Thông tin tuyển sinh

Các Ngành Của Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Các Ngành Của Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Các Ngành Của Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Các Ngành Của Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền:

Nội dung chính

Thông tin tuyển sinh trường Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền năm 2023 nhanh chính xác nhất

Xem thêm

Những thông tin chi tiết về trường

Xem thêm

Review các ngành đào tạo tại trường Học Viện Báo Chí – Tuyên Truyền

1. Giới thiệu về chuyên ngành Báo truyền hình

Chuyên ngành Báo truyền hình, ngành Báo chí thuộc khoa Phát thanh – Truyền hình của Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Tại đây bạn sinh viên sẽ được học tập và trau dồi rất nhiều kiến thức cũng như kỹ năng nghiệp vụ cần thiết cho công việc sau này. Khi ra trường sẽ có đủ năng lực để công tác tại các đài truyền hình từ trung ương đến địa phương, hoặc tham gia nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở đào tạo chuyên môn hay làm việc cho các công ty truyền thông.

Chuyên ngành này có tổng chỉ tiêu mỗi khóa là 90 sinh viên bao gồm cả hệ đào tạo đại trà là 50 và hệ đào tạo chất lượng cao là 40. Trong khi sức hút và sự khan hiếm về nhân lực của ngành này rất lớn nên tỷ lệ chọi khoảng 1:10 thậm chí mức cao nhất là 1:20. Như vậy, các bạn có thể hiểu vì sao điểm chuẩn đầu vào của chuyên ngành Báo truyền hình thường cao, đặc biệt trong 5 năm gần đây.

Thêm một đặc thù nữa của tất cả các chuyên ngành trong ngành Báo chí đó là đều có hình thức xét tuyển dựa vào thành tích học tập và kết quả dự thi môn năng khiếu của Học viện. Việc vượt qua môn năng khiếu báo chí rất quan trọng, bởi nó quyết định bạn có đỗ vào chuyên ngành mình mong muốn hay không.

2. Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo chuyên ngành Báo truyền hình của Học viện Báo chí và Tuyên truyền sẽ có thời gian là 4 năm, với tổng số tín chỉ toàn khóa là 128 tín chỉ. Số tín chỉ mỗi khóa có thể chênh lệch bởi sự cập nhật thêm các môn mới và chương trình đào tạo. Ngoài ra, bạn sẽ học thêm 12 tín chỉ của học phần giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng.

Như mình có nhắc ở trên thì chuyên ngành này chia thành 2 hệ đào tạo là đại trà và chất lượng cao. Hệ đại trà thì sẽ có học phí khoảng 276.000 đồng/tín chỉ và hệ chất lượng cao sẽ là 771.200 đồng/tín chỉ. Hệ chất lượng cao các bạn sẽ học khoảng 30% môn học bằng tiếng Anh nên các bạn có tiếng Anh tốt sẽ có lợi thế khi học và làm việc.

Bên cạnh đó, năm 3 các bạn sẽ có khoảng 30 – 45 ngày đi kiến tập thực tế tại các đài truyền hình Trung ương hoặc địa phương, các công ty truyền thông. Học viện sẽ hỗ trợ các bạn hoặc các bạn có thể tự tìm kiếm cơ hội cho bản thân mình. Đến năm 4 thì các bạn sẽ có 3 tháng để thực tập làm khóa luận tốt nghiệp. Đây là những cơ hội để bạn trau dồi những kiến thức thực tế, mở rộng mối quan hệ, cũng như giúp bản thân có được chiếc CV “đẹp” sau khi ra trường.

Bật mí cho các bạn là chương trình hỗ trợ học phí của AJC cũng rất nhiều. Đặc biệt, các bạn có thành tích học tập tốt sẽ nhận được học bổng mỗi kỳ gần ngang bằng với mức học phí đó nhé.

