Các Khối Thi Thpt – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Các Khối Thi Thpt đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Các Khối Thi Thpt trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Có bao nhiêu khối thi THPT Quốc Gia
Theo quy định, kỳ thi tốt nghiệp THPT sẽ diễn ra với 5 môn thi chính, gồm có 3 môn độc lập là Toán học, Ngữ văn, Ngoại Ngữ và 2 trong 3 môn tổ hợp gồm các môn sinh học, hoá học, vật lý hoặc lịch sử, địa lý, giáo dục công dân.
Hầu hết các trường đều xét tuyển theo hình thức dựa trên kết quả điểm của tổ hợp môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Do đó, để đảm bảo năng lực cá nhân phù hợp với trường đại học và ngành học, các bạn thí sinh cần tìm hiểu và lựa chọn khối.
Hiện tại có tất cả 12 khối thi THPT Quốc Gia bao gồm Khối A, Khối B, Khối C, Khối D, Khối H, Khối K, Khối M, Khối N, Khối R, Khối S, Khối T và Khối V. Đồng thời, trong 12 khối này lại được chia ra thành các khối khác nhau dựa vào tổ hợp môn thi xét tuyển Đại học.
Xem thêm: Tuyển sinh đại học từ xa 2023
2. Các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng hot nhất
Chọn lựa khối thi trong kỳ thi tốt nghiệp cấp 3 là một bước quan trọng đối với các em học sinh cuối cấp. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai sau này. Vậy các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng như thế nào.
2.1 Khối A
Khối A thường được nhiều người biết đến là ban có tổ hợp các môn Toán, Lý, Hóa. Tuy nhiên đến nay, các trường đã phát triển thêm nhiều tổ hợp thi đa dạng cho khối A như sau:
- A01: Toán, Tiếng Anh, Vật Lý.
- A02: Toán, Sinh học, Vật Lý.
- A03: Lịch sử, Toán, Vật lý.
- A04: Địa lý, Toán, Vật lý.
- A05: Lịch sử, Toán, Hoá học.
- A06: Toán, Địa lý, Hoá học.
- A07: Toán, Địa lý, Lịch sử.
- A08: Giáo dục công dân, Lịch sử, Toán.
Hiện tại có 18 tổ hợp môn phát triển trong khối A, trong đó môn Toán là môn bắt buộc. Tuy nhiên, khối A0 và A01 là hai khối phổ biến và được nhiều học sinh lựa chọn nhất. Các khối thi còn lại tuy vẫn còn tuyển sinh nhưng không nhiều người đăng ký.
Khi lựa chọn khối A để xét tuyển đại học, thí sinh có rất nhiều sự lựa chọn để đăng ký dự tuyển vào các ngành như:
- Các ngành về kỹ thuật và công nghệ thông tin: Cơ khí, Kỹ thuật phần mềm
- Các ngành quản lý tài chính, kinh tế pháp luật: quản trị kinh doanh, quản trị nhân lực, tài chính – ngân hàng, Kế toán,…
- Các ngành truyền thông, marketing: quan hệ công chúng, quản trị Marketing.
- Các nghề nghiệp liên quan đến Quân Đội, Công An.
Xem thêm: Review học đại học từ xa
2.2 Khối B
Các môn Toán, Hóa, Sinh (B00) là môn truyền thống của khối B. Tuy nhiên, ban đầu từ tổ hợp truyền thống B0 các trường đã phát triển lên các tổ hợp môn thi dưới đây:
- B01: Toán, Sinh học, Lịch sử.
- B02: Toán, Sinh học, Địa lí.
- B03: Toán, Ngữ văn, Sinh học.
- B04: Toán, Giáo dục công dân, Sinh học.
- B05: Toán, Khoa học xã hội, Sinh học.
- B08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học.
Khối B được biết tới nhiều hơn với các ngành về y, dược: Y đa khoa, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Răng – hàm – mặt, Kỹ thuật hình ảnh y học, Dược học,… Tuy nhiên, còn rất nhiều ngành khác cho tân sinh viên lựa chọn để xét tuyển trong khối B như:
- Ngành môi trường: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước…
- Các ngành nông – lâm nghiệp: Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học,…
- Các lĩnh vực chăn nuôi, thu ý.
Xem thêm: Bằng đại học online có giá trị không?
2.3 Khối C
Tổ hợp các môn thuộc khối C xét tuyển vào đại học, cao đẳng bao gồm:
- C0: Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử.
- C01: Ngữ văn, Vật lý, Toán.
- C02: Ngữ văn, Hoá học, Toán.
- C03: Ngữ văn, Lịch sử, Toán.
- C04: Ngữ văn, Địa lý, Toán.
- C05: Ngữ văn, Hoá học, Vật Lý.
- C06: Ngữ văn, Sinh học, Vật lý.
Bất kỳ tổ hợp môn nào thuộc khối C đều bắt buộc có Ngữ văn là 1 trong 3 môn thi. Đây là khối thi nghiêng về các ngành nghề khoa học xã hội như: Báo chí, khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, chính trị học, Công An, Quân đội,…
2.4 Khối D
Tổ hợp môn khối D như sau:
- D01: Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán.
- D02: Ngữ văn, Tiếng Nga, Toán.
- D03: Ngữ văn, Tiếng Pháp, Toán.
- D04: Ngữ văn, Tiếng Trung, Toán.
- D05: Ngữ văn, Tiếng Đức, Toán.
- D06: Ngữ văn, Tiếng Nhật, Toán.
- D07: Toán, Tiếng Anh, Hoá học.
Ngoài các tổ hợp kể trên, khối D còn nhiều các tổ hợp môn khác, trong đó ngoại ngữ là 1 trong 3 bắt buộc phải có. Khi đăng ký xét tuyển khối D, thí sinh có thể lựa một trong các ngành như:
- Các ngành ngôn ngữ: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp,…
- Các ngành tài chính, luật kinh tế: Quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, tài chính ngân hàng,…
- Các ngành khoa học xã hội và nhân văn: Triết học, báo chí, quan hệ quốc tế, giáo dục tiểu học, …
- Các ngành Công An, Quân Đội.
3. Ưu điểm đào tạo các khối ngành từ xa
Hiện tại với một số ngành nghề ở một số khối như: Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin,… Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đang đẩy mạnh công tác đào tạo từ xa.
Với chương trình đào tạo từ xa, đem đến một số thuận lợi trong tham gia học về mặt không gian. Học viên không phải đến tận trường lớp theo lịch học, từ đó tiết kiệm phần lớn chi phí thời gian đi lại. Đối với những học viên ở tỉnh thì không cần trang trải chi phí đắt đỏ để thuê nhà, có khi gấp khi theo đuổi con đường học tập và sự nghiệp.
Mặc dù khung chương trình học của hệ đào tạo từ xa được thiết kế thời gian gần tương đương với hệ đại học trực tiếp. Tuy nhiên đối với học viên học văn bằng hai, họ có thể lược bỏ những môn đại cương để đẩy nhanh quá trình học tập của bản thân.
Trên đây là thông tin cụ thể về các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng. Danh sách này sẽ giúp nhiều bạn học sinh hiểu rõ thêm về khối thi, ngành nghề mình muốn chọn và môn học phù hợp với khả năng, mục tiêu. Nếu thấy bài viết bổ ích hãy chia sẻ để người thân và bạn bè cùng biết.
Nguồn tham khảo:
luatvietnam.vn
nghenghiep.vieclam24h.vn
Các Khối Thi Đại Học Và Môn Thi:
-Hiện nay có 12 khối thi Đại học chính đó là: Khối A, Khối B, Khối C, Khối D, Khối H, Khối K, Khối M, Khối N, Khối R, Khối S, Khối T, Khối V và 12 khối thi này lại được chia thành nhiều khối khác nhau theo các tổ hợp môn thi xét tuyển Đại học. Thông tin chi tiết về 12 khối thi được chia như thế nào các bạn hãy xem nội dung dưới đây.
Các Khối Thi Đại Học Và Tổ Hợp Môn Khối A:
-Được chia thành 18 khối khác nhau khối A luôn có nhiều thí sinh đăng ký thi và xét tuyển Đại học nhất trong tất cả các khối, bởi khối A tập trung rất nhiều ngành hot như: kinh tế, kỹ thuật, luật, giáo dục, bách khoa…và khối A cũng là khối mà tất cả các trường Đại Học lớn nổi tiếng hàng đầu tại Việt Nam đều có khoa đào tạo.
-Kể từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phát triển thêm một số tổ hợp môn từ khối A truyền thống (Toán, Lý, Hóa). Dưới đây là các khối thi đại học mới nhất của khối A và tổ hợp môn thi tuyển được phát triển từ khối A.
DANH SÁCH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN ĐH-CĐ KHỐI A
🚩 Khối A Gồm Những Ngành Nào – Các Trường Đại Học Xét Tuyển Khối A. (Các Khối Thi Thpt)
TÊN KHỐI THI | MÔN THI | ||
Khối A00 | Toán Học | Vật Lý | Hóa Học |
Khối A01 | Toán Học | Vật lý | Tiếng Anh |
Khối A02 | Toán Học | Vật lý | Sinh học |
Khối A03 | Toán Học | Vật lý | Lịch sử |
Khối A04 | Toán Học | Vật lý | Địa lý |
Khối A05 | Toán Học | Hóa học | Lịch sử |
Khối A06 | Toán Học | Hóa học | Địa lý |
Khối A07 | Toán Học | Lịch sử | Địa lý |
Khối A08 | Toán Học | Lịch sử | GDCD |
Khối A09 | Toán Học | Địa lý | GDCD |
Khối A10 | Toán Học | Vật lý | GDCD |
Khối A11 | Toán Học | Hóa học | GDCD |
Khối A12 | Toán Học | KHTN | KHXH |
Khối A14 | Toán Học | KHTN | Địa lý |
Khối A15 | Toán Học | KHTN | GDCD |
Khối A16 | Toán Học | KHTN | Ngữ văn |
Khối A17 | Toán Học | Vật lý | KHXH |
Khối A18 | Toán Học | Hoá học | KHXH |
Điều kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Thí sinh tham dự kỳ thi cần phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời hoặc bậc học tương đương.
Các khối thi và môn thi[sửa | sửa mã nguồn]
- Khối A: Toán, Vật lý, Hóa học [1]
- Khối A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh (bắt đầu từ năm 2012)
- Khối A02: Toán, Vật lý, Sinh học
- Khối A03: Toán, Vật lý, Lịch sử
- Khối A04: Toán, Vật lý, Địa lý
- Khối A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
- Khối A06: Toán, Hóa học, Địa lý
- Khối A07: Toán, Lịch sử, Địa lý
- Khối A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
- Khối A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
- Khối A10: Toán, Vật lý, Giáo dục công dân
- Khối A11: Toán, Hóa học, Giáo dục công dân
- Khối A12: Toán, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên
- Khối A13: Toán, Lịch sử, Khoa học tự nhiên
- Khối A14: Toán, Địa lý, Khoa học tự nhiên
- Khối A15: Toán, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên
- Khối A16: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên
- Khối A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
- Khối A18: Toán, Hóa học, Khoa học tự nhiên
- Khối B: Toán, Hóa học, Sinh học
- Khối B01: Toán, Sinh học, Lịch sử
- Khối B02: Toán, Sinh học, Địa Lý
- Khối B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
- Khối B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
- Khối B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
- Khối B06: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
- Khối C: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Khối C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
- Khối C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
- Khối C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử
- Khối C04: Ngữ văn, Toán, Địa lý
- Khối C05: Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
- Khối C06: Ngữ văn, Vật lí, Sinh
- Khối C07: Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử
- Khối C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh học
- Khối C09: Ngữ văn, Vật lí, Địa lý
- Khối C10: Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
- Khối D: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
- Khối D1: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- Khối D2: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- Khối D3: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- Khối D4: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung Quốc
- Khối D5: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (bắt đầu từ năm 2008)
- Khối D6: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (bắt đầu từ năm 2008)
- Khối D7: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
- Khối D08: Toán, Tiếng Anh, Sinh học
- Khối D09: Toán, Tiếng Anh, Lịch sử
- Khối D10: Toán, Tiếng Anh, Địa lý
Khối năng khiếu[sửa | sửa mã nguồn]
- Khối H: Ngữ văn, Mỹ thuật (vẽ chì và trang trí màu)
- Khối K: Toán, Vật lý, Kỹ thuật
- Khối M: Ngữ văn, Toán, Năng khiếu mẫu giáo (Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm)
- Khối N: Ngữ văn, hai môn Năng khiếu Âm nhạc (Thanh nhạc, Biểu diễn nhạc cụ, Kiến thức âm nhạc cơ bản)
- Khối R: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí
- Khối S: Ngữ văn, hai môn năng khiếu sân khấu.
- Khối T: Sinh học, Toán, Năng khiếu thể dục thể thao (chạy cự li ngắn, bật tại chỗ, gập thân)
- Khối V: Toán, Vật lý, Mỹ thuật
I. Nhóm các khối thi truyền thống
1. Tổ hợp xét tuyển khối A
Khối A bao gồm 18 tổ hợp xét tuyển không liên tục từ A00 tới A18. Đây là nhóm các khối được sử dụng chủ yếu xét vào các trường đại học thiên hướng kỹ thuật.
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 | Toán, Vật lý , Sinh học |
A03 | Toán, Vật lý, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lý |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lý |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lý |
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
A09 | Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
A10 | Toán, Vật lý, Giáo dục công dân |
A11 | Toán, Hóa học, Giáo dục công dân |
A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý |
A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Văn |
A17 | Toán, Khoa học xã hội, Vật lý |
A18 | Toán, Khoa học xã hội, Hóa học |
Xem thêm thông tin về nhóm khối thi:
- Khối A03, A04, A05, A06
- Khối A07, A08, A09
- Khối A10, A11
- Khối A12, A14, A15, A16
2. Tổ hợp xét tuyển khối B
Khối B là khối thi truyền thống có ít lựa chọn nhất trong các khối thi truyền thống với 7 mã tổ hợp. Đây là các khối thi chủ yếu được sử dụng để xét tuyển vào các nhóm ngành như chăm sóc sức khỏe, nông lâm thủy sản, công nghệ hóa sinh…
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối B bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 | Toán, Sinh học, Địa lý |
B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
B04 | Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
B05 | Toán, Sinh học, Khoa học xã hội |
B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Xem thêm thông tin về nhóm các khối: Khối B01, B02, B03, B04, B05, B08
3. Tổ hợp xét tuyển khối C
Nhiều bạn vẫn hay lầm tưởng khối C chỉ dành cho các nhóm ngành sư phạm, văn hóa, du lịch… hay nói đơn giản là dành cho khối khoa học xã hội. Tuy nhiên điều đó chỉ đúng với khối C00 bởi hầu hết các khối C phía sau nó là các tổ hợp môn có thể được dùng để xét tuyển vào các ngành công nghệ và kỹ thuật đó.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối C bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lý |
C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học |
C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lý |
C05 | Ngữ văn, Vật lý, Hóa học |
C06 | Ngữ văn, Vật lý, Sinh học |
C07 | Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử |
C08 | Ngữ văn, Hóa học, Sinh |
C09 | Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
C10 | Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử |
C12 | Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử |
C13 | Ngữ văn, Sinh học, Địa |
C14 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
C15 | Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội |
C16 | Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục công dân |
C17 | Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
C18 | Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục công dân |
C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
C20 | Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân |
4. Tổ hợp xét tuyển khối D
Khối đứng đầu về số lượng các tổ hợp môn xét tuyển với 78 khối thi, khối D là khối hòa lẫn của tất cả các tổ hợp xét tuyển trên. Khối D có thể sử dụng để xét tuyển hầu như vào mọi ngành học. Là khối thi dành cho những bạn yêu thích các môn ngoại ngữ.
***Ghi chú:
- Tổ hợp Khoa học tự nhiên bao gồm 3 môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học;
- Tổ hợp Khoa học xã hội bao gồm 3 môn: Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối C bao gồm:
Khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
D11 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lý, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lý, Tiếng Nga |
D18 | Toán, Địa lý, Tiếng Nhật |
D19 | Toán, Địa lý, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lý, Tiếng Trung |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D26 | Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D27 | Toán, Vật lý, Tiếng Nga |
D28 | Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D29 | Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
D30 | Toán, Vật lý, Tiếng Trung |
D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
D41 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức |
D42 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga |
D43 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật |
D44 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp |
D45 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung |
D52 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nga |
D54 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp |
D55 | Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung |
D61 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
D62 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D64 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D65 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D68 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D69 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D70 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D72 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D73 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D74 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D75 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D76 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D77 | Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D78 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D79 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D80 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
D81 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D82 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D83 | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
D84 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D85 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức |
D86 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D87 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D88 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D91 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D92 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D93 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D94 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D95 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D96 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D97 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D98 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D99 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
DD0 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
DD2 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn |
DH1 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Hàn |
Xem thêm thông tin về các nhóm khối D:
- Khối D02, D03, D04, D05, D06
- Khối D11, D12, D13
- Khối D83, D84, D87, D88
5. Tổ hợp xét tuyển khối K
Đây là khối rất đặc biệt, và thường chỉ được sử dụng để xét kết quả học tập bậc THPT. Khối K cũng chỉ có duy nhất 1 tổ hợp xét tuyển đó là:
- Khối K01 (Toán, Tiếng Anh, Tin học)
Chọn khối thi để làm gì?
Chọn khối thi phù hợp với năng lực và sở thích của mình để theo học là việc quan trọng của các thí sinh trong 3 năm THPT. Điều này giúp thí sinh đạt được hiệu quả tốt nhất trong quá trình học tập, định hướng ngành nghề và trường đại học phù hợp với bản thân sau khi tốt nghiệp cấp 3.
Tổng hợp các khối thi đại học
Để các bạn học sinh lớp 12 chuẩn bị thi tốt nghiệp THPT hiểu rõ hơn về các khối thi tốt nghiệp THPT và biết rõ các khối thi gồm những môn thi nào, thi được ngành gì thì kênh ReviewEdu chúng mình xin chia sẻ thông tin chi tiết gần 200 khối thi Đại Học. Các thông tin sẽ bao gồm, tổ hợp môn tương ứng từng khối thi, các ngành đào tạo bậc đại học và cao đẳng tương ứng với từng khối thi. Và các trường đại học có ưu thế về các khối thi này. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu được các khối thi, và có những sự lựa chọn phù hợp cho tương lai của mình.
Hiện nay có 12 khối thi Đại học chính đó là: A, B, C, D, H, K, M, N, R, S, T và V. Tất cả 12 khối thi này lại được chia thành nhiều khối khác nhau theo các tổ hợp môn thi xét tuyển Đại học. Thông tin chi tiết về các bạn hãy xem dưới đây nhé.
Tổ hợp các môn thi khối A
Được chia thành 18 tổ hợp khác nhau, khối A là khối luôn có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển Đại học nhất trong tất cả các khối, bởi khối A tập trung rất nhiều ngành hot như: kinh tế, kỹ thuật, sư phạm, luật, công nghệ thông tin… Đây cũng là khối mà tất cả các trường Đại Học hàng đầu tại Việt Nam đều có ngành đào tạo.
- Khối A00: Toán học, Vật lý, Hóa học.
- Khối A01: Toán học, Vật lý, Tiếng Anh.
- Khối A02: Toán học, Vật lý, Sinh học.
- Khối A03: Toán học, Vật lý, Lịch sử.
- Khối A04: Toán học, Vật lý, Địa lý.
- Khối A05: Toán học, Hóa học, Lịch sử.
- Khối A06: Toán học, Hóa học, Địa lý.
- Khối A07: Toán học, Lịch sử, Địa lý.
- Khối A08: Toán học, Lịch sử, GDCD.
- Khối A09: Toán học, Địa lý, GDCD.
- Khối A10: Toán học, Vật lý, GDCD.
