: Toán, Địa lý, Khoa học tự nhiên
- Khối A15: Toán, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên
- Khối A16: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên
- Khối A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
- Khối A18: Toán, Hóa học, Khoa học tự nhiên
- Khối B: Toán, Hóa học, Sinh học
- Khối B01: Toán, Sinh học, Lịch sử
- Khối B02: Toán, Sinh học, Địa Lý
- Khối B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
- Khối B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
- Khối B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
- Khối B06: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Khối C: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Khối C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
- Khối C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
- Khối C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử
- Khối C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý
- Khối C05: Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
- Khối C06: Ngữ văn, Vật lí, Sinh
- Khối C07: Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử
- Khối C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
- Khối C09: Ngữ văn, Vật lí, Địa lý
- Khối C10: Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
- Khối D: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
- Khối D1: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- Khối D2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- Khối D3: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- Khối D4: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung Quốc
- Khối D5: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (bắt đầu từ năm 2008)
- Khối D6: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (bắt đầu từ năm 2008)
- Khối D7: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Khối D08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học
- Khối D09: Toán, Tiếng Anh, Lịch sử
- Khối D10: Toán, Tiếng Anh, Địa lý
Khối năng khiếu[sửa | sửa mã nguồn]
- Khối H: Ngữ văn, Mỹ thuật (vẽ chì và trang trí màu)
- Khối K: Toán, Vật lý, Kỹ thuật
- Khối M: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu mẫu giáo (Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm)
- Khối N: Ngữ văn, hai môn Năng khiếu Âm nhạc (Thanh nhạc, Biểu diễn nhạc cụ, Kiến thức âm nhạc cơ bản)
- Khối R: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí
- Khối S: Ngữ văn, hai môn năng khiếu sân khấu.
- Khối T: Sinh học, Toán, Năng khiếu thể dục thể thao (chạy cự li ngắn, bật tại chỗ, gập thân)
- Khối V: Toán, Vật lý, Mỹ thuật
Trang chủ
-
Món ngon mỗi ngày
- Công thức nấu ăn
- Mẹo vặt bếp núc
- Đặc sản vùng miền
- Địa điểm ăn uống
- Chế độ ăn uống
-
Tư vấn sản phẩm
- Sản phẩm hot
- Review sản phẩm
- Hỏi đáp
-
Mẹo vặt cuộc sống
- Mẹo vặt gia đình
- Mẹo vặt bếp núc
- Mẹo làm đẹp
- Mẹo chi tiêu
- Phong thủy
- Mẹo vặt công nghệ
- Thông tin cần biết
- Tra cứu thông tin
-
Sống khỏe
- Chế độ ăn uống
- Sống xanh
- Mẹ và bé
-
Làm đẹp
- Thời trang
- Dưỡng da
- Trang điểm
- Mẹo làm đẹp
-
Ăn gì chơi gì
- Địa điểm du lịch
- Địa điểm ăn uống
- Phim hay
- Nhạc hay
Đã thêm vào giỏ hàng
Bạn có thể vào xem và THANH TOÁN
tại giỏ hàng
Đã thêm vào danh sách quan tâm
Bạn có thể xem sản phẩm đã quan tâm
ở phần giỏ hàng
↑Lên đầu trang
Các khối thi Đại Học và Tổ hợp môn thi 2023
-Hiện nay có 12 khối thi Đại học chính đó là: Khối A, Khối B, Khối C, Khối D, Khối H, Khối K, Khối M, Khối N, Khối R, Khối S, Khối T, Khối V và 12 khối thi này lại được chia thành nhiều khối khác nhau theo các tổ hợp môn thi xét tuyển Đại học. Thông tin chi tiết về 12 khối thi được chia như thế nào các bạn hãy xem nội dung dưới đây.
Khối A và các tổ hợp môn thi Đại học
-Được chia thành 18 khối khác nhau đây là khối luôn có nhiều thí sinh đăng ký thi và xét tuyển Đại học nhất trong tất cả các khối, bởi khối A tập trung rất nhiều ngành hot như: kinh tế, kỹ thuật, luật, giáo dục, bách khoa…và khối A cũng là khối mà tất cả các trường Đại Học lớn nổi tiếng hàng đầu tại Việt Nam đều có khoa đào tạo.
