Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc Hàn Quốc – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc Hàn Quốc đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc Hàn Quốc trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc Hàn Quốc:

Nội dung chính

1. Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào? Visa thẳng hay visa phỏng vấn?

Nội dung chính

  • 1. Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào? Visa thẳng hay visa phỏng vấn?
  • Visa thẳng là gì?
  • Visa phỏng vấn
  • Top trường nào  Hồ sơ nấy
  • So sánh visa thẳng và visa phỏng vấn
  • 2. Du học Hàn Quốc 2021 nên chọn trường nào theo khu vực, thành phố?
  • Khu vực gần Seoul và phía Bắc Hàn Quốc
  • Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào tại Thủ đô Seoul hoa lệ năm 2021
  • Thành phố Daegu và miền Trung Hàn Quốc
  • Thành phố Busan và phía nam Hàn Quốc
  • 3. Du học Hàn Quốc 2021 nên chọn trường nào theo ngành học mong muốn?
  • TOP 9 ngành học hot trend tại Hàn Quốc
  • 4. Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào năm 2021? Trường Công hay Trường Tư?
  • Khối trường công lập
  • Du học Hàn Quốc 2021 nên chọn trường nào trong khối tư thục?
  • 5. Du học Hàn Quốc 2021 nên chọn trường nào theo điều kiện tài chính?
  • Mức học phí theo bậc học tại Hàn Quốc
  • Ưu đãi khi du học Hàn Quốc cùng MAP
  • Kết luận

Du học Hàn Quốc 2021 nên chọn trường nào? Đi trường Visa thẳng cho an toàn hay mạo hiểm chọn trường phỏng vấn? Du học MAP khẳng định rằng: Để chọn trường phù hợp nhất, đầu tiên, sinh viên cần nắm rõ các ưu/khuyết điểm của từng loại visa.

Visa thẳng là gì?

Visa thẳng du học Hàn Quốc là hình thức visa bạn nhận được mà không phải phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Hàn tại Đại Sứ Quán Hàn Quốc  Hà Nội hoặc Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc  TPHCM.

Chỉ những sinh viên nhận được mã code từ các trường Đại học Hàn Quốc mới được cấp visa thẳng. Sau khi nhận được mã code visa, sinh viên nộp hồ sơ xin cấp visa lên Trung Tâm Đăng Ký Visa Hàn Quốc  KVAC (Korea Visa Application Center) và nhận được kết quả sau 2-3 tuần.

Livestream: 5 Lưu Ý Sống Còn Khi Chọn Trường Du học Hàn Quốc 2021

Visa phỏng vấn

Với loại visa này, sinh viên phải phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Hàn tại Đại Sứ Quán ở Hà Nội và Tổng Lãnh Sự quán ở TP. Hồ Chí Minh.

Khi nhận được thư mời phỏng vấn từ trường Hàn Quốc, sinh viên sẽ nộp hồ sơ xin cấp visa du học lên KVAC. Thời gian chờ được phỏng vấn và nhận visa tại Hà Nội kéo dài từ 1 đến 2 tháng. Còn tại thành phố Hồ Chí Minh, sinh viên sẽ được liên hệ sau 1 tháng.

Top trường nào  Hồ sơ nấy

Một trong những lưu ý quan trọng khi chọn trường du học Hàn Quốc 2021 là Top trường nào  hồ sơ nấy, cụ thể:

  • Trường TOP 1% visa thẳng: chỉ yêu cầu 5 giấy tờ cơ bản khi nộp hồ sơ xin visa. Toàn bộ các giấy tờ về tài chính, học tập và thân nhân được miễn giảm.
  • Trường chứng nhận: sinh viên nộp một bộ hồ sơ đầy đủ. Bao gồm sổ tiết kiệm trị giá 9.000 USD, được gửi trước 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xin visa.
  • Trường TOP 3 (không được chứng nhận): Ngoài bộ hồ sơ đầy đủ, sinh viên được yêu cầu nộp sổ 10.000 USD gửi tại ngân hàng Hàn Quốc theo hình thức đóng băng tài khoản.

Đại Sứ Quán Đại Hàn Dân Quốc tại Việt Nam

Tìm hiểu thêm: Visa Du Học Hàn Quốc 2021: Chọn Visa Thẳng Hay Phỏng Vấn? Đóng Băng 10,000$ Hay 0$?

So sánh visa thẳng và visa phỏng vấn

Có một điều cần khẳng định ngay: trường visa thẳng không tốt hơn trường visa phỏng vấn.

