Thông tin tuyển sinh

Các Ngành Của Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Các Ngành Của Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Các Ngành Của Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Các Ngành Của Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân:

Lược sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền thân của Học viện Cảnh sát nhân dân là khoa Cảnh sát của trường Công an Trung ương.

Ngày 15 tháng 5 năm 1968, Bộ Công an ra Quyết định 514/CA/QĐ “Tách phân hiệu Cảnh sát nhân dân ra khỏi trường Công an Trung ương, thành lập trường riêng, có nhiệm vụ đào tạo bậc trung học cho lực lượng Cảnh sát nhân dân”, chính thức thành lập Trường Cảnh sát nhân dân. Về sau, ngày này được lấy làm ngày truyền thống của Học viện Cảnh sát nhân dân.

Trường lấy mật hiệu là T18, trường sở ban đầu tại thôn Phong Vân, Ba Vì, Hà Tây, với 153 cán bộ giáo viên, công nhân viên và 1.789 học viên của 20 lớp học (trong đó có 6 lớp sơ học), đào tạo các hạ sĩ quan Cảnh sát.

Ngày 27 tháng 11 năm 1976, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định 231/CP “Công nhận Trường sĩ quan Cảnh sát nhân dân của Bộ Nội vụ thuộc hệ thống giáo dục Đại học quốc gia”. Trường đổi tên thành trường Đại học Cảnh sát nhân dân và bắt đầu đào tạo sĩ quan Cảnh sát bậc đại học.

Ngày 15 tháng 5 năm 1992, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Quyết định 998/QĐ/SĐH, giao nhiệm vụ cho trường Đại học Cảnh sát nhân dân đào tạo hệ Cao học (chuyên ngành Điều tra tội phạm). Ngày 24 tháng 5 năm 1995, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định 315/TTg giao nhiệm vụ đào tạo trên đại học cho trường Đại học Cảnh sát.

Ngày 15 tháng 11 năm 2001, Quyết định 969/2001/BCA(X13) của Bộ trưởng Bộ Công an nâng cấp từ trường Đại học Cảnh sát nhân dân lên Học viện Cảnh sát nhân dân.

10/1962-12/1965. Khoa Cảnh Sát Nhân Dân (Khoa Nghiệp Vụ II)

30/12/1965-1968. Phân Hiệu Trường Cảnh Sát Nhân Dân

15/5/1968-1976. Trường Cảnh Sát Nhân Dân

27/11/1976-2001. Trường Đại Học Cảnh Sát Nhân Dân

15/11/2001. Học viện Cảnh Sát Nhân Dân

2003. Phân hiệu của Học viện ở phía Nam chính thức tách thành 1 trường riêng là Đại học Cảnh sát nhân dân[1]

1. Thông tin về học viện Cảnh sát nhân dân

Học viện Cảnh sát nhân dân là một trong những trường hàng đầu trong việc đào tạo sĩ quan cảnh sát cho lực lượng cảnh sát, công an nhân dân Việt Nam. Nhiệm vụ của học viện Cảnh sát nhân dân là đào tạo sĩ quan cảnh sát các trình độ đại học và sau đại học cho lực lượng an ninh quốc gia và nghiên cứu các đề tài liên quan đến phòng chống tội phạm, quản lý nhà nước về An ninh trật tự,…

Học viện Cảnh sát nhân dân

Học viện Cảnh sát nhân dân với gần 50 năm phát triển, hiện trường có vị trí tại đường Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Trường có diện tích vô cùng lớn, hơn 18 ha được xây dựng để phục vụ công tác giảng dạy lực lượng an ninh nòng cốt sau này. Các trang thiết bị hiện đại cũng được chuẩn bị đầy đủ từ hệ thống camera, thiết bị giảng dạy E-learning, quản trị mạng nhằm đáp ứng yêu cầu của giảng viên và sinh viên.

Hệ thống học viện (Các Ngành Của Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân) gồm nhiều khu tòa nhà được phân chia thành khu điều hành của thầy cô trong trường, khu phòng học, khu tập luyện dành cho sinh viên. Đặc biệt các lớp học và nơi tập luyện sẽ được trang bị và làm mới theo nhu cầu học của từng đơn vị chuyên môn. Phòng họp hội nghị rộng, hoành tráng với sức chứa 700 người là nơi diễn ra các cuộc họp lớn của lực lượng công an nhân dân.

Nếu là một sinh viên ham học hỏi thì chắc chắn rằng không thể bỏ qua thư viện 12 tầng có chứa các kiến thức về nghiệp vụ cảnh sát. Khu ký túc xá cũng được quản lý một cách trật tự, nghiêm ngặt. Có thể nói, học viện Cảnh sát nhân dân là môi trường hoàn toàn thích hợp để học tập và phát triển bản thân.