Chương trình đào tạo cụ thể như sau:

1. Chuyên ngành Truyền thông Marketing có sức hấp dẫn ra sao? 

Theo thống kế thì Truyền thông Marketing là 1 trong Top 5 ngành có nhu cầu tuyển dụng tăng nhanh nhất hiện nay. Điều đó chứng tỏ, thị trường lao động đang rất rộng mở dành cho các bạn trẻ. Đặc biệt, Truyền thông Marketing đòi hỏi bạn phải luôn nỗ lực không ngừng để cập nhật xu hướng mới đưa ra các thông điệp và giá trị thiết thực để giúp sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiệp đến gần với khách hàng nhất. 

Chuyên ngành Truyền thông Marketing của Học viện Báo chí và Tuyên Truyền chính thức được đào tạo hệ chất lượng cao từ năm học 2017 – 2018 nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của ngành có tính cạnh tranh cao trong thời đại số hiện nay. Sinh viên sẽ được trải nghiệm môi trường học tập với những thiết bị và phương pháp hiện đại. Với phương pháp giảng dạy phần lớn là thực hành do đó, cơ hội tiếp cận với môi trường làm việc thực tế thông qua chương trình thực tập tại các doanh nghiệp uy tín. Hơn nữa, ngoài học kiến thức chuyên ngành, sinh viên còn được trang bị năng lực ngoại ngữ, tin học và kỹ năng xã hội thực tế cho người học.

Do môi trường học tập đề cao tính thực hành nên các bạn sẽ được rèn luyện rất nhiều kỹ năng, tính chủ động, sáng tạo ngay trong quá trình học tập. Do vậy, đây là một ngành rất phù hợp với các bạn hướng ngoại, thích giao lưu và năng động. Tuy nhiên, nếu bạn hướng nội nhưng khả năng viết lách, ngoại ngữ, thuyết trình tốt… thì hoàn toàn theo được ngành với các vị trí back office. Với điều kiện bạn cần trau dồi các kỹ năng trong quá trình học tập nhé. Mà điều này thì bạn yên tâm học tại AJC thì có rất nhiều môn học, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khóa để bạn học tập và hoàn thiện bản thân. 

2. Chương trình đào tạo

Đầu tiên cần nhấn mạnh lại là chuyên ngành Truyền thông Marketing của AJC học hệ đào tạo chất lượng cao, có nghĩa là ⅓ thời lượng chương trình học bằng tiếng Anh. Do đó, bạn cần có kỹ năng tiếng Anh tốt khi theo học chuyên ngành này để học tập và tìm kiếm thông tin hiệu quả hơn. 

Chương trình đào tạo chất lượng cao với ⅓ môn học học bằng tiếng Anh (Nguồn: Internet)

Chương trình học ngoài các môn kiến thức đại cương học kiến thức chuyên ngành giống với các ngành Quan hệ công chúng và Quảng cáo thì chuyên ngành Truyền thông Marketing sẽ học thiên về phân tích thị trường và các số liệu ngành. Bên cạnh đó, chương trình học sẽ luôn được cập nhật những xu hướng mới về truyền thông như Truyền thông trên mạng xã hội, Digital Marketing. Chính vì vậy, một điều khác biệt là học tại AJC ít khi có giáo trình chung mà sẽ là học thông qua bài giảng do thầy cô soạn riêng. Điều này giúp các bạn sinh viên vừa có tính chủ động trong học tập, cũng như cập nhật được kiến thức mới hiệu quả nhất. 

Phương pháp đào tạo là sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường và doanh nghiệp, thông qua các hình thức workshops, kiến tập thực tế tại doanh nghiệp. Do đó, sinh viên sẽ có cái nhìn thực tế về ngành về công việc sau này sẽ làm. Đây là lợi thế dành cho các bạn sinh viên của Học viện Báo chí và Tuyên truyền so với các trường khác. 

Hơn nữa, đội ngũ giảng viên đều là người có học vị cao đã từng đi du học nước ngoài với hàm vị thạc sĩ, tiến sĩ, phó giáo sư và giáo sư. Các bạn sẽ được tiếp cận những bài giảng tiên tiến có thừa hưởng từ nền giáo dục quốc tế một cách bài bản. 