-Kể từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát triển thêm một số tổ hợp môn từ khối A truyền thống (Toán, Lý, Hóa). Dưới đây là các khối thi đại học mới nhất của khối A và tổ hợp môn thi tuyển được phát triển từ khối A.
TỔ HỢP MÔN KHỐI A XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC
TÊN KHỐI | MÔN THI | ||
Khối A00 | Toán Học | Vật Lý | Hóa Học |
Khối A01 | Toán Học | Vật lý | Tiếng Anh |
Khối A02 | Toán Học | Vật lý | Sinh học |
Khối A03 | Toán Học | Vật lý | Lịch sử |
Khối A04 | Toán Học | Vật lý | Địa lý |
Khối A05 | Toán Học | Hóa học | Lịch sử |
Khối A06 | Toán Học | Hóa học | Địa lý |
Khối A07 | Toán Học | Lịch sử | Địa lý |
Khối A08 | Toán Học | Lịch sử | GDCD |
Khối A09 | Toán Học | Địa lý | GDCD |
Khối A10 | Toán Học | Vật lý | GDCD |
Khối A11 | Toán Học | Hóa học | GDCD |
Khối A12 | Toán Học | KHTN | KHXH |
Khối A14 | Toán Học | KHTN | Địa lý |
Khối A15 | Toán Học | KHTN | GDCD |
Khối A16 | Toán Học | KHTN | Ngữ văn |
Khối A17 | Toán Học | Vật lý | KHXH |
Khối A18 | Toán Học | Hoá học | KHXH |
Khối B và các tổ hợp môn thi Đại học
-Với việc các ngành công nghiệp ngày càng phát triển và mở rộng, theo đó, nhu cầu tuyển dụng và việc làm từ các ngành khối B này rất cao. Bởi vì đây là một trong các khối thi đại học có những ngành trọng yếu về công nghệ, kỹ thuật, thực phẩm, y tế, nông nghiệp, lâm nghiệp và môi trường….
-Khối B được chia thành 7 khối khác nhau đây là khối có số lượng thí sinh đang ký dự thi cao thứ 2, chỉ đứng sau khối A. Tổ hợp môn truyền thống của khối B là Toán, Hóa học và Sinh học. Dưới đây là các khối thi đại học mới nhất của khối B và các môn thi được phát triển từ khối B.
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC KHỐI B
TÊN KHỐI | MÔN THI | ||
Khối B00 | Toán Học | Hóa Học | Sinh học |
Khối B01 | Toán Học | Sinh học | Lịch sử |
Khối B02 | Toán Học | Sinh học | Đại lý |
Khối B03 | Toán Học | Sinh học | Ngữ Văn |
Khối B04 | Toán Học | Sinh học | GDCD |
Khối B05 | Toán Học | Sinh học | KHXH |
Khối B08 | Toán Học | Sinh học | Tiếng Anh |
Khối C và các tổ hợp môn thi Đại học
– Khối C chuyên về các môn thi Khoa học Xã hội khối C rất phù hợp với những bạn trẻ có tâm hồn bay bổng, yêu thích văn chương và viết lách. Các ngành khối C có thể kể đến như Sư phạm, Báo chí, Luật, Chính trị, Công an, du lịch, văn hóa…
– Khối C được chia thành 19 khối khác nhau dưới đây là các khối thi đại học mới nhất và tổ hợp môn thi – xét tuyển được phát triển từ khối C.