- Khối A11: Toán học, Hóa học, GDCD.
- Khối A12: Toán học, KHTN, KHXH.
- Khối A13: Toán, KHTN, Sử
- Khối A14: Toán học, KHTN, Địa lý.
- Khối A15: Toán học, KHTN, GDCD.
- Khối A16: Toán học, KHTN, Ngữ văn.
- Khối A17: Toán học, Vật lý, KHXH.
- Khối A18: Toán học, Hoá học, KHXH.
Xem thêm:
Con gái thi khối A nên học ngành gì? Các ngành hot khối A dành cho nữ.
Thi tốt nghiệp khối A học trường nào? Tổng hợp hơn 400 trường đại học khối A.
Học lực khá nên chọn ngành nào khối A?
CÁC KHỐI THI CẤP 3
Trong những năm gần đây các trường Đại học – Cao đẳng tuyển sinh từ kết quả tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi. Đồng thời các môn thi này sẽ được ghi cụ thể từng mốn. Cụ thể:
Toán, Vật lý , Hóa học … Tuy nhiên, cách viết các tổ hợp môn vẫn phải theo quy ước tồn tại khác như: Khối A1, A3, A00, B00 …
Xem thêm :
- Danh sách các trường đại học xét học bạ THPT 2022
- Chọn Trường Đại Học
- Nên Học Ngành gì ?
- Bằng Tốt Nghiệp THPT – Bằng Tốt Cấp 3 Quan Trọng Như Thế Nào ?
Hiện nay các khối thi Cấp 3 bao gồm:
- Khối A: Toán, Vật lí và Hóa học;
- Khối A1: Toán, Vật Lí (theo đề thi khối A) và Tiếng Anh;
- Khối B: Toán, Sinh học và Hóa học;
- Khối C: Thi Địa lý, Lịch sử và Ngữ văn
- Khối D hay còn được gọi là khối D1: Bao gồm các môn Toán, Ngoại ngữ và Ngữ văn
Các khối thi cấp 3 năng khiếu
- Khối N thi các môn : Văn , Kiến thức Âm nhạc
- Khối H thi các môn : Văn , Hội Họa , Bố cục
- Khối M thi các môn : Văn , Toán , Đọc kể diễn cảm và hát
- Khối T thi các môn : Toán , Sinh Học , Năng khiếu TDTT
- Khối V thi các môn gồm : Toán , Vật lí , Vẽ mỹ thuật
- Khối S thi các môn : Văn , 2 môn năng khiếu điện ảnh
- Khối R thi các môn : Văn , sử , Năng khiếu báo chí
Các khối thi cấp 3 mở rộng A1, D2,D3,D4
Thay vì ghi thẳng trực tiếp các môn tuyển, trước đây các hệ thống thông tin thường sử dụng tên các khối mở rộng.
Khối D2 Thi các môn : Văn , Toán , Tiếng Nga.
Khối D3 Thi các môn : Văn , Toán , Tiếng Pháp.
Khối D4 Thi các môn : Văn , Toán , Tiếng Trung.
Khối D5 Thi các môn : Văn , Toán , Tiếng Đức
Khối D6 Thi các môn : Văn , Toán , Tiếng Nhật.
Bảng mã môn cập nhật năm 2022
Tổ hợp môn | Môn thi |
A00 | Toán, Vật Lý, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học |
A03 | Toán, Vật lí, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lí, Địa lí |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lí |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí |
B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 | Toán, Sinh học, Địa lí |
B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lí |
C06 | Ngữ văn, Vật lí, Sinh học |
C07 | Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử |
C08 | Ngữ văn, Hóa học, Sinh học |
C10 | Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử |
C11 | Ngữ văn, Hóa học, Địa lí |
C13 | Ngữ văn, Sinh học, Địa lí |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D11 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lí, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lí, Tiếng Nga |
D19 | Toán, Địa lí, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lí, Tiếng Trung |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
D36 | Toán, Lịch sử, Tiếng Đức |
D37 | Toán, Lịch sử, Tiếng Nga |
D39 | Toán, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D40 | Toán, Lịch sử, Tiếng Trung |
D42 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga |
D43 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật |
D44 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp |
D46 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Đức |
D47 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nga |
D49 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Trung |
D51 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Đức |
D53 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nhật |
D54 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp |
D55 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung |
D56 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Đức |
D57 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nga |
D58 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nhật |
D59 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Pháp |
D60 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Trung |
D61 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
D62 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D64 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D65 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
H00 | Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2 |
H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ MT |
N00 | Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu âm nhạc 2 |
M00 | Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát |
T00 | Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT |
V00 | Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật |
V01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật |
S00 | Ngữ văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2 |
R00 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí |
K00 | Toán, Vật lí, Kĩ thuật nghề |
C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học |
C05 | Ngữ văn, Vật lí, Hóa học |
C09 | Ngữ văn, Vật lí, Địa lí |
C12 | Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
D18 | Toán, Địa lí, Tiếng Nhật |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
D38 | Toán, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D41 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức |
D45 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung |
D48 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nhật |
Hy vọng với những thông tin về các khối học cấp 3 mà chúng tôi liệt kê ở trên sẽ giúp cho thí sinh và phụ huynh có được hướng đi và sự lựa chọn ngành nghề đúng đắn nhất trong tương lai.
Khối Thi Đại Học, Cao Đẳng Là Gì?
Khối thi là một trong những lựa chọn quan trọng mà thí sinh phải đưa ra trong kỳ thi đại học, cao đẳng, quyết định cần phù hợp với năng lực của thí sinh. Các khối thi đại học, cao đẳng được nhiều thí sinh đăng ký nhất bao gồm: Khối A, Khối B, Khối C và Khối D.
- Khối A: Bao gồm các môn Toán, Vật lý và Hóa học. Đây là khối thi phù hợp cho các bạn muốn theo học các ngành Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật và Công nghệ.
- Khối B: Bao gồm các môn Toán, Hóa học và Sinh học. Đây là khối thi phù hợp cho các bạn muốn theo học các ngành Y, Dược…
- Khối C: Bao gồm các môn Ngữ Văn, Lịch sử và Địa lý. Đây là khối thi phù hợp cho các bạn muốn theo học các ngành Xã hội và Nhân văn như Luật, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ học, Điện ảnh, Báo chí, Nghệ thuật…
- Khối D: Bao gồm các môn Toán, Ngữ Văn và tiếng Anh.Đây là khối thi phù hợp cho các bạn muốn theo học các ngành Giáo dục, Ngôn ngữ học, Văn học, Khoa học xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học và những ngành liên quan đến sự phát triển con người.
Việc chọn khối thi phù hợp sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Tổ Hợp Môn Thi Là Gì?
Từ năm 2017, khái niệm tổ hợp môn thi được áp dụng khi Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định hợp nhất kỳ thi tốt nghiệp THPT với kỳ thi tuyển sinh đại học, đồng thời giảm số lượng bài thi cho học sinh. Thí sinh sẽ tham gia vào 5 bài thi bao gồm Toán, Văn và Ngoại ngữ, và lựa chọn một trong hai bài thi tự chọn, trong đó bao gồm Khoa học Tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân).
Trường đại học, cao đẳng sẽ xét tuyển dựa trên 3 môn thi tương ứng với các tổ hợp môn. Ngoài ra, một số trường sẽ tổ chức thêm kỳ thi năng khiếu hoặc xét tuyển theo phương thức khác. Do đó, tổ hợp môn thi có thể khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu đầu vào của từng trường đại học, cao đẳng.
>>> Xem thêm: Tuyển Sinh 2023 Và Những Điều Mà Thí Sinh Cần Biết
Tổng Hợp Các Khối Thi Và Tổ Hợp Môn Thi THPT Quốc Gia 2023
Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố các khối ngành và tổ hợp môn thi khác nhau nhằm phù hợp với năng khiếu cũng như thế mạnh riêng của từng thí sinh. Hãy cùng Greenwich Vietnam tham khảo các tổ hợp môn thi THPT Quốc Gia 2023 dưới đây nhé:
Khối A
Khối A là một trong ba khối môn thi của kỳ thi tuyển sinh đại học tại Việt Nam được nhiều thí sinh đăng ký nhất, bao gồm các môn Toán, Vật lý và Hóa học. Đây là khối thi phù hợp với các ngành học liên quan đến khoa học tự nhiên, kỹ thuật, hoặc công nghệ thông tin. Nhiều người thắc mắc chọn học ngành công nghệ thông tin có khó không. Thực chất nó phụ thuốc rất nhiều vào sự nỗ lực và đam mê của mỗi người học.
Tuy nhiên, trước khi chọn ngành hãy lướt xuống để xem các tổ hợp môn thi có trong khối A dưới đây:
Khối A | Tổ Hợp Môn Thi |
A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A02 | Toán, Vật lý, Sinh học |
A03 | Toán, Vật lí, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lí |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lí |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí |
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
A09 | Toán, Địa lý, Giáo dục công dân |
A10 | Toán, Lý, Giáo dục công dân |
A11 | Toán, Hóa, Giáo dục công dân |
A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa Lí |
A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn |
A17 | Toán, Vật lý, Khoa học xã hội |
A18 | Toán, Hóa học, Khoa học xã hội |
Đối với những bạn học sinh yêu thích các môn khoa học tự nhiên và có khả năng giải quyết các bài toán phức tạp, khối A là một sự lựa chọn thích hợp.
>>> Xem thêm: Ngành Công Nghệ Thông Tin | Những Lý Do Nên Lựa Chọn
Khối B
Khối B là một trong ba khối thi quan trọng của kỳ thi tuyển sinh đại học và cao đẳng tại Việt Nam. Khối thi này bao gồm các môn Toán, Hóa học và Sinh học, thường được yêu cầu cho các ngành học liên quan đến khoa học tự nhiên, y tế và các ngành nghề liên quan.
Các ngành học phù hợp với khối B bao gồm Y học, Dược học, Khoa học và Công nghệ thực phẩm, Công nghệ hóa học, Khoa học vật liệu, Khoa học môi trường, Công nghệ sinh học, Sinh học, Quản lý chất lượng, Công nghệ vật liệu và nhiều hơn nữa. Dưới đây là các tổ hợp môn thi có trong khối B mà các sĩ tử nên biết:
Khối B | Tổ Hợp Môn Thi |
B00 | Toán – Hóa học – Sinh học |
B01 | Toán – Sinh học – Lịch sử |
B02 | Toán – Sinh học – Địa lí |
B03 | Toán – Sinh học – Ngữ văn |
B04 | Toán – Sinh học – Giáo dục công dân |
B05 | Toán – Sinh học – Khoa học xã hội |
B08 | Toán – Sinh học – Tiếng Anh |
Khối C
Khối C bao gồm các môn thi là Ngữ Văn, Lịch sử và Địa lí. Các ngành học phù hợp với khối C bao gồm: Ngôn ngữ học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Triết học, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Luật, Xã hội học, Tâm lý học, Giáo dục, Báo chí, Truyền thông đại chúng, và nhiều hơn nữa. Cơ hội việc làm cho ngành quản trị kinh doanh cũng như các ngành khác trong khối C cũng rất rộng mở.
Để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi tuyển sinh đại học khối C, thí sinh cần phải có kỹ năng đọc hiểu, phân tích, diễn giải và viết luận tốt. Họ cũng cần phải có kiến thức về lịch sử, địa lý và kiến thức văn học đầy đủ và sâu sắc để chinh phục các tổ hợp môn thi dưới đây:
Khối C | Tổ Hợp Môn Thi |
C00 | Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí |
C01 | Ngữ văn – Toán – Vật lí |
C02 | Ngữ văn – Toán- Hóa học |
C03 | Ngữ văn – Toán – Lịch sử |
C04 | Ngữ văn – Toán – Địa lí |
C05 | Ngữ văn – Vật lí – Hóa học |
C06 | Ngữ văn – Vật lí – Sinh học |
C07 | Ngữ văn – Vật lí – Lịch sử |
C08 | Ngữ văn – Hóa học – Sinh học |
C09 | Ngữ văn – Vật lí – Địa lí |
C10 | Ngữ văn – Hóa học – Lịch sử |
C12 | Ngữ văn – Sinh học – Lịch sử |
C13 | Ngữ văn – Sinh học – Địa lí |
C14 | Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân |
C15 | Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội |
C16 | Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dân |
C17 | Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dân |
C19 | Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân |
C20 | Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân |
>>> Xem Thêm: Nên Học Quản Trị Kinh Doanh Hay Kinh Doanh Quốc Tế
Khối D
Khối D là một trong những khối thi đại học được nhiều thí sinh lựa chọn tại Việt Nam. Với tổ hợp các môn Ngữ Văn, Toán và Tiếng Anh, khối D được coi là một trong những khối thi đòi hỏi kiến thức chuyên sâu, logic cao cùng hiểu biết chung về các vấn đề xã hội. Lựa chọn khối D, các bạn trẻ sẽ cơ hội tiếp cận với các ngành như Quản trị marketing, Quản trị truyền thông, Quản trị sự kiện, Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Kiểm toán…
Các tổ hợp môn thi đòi hỏi thí sinh cần có độ nhạy bén cao trong ngôn ngữ cũng như kỹ năng giải quyết vấn đề một cách logic và hợp lý.
Khối D | Tổ Hợp Môn Thi |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D11 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lí, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lí, Tiếng Nga |
D18 | Toán, Địa lí, Tiếng Nhật |
D19 | Toán, Địa lí, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lí, Tiếng Trung |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
>>> Xem thêm: Học Ngành Quản Trị Marketing Ra Làm Gì?
Khối H
Khối H là khối dành riêng cho các thí sinh có niềm đam mê hội họa cũng như nghệ thuật. Khi lựa chọn khối ngành này, các bạn trẻ sẽ có cơ hội tiếp cận với các ngành như thiết kế đồ họa, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất…
Tìm hiểu về ngành thiết kế đồ họa Tại Đây!
Khối H | Tổ Hợp Môn Thi |
H00 | Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2 |
H01 | Toán – Ngữ văn – Vẽ |
H02 | Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu |
H03 | Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếu |
H04 | Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếu |
H05 | Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếu |
H06 | Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật |
H07 | Toán – Hình họa – Trang trí |
H08 | Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật |
Khối K
Khối K là một khối thi đặc biệt dành cho thí sinh liên thông kỹ thuật. Khác với các khối thi khác, khối K chỉ áp dụng cho đăng ký vào các trường đại học hoặc cao đẳng kỹ thuật. Bộ hồ sơ tuyển sinh đại học – cao đẳng được sử dụng chung với khối H và do Sở Giáo dục và Đào tạo đưa ra
Khối K | Tổ Hợp Môn Thi |
K01 | Toán – Tiếng Anh – Tin Học |
Khối M
Khối M được thiết kế đặc biệt dành cho các thí sinh có năng khiếu và đam mê với lĩnh vực giáo dục mầm non, giáo dục đặc biệt hoặc giáo dục tiểu học. Đây là khối thi năng khiếu truyền thống và thường được sử dụng để xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng có các khoa Sư phạm tương ứng.
Tổ hợp môn thi trong khối M được chia thành nhiều khối thi đại học khác nhau, tạo ra nhiều lựa chọn cho thí sinh khi xét tuyển vào các trường cao đẳng và đại học.
Khối M | Tổ Hợp Khối m |
M00 | Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – Hát |
M01 | Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu |
M02 | Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2 |
M03 | Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2 |
M04 | Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát Múa |
M09 | Toán – NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát) |
M10 | Toán – Tiếng Anh – Năng khiếu 1 |
M11 | Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh |
M13 | Toán – Sinh học – Năng khiếu |
M14 | Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán |
M15 | Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh |
M16 | Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật lí |
M17 | Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sử |
M18 | Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Toán |
M19 | Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng Anh |
M20 | Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật lí |
M21 | Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sử |
M22 | Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán |
M23 | Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh |
M24 | Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật lí |
M25 | Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử |
Khối N
Khối N là một trong những khối thi năng khiếu dành cho các thí sinh yêu thích và có năng khiếu về âm nhạc, biểu diễn, hoặc chơi nhạc cụ. Thi khối N đòi hỏi các thí sinh cần phải tuân thủ quy trình đăng ký của từng trường vì các môn thi năng khiếu sẽ được tổ chức độc lập với các môn thi khác.
Khối N | Tổ Hợp Môn Thi |
N00 | Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2 |
N01 | Ngữ văn – xướng âm, biểu diễn nghệ thuật |
N02 | Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
N03 | Ngữ văn – Ghi âm – xướng âm, chuyên môn |
N04 | Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếu |
N05 | Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếu |
N06 | Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn |
N07 | Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn |
N08 | Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơ |
N09 | Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề, chỉ huy tại chỗ |
Khối R và Khối S
Khối R và khối S là 2 khối thi đặc biệt dành cho các thí sinh có đam mê và năng khiếu trong các chuyên ngành như báo chí, truyền hình, nghệ thuật, thiết kế, kiến trúc và các lĩnh vực tương tự. Các tổ hợp môn thi trong khối R và S sẽ được tùy chỉnh để phù hợp với từng chuyên ngành, giúp các thí sinh có nhiều cơ hội xét tuyển vào các trường đại học và cao đẳng uy tín trong lĩnh vực mong muốn.
Khối R | Khối S | Tổ Hợp Môn Thi |
R00 | Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chí | |
R01 | Ngữ văn – Địa lí – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật | |
R02 | Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật | |
R03 | Ngữ văn – Tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật | |
R04 | Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa –xã hội – nghệ thuật | |
R05 | Ngữ văn – Tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thông | |
S00 | Ngữ văn – Năng khiếu SKĐA 1 – Năng khiếu SKĐA 2 | |
S01 | Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2 |
Khối T
Khối T là một khối thi đặc biệt dành cho những thí sinh có năng khiếu và sở trường về thể dục, thể thao và vận động. Các môn thi trong khối T thường xoay quanh các kỹ năng thể dục, thể thao như bơi lội, chạy nước rút, bóng đá, cầu lông.v.v..
Khối T | Tổ Hợp Môn Thi |
T00 | Toán – Sinh học – Năng khiếu TDTT |
T01 | Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT |
T02 | Ngữ văn – Sinh – Năng khiếu TDTT |
T03 | Ngữ văn – Địa – Năng khiếu TDTT |
T04 | Toán – Lý – Năng khiếu TDTT |
T05 | Ngữ văn – Giáo dục công dân – Năng khiếu |
Khối V
Khối V tập trung vào năng khiếu vẽ và khả năng hội họa của thí sinh cùng với các môn tự nhiên khác. Tổ hợp môn thi của khối V bao gồm các môn thi liên quan đến nghệ thuật và thiết kế, giúp các thí sinh có cơ hội xét tuyển vào các trường đại học và cao đẳng có chuyên ngành Kiến trúc, Thiết kế, Mỹ thuật, hoặc các chuyên ngành liên quan đến nghệ thuật và đồ họa.
Khối V | Tổ Hợp Môn Thi |
V00 | Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V01 | Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V02 | Vẽ mỹ thuật – Toán – Tiếng Anh |
V03 | Vẽ mỹ thuật – Toán – Hóa |
V05 | Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuật |
V06 | Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuật |
V07 | Toán – Tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật |
V08 | Toán – Tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật |
V09 | Toán – Tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật |
V10 | Toán – Tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật |
V11 | Toán – Tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật |
Trong bài viết này, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các khối thi và tổ hợp môn thi đại học, cao đẳng năm 2023. Việc hiểu rõ về các khối thi và tổ hợp môn thi này là rất quan trọng để các thí sinh có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng này.
Tuy nhiên, không chỉ là việc chuẩn bị tài liệu và kiến thức, mà còn cần phải rèn luyện các kỹ năng thi cần thiết, cải thiện phương pháp học tập để đạt được kết quả tốt nhất. Greenwich Vietnam chúc các bạn sẽ đạt được kết quả cao trong kỳ thi đại học, cao đẳng năm 2023!