Thời gian đào tạo của ngành Truyền thông Marketing là 4 năm chính quy. Tùy vào năng lực và điều kiện mà các bạn sinh viên có thể rút ngắn và kéo dài thời gian học nhưng không vượt quá thời gian quy định.

1. Ngành truyền thông quốc tế là gì?

Ngành Truyền thông quốc tế (International Communication)  hay còn được gọi với tên thông dụng khác là Truyền thông toàn cầu. Truyền thông quốc tế là bao gồm các hoạt động truyền thông quy mô quốc tế quảng bá giữa các quốc gia với bạn bè quốc tế thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng. 

Ngành này đào tạo và cung cấp những cán bộ, chuyên viên có đủ năng lực để làm công tác thông tin đối ngoại, hoạt động báo chí, ngoại giao văn hóa… Khi học ngành này bạn sẽ được học tập và rèn luyện kiến thức chuyên ngành với nền tảng là truyền thông đại chúng, cũng như giao tiếp bằng các ngoại ngữ Anh, Pháp, Trung…

Truyền thông quốc tế có thể nói là ngành giúp bạn trau dồi và rèn luyện các kỹ năng mềm và kỹ năng cá nhân đạt đến trình độ hoàn hảo nhất. Từ kỹ năng tư duy, lập kế hoạch đến thành thạo các kỹ năng giao tiếp, thuyết trình,… Do đó, bạn cũng phải nỗ lực rất nhiều khi theo học ngành học này. 

2. Nội dung chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo của ngành truyền thông quốc tế sẽ có thời gian học là 4 năm. Bạn có thể rút ngắn tối đa 2 kỳ học chính và kéo dài tối đa 4 kỳ học chính phụ thuộc vào hoàn cảnh, điều kiện và năng lực của bản thân. 

Truyền thông quốc tế sẽ học theo chương trình đào tạo chuẩn (Nguồn: Internet)

Truyền thông quốc tế sẽ học theo chương trình đào tạo chuẩn có mức học phí khoảng 9 triệu đồng một năm tương đương với 220.000 đồng cho mỗi tín chỉ. Một mức học phí có thể nói là khá rẻ so với chất lượng đào tạo, giảng dạy của Học viện. 

Tổng số tín chỉ của mỗi khóa là 130 tín chỉ chưa bao gồm 12 tín chỉ giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng. Cụ thể như sau: 

3. Điểm chuẩn ngành truyền thông quốc tế

4. Cơ hội nghề nghiệp 

Bạn yên tâm là học ngành Truyền thông quốc tế ra trường không lo thất nghiệp đâu nhé. Bởi mình dám khẳng định rằng Học viện Báo chí và tuyên truyền là đơn vị đào tạo các chuyên ngành nghiệp vụ siêu đỉnh luôn. Muốn cầm được tấm bằng bước ra ngoài trường đi làm thì bạn đã phải rất nỗ lực trong quá trình học tập rồi. Vậy thì cơ hội nghề nghiệp phải nói là rất rộng mở cho các bạn sinh viên mới ra trường đó nhé. 

  • – Bạn có thể làm cán bộ truyền thông quốc tế tại các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ
  • – Nếu không ngại chu du khắp đây cùng đó và có đủ năng lực thì vị trí phóng viên, biên tập viên quốc tế tại các cơ quan báo chí cũng là công việc rất hấp dẫn. 
  • – Với vốn kiến thức và kỹ năng về ngoại ngữ thì biên, phiên dịch về truyền thông quốc tế là lựa chọn của đông đảo sinh viên sau khi ra trường. 
  • – Còn nếu bạn là người yêu thích nghiên cứu về truyền thông thì có thể xin vào làm nghiên cứu viên tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo.
  • – Chuyên viên truyền thông, chuyên viên Marketing, chuyên viên sáng tạo nội dung… hay trình độ cao hơn là cấp quản lý trong các doanh nghiệp. 