TÊN KHỐI | MÔN THI | ||
Khối C00 | Ngữ Văn | Lịch sử | Địa lý |
Khối C01 | Ngữ văn | Toán Học | Vật lý |
Khối C02 | Ngữ văn | Toán Học | Hóa học |
Khối C03 | Ngữ văn | Toán Học | Lịch sử |
Khối C04 | Ngữ văn | Toán Học | Địa lý |
Khối C05 | Ngữ văn | Vật lý | Hóa học |
Khối C06 | Ngữ văn | Vật lý | Sinh học |
Khối C07 | Ngữ văn | Vật lý | Lịch sử |
Khối C08 | Ngữ văn, | Hóa học, | Sinh học |
Khối C09 | Ngữ văn, | Vật lý, | Địa lý |
Khối C10 | Ngữ văn, | Hóa học, | Lịch sử |
Khối C12 | Ngữ văn, | Sinh học, | Lịch sử |
Khối C13 | Ngữ văn, | Sinh học, | Địa lý |
Khối C14 | Ngữ văn, | Toán Học, | GDCD |
Khối C15 | Ngữ văn | Toán Học | KHXH |
Khối C16 | Ngữ văn | Vật lý | GDCD |
Khối C17 | Ngữ văn | Hóa học | GDCD |
Khối C19 | Ngữ văn | Lịch sử | GDCD |
Khối C20 | Ngữ văn | Địa lý | GDCD |
Khối D và các tổ hợp môn thi Đại học
Là khối được chia thành 79 khối và môn thi xét tuyển, đây là khối được chia thành nhiều tổ hợp môn thi nhất trong tất cả các khối hiện nay, khối D có các chuyên ngành như: quản trị kinh doanh, Kinh tế – Tài chính, Công nghệ thông tin… Dưới đây là bằng danh sách các khối thi và môn thi của khối D.
TÊN KHỐI | MÔN THI |
Khối D01 | Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh |
Khối D02 | Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga |
Khối D03 | Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp |
Khối D04 | Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung |
Khối D05 | Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức |
Khối D06 | Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nhật |
Khối D07 | Toán học, Hóa học, Tiếng Anh |
Khối D08 | Toán học, Sinh học, Tiếng Anh |
Khối D09 | Toán học, Lịch sử, Tiếng Anh |
Khối D10 | Toán học, Địa lý, Tiếng Anh |
Khối D11 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
Khối D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
Khối D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
Khối D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
Khối D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
Khối D16 | Toán học, Địa lý, Tiếng Đức |
Khối D17 | Toán học, Địa lý, Tiếng Nga |
Khối D18 | Toán học, Địa lý, Tiếng Nhật |
Khối D19 | Toán học, Địa lý, Tiếng Pháp |
Khối D20 | Toán học, Địa lý, Tiếng Trung |
Khối D21 | Toán học, Hóa học, Tiếng Đức |
Khối D22 | Toán học, Hóa học, Tiếng Nga |
Khối D23 | Toán học, Hóa học, Tiếng Nhật |
Khối D24 | Toán học, Hóa học, Tiếng Pháp |
Khối D25 | Toán học, Hóa học, Tiếng Trung |
Khối D26 | Toán học, Vật lý, Tiếng Đức |
Khối D27 | Toán học, Vật lý, Tiếng Nga |
Khối D28 | Toán học, Vật lý, Tiếng Nhật |
Khối D29 | Toán học , Vật lý, Tiếng Pháp |
Khối D30 | Toán học, Vật lí, Tiếng Trung |
Khối D31 | Toán học, Sinh học, Tiếng Đức |
Khối D32 | Toán học, Sinh học, Tiếng Nga |
Khối D33 | Toán học, Sinh học, Tiếng Nhật |
Khối D34 | Toán học, Sinh học, Tiếng Pháp |
Khối D35 | Toán học, Sinh học, Tiếng Trung |
Khối D41 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức |
Khối D42 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga |
Khối D43 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật |
Khối D44 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp |
Khối D45 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung |
Khối D52 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga |
Khối D54 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp |
Khối D55 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung |
Khối D61 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
Khối D62 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
Khối D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
Khối D64 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
Khối D65 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
Khối D66 | Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
Khối D68 | Ngữ văn, GDCD, Tiếng Nga |
Khối D69 | Ngữ Văn, GDCD, Tiếng Nhật |
Khối D70 | Ngữ Văn, GDCD, Tiếng Pháp |
Khối D72 | Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh |
Khối D73 | Ngữ văn, KHTN, Tiếng Đức |
Khối D74 | Ngữ văn, KHTN, Tiếng Nga |
Khối D75 | Ngữ văn, KHTN, Tiếng Nhật |
Khối D76 | Ngữ văn, KHTN, Tiếng Pháp |
Khối D77 | Ngữ văn, KHTN, Tiếng Trung |
Khối D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
Khối D79 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Đức |
Khối D80 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga |
Khối D81 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nhật |
Khối D82 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Pháp |
Khối D83 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung |
Khối D84 | Toán học, GDCD, Tiếng Anh |
Khối D85 | Toán học, GDCD, Tiếng Đức |
Khối D86 | Toán học, GDCD, Tiếng Nga |
Khối D87 | Toán học, GDCD, Tiếng Pháp |
Khối D88 | Toán học, GDCD, Tiếng Nhật |
Khối D90 | Toán học, KHTN, Tiếng Anh |
Khối D91 | Toán học, KHTN, Tiếng Pháp |
Khối D92 | Toán học, KHTN, Tiếng Đức |
Khối D93 | Toán học, KHTN, Tiếng Nga |
Khối D94 | Toán học, KHTN, Tiếng Nhật |
Khối D95 | Toán học, KHTN, Tiếng Trung |
Khối D96 | Toán học, KHXH , Anh |
Khối D97 | Toán học, KHXH, Tiếng Pháp |
Khối D98 | Toán học, KHXH, Tiếng Đức |
Khối D99 | Toán học, KHXH, Tiếng Nga |
Khối H và các tổ hợp môn thi Đại học
-Là khối tập trung các các ngành như: mỹ thuật, thiết kế, kiến trúc… đây là khối rất phù hợp với những bạn yêu thích và đam mê vẽ, môn nghệ thuật hội họa?
–Khối H chính là một trong các khối thi đại học sinh ra chỉ để dành cho bạn. Khi trúng tuyển, bạn sẽ học tại các trường kiến trúc và mĩ thuật trên cả nước… Được chia thành 9 khối khác nhau, dưới đây là các khối thi đại học mới và môn thi tuyển được phát triển từ khối H.
TÊN KHỐI | MÔN THI |
Khối H00 | Ngữ văn, Năng khiếu vẽ nghệ thuật 1 (Hình họa), Năng khiếu vẽ nghệ thuật 2 (Bố cục màu). |
Khối H01 | Toán học, Ngữ văn, Vẽ |
Khối H02 | Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu |
Khối H03 | Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu |
Khối H04 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu |
Khối H05 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu |
Khối H06 | Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật |
Khối H07 | Toán, Hình họa, Trang trí |
Khối H08 | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
Khối K và các tổ hợp môn thi Đại học
– Là khối dành cho những thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp hay Cao đẳng đang muốn học liên thông Đại học, khối K là khối duy nhất không được chia thành các khối khác.
Tổ Hợp Môn Xét Tuyển Đại Học K | |
KHỐI K | Toán học, Vật lý, Môn chuyên ngành |
Khối M và các tổ hợp môn thi Đại học
– Là khối tập hợp của các ngành sư phạm mầm non, diễn viên điện ảnh, thanh nhạc, truyền hình… Khối M được chia thành 21 khối khác nhau, dưới đây là các khối thi đại học và môn thi tuyển được phát triển từ khối M.
TÊN KHỐI | MÔN THI |
Khối M00 | Ngữ văn, Toán học, Đọc diễn cảm, Hát |
Khối M01 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu |
Khối M02 | Toán, Năng khiếu 1 (hát, kể chuyện), Năng khiếu 2 (đọc diễn cảm). |
Khối M03 | Văn, Năng khiếu 1 (hát, kể chuyện), Năng khiếu 2 (đọc diễn cảm). |
Khối M04 | Toán, Năng khiếu 2 (đọc diễn cảm), Hát Múa |
Khối M09 | Toán, Năng khiếu mầm non 1(hát, kể chuyện ), Năng khiếu mầm non 2 (đọc diễn cảm) |
Khối M10 | Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 (hát, kể chuyện) |
Khối M11 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
Khối M13 | Toán học, Sinh học, Năng khiếu |
Khối M14 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán học |
Khối M15 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh |
Khối M16 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý |
Khối M17 | Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
Khối M18 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán học |
Khối M19 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh |
Khối M20 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý |
Khối M21 | Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử |
Khối M22 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán |
Khối M23 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh |
Khối M24 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý |
Khối M25 | Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử |
Khối N và các tổ hợp môn thi Đại Học
– Là khối chuyên về năng khiếu âm nhạc rất phù hợp cho những bạn yêu thích âm nhạc và mong muốn phát triển bản thân với năng khiếu nhạc họa này, khối N là một trong các khối thi mà bạn cần ưu tiên.
– Khối N được chia thành 10 khối, dưới đây là các khối thi đại học mới nhất và môn thi tuyển được phát triển từ khối N.
TÊN KHỐI | MÔN THI |
Khối N00 | Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1 (Hát, xướng âm), Năng khiếu Âm nhạc 2 (Thẩm âm,tiết tấu) |
Khối N01 | Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật |
Khối N02 | Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
Khối N03 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
Khối N04 | Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu |
Khối N05 | Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu |
Khối N06 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
Khối N07 | Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
Khối N08 | Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ |
Khối N09 | Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ |
Khối R và các tổ hợp môn thi Đại học
Là khối chuyên về năng khiếu nghệ thuật, báo chí …Khối R được chia thành 6 khối với các môn thi khác nhau, dưới đây là bảng danh sách các khối thi và tổ hợp môn thi của khối R.
TÊN KHỐI | MÔN THI |
Khối R00 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí |
Khối R01 | Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật |
Khối R02 | Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật |
Khối R03 | Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật |
Khối R04 | Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa – xã hội -nghệ thuật |
Khối R05 | Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông |
Khối S và các tổ hợp môn thi Đại học
Cũng giống như khối R đây là khối chuyên về năng khiếu nghệ thuật, báo chí…Khối S được chia làm 2 khối khác nhau, dưới đây là tổng hợp các khối thi Đại học và môn thi của khối S.
TÊN KHỐI | MÔN THI |
Khối S00 | Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 |
Khối S01 | Toán, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 |
– Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1:
+ Sáng tác tiêu phẩm điện ảnh ( chuyên ngành biên kịch).
+ Phân tích bộ phim (chuyên ngành quay phim, biên tập, phê bình điện ảnh, đạo diễn, âm thanh, công nghệ dựng phim).
+ Phân tích tác phẩm nhiếp ảnh (ngành nhiếp ảnh).
+ Viết bài phân tích vở diễn ( chuyên ngành lý luận và phê bình sân khấu).
+ Thiết kế âm thanh ánh sáng ( chuyên ngành đạo diễn âm thanh- ánh sáng).
+ Đề cương kịch bản lễ hội ( chuyên ngành đạo diễn sự kiện lễ hội).
– Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2:
+ Thi vấn đáp (chuyên ngành Âm thanh, lý luận phê bình, đạo diễn, biên kịch, dựng phim).
+ Chụp ảnh (chuyên ngành quay phim, nhiếp ảnh).
+ Biểu diễn tiểu phẩm (chuyên ngành diễn viên kịch).
+ Hát theo đề thi nhạc chuyên ngành, kiểm tra thẩm âm, tiết tấu cảm, múa các động tác (chuyên ngành diễn viên chèo, tuồng, cải lương, rối).
+ Diễn theo đề thi (chuyên ngành biên đạo múa, huấn luyện múa).
Khối T và các tổ hợp môn thi Đại học
– Là khối chuyên về năng khiếu thể dục thể thao. Khối T cũng được chia thành 6 khối, dưới đây là các khối thi mới và môn thi của khối T.
TÊN KHỐI | MÔN THI |
Khối T00 | Toán học, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao |
Khối T01 | Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao |
Khối T02 | Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao |
Khối T03 | Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu thể dục thể thao |
Khối T04 | Toán, Vật Lý, Năng khiếu thể dục thể thao |
Khối T05 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao |
Khối V và các tổ hợp môn thi Đại học
Cũng giống khối H đây là khối chuyên về các ngành vẽ, mỹ thuật, thiết kế…Khối V được chia thành 11 khối, dưới đây là danh sách các khối thi Đại học của khối V và các tổ hợp môn thi.
TÊN KHỐI | MÔN THI |
Khối V00 | Toán, Vật lý, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
Khối V02 | Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
Khối V03 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh |
Khối V04 | Ngữ văn, Vật lý, Vẽ mỹ thuật |
Khối V05 | Toán học, Địa lý, Vẽ mỹ thuật |
Khối V06 | Toán học, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật |
Khối V07 | Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật |
Khối V08 | Toán học, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật |
Khối V09 | Toán học, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật |
Khối V10 | Toán học, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật |
Khối V11 | Toán học, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.