Học viện luôn đi đầu trong việc đối nội, đối ngoại

Trường luôn đi đầu trong công tác đối ngoại, đối nội và hợp tác quốc tế về vấn đề An ninh, xã hội, đồng thời công tác bồi dưỡng, giảng dạy học viên cũng rất hiệu quả. Có thể nói, học viện Cảnh sát nhân là đơn vị tiên phòng, chủ chốt trong lĩnh vực phát triển lực lượng công an nhân dân bền vững.

Tìm việc làm

Tìm hiểu về Họᴄ ᴠiện Cảnh ѕát nhân dân

Trước khi tìm hiểu về các ngành của Học viện Cảnh sát nhân dân, chúng ta cùng tìm hiểu sơ lược về Học viện nhé!

Lịch sử hình thành

Học viện Cảnh sát nhân dân là một trong những trường top đầu về đào tạo sỹ quan cảnh sát cho lực lượng cảnh sát, công an nhân dân tại Việt Nam. Nhiệm vụ chính của Học viện Cảnh sát nhân dân là đào tạo các cán bộ công an trình độ đại học, sau đại học cho lực lượng An ninh quốc gia và nghiên cứu các đề tài liên quan đến vấn đề công tác phòng chống tội phạm và quản lý nhà nước.

Tiền thân của Học viện Cảnh sát nhân dân là khoa Cảnh sát của trường Công an Trung ương. Thành lập vào năm 1968, tới tiền thân là khoa Cảnh sát của trường Công an Trung ương, đến năm 2001, chính thức được gọi là Học viện Cảnh sát nhân dân.

Lịch sử hình thành Học viện Cảnh sát nhân dân

Quy mô và cơ sở vật chất

Học viện với hơn 50 năm phát triển, tọa lạc tại đường Phạm Văn Đồng, Cổ Nhuế, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Quy mô ngôi trường vô cùng rộng lớn, với hơn 18ha để xây dựng phục vụ cho công tác giảng dạy của lực lượng an ninh. Trang thiết bị hiện đại được lắp đặt đầy đủ như hệ thống ᴄamera, thiết bị e-learning, quản trị mạng đáp ứng уêu ᴄầu ᴄủa giảng ᴠiên ᴠà ѕinh ᴠiên.

Hệ thống Học viện bao gồm nhiều tòa nhà được phân thành các khu hành chính cho giảng viên, phòng học và khu thực hành cho sinh viên. Đặc biệt, các phòng học và nhà thực tập sẽ được cải tạo, trang bị tùy theo nhu cầu của từng khối chuyên ngành. Hội trường rộng lớn với sức chứa lên đến 700 người là nơi diễn ra các cuộc hội họp đông người của lực lượng Công an nhân dân.

Ngoài ra, Học viện còn xây dựng hệ thống thư viện 12 tầng chứa đựng những kiến thức về nghiệp vụ cảnh sát. Khu ký túc xá được quản lý thường xuyên, nghiêm ngặt. Có thể nói, Học viện Cảnh sát nhân dân là một môi trường phù hợp để học tập và phát triển bản thân toàn diện.

Học viện với quy mô rộng lớn, đầu tư đầy đủ các trang thiết bị nhằm phục vụ cho quá trình giảng dạy và học tập

1. Thông tin về trường, ngành đào tạo

– Tên trường: Học viện Cảnh sát nhân dân.

– Địa chỉ: phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

– Ký hiệu trường: CSH.

– Ngành đào tạo: Nghiệp vụ Cảnh sát; mã ngành: 7860100

– Địa chỉ Website: /span>

2. Thông tin về chỉ tiêu và phân vùng tuyển sinh

2.1. Tuyển sinh tháng 06/2023

– Phạm vi địa bàn tuyển sinh: Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra), không phân chỉ tiêu theo vùng.

– Về chỉ tiêu tuyển sinh: Tổng 136 chỉ tiêu (chỉ tuyển thí sinh Nam).

*Chú ý: Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển thẳng (Phương thức 1) chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu để xét tuyển đối với thí sinh dự thi theo Phương thức 2.

2.2. Tuyển sinh tháng 11/2023

– Phạm vi địa bàn tuyển sinh: Tuyển sinh thí sinh có hộ khẩu thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra), chỉ tiêu tuyển sinh theo vùng.

– Về chỉ tiêu tuyển sinh: Tổng 450 chỉ tiêu (Nam: 406; Nữ: 44).

– Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

– Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.

– Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

*Chú ý: Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển thẳng (Phương thức 1) chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu để xét tuyển đối với thí sinh dự thi theo Phương thức 2.

3. Về đối tượng, điều kiện dự tuyển

3.1. Đối tượng tuyển sinh:

Công dân Việt Nam đủ điều kiện đăng ký dự tuyển theo quy định.

3.2. Điều kiện dự tuyển:

Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Trình độ đào tạo (tốt nghiệp đại học chính quy do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng – không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học):

+ Thí sinh tốt nghiệp đại học chính quy xếp loại khá trở lên.

+ Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 3). Điều kiện: xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.

+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.

Lưu ý:

1. Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.

2. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).

– Ngành đào tạo: không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo văn bằng 1 của thí sinh.

– Độ tuổi: người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).

– Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: áp dụng như đối với tuyển sinh (tuyển mới) học sinh phổ thông vào các trường CAND năm 2022 theo Hướng dẫn số 07/HD-BCA ngày 04/4/2022 của Bộ Công an hướng dẫn tuyển sinh trong CAND năm 2022 (sau đây gọi chung là Hướng dẫn 07). 

Trong đó, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ; chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30; nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. 

Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt. 

Riêng đối với thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 03) giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác.

– Có bằng tốt nghiệp đại học trước thời điểm tổ chức xét tuyển.

4. Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển từng phương thức

4.1. Phương thức 1: xét tuyển thẳng. Điều kiện dự tuyển: thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:

– Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;

– Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).

– Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).

– Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).

– Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).

* Lưu ý:

Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND. Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2.

4.2. Phương thức 2: thi tuyển.

– Về môn thi: Tổ chức thi 02 môn

+ Môn 1: Triết học Mác – Lênin

+ Môn 2: Lý luận Nhà nước và pháp luật

– Về hình thức thi: Tự luận (đối với đợt tuyển sinh tháng 6/2023), Tự luận hoặc Trắc nghiệm hướng tới thi trên máy tính (đối với đợt tuyển sinh tháng 11/2023).

– Về thời gian thi tự luận: Mỗi môn thi tổ chức trong thời gian 180 phút (không kể thời gian phát đề).

– Đối tượng ưu tiên (ĐT): Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

– Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an (Đth): Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 1,0 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.

– Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:

ĐTS = M1+ M2 + ĐƯT x 2/3

Trong đó:

+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;

+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2);

+ ĐƯT: Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + Đth. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 02 môn thi từ 15 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau: ĐƯT = [(20 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + Đth).

+ Tổng điểm đạt được: Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2.

– Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:

+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu (Phụ lục 2).

– Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, Học viện CSND sẽ báo cáo Cục X01, X02 để báo cáo Lãnh đạo Bộ Công an quyết định.

– Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại xét tuyển thí sinh nam.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Tổng điểm 02 môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện Cảnh sát Nhân dân tuyển sinh năm 2022

Năm 2022, Học viện Cảnh sát nhân dân tuyển sinh 500 chỉ tiêu, đào tạo nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát (Nam: 451; Nữ: 49); theo từng phương thức tuyển sinh, địa bàn và giới tính. Phạm vi tuyển các thí sinh từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra khu vực phía Bắc.

Trường sử dụng 3 phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế;

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi đánh giá năng lực do Bộ Công an tổ chức.

Xem thêm: Điểm chuẩn Trung cấp Công an năm 2022

Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân Điểm Chuẩn năm 2022 là bao nhiêu ?

Học viện Cảnh sát Nhân dân điểm chuẩn 2022

1. Học viện Cảnh sát Nhân dân điểm chuẩn xét theo điểm thi THPT năm 2022

Chuyên ngành xét tuyển: Nghiệp vụ cảnh sát (Mã ngành: 7860100).

Đối với phương thức 3, học viện áp dụng xét tuyển theo các tổ hợp bài thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi của Bộ Công an theo tổ hợp (CA1, CA2).

Dưới đây là danh sách Học viện Cảnh sát Nhân dân điểm chuẩn 2021 để thí sinh có thêm tư liệu tham khảo và chuẩn bị thật tốt cho kỳ tuyển sinh sắp đến trong năm 2022 như sau:

Địa bàn xét tuyển Tổ hợp môn Điểm chuẩn Nam Điểm chuẩn Nữ Tiêu chí phụ
Địa bàn 1 A00 25.39 27.98
A01 27.03 29.75
C03 25.94 28.83
D01 26.54 28.97
Địa bàn 2 A00 26.33 28.65 Đối với khối A00: Tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển và điểm TBC 3 năm 10,11,12 quy về thang điểm 30 làm tròn đến 2 chữ số thập phân, tính theo công thức là 26,8 điểm.
A01 27.15 28.23
C03 26.51 27.91
D01 26.39 28.18
Địa bàn 3 A00 25.63 26.88
A01 26.54 28.28
C03 26.13 28.21
D01 26.43 28.26
Địa bàn 8 A00 23.09
A01 24.76
C03 23.93

– Địa bàn 1: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang,Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.