5. Mức lương của ngành truyền thông quốc tế

Mình khẳng định với các bạn rằng ngành này không hề bạc mà thậm chí có mức lương nhỉnh hơn so với mặt bằng chung. Khi mà sinh viên mới ra trường có thể đạt mức lương từ 6 – 10 triệu đồng. Với vị trí quản lý thì mức lương có thể lên đến 30 triệu đồng tùy vào năng lực. Cao nhất là vị trí giám đốc với mức lương tầm khoảng trên dưới 50 triệu. 

Bạn thấy mức lương của ngành này có đủ hấp dẫn với bạn không. Nếu có thì hãy chuẩn bị hành trang và đăng ký ngay vào ngành truyền thông quốc tế của Học viện Báo chí thôi nào. Đây là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam đào tạo chính quy về ngành truyền thông đó nhé!

Bài review của mình về ngành Truyền thông quốc tế của Học viện Báo chí và Tuyên truyền tạm dừng ở đây. Nếu bạn thực sự yêu thích ngành này thì hãy cứ tự tin chọn nhé. Chúc các bạn thành công và may mắn!

ĐĂNG KÍ TƯ VẤN

Học viện Báo chí và Tuyên truyền dự kiến tuyển sinh 2.400 chỉ tiêu

Năm 2023, Học viện Báo chí và Tuyên truyền dự kiến tuyển sinh 2.400 chỉ tiêu, trong đó 1.950 chỉ tiêu cho hệ chính quy cấp bằng thứ nhất và 450 chỉ tiêu vào hệ chính quy cấp bằng thứ hai.

Không tổ chức thi năng khiếu báo chí, xét tuyển theo 3 phương thức

Các chương trình đào tạo của Học viện được phân thành bốn nhóm, gồm: nhóm 1 (báo chí), nhóm 2 (các ngành khối lý luận), nhóm 3 (ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam) và nhóm 4 (các ngành về truyền thông, quảng cáo, quan hệ quốc tế).

Năm nay, Học viện tiếp tục không tổ chức thi năng khiếu báo chí và chỉ xét tuyển bằng 3 phương thức, gồm: xét học bạ, xét tuyển kết hợp chứng chỉ Tiếng Anh và học bạ, căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Với phương thức xét tuyển học bạ, nhà trường dành 15% chỉ tiêu. Tùy nhóm ngành, điểm xét tuyển sẽ bằng tổng điểm trung bình năm học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12), điểm trung bình năm học kỳ các môn Ngữ văn, hoặc Lịch sử hoặc tiếng Anh.

Phương thức xét tuyển chứng chỉ Tiếng Anh và học bạ trường cũng dành 15% chỉ tiêu. Để được xét tuyển, thí sinh cần đạt từ 6.5 IELTS, SAT 1200/1600 hoặc tương đương, học bạ năm kỳ (trừ kỳ II lớp 12) từ 7 trở lên, hạnh kiểm tốt.

Riêng thí sinh xét tuyển các chương trình đào tạo nhóm ngành 1 báo chí, tổng điểm trung bình 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) đạt tối thiểu 7,0 trở lên. Thí sinh xét tuyển các chương trình đào tạo trong nhóm ngành 4 điểm tổng điểm trung bình 5 học kỳ môn Tiếng Anh THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) đạt tối thiểu 7,0 trở lên.

Phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, Học viện dành 70% chỉ tiêu. Các mã tổ hợp xét tuyển gồm: A16 (Toán, Văn, Khoa học tự nhiên), C00 (Văn, Sử, Địa), C03 (Văn, Toán, Sử), C15 (Văn, Toán, Khoa học xã hội), D01 (Văn, Toán, tiếng Anh), D14 (Văn, Sử, tiếng Anh), D72 (Văn, Khoa học tự nhiên, tiếng Anh) và D78 (Văn, Khoa học xã hội, tiếng Anh).

Ngoài ra, trường vẫn tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chỉ tiêu không hạn chế.

Về học phí, các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.

Các ngành khác hệ đại trà (dự kiến): 506.900 đ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 143 tín chỉ). Hệ chất lượng cao (dự kiến): 1.470.010 đ/tín chỉ (chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh).

Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành/chuyên ngành của Học viện Báo chí và Tuyên truyền

ĐIỂM CHUẨN HỌC VIỆN BÁO CHÍ TUYÊN TRUYỀN 2023

Tên Ngành Điểm Chuẩn
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo in Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình Đang cập nhật
Ngành Truyền thông đại chúng Đang cập nhật
Ngành Truyền thông đa phương tiện Đang cập nhật
Ngành Triết học Đang cập nhật
Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học Đang cập nhật
Ngành Kinh tế chính trị Đang cập nhật
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế Đang cập nhật
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) Đang cập nhật
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách Đang cập nhật
Ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội Đang cập nhật
Ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước Đang cập nhật
Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác tổ chức Đang cập nhật
Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác dân vận Đang cập nhật
Ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản Đang cập nhật
Ngành Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử Đang cập nhật
Ngành Xã hội học Đang cập nhật
Ngành Công tác xã hội Đang cập nhật
Ngành Quản lý công Đang cập nhật
Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Đang cập nhật
Ngành Truyền thông quốc tế Đang cập nhật
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại Đang cập nhật
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế Đang cập nhật
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) Đang cập nhật
Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp Đang cập nhật
Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) Đang cập nhật
Ngành Quảng cáo Đang cập nhật
Ngành Ngôn ngữ Anh Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo in Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí Đang cập nhật
Ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình Đang cập nhật
Ngành Truyền thông đại chúng Đang cập nhật
Ngành Truyền thông đa phương tiện Đang cập nhật
Ngành Triết học Đang cập nhật
Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học Đang cập nhật
Ngành Kinh tế chính trị Đang cập nhật
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế Đang cập nhật
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) Đang cập nhật
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công Đang cập nhật
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách Đang cập nhật
Ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội Đang cập nhật
Ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước Đang cập nhật
Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác tổ chức Đang cập nhật
Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác dân vận Đang cập nhật
Ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản Đang cập nhật
Ngành Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử Đang cập nhật
Ngành Xã hội học Đang cập nhật
Ngành Công tác xã hội Đang cập nhật
Ngành Quản lý công Đang cập nhật
Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Đang cập nhật
Ngành Truyền thông quốc tế Đang cập nhật
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại Đang cập nhật
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế Đang cập nhật
Ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) Đang cập nhật
Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp Đang cập nhật
Ngành Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) Đang cập nhật

I. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  • Tên tiếng Anh: Academy of Journalism and Communication (AJC)
  • Mã trường: HBT
  • Loại trường: Công lập
  • Trực thuộc: Học viện Chính trị Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Bồi dưỡng
  • Lĩnh vực: Truyền thông – Báo chí
  • Địa chỉ: 36 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 754 6963
  • Email:
  • Website: /
  • Fanpage: /ajc.edu.vn

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

1. Các ngành tuyển sinh

Thông tin về các ngành/chuyên ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2023 như sau:

  • Tên ngành: Báo chí (Chuyên ngành Báo in)
  • Mã ngành/chuyên ngành: 602
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78 (Môn chính: Văn)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Báo chí (Chuyên ngành Báo phát thanh)
  • Mã ngành: 604
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78 (Môn chính: Văn)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Báo chí (Chuyên ngành Báo truyền hình)
  • Mã ngành: 605
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78 (Môn chính: Văn)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Báo chí (Chuyên ngành Báo mạng điện tử)
  • Mã ngành: 607
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78 (Môn chính: Văn)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Báo chí (Chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao)
  • Mã ngành: 608
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78 (Môn chính: Văn)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Báo chí (Chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao)
  • Mã ngành: 609
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78 (Môn chính: Văn)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Báo chí (Chuyên ngành Ảnh báo chí)
  • Mã ngành: 603
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78 (Môn chính: Văn)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Báo chí (Chuyên ngành Quay phim truyền hình)
  • Mã ngành: 606
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78 (Môn chính: Văn)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Truyền thông đại chúng
  • Mã ngành: 7320105
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 60
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 15
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 15
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 10
  • Tên ngành: Truyền thông đa phương tiện
  • Mã ngành: 7320104
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Triết học
  • Mã ngành: 7229001
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • Mã ngành: 7229008
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Kinh tế chính trị
  • Mã ngành: 7310102
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Kinh tế (Chuyên ngành Quản lý kinh tế)
  • Mã ngành: 527
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 40
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 9
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 9
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 2
  • Tên ngành: Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế và Quản lý chất lượng cao)
  • Mã ngành: 528
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý)
  • Mã ngành: 529
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Chính trị học (Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa)
  • Mã ngành: 530
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Chính trị học (Chuyên ngành Chính trị phát triển)
  • Mã ngành: 531
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Chính trị học (Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh)
  • Mã ngành: 533
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Chính trị học (chuyên ngành Văn hóa phát triển)
  • Mã ngành: 535
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công)
  • Mã ngành: 536
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Chính trị học (Chuyên ngành Truyền thông chính sách)
  • Mã ngành: 538
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Quản lý nhà nước (Chuyên ngành Quản lý xã hội)
  • Mã ngành: 532
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Quản lý nhà nước (Chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước)
  • Mã ngành: 537
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
  • Mã ngành: 7310202
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 60
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 13
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 14
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 13
  • Tên ngành: Xuất bản (Chuyên ngành Biên tập xuất bản)
  • Mã ngành: 801
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Xuất bản (Chuyên ngành Xuất bản điện tử)
  • Mã ngành: 802
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Xã hội học
  • Mã ngành: 7310301
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Công tác xã hội
  • Mã ngành: 7760101
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Quản lý công
  • Mã ngành: 7340403
  • Tổ hợp xét tuyển: A16, C15, D01
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Lịch sử (Chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam)
  • Mã ngành: 7229010
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C03, C19, D14 (Môn chính: Lịch sử)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R23 (Môn chính: Lịch sử)
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Truyền thông quốc tế
  • Mã ngành: 7320107
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, A01 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R27 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Thông tin đối ngoại)
  • Mã ngành: 610
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, A01 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26, R27 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế)
  • Mã ngành: 611
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, A01 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26, R27 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu chất lượng cao)
  • Mã ngành: 614
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, A01 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26, R27 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Quan hệ công chúng (Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp)
  • Mã ngành: 615
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, A01 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26, R27 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Quan hệ công chúng (Chuyên ngành Truyền thông marketing chất lượng cao)
  • Mã ngành: 616
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, A01 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 50
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 12
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 12
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 6
  • Tên ngành: Quảng cáo
  • Mã ngành: 7320110
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, A01 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 25
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 6
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 6
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3
  • Tên ngành: Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, D72, D78, A01 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Tổ hợp xét KQ thi + CCTA: R22, R25, R26 (Môn chính: Ngoại ngữ)
  • Chỉ tiêu xét điểm thi THPT: 32
  • Chỉ tiêu xét học bạ THPT: 7
  • Chỉ tiêu xét kết hợp: 8
  • Chỉ tiêu xét điểm thi + CCTA: 3

2. Thông tin tuyển sinh chung

a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh

  • Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Học viện về Học lực, hạnh kiểm bậc THPT. Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Khu vực tuyển sinh: Trên toàn quốc.

b. Các nhóm chương trình đào tạo

*Nhóm 1: Nhóm ngành Báo chí bao gồm các chuyên ngành: Báo in, Ảnh báo chí, Báo phát thanh, Báo truyền hình (hệ chuẩn và hệ chất lượng cao), Quay phim truyền hình, Báo mạng điện tử (hệ chuẩn và hệ chất lượng cao).

*Nhóm 2: Nhóm các ngành Triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Chính trị học (gồm 6 chuyên ngành: Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa, Chính trị phát triển, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Văn hóa phát triển, Chính sách công, Truyền thông chính sách), Quản lý công, Quản lý nhà nước (gồm 2 chuyên ngành: Quản lý xã hội, Quản lý hành chính nhà nước), Kinh tế (gồm 3 chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Kinh tế và Quản lý hệ chuẩn và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Xuất bản (gồm 2 chuyên ngành: Biên tập xuất bản, Xuất bản điện tử), Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện.

*Nhóm 3: Ngành Lịch sử (chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam).

*Nhóm 4: Gồm các ngành:

  • Ngành Quan hệ quốc tế gồm 3 chuyên ngành: Thông tin đối ngoại, Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao).
  • Ngành Truyền thông quốc tế.
  • Ngành Quan hệ công chúng gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng chuyên nghiệp, Truyền thông marketing (chất lượng cao).
  • Ngành Quảng cáo.
  • Ngành Ngôn ngữ Anh.

c. Phương thức tuyển sinh

Học viện Báo chí và Tuyên truyền tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét học bạ THPT;
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp;
  • Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;
  • Phương thức 4: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế.

d) Các tổ hợp xét tuyển

Học viện Báo chí và Tuyên truyền xét tuyển đại học chính quy năm 2023 theo các khối thi sau:

  • Khối A16 (Toán, Văn, KHTN)
  • Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
  • Khối C03 (Văn, Toán, Lịch sử)
  • Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Tiếng Anh)
  • Khối D14 (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
  • Khối D72 (Văn, KHTN, Tiếng Anh)
  • Khối D78 (Văn, KHXH, Tiếng Anh)
  • Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
  • Khối R22* (Văn, Toán, Tiếng Anh quy đổi điểm)
  • Khối R23* (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh quy đổi điểm)
  • Khối R25* (Văn, KHTN, Tiếng Anh quy đổi điểm)
  • Khối R26* (Văn, KHXH, Tiếng Anh quy đổi điểm)
  • Khối R27* (Toán, Vật lý, Tiếng Anh quy đổi điểm)

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

*Điều kiện xét tuyển chung với tất cả phương thức:

  • Có kết quả xếp loại học lực của 5 học kì bậc THPT ≥ 6.5 (tính từ học kì 1 lớp 10 đến học kì 1 lớp 12);
  • Có hạnh kiểm từng học kỳ của 5 học kỳ như trên loại khá trở lên;
  • Các chương trình chất lượng cao: Yêu cầu điểm trung bình chung môn tiếng Anh của 5 học kỳ như trên ≥ 7.0 điểm.
  • Xét tuyển vào các chuyên ngành thuộc ngành Báo chí theo phương thức xét tuyển kết hợp: Điểm TBC của 5 học kỳ như trên môn Văn bậc THPT ≥ 7.0 điểm.
  • Xét tuyển vào nhóm ngành 4 theo phương thức xét tuyển kết hợp: Điểm TBC của 5 học kỳ như trên môn tiếng Anh bậc THPT ≥ 7.0 điểm.
  • Thí sinh dự tuyển các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (ngành Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
  • Thí sinh dự tuyển chuyên ngành Quay phim truyền hình yêu cầu phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh hay dị tật về mắt, có ngoại hình phù hợp (nam cao từ 1m65 và nữ cao từ 1m60).
  • Xét tuyển thí sinh tự do: Học viện nhận hồ sơ xét học bạ với các thí sinh tốt nghiệp năm 2021 trở lại. Không nhận hồ sơ xét học bạ các thí sinh tốt nghiệp những năm trước đó.

a. Xét học bạ THPT

Cách tính điểm xét tuyển:

*Nhóm ngành Báo chí: Điểm xét tuyển = (X + Y*2)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

*Nhóm ngành 2: Điểm xét tuyển = X + Điểm ưu tiên (nếu có)

*Nhóm ngành 3: Điểm xét tuyển = (X + Z*2)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

*Nhóm ngành 4: Điểm xét tuyển = (X + W*2)/3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

  • X = Điểm TBC của 5 học kỳ bậc THPT (từ học kì 1 lớp 10 đến học kỳ 1 lớp 12);
  • Y = Điểm TBC của 5 học kỳ bậc THPT môn Ngữ văn (từ học kì 1 lớp 10 đến học kỳ 1 lớp 12);
  • Z = Điểm TBC của 5 học kỳ bậc THPT môn Lịch sử (từ học kì 1 lớp 10 đến học kỳ 1 lớp 12);
  • W = Điểm TBC của 5 học kỳ bậc THPT môn Tiếng Anh (từ học kì 1 lớp 10 đến học kỳ 1 lớp 12).

Tiêu chí phụ (áp dụng với các thí sinh ở cuối danh sách xét tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau):

  • Các ngành có môn chính nhân hệ số: Ưu tiên thí sinh có điểm TBC 5 học kỳ bậc THPT theo quy định cao hơn.
  • Các ngành còn lại: Ưu tiên thí sinh có điểm TBC 5 học kỳ bậc THPT theo quy định cao hơn.

b. Xét tuyển kết hợp

Cách tính điểm xét tuyển: Dựa theo điểm chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh, chứng chỉ SAt. Nếu thí sinh có mức điểm chứng chỉ bằng nhau cuối danh sách sẽ xét tiêu chí phụ là điểm trung bình cộng học tập của 5 học kỳ bậc THPT.

Tiêu chí phụ (áp dụng với các thí sinh ở cuối danh sách xét tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau): Ưu tiên thí sinh có điểm TBC 5 học kỳ bậc THPT cao hơn.

c. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Tiêu chí phụ (áp dụng với các thí sinh ở cuối danh sách xét tuyển có điểm xét tuyển bằng nhau):

  • Các ngành có môn chính nhân hệ số: Ưu tiên thí sinh có tổng điểm gốc 3 môn chưa nhân hệ số, chưa cộng điểm ưu tiên, khuyến khích, chưa làm tròn cao hơn.
  • Các ngành còn lại: Ưu tiên thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT môn Toán cao hơn.

4. Thông tin đăng ký xét tuyển

a. Thời gian đăng ký xét tuyển

Đang chờ cập nhật…

b. Hình thức nhận hồ sơ

Đang chờ cập nhật…

d. Lệ phí xét tuyển

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Thí sinh nộp lệ phí bằng hình thức chuyển khoản theo thông tin sau:

  • Chủ tài khoản: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  • Số tài khoản: 1022245028 (ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Thăng Long)
  • Nội dung chuyển khoản: Họ và tên, Số CMND

Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT nộp lệ phí xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

5. Chính sách ưu tiên

a. Ưu tiên xét tuyển

*Đối tượng ưu tiên xét tuyển:

  • Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, đạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện.
  • Thí sinh đạt giải khuyến khích trong các kỳ thi chọn HSG QG hoặc đạt giải tư trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi và nội dung đề tài dự thi đã đạt giải.
  • Thí sinh đăng ký diện ưu tiên xét tuyển ngành Báo chí phải có điểm TBC học tập 5 học kỳ đầu bậc THPT môn Văn ≥ 7.0 điểm.

b. Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh

Thí sinh có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh như sau có thể quy đổi ra điểm cộng ưu tiên, bảng quy đổi cụ thể như sau:

Chứng chỉ Điểm cộng
TOELF ITP TOEFL iBT IELTS Thi THPT Học bạ
485 – 499 35 – 45 5.0 7 0.1
500 – 542 46 – 59 5.5 8 0.2
543 – 560 60 – 78 6 9 0.3
561 – 589 79 – 93 6.5 10 0.4
≥ 590 ≥ 94 ≥ 7 10 0.5

Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS về Học viện để xét quy đổi điểm tuyển sinh.

c. Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực

Xét học bạ Xét điểm thi THPT
Nhóm ưu tiên 1: Thuộc đối tượng 01, 02, 03, 04 0.1 Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Nhóm ưu tiên 2: Thuộc đối tượng 05, 06, 07 0.05
Khu vực ưu tiên – KV1 0.15
Khu vực ưu tiên – KV2NT 0.1
Khu vực ưu tiên – KV2 0.05

Xem thêm trong bài viết Khu vực 1, 2, 3 là gì

d. Điểm khuyến khích (chỉ áp dụng cho phương thức xét học bạ THPT)

  • Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa: 0.3
  • Giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.2
  • Giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa: 0.1.

Thí sinh đạt giải cần nộp các minh chứng kèm hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Ngoài những thông tin về chủ đề Các Ngành Của Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Các Ngành Của Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button