Các trường trong top visa thẳng được xét theo tỉ lệ sinh viên bỏ trốn dưới 1% trên tổng số sinh viên quốc tế của trường. Do có đặc quyền bảo lãnh visa cho sinh viên, nhóm trường visa thẳng, đặc biệt là các trường mã code visa, xét duyệt hồ sơ rất khắt khe.

Ngoài ra, theo quy định từ tháng 8 năm 2018, sinh viên một số trường 1% visa thẳng vẫn có khả năng bị gọi lên phỏng vấn xác suất. Theo đó, Đại Sứ Quán hoặc Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc muốn kiểm tra sinh viên có ỷ lại vào tấm visa thẳng mà bỏ bê tiếng Hàn hay không?

Vì vậy, về bản chất, trường visa thẳng chỉ giúp học sinh yên tâm hơn và hạn chế rủi ro trượt visa. Nếu bạn học tập đúng theo lộ trình được vạch ra rõ ràng, trường phỏng vấn là một lựa chọn kinh tế hơn hẳn.

Hơn ai hết, bạn là người hiểu hồ sơ của mình, bạn hiểu du học Hàn Quốc nên học trường nào để không bị lỡ kỳ. Tìm hiểu thêm về visa thẳng và visa phỏng vấn tại đây:

Muốn biết chi tất cả các trường đại học ở các Thành phố/ tỉnh thành của Hàn Quốc thì hãy xem ở các bảng phía dưới:

các trường Đại học ở TP/Tỉnh của Hàn Quốc

Danh sách các trường Đại học ở thành phố Incheon Hàn Quốc

STT Thể loại Tên trường Website trường
1 Trường công GYEONGIN NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION /td>
2 Incheon National University /td>
3 Trường dân lập Anyang University Ganghwa Campus /td>
4 Incheon Catholic University /default.php
5 INHA UNIVERSITY /td>
6 Incheon Catholic University Songdo Campus /td>

Danh sách các trường Đại học ở thành phố Gwangju Hàn Quốc

STT Thể loại Tên trường Website trường
1 Trường công lập Gwangju National University of Education /td>
2 Gwangju Institute of Science and Technology /td>
3 Chonnam National University /td>
4 Trường dân lập Chosun University /td>
5 Kwangju Women’s University /td>
6 NAMBU UNIVERSITY /td>
7 GWANGJU UNIVERSITY /td>
8 Honam Unversity /td>
9 Honam Theological University & Seminary /td>
10 KWANGSHIN UNIVERSITY /td>
11 SONGWON UNIVERSITY /td>

Danh sách các trường Đại học tại tỉnh Chungcheongbuk Hàn Quốc

STT Thể loại Tên trường Website trường
1 Trường công lập chongju national university of education /td>
2 Chungbuk National University /td>
3 Korea National University of Education /td>
4 Korea National University of Transportation /td>
5 Trường dân lập KONKUK UNIVERSITY GLOCAL CAMPUS /td>
6 JUNGWON UNIVERSITY /td>
7 Cheongju University /td>
8 FAR EAST UNIVERSITY /td>
9 Kkottongnae University /td>
10 SEMYUNG UNIVERSITY /td>
11 SEOWON UNIVERSITY /td>
12 YOUNGDONG UNIVERSITY /td>

Danh sách các trường Đại học tại tỉnh GyeongsangBuk Hàn Quốc

STT Thể loại Tên trường Website trường
1 Trường công lập CATHOLIC UNIVERSITY OF DAEGU /td>
2 DONGGUK UNIVERSITY GYEONGJU CAMPUS /td>
3 Daeshin University /td>
4 DAEGU ARTS UNIVERSITY /td>
5 Daegu Haany University /td>
6 Daegu University of Foreign Studies /td>
7 GIMCHEON UNIVERSITY /td>
8 Gyeongju University /td>
9 Kyungwoon University /td>
10 KAYA UNIVERSITY GORYEONG CAMPUS /td>
11 KYUNGIL UNIVERSITY /td>
12 Pohang University of Science and Technology /td>
13 DONGYANG UNIVERSITY /td>
14 Uiduk University /td>
15 Youngnam Theological University and Seminary /td>
16 Yeungnam University /td>
17 Daegu University /td>
18 Handong Global University /td>