– Địa bàn 2: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh.

– Địa bàn 3: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế.

– Địa bàn 8: Các đơn vị thuộc Bộ.

2. Đối tượng được xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế

Điều kiện xét tuyển thẳng:

Các thí sinh đã tốt nghiệp THPT được ưu tiên xét tuyển thẳng phải đáp ứng những tiêu chí sau đây:

– Thí sinh từng tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia thi Olympic quốc tế trùng với môn đăng ký dự tuyển và được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng của thí sinh.

– Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.

– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh, Sinh học, Tin học.

Xem thêm: Điểm chuẩn các trường Quân đội năm 2022

Điều kiện xét tuyển kết hợp chứng chỉ Quốc tế:

– Thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 7.5 trở lên; TOEFL iBT từ 110 trở lên hoặc HSK cấp 5 trở lên và còn thời hạn cho đến ngày 01/7/2022.

– Thí sinh thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn có thể đăng ký xét tuyển với điều kiện phải nộp kết quả trước ngày 01/06/2022.

– Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 loại giỏi. Điểm tổng kết môn ngoại ngữ từng năm từ 8.5 điểm trở lên (học sinh lớp 12 sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12 sẽ xác định đạt điều kiện hay không).

– Đến thời điểm xác nhận nhập học được tốt nghiệp THPT.

3. Cách tính điểm bài thi đánh giá Bộ công An

– Cách tính điểm xét tuyển Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1,CA2).

– Bài thi đánh giá của Bộ Công an tối đa 100 điểm, trắc nghiệm 60 điểm (70 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó 20 câu hỏi Ngoại ngữ, mỗi câu 0,5 điểm), tự luận 40 điểm (điểm bài thi tự luận được nhân 4, quy đổi tương ứng với kết quả bài thi của thí sinh từ thang điểm 10 sang thang điểm 40).

– Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.

Công thức tính như sau:

ĐXT = (M1+M2+M3) * 2/5 + Bài thi BCA * 3/5 + KV + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng

Trong đó:

+ ĐXT: điểm xét tuyển

+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thi Trung học phổ thông thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND;

+ Điểm bài thi BCA: Điểm bài thi Bộ Công an trên cơ sở thang điểm 100 sau đó sẽ được quy đổi về thang điểm 30 để tính điểm xét tuyển.

+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo;

+ ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc Trung học phổ thông, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia bậc Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Công an.

– Nếu xảy ra trường hợp thí sinh đã tham gia kỳ thi nhưng không tra cứu được điểm thi. Yêu cầu thí sinh kiểm tra lại thông tin về Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân đã khai báo trên Giấy báo dự thi kỳ thi đánh giá của BCA và liên hệ với cán bộ tuyển sinh Học viện Cảnh sát Nhân dân để điều chỉnh thông tin chính xác.

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Các Ngành Của Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân

timviec365.vn › Cẩm nang tìm việc › Tin tức tổng hợp, hvcsnd.edu.vn › tin-tuc-su-kien › tieu-diem › de-an-tuyen-sinh-trinh-do-d…, hvcsnd.edu.vn › tin-tuc-su-kien › tieu-diem › de-an-tuyen-sinh-trinh-do-d…, meeyland.com › Đầu tư, thongtintuyensinh.vn › Hoc-vien-Canh-sat-Nhan-dan_C54_D754, xaydungchinhsach.chinhphu.vn › Chính sách và cuộc sống, tuyensinhso.vn › school › hoc-vien-canh-sat-nhan-dan, tailieumoi.vn › Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng › Thông tin tuyển sinh, daotaolientuc.edu.vn › Tin Tức, Học viện Cảnh sát nhân dân gồm những khối nào, Học viện Cảnh sát nhân dân điểm chuẩn, Học viện Cảnh sát nhân dân ra làm gì, Các Phó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân, Tuyển sinh Học viện Cảnh sát nhân dân 2023, Học phí học viện Cảnh sát nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân TPHCM, Bổ nhiệm Giám đốc Học viện Cảnh sát

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Các Ngành Của Học Viện Cảnh Sát Nhân Dân trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button