Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Các Khoa Của Đại Học Bách Khoa – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Các Khoa Của Đại Học Bách Khoa đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Các Khoa Của Đại Học Bách Khoa trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Các Khoa Của Đại Học Bách Khoa:

Nội dung chính

Học bổng

Học bổng và hỗ trợ tài chính

Bên cạnh các nguồn học bổng và hỗ trợ tài chính của Trường ĐHBK Hà Nội, sinh viên theo học ngành Khoa học Máy tính có kết quả học tập tốt nhưng khó khăn về tài chính có cơ hội nhận hỗ trợ từ Quỹ học bổng hội cựu sinh viên / hội doanh nghiệp CNTT hoặc từ các tập đoàn lớn như Microsoft, Samsung, Vingroup, VNPT…

Ngoài ra, sinh viên có khả năng giảng dạy và nghiên cứu tốt có thể tham gia làm trợ giảng (Teaching Assistant – TA, hỗ trợ các thầy cô giảng dạy), hay trợ lý nghiên cứu (Research Assistant – RA, hỗ trợ và cùng làm nghiên cứu với các thầy cô tại hệ thống các phòng thí nghiệm của Trường) với mức thù lao có thể lên tới 4 triệu/tháng, kèm theo Chứng nhận chính thức của Trường để sau này các em có điều kiện thuận lợi xin học bổng du học. Hiện tại, Trường là đơn vị duy nhất triển khai các chương trình này trong Trường.

Học tích hợp cử nhân – thạc sỹ: sinh viên có cơ hội được nhận học bổng miễn giảm học phí của Nhà trường, học bổng hỗ trợ đào tạo sau đại học của các tập đoàn, tổng công ty trong và ngoài nước.

Học bổng trao đổi sinh viên và cơ hội thực tập

Sinh viên có cơ hội tham gia các chương trình trao đổi học tập, nghiên cứu hoặc học chuyển tiếp tại các trường đối tác danh tiếng như: Đại học Khoa học Ứng dụng Regensburg (OTH, Đức), Đại học Kỹ thuật Nanyang (Singapore), Đại học Quốc gia Singapore, Đại học Uppsala (Thụy Điển), Đại học Aizu (Nhật Bản), Đại học Công nghệ Tokyo (Nhật Bản)…

Ngoài ra, trong quá trình học sinh Trường được thực tập trải nghiệm môi trường làm việc thực tế tại hơn 200 doanh nghiệp đối tác của Trường.

Thêm vào đó, Mạng lưới cựu sinh viên của Trường tại Silicon Valley cũng thường xuyên tổ chức các hoạt động hỗ trợ, tư vấn để giúp sinh viên có cơ hội trao đổi, thực tập tại các tập đoàn công nghệ hàng đầu Thế giới.

Cơ hội việc làm

– Sinh viên có cơ hội tham gia các chương trình trao đổi học tập, nghiên cứu hoặc học chuyển tiếp tại các trường đối tác danh tiếng như: Đại học kỹ thuật Nanyang, Đại học quốc gia Singapore, (Singapore), Đại học Upsala (Thụy Điển), Đại học Aizu, Đại học công công nghệ Tokyo (Nhật Bản), Đại học khoa học kỹ thuật quốc gia Đài Loan…Microsoft, Samsung, VNPT, FPT… với mức hỗ trợ từ 10-50 triệu đồng/học bổng, tổng giá trị học bổng khoảng 500 triệu đồng. 

Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

  • Cơ hội nghề nghiệp cho Cử nhân Khoa học Máy tính:
    • Lập trình viên, kiểm thử viên, tư vấn, giám sát chất lượng, quản trị dự án, trưởng nhóm phát triển;
    • Chuyên viên kỹ thuật tại các phòng công nghệ thông tin của các doanh nghiệp lớn hoặc các tổ chức Nhà nước.
  • Cơ hội nghề nghiệp cho Kỹ sư Công nghệ Phần mềm:
    • Kỹ sư phát triển phần mềm, xây dựng giải pháp và dịch vụ CNTT&TT;
    • Kiến trúc sư, quản trị dự án, chuyên gia tư vấn, trưởng nhóm phát triển phần mềm, giám đốc kỹ thuật…
  • Cơ hội nghề nghiệp cho Kỹ sư Hệ thống thông tin:
    • Kỹ sư tư vấn, thiết kế, xây dựng, đánh giá và quản trị cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin cho các doanh nghiệp, tổ chức;
    • Kỹ sư hệ thống thiết kế, xây dựng và đánh giá các giải pháp (tích hợp) cho các doanh nghiệp, tổ chức.
  • Cơ hội nghề nghiệp học sau khi học Cử nhân – Thạc sỹ:
    • Làm việc tại các trung tâm nghiên cứu và phát triển của các tập đoàn, tổng công ty trong và ngoài nước;
    • Làm việc tại các viện nghiên cứu, trường đại học;
    • Cơ hội học bổng rộng mở để chuyển tiếp làm nghiên cứu sinh tiến sỹ tại các nước tiên tiến.
  • Mức lương khởi điểm trung bình: 15-20 triệu/tháng.

SINH VIÊN TIÊU BIỂU

Học bổng

Học bổng, hỗ trợ tài chính

Bên cạnh nguồn học bổng và hỗ trợ tài chính của Trường, sinh viên ngành Hóa học có cơ hội nhận được:

  • 5 suất học bổng dành cho sinh viên xuất sắc, tổng giá trị 50 triệu đồng/năm.
  • 5 suất học bổng hỗ trợ học tập tổng giá trị 50 triệu đồng/năm.

 Học bổng trao đổi sinh viên, cơ hội thực tập

  • Sinh viên có cơ hội nhận học bổng trao đổi, thực tập ngắn hạn từ 1 đến 4 tháng ở các trường đại học, viện nghiên cứu lớn tại nước ngoài (Bỉ, Đức, Rumani, Tây Ban Nha, Úc, Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan…)

Cơ hội việc làm

Trên 95% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp với mức lượng khởi điểm từ 8 – 15 triệu đồng/tháng.

Vị trí việc làm tiêu biểu:

  • Nghiên cứu giảng dạy tại các trường đại học, viện nghiên cứu trong và ngoài nước như Pháp, Nhật, Hàn, Đức…
  • Phụ trách nghiên cứu phát triển sản phẩm, kiểm định và đánh giá chất lượng sản phẩm trực thuộc tại các công ty, nhà máy thuộc các tập đoàn kinh tế, công nghiệp quốc gia như: Hóa chất, Dầu khí, Xăng dầu, Xi măng, Thủy tinh và Gốm xây dựng, Cao su,…và các tập đoàn, công ty tư nhân, công ty cổ phần, công ty nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực Hóa dược, Hóa chất, Kinh doanh thiết bị hóa chất, Phân tích kiểm định…

Học bổng

Học bổng và hỗ trợ tài chính

Bên cạnh nguồn học bổng và hỗ trợ tài chính của Trường ĐHBK Hà Nội, sinh viên theo học ngành Vật lý Y khoa có cơ hội nhận:

  • 100 triệu đồng học bổng dành cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, sinh viên có thành tích xuất sắc trong học tập và nghiên cứu khoa học.
  • Sinh viên được hỗ trợ và tạo điều kiện để có thể xin học bổng từ các quỹ học bổng quốc tế và cơ hội đi trao đổi và thực tập ở nước ngoài.

Ngoài ra, sinh viên có khả năng giảng dạy và nghiên cứu tốt có thể tham gia làm trợ giảng (Teaching Assistant – TA, hỗ trợ các thầy cô giảng dạy), hay trợ lý nghiên cứu (Research Assistant – RA, hỗ trợ và cùng làm nghiên cứu với các thầy cô tại hệ thống các phòng thí nghiệm của Viện), kèm theo Chứng nhận chính thức của Viện để sau này các em có điều kiện thuận lợi xin học bổng du học. Hiện tại, Viện là đơn vị duy nhất triển khai các chương trình này trong Trường.

Học bổng trao đổi sinh viên và cơ hội thực tập

  • Sinh viên có cơ hội tham gia các chương trình trao đổi học tập, nghiên cứu hoặc học chuyển tiếp tại các trường đối tác danh tiếng tại Nhật Bản, Hàn Quốc, .v.v
  • Ngoài ra, trong quá trình học sinh viện được thực tập trải nghiệm môi trường làm việc thực tế tại các tập đoàn, doanh nghiệp, viện nghiên cứu đối tác của Viện.

Cơ hội việc làm

Các vị trí làm việc tiêu biểu:

  • Làm tại bệnh viện, trung tâm y tế, các khoa Xạ trị ung bướu, Xạ hình chẩn đoán hình ảnh, Y học hạt nhân, X-quang;
  • Các doanh nghiệp, công ty tư vấn – dịch vụ – chuyển giao công nghệ liên quan đến kỹ thuật X-quang, kỹ thuật xạ trị, y học hạt nhân;
  • Chuyên viên tham gia hoạt động bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa các linh kiện, máy móc đảm bảo hoạt động ổn định;
  • Cán bộ, giảng viên, nhà khoa học tại các viện nghiên cứu, trường đại học trong và ngoài nước về lĩnh vực Vật lý Y khoa
  • Cán bộ nghiên cứu, quản lý tại các cơ quan, tổ chức liên quan đến Vật lý y khoa và lĩnh vực khoa học sức khỏe

Cam kết 100% sinh viên có việc làm sau 01 năm tốt nghiệp với mức lương từ 8-10 triệu đồng/tháng.

Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh 7985 chỉ tiêu

Cụ thể, năm 2023, Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh 7985 chỉ tiêu theo 3 phương thức: Xét tuyển tài năng (XTTN); xét tuyển dựa theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD); xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 (THPT).

1- Xét tuyển tài năng gồm các phương thức sau:

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:

i) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.

ii) Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.

Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.

Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:

i) Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;

ii) Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;

iii) Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;

iv) Có chứng chỉ IELTS (academic) Quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương – xem Bảng 2 quy đổi chứng chỉ tiếng Anh) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế – Quản lý;

v) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.

2- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy

  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
  • Điều kiện dự tuyển:  Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
  • Tổ hợp xét tuyển dự kiến: K00 (tư duy toán học, tư duy đọc hiểu, tư duy khoa học/giải quyết vấn đề);
  • Xét tuyển vào tất cả các ngành/chương trình trừ các chương trình Ngôn ngữ Anh;

 3- Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2023

  • Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;
  • Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;
  • Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo khác nhau).

Lưu ý:

  • Thí sinh được sử dụng chứng chỉ tiếng Anh VSTEP và quốc tế (IELTS, TOEFL, TOEIC … ) để quy đổi thành điểm tiếng Anh khi xét tuyển theo các tổ hợp A01, D01, D07;
  • Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
    • Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên, IELTS (academic) 5.0 trở lên hoặc tương đương;
    • Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn tiếng Anh đạt yêu cầu của ĐHBK Hà Nội.

Năm 2023, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 63 chương trình đào tạo, trong đó:

  • Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 35 (02 chương trình mới)
  • Số lượng chương trình chất lượng cao: 23, trong đó:
    • Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16
    • Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03
    • Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04
  • Số lượng chương trình PFIEV: 02
  • Số lượng chương trình liên kết quốc tế: 03

Bảng 1 – Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu và mã xét tuyển

  Chương trình/ngành đào tạo Chỉ tiêu Mã xét tuyển gốc

A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN

1 Kỹ thuật Sinh học 80 BF1
2 Kỹ thuật Thực phẩm 200 BF2
3 Kỹ thuật Hóa học 520 CH1
4 Hóa học 120 CH2
5 Kỹ thuật In 40 CH3
6 Công nghệ Giáo dục 80 ED2
7 Kỹ thuật điện 220 EE1
8 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa 500 EE2
9 Quản lý năng lượng (thay thế cho Kinh tế Công nghiệp không tuyển sinh từ 2023) 60 EM1
10 Quản lý Công nghiệp 80 EM2
11 Quản trị Kinh doanh 100 EM3
12 Kế toán 80 EM4
13 Tài chính-Ngân hàng 60 EM5
14 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông 480 ET1
15 Kỹ thuật Y sinh 60 ET2
16 Kỹ thuật Môi trường 120 EV1
17 Quản lý Tài nguyên và Môi trường 80 EV2
18 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 180 FL1 (1)
19 Kỹ thuật Nhiệt 250 HE1
20 CNTT: Khoa học Máy tính 300 IT1 (2)
21 CNTT: Kỹ thuật Máy tính 200 IT2
22 Kỹ thuật Cơ điện tử 300 ME1
23 Kỹ thuật Cơ khí  500 ME2
24 Toán-Tin 120 MI1
25 Hệ thống Thông tin quản lý 60 MI2
26 Kỹ thuật Vật liệu 260 MS1
27 Vật lý Kỹ thuật 150 PH1
28 Kỹ thuật Hạt nhân  30 PH2
29 Vật lý Y khoa 40 PH3
30 Kỹ thuật Ô tô 200 TE1
31 Kỹ thuật Cơ khí động lực 90 TE2
32 Kỹ thuật Hàng không 50 TE3
33 Công nghệ Dệt-May 220 TX1
34 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano (chương trình mới) 40 MS2
35 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit (chương trình mới) 40 MS3

B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI)

B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
36 Kỹ thuật sinh học (chương trình mới) 40 BF-E19
37 Kỹ thuật Thực phẩm 80 BF-E12
38 Kỹ thuật Hóa dược 80 CH-E11
39 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo 50 EE-E18
40 Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa 100 EE-E8
41 Phân tích Kinh doanh 100 EM-E13
42 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 120 EM-E14
43 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện 60 ET-E16
44 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 60 ET-E4
45 Kỹ thuật Y sinh 40 ET-E5
46 An toàn không gian số – Cyber Security 40 IT-E15 (2)
47 Công nghệ Thông tin Global ICT 100 IT-E7 (2)
48 Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo 100 IT-E10 (2)
49 Kỹ thuật Cơ điện tử 120 ME-E1
50 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu 50 MS-E3
51 Kỹ thuật Ô tô 80 TE-E2
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
52 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) 60 ET-E9
53 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) 240 IT-E6
54 Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) 40 IT-EP(2)
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác
55 Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 40 ET-LUH
56 Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) 40 ME-LUH
57 Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) 90 ME-NUT
58 Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) 40 ME-GU

C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV

59 Cơ khí Hàng không 35 TE-EP
60 Tin học công nghiệp và Tự động hóa 40 EE-EP

D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ

61 Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 80 TROY-BA
62 Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) 80 TROY-IT
63 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) 90 FL2 (1)
Tổng chỉ tiêu năm 2023 7.985  

Ghi chú:

(1) – Chương trình không xét tuyển theo phương thức điểm thi đánh giá tư duy.

(2) – Chương trình không xét tuyển theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT.

– Mã xét tuyển theo từng phương thức tuyển sinh sẽ được thông tin cụ thể trong Đề án tuyển sinh 2023 của ĐHBK Hà Nội.

Bảng 2 – Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổ hợp Các môn/bài thi trong tổ hợp
A00 Toán, Vật lý, Hóa học
A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lý, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D26 Toán, Vật lý, Tiếng Đức
D28 Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
D29 Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
Bảng 3 – Mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy
Tổ hợp Các phần thi trong bài thi
K00 Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề

Quy định về quy đổi tương đương các chứng chỉ tiếng Anh

Bảng 4 – Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương

IELTS TOEFL CambridgeEnghlish Scale PTEAcademic TOEIC APTIS VSTEP
iBT ITP General Advanced
5.0 35-45 433-450 151 – 159 36 – 41 550-600 131 110 B1
5.5 46-59 451-509 160 – 170 42 – 53 601-650 153 126 B2
6.0 60-78 510-547 171 – 179 54 – 64 651-700 160 153
6.5 79-89 548-569 180 – 183 65 – 69 701-750 170 160 C1
7.0 90-99 570-591 184 – 191 70 – 74 75 -800 180 165
7.5 100-109 592-613 192 – 199 75 – 78 801-850 190 170
8.0 110-114 614-635 200 – 210 79 – 82 851-900 > 190 178 C2
8.5 115-119 636-657 211 – 220 83 – 86 901-950 185
9.0 120 658-677 221 – 230 87 – 90 951-990 200

Bảng 5 – Quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07

IELTS 5.0 5.5 6.0 ³ 6.5
Điểm quy đổi 8,50 9,00 9,50 10,00

ĐHBK Hà Nội dự kiến điều chỉnh nội dung các phần thi của bài thi đánh giá tư duy theo hướng gọn nhẹ.

Thông tin về kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2023

Cấu trúc bài thi năm 2023

Để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 của Bộ GD&ĐT mới triển khai áp dụng từ năm 2022 và đảm bảo quyền lợi của học sinh, ĐHBK Hà Nội dự kiến điều chỉnh nội dung các phần thi của bài thi đánh giá tư duy theo hướng gọn nhẹ. 

Theo đó, tổng thời gian của bài thi gồm 150 phút cho 3 nội dung thi gồm: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Giải quyết vấn đề (60 phút) với hình thức thi là hoàn toàn Trắc nghiệm. 

Bài thi sẽ được tổ chức nhiều đợt thi trong năm, thí sinh dự thi sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết quả thi và có thể sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước có nhu cầu.

Bảng 6 – Cấu trúc Bài thi Đánh giá tư duy (điều chỉnh)

TT Phần thi Hình thức thi Thời lượng(phút) Điểm
1 Tư duy Toán học TN 60 40
2 Tư duy Đọc hiểu TN 30 20
3 Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề TN 60 40
Tổng 150 100

 Kế hoạch tổ chức thi năm 2023

(1) Đối tượng dự thi: Thí sinh là học sinh THPT, thí sinh tự do.

(2) Phạm vi: Thí sinh ở tất cả các Tỉnh, Thành phố trên toàn quốc có thể đăng ký dự thi.

(3) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan trong khung thời gian chung là 150 phút.

(4) Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức kỳ thi năm 2023: Tổ chức 03 đợt thi

  • Đợt 1: Tháng 5/2023, tại Hà Nội
  • Đợt 2: Tháng 6/2023, tại Hà Nội
  • Đợt 3: Tháng 7/2023 tại một số địa điểm (Hà Nội, Vinh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Tuyên Quang, Thái Nguyên…)

(5) Các khối ngành có thể sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy để xét tuyển đại học năm 2023:

  • Các khối ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ;
  • Các khối ngành kinh tế, ngoại thương, tài chính, ngân hàng;
  • Các khối ngành y, dược;
  • Các khối ngành công nghiệp, nông nghiệp.

Giới thiệu chung về trường Đại học bách khoa Hà Nội

Đại học Bách khoa Hà Nội là một trong những ngôi trường “top” đầu trong việc giảng dạy kĩ thuật. Hàng năm, trường thu hút hàng ngàn sinh viên đăng kí với mức điểm chuẩn lên đến 27-28 điểm với một số chuyên ngành.

  • Tên tiếng Việt: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Science and Technology
  • Địa chỉ: Số 01, Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
  • Điện thoại:  0243. 8696099/0243.8692222
  • Email: [email protected]
  • Web: /span>
Đại học Bách khoa Hà Nội

Xem thêm: Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội: Thông tin tuyển sinh và cơ hội việc làm

Các chuyên ngành đào tạo của trường Đại học bách khoa Hà Nội

Dưới đây là các ngành và chuyên ngành đào tạo đại học của Bách khoa:

TT Tên ngành Tên chuyên ngành và định hướng đào tạo Khoa/Viện phụ trách
Hệ Cử nhân kỹ thuật (4 năm) / Kỹ sư (5 năm)
 1 Kỹ thuật cơ khí (chế tạo máy) Công nghệ chế tạo máy

Công nghệ hàn

Cơ khí chính xác và quang học

Gia công áp lực

Khoa học & công nghệ chất dẻo và Composite

Viện Cơ khí
 2 Kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật Cơ điện tử
Kỹ thuật cơ khí (động lực) Máy và tự động thuỷ khí

Động cơ đốt trong

Ô tô và xe chuyên dụng

Viện Cơ khí động lực
Kỹ thuật hàng không Kỹ thuật hàng không
Kỹ thuật tàu thủy Kỹ thuật tàu thủy
Kỹ thuật nhiệt Kỹ thuật năng lượng

Máy và thiết bị nhiệt lạnh

Viện KH&CN Nhiệt-Lạnh
Kỹ thuật điện, điện tử Hệ thống điện

Thiết bị điện-điện tử

Viện Điện
Kỹ thuật điều khiển và

tự động hóa

Điều khiển tự động

Tự động hóa công nghiệp

Kỹ thuật đo và tin học công nghiệp

Kỹ thuật điện tử-truyền thông Kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật máy tính

Kỹ thuật điện tử hàng không vũ trụ

Kỹ thuật thông tin, truyền thông

Kỹ thuật Y sinh

Viện Điện tử-Viễn thông
10  Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật máy tính Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông
11  Khoa học máy tính Khoa học máy tính
12  Truyền thông và mạng máy tính Truyền thông và mạng máy tính
13  Kỹ thuật phần mềm Kỹ thuật phần mềm
14  Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin
15  Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin

An toàn thông tin

16  Toán-Tin Toán Tin Viện Toán ứng dụng và Tin học
17  Kỹ thuật hóa học Công nghệ hữu cơ hóa dầu

Công nghệ vật liệu polime-Compozit

Công nghệ điện hóa và bảo vệ kim loại

Công nghệ vật liệu silicát

Công nghệ các chất vô cơ

Công nghệ hóa lý

Quá trình và thiết bị công nghệ hoá học

Công nghệ xenluloza và giấy

Công nghệ hóa dược và hóa chất bảo vệ thực vật

Máy và thiết bị công nghệ hóa chất-dầu khí

Viện Kỹ thuật Hoá học
18  Kỹ thuật in và truyền thông Kỹ thuật in và truyền thông
19  Kỹ thuật sinh học Kỹ thuật sinh học Viện CN Sinh học và CN Thực phẩm
20  Kỹ thuật thực phẩm Công nghệ thực phẩm

Quản lý chất lượng

Qúa trình và Thiết bị CNTP

21  Kỹ thuật môi trường Công nghệ môi trường

Quản lý môi trường

Viện KH&CN Môi trường
22  Kỹ thuật vật liệu Cơ học vật liệu và công nghệ tạo hình

Hóa học vật liệu và công nghệ chế tạo

Vật lý vật liệu và công nghệ xử lý

Viện Khoa học và Kỹ thuật vật liệu
23  Kỹ thuật vật liệu kim loại Kỹ thuật gang thép

Công nghệ và thiết bị cán

Đúc

Vật liệu học & Xử lý nhiệt bề mặt

Vật liệu kim loại màu và compozit

Viện Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
24  Kỹ thuật dệt Công nghệ dệt

Công nghệ nhuộm và hoàn tất

Viện Dệt may – Da giầy và Thời trang
25  Công nghệ may Công nghệ sản phẩm may

Thiết kế sản phẩm may và thời trang

26  Công nghệ da giầy Thiết kế sản phẩm da giầy  
27  Vật lý kỹ thuật Vật lý và kỹ thuật ánh sáng (áp dụng đến hết 2015)

Công nghệ vật liệu điện tử (áp dụng đến hết 2015)

Vật lý tin học

Vật liệu điện tử và công nghệ nano (áp dụng từ 2016)

Quang học và quang điện tử (áp dụng từ 2016)

Viện Vật lý Kỹ thuật
28  Kỹ thuật hạt nhân Kỹ thuật năng lượng hạt nhân

Kỹ thuật hạt nhân ứng dụng và vật lý môi trường

Viện Kỹ thuật Hạt nhân và Vật lý môi trường
Hệ Cử nhân (4 năm)
Cử nhân sư phạm kỹ thuật (4 năm)
1 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin

Sư phạm kỹ thuật Điện tử

Sư phạm kỹ thuật Điện

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

Sư phạm kỹ thuật Cơ khí

Viện Sư phạm kỹ thuật
Cử nhân khoa học (4 năm)
Hóa học Hóa học Viện Kỹ thuật Hoá học
Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh Khoa Kinh tế-Quản lý
3 Quản lý công nghiệp Quản lý công nghiệp Viện Kinh tế & Quản lý
Kinh tế công nghiệp Kinh tế năng lượng
Tài chính-Ngân hàng  
Kế toán Kế toán
Ngôn ngữ Anh Tiếng Anh khoa học kỹ thuật và công nghệ

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

Viện Ngoại ngữ
Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý Viện Toán ứng dụng và Tin học
Cử nhân công nghệ (4 năm)  
Công nghệ kỹ thuật cơ khí Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí Viện Cơ khí
Công nghệ chế tạo máy Công nghệ chế tạo máy
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ kỹ thuật ô tô Công nghệ kỹ thuật ô tô Viện Cơ khí động lực
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Viện Điện
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử  
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông Viện Điện tử-Viễn thông
Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin Viện Công nghệ thông tin và truyền thông
Công nghệ kỹ thuật hóa học Công nghệ kỹ thuật hóa học Viện Kỹ thuật Hoá học
10  Công nghệ thực phẩm Công nghệ thực phẩm Viện CN Sinh học và CN Thực phẩm

Xem thêm: Các ngành của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội 

Thông tin tuyển sinh trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội năm 2023 nhanh chính xác nhất

Xem thêm

Những thông tin chi tiết về trường

Xem thêm

Review các ngành đào tạo tại trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Ngoài những thông tin về chủ đề Các Khoa Của Đại Học Bách Khoa này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Các Khoa Của Đại Học Bách Khoa trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button