Danh sách các trường đại học ở Tỉnh JeollaBuk

STT Thể loại Tên trường Website trường
1 Trường công lập KUNSAN NATIONAL UNIVERSITY /td>
2 Chonbuk National University /td>
3 JEONJU NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION /td>
4 Trường dân lập WOOSUK UNIVERSITY /td>
5 Hanil University  and Presbyterian Theologycal Seminary /td>
6 howon university /td>
7 Jesus University /td>
8 Jeonju University /td>
9 SEONAM UNIVERSITY /td>
10 Wonkwang University /td>
11 yewon arts university /td>

Danh sách các trường Đại học tại tỉnh jeollaNam Hàn Quốc

STT Thể loại Tên trường Website trường
1 Trường công lập Mokpo National University /td>
2 Mokpo National Maritime University /td>
3 SUNCHON NATIONAL UNIVERSITY /td>
4 Chonnam National University Yeosu Campus /td>
5 Trường dân lập SEHAN UNIVERSITY /td>
6 CHODANG UNIVERSITY /td>
7 DONGSHIN UNIVERSITY /td>
8 Gwangju Catholic University /td>
9 Hallyo University /td>
10 Mokpo Catholic University /td>
11 Youngsan University of Seon studies /td>

Danh sách các trường Đại học tại tỉnh GyeongsangNam Hàn Quốc

STT Thể loại Tên trường Website trường
1 trường công lập Gyeongnam National University of science and Technology /td>
2 GYEONGSANG NATIONAL UNIVERSITY /td>
3 Chinju National Uinversity of Education /td>
4 Changwon National University /td>
5 Trường dân lập CHANGSHIN UNIVERSITY /td>
6 INTERNATIONAL UNIVERSITY OF KOREA /td>
7 Busan Presbyterian University /td>
8 Inje University /td>
9 KAYA UNIVERSITY /td>
10 kyungnam university /td>
11 YOUNGSAN UNIVERSITY /td>

Danh sách các trường Đại học tại tỉnh đảo Jeju Hàn Quốc

STT Thể loại Tên trường Website trường
1 Trường công lập Jeju National University /td>
2 Trường dân lập Jeju International University /td>

korea.net.vn – Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

Ba miền bắc trung nam của Hàn Quốc “ở đâu, thế nào”

Hàn Quốc có 9 tỉnh. Miền bắc có 2 tỉnh (miền bắc Hàn Quốc giáp với triều tiên). Miền Trung có 3 tỉnh. Miền nam có 4 tỉnh trong đó có 1 tỉnh đảo (miền nam ở cuối đất nước). Chi tiết như sau:

Miền Bắc: ưu – nhược điểm khi du học ở miền Bắc Hàn Quốc

Miền bắc Hàn Quốc có 2 tỉnh: Gyeonggi và Gangwon. Tỉnh Gyeonggi vây quanh thủ đô Seoul và trên lý thuyết thì thành phố Seoul thuộc tỉnh Gyeonggi. Nhưng thủ phủ hành chính của tỉnh này lại là thành phố Suwon. Khi đăng ký đến du học ở tỉnh này thì đa số du học sinh Việt Nam sẽ chọn học ở Seoul, nhưng các trường ở Seoul thường có học phí cao, chi phí ăn, ở và sinh hoạt ở đây thường đắt hơn ở các khu vực khác (gần như đắt nhất Hàn Quốc).

Các bạn có thể chọn các trường cách Seoul khoảng 50 -100 Km để có học phí và chi phí thấp hơn. Các khu vực cách Seoul 50 – 100 Km cũng có nhiều việc làm thêm. Nếu học ở tỉnh Gangwon thì học phí và chi phí khác thấp hơn ở Seoul khoảng 20 – 35%.

Tất cả các trường đại học ở Miền Bắc Hàn Quốc

1 – Dưới đây là danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Gyeonggi miền Bắc Hàn Quốc:

1 THE CATHOLIC UNIVERSITY OF KOREA
2 DANKOOK UNIVERSITY
3 AJOU UNIVERSITY
4 KYUNGBOK UNIVERSITY
5 KYUNG HEE UNIVERSITY, The Graduate Institute of Peace Studies
6 KOREA NATIONAL UNIVERSITY OF WELFARE
7 KYUNG HEE UNIVERSITY, GLOBAL CAMPUS
8 HANKYONG NATIONAL UNIVERSITY
9 SUNGKYUL UNIVERSITY
10 Gachon University
11 CHUNGKANG COLLEGE OF CULTURAL INDUSTRIES
12 HANYANG UNIVERSITY(CAMPUS)
13 SUWON CATHOLIC UNIVERSITY
14 DONG-AH INSTITUTE OF MEDIA AND ARTS
15 YEOJU INSTITUTE OF TECHNOLOGY
16 Gyeonggi College of Science and Technology
17 ANSAN UNIVERSITY
18 Korea Polytechnic University
19 SunHak Universal Peace Graduate University
20 KYONGGI UNIVERSITY
21 SEOUL INSTITUTE OF THE ARTS
22 SUWON SCIENCE COLLEGE
23 KOOKJE COLLEGE
24 DONGNAM HEALTH COLLEGE
25 SHIN ANSAN UNIVERSITY
26 DAELIM UNIVERSITY COLLEGE
27 JANGAN COLLEGE
28 DONGSEOUL COLLEGE
29 HANSHIN UNIVERSITY
30 HANKUK UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES(GLOBALCAMPUS)
31 COLLEGE OF MEDICINE, CHA UNIVERSITY
32 CHUNG-ANG UNIVERSITY(ANSUNG)
33 EULJI UNIVERSITY(SEONGNAM)
34 ANYANG UNIVERSITY
35 Asia United Theological University
36 MYONGJI UNIVERSITY
37 TLBU Graduate School of Law in Seoul
38 KANGNAM UNIVERSITY
39 Korea National University of Tramsportation
40 Anseong Campus of Korea Polytechnic
41 Hapdong Theological Seminary
42 ICT Polytech Institute of Korea
43 DOOWON TECHNICAL UNIVERSITY
44 KIMPO UNIVERSITY
45 SHINGU COLLEGE
46 BUCHEON UNIVERSITY
47 YONG-IN UNIVERSITY
48 YUHAN UNIVERSITY
49 THE UNIVERSITY OF SUWON
50 SEOJEONG COLLEGE
51 Graduate School of Cancer Science and Policy
52 SHINHAN UNIVERSITY
53 PYONG TAEK UNIVERSITY
54 YEONSUNG UNIVERSITY
55 Korea Aerospace University
56 LUTHER UNIVERSITY
57 SEOUL INSTITUTE OF THE ARTS
58 The Academy of Korean Studies
59 HANSEI UNIVERSITY
60 SUWON WOMEN’S COLLEGE
61 Bible Baptist Theological Seminary
62 YONG-IN SONGDAM COLLEGE
63 HYUPSUNG UNIVERSITY
64 OSAN COLLEGE
65 SHINHEUNG COLLEGE
66 WORLD CYBER COLLEGE
67 SEOUL THEOLOGICAL UNIVERSITY
68 SEONAM UNIVERSITY
69 TONGWON COLLEGE
70 NONE
71 KAYWON SCHOOL OF ART AND DESIGN
72 KYEYAK GRADUATE SCHOOL OF THEOLOGY
73 DAEHAN THEOLOGICAL UNIVERSITY
74 AGRICULTURAL COOPERATIVE COLLEGE
75 Gachon University Global Campus
76 KOREA TOURISM COLLEGE
77 YAEIL SEMINARY GRADUATE SCHOOL
78 DAEJIN UNIVERSITY
79 SEOUL JANGSIN UNIVERSITY AND THEOLOGICAL SEMINARY
80 CALVIN UNIVERSITY
81 KOREA NATIONAL COLLEGE OF REHABILITATION& WELFARE
82 KYUNGMIN COLLEGE
83 Kyungwon College
84 WOONGJI ACCOUNTING & TAX COLLEGE
85 SHINGYEONG UNIVERSITY
86 COLLEGE OF AGRICULTURE AND FISHERIES

2 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Gangwon miền Bắc Hàn Quốc:

1 YONSEI UNIVERSITY(WONJU)
2 KANGWON NATIONAL UNIVERSITY
3 SANGJI UNIVERSITY
4 korea golf university
5 HALLYM POLYTECHNIC UNIVERSITY
6 HANZHONG UNIVERSITY
7 HALLA UNIVERSITY
8 SAMCHEOK NATIONAL UNIVERSITY
9 WONJU NATIONAL COLLEGE
10 Gangneung-Wonju National University
11 Gwangwon State University
12 CHUNCHEON NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION
13 HALLYM UNIVERSITY
14 CATHOLIC KWANDONG UNIVERSITY
15 SONGHO COLLEGE
16 SANGJI YOUNGSEO COLLEGE
17 DONG-U COLLEGE
18 KYUNGDONG UNIVERSITY
19 KANGWON TOURISM UNIVERSITY COLLEGE
20 SONGGOK COLLEGE
21 GANGNEUNG YEONGDONG COLLEGE
22 SAEKYUNG COLLEGE
23 KOREA POLYTECHNICS III GANGNEUNG CAMPUS
24 KOREA POLYTECHNICS III CHUNCHEON CAMPUS

Miền Trung: ưu – nhược điểm khi du học ở miền Trung Hàn Quốc

Miền trung có 3 tỉnh: Chungbuk, Chungnam và Gyeongbuk – Nói chung khi du học ở miền trung Hàn Quốc thì sẽ có học phí, chi phí ăn ở và các khoản chi phí khác đều thấp hơn ở miền Bắc và Nam. Có một số trường đại học ở đây học phí 1 năm chỉ hết khoảng 60 – 80 triệu (Seoul và Busan phải từ 100 – 130 triệu). Nhưng các bạn hãy nhớ: ở đây có ít công việc làm thêm hơn, các công việc làm thêm ở đây thường là làm nông nghiệp nhiều hơn.

Lời khuyên: Các bạn có thể tính sang khu vực miền trung này học tiếng khoảng 1-2 năm, để được hưởng mức chi phí thấp (chú trọng học tiếng trước – đi làm ít hơn), sau khi học đạt topik 3 thì chuyển lên các thành phố lớn quanh khu vực Seoul ở Miền Bắc, hoặc quanh khu vực thành phố lớn Busan ở miền nam.

Tất cả các trường đại học ở Miền Trung Hàn Quốc

1 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Chungbuk miền Trung Hàn Quốc:

1 JUNGWON UNIVERSITY
2 SEMYUNG UNIVERSITY
3 CHUNGBUK NATIONAL UNIVERSITY
4 DAEWON UNIVERSITY COLLEGE
5 CHUNGBUK HEALTH & SCIENCE UNIVERSITY
6 CHONGJU NATIONAL COLLEGE OF SCIENCE & TECHNOLOGY
7 CHUNG CHEONG UNIVERSITY
8 Gangdong College
9 Chungbuk Provincial College
10 CHEONGJU UNIVERSITY
11 CHEONGJU NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION
12 DAEGU UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES
13 KOREA NATIONAL UNIVERSITY OF TRANSPORTATION
14 KOREA NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION
15 KKOTTONGNAE UNIVERSITY
16 FAR EAST UNIVERSITY
17 Korea Christian College
18 KONKUK UNIVERSITY GLOCAL CAMPUS
19 SEOWON UNIVERSITY
20 Korea National University of Transportation
21 YOUNGDONG UNIVERSITY
22 KOREA POLYTECHNICS IV CHEONGJU CAMPUS

2 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Chungnam miền Trung Hàn Quốc:

1 KONGJU NATIONAL UNIVERSITY
2 SUNMOON UNIVERSITY
3 Soonchunhyang University
4 KONYANG UNIVERSITY
5 NAMSEOUL UNIVERSITY
6 SANGMYUNG UNIVERSITY(CHEONAN CAMPUS)
7 HANSEO UNIVERSITY
8 JOONGBU UNIVERSITY
9 SHINSUNG UNIVERSITY
10 BAEKSEOK UNIVERSITY
11 KOREA NAZARENE UNIVERSITY
12 GEUMGANG UNIVERSITY
13 University of Brain Education
14 GONGJU NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION
15 Chungnam State University
16 Dankook University(cheonan campus)
17 KOREATECH
18 HOSEO UNIVERSITY
19 CHUNGWOON UNIVERSITY
20 YONAM COLLEGE OF AGRICULTURE
21 GLOBAL CYBER UNIVERSITY
22 AJOU MOTOR COLLEGE
23 BAEKSEOK CULTURE UNIVERSITY
24 THE KOREAN NATIONAL UNIVERSITY OF CULTURAL HERITAG
25 TAEJON CATHOLIC UNIVERSITY
26 KOREA INTERNATIONAL CULTURE UNIVERSITY OF GRADUATE
27 KOREA POLYTECHNIC BIO CAMPUS
28 KOREA POLYTECHNICS IV ASAN CAMPUS
29 KOREA POLYTECHNICS IV HONGSEONG CAMPUS

3 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Gyeongbuk miền Trung Hàn Quốc:

1 Pohang University of Science and Technology (POSTECH)
2 KYUNGIL UNIVERSITY
3 HosanUniversity
4 KYONGBUK SCIENCE COLLEGE
5 GUMI UNIVERSITY
6 ANDONG SCIENCE COLLEGE
7 DONGYANG UNIVERSITY
8 SUNGDUK C.UNIVERSITY
9 SUNLIN COLLEGE
10 POHANG COLLEGE
11 Gyeongbuk Provincial College
12 YOUNGNAM FOREIGN LANGUAGE COLLEGE
13 DAEGU ARTS UNIVERSITY
14 Kumoh National Institute of Technology
15 Gyeongbuk College of Health
16 DAEGU HAANY UNIVERSITY
17 DAEGU CATHOLIC UNIVERSITY
18 DAEGU UNIVERSITY
19 DONGGUK UNIVERSITY(Gyeongju Campus)
20 MUNKYUNG COLLEGE
21 HANDONG GLOBAL UNIVERSITY
22 YEUNGNAM UNIVERSITY
23 KYUNGWOON UNIVERSITY
24 UIDUK UNIVERSITY
25 CATHOLIC SANGJI COLLEGE
26 Corea Welfare Cyber College
27 YOUNGNAM UNIVERSITY THEOLOGICAL AND SEMINARY
28 DAEKYEUNG UNIVERSITY
29 Gimcheon University
30 GYEONGAN GRADUATE SCHOOL OF THEOLOGY
31 KYUNGBUK COLLEGE
32 ANDONG NATIONAL UNIVERSITY
33 GYEONGJU UNIVERSITY
34 DAESHIN UNIVERSITY
35 SORABOL COLLEGE
36 KOREA POLYTECHNIC GUMI CAMPUS

Miền Nam: ưu – nhược điểm khi du học ở miền Nam Hàn Quốc

Miền nam thì có đến 4 tỉnh: Gyeongnam, Jeonbuk, Jeonnam và tỉnh đảo Juju (gần như đảo Phú Quốc). Ở khu vực miền nam này có tỉnh Gyeongnam là đặc biệt nhất, vì thành phố lớn thứ 2 của Hàn Quốc là thành phố cảng cảng Busan thuộc tỉnh này. Học ở Busan thì cũng gần như học ở Seoul và cũng chịu các mức học phí cao cùng với chi phí ăn ở, đi lại cao hơn các khu vực khác.

Ngoài ra miền nam Hàn còn có tỉnh Jeju, đây thực chất là một hòn đảo lớn nhất của Hàn Quốc, học ở đây thì có nhiều công việc làm thêm, đa số các công việc liên quan đến du lịch, vì đây là khu du lịch nổi tiếng của Hàn Quốc và thế giới (chú ý: Du học sinh Việt Nam học ở đây thì không được cấp phép vào vùng đất nội địa của Hàn Quốc).

Tất cả các trường đại học ở Miền Nam Hàn Quốc

1 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Gyeongnam miền Trung Hàn Quốc:

1 CHANGWON NATIONAL UNIVERSITY
2 INJE UNIVERSITY
3 Dongwon Istitute of Science and Technology
4 GYEONGSANG NATIONAL UNIVERSITY
5 CHANGSHIN University
6 GIMHAE COLLEGE
7 KYUNGNAM UNIVERSITY
8 INTERNATIONAL UNIVERSITY OF KOREA
9 YOUNGSAN UNIVERSITY
10 Gyeongnam Provincial Geochang College
11 KOJE COLLEGE
12 CHANGWON COLLEGE
13 KOREA AVIATION POLYTECHNIC COLLEGE
14 MASAN UNIVERSITY
15 YONAM INSTITUTE OF DIGITAL TECHNOLOGY
16 JINJU HEALTH COLLEGE
17 BUSAN JANGSIN UNIVERSITY
18 CHINJU NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION
19 NAMHAE COLLEGE
20 KAYA UNIVERSITY
21 GYEONGNAM NATIONAL UNIVERSITY
22 KOREA POLYTECHNICS VII CHANGWON CAMPUS

2 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Jeonbuk miền Trung Hàn Quốc:

1 CHONBUK NATIONAL UNIVERSITY
2 KUNJANG UNIVERSITY COLLEGE
3 WONKWANG UNIVERSITY
4 VISION UNIVERSITY of JEONJU
5 HOWON UNIVERSITY
6 HANIL UNIVERSITY&PRESBYTERIAN THEOLOGICAL SEMINA
7 CHONJU NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION
8 SOHAE COLLEGE
9 WONKWANG HEALTH SCIENCE UNIVERSITY
10 JEONBUK SCIENCE COLLEGE
11 JEONJU UNIVERSITY
12 JEONJU KIJEON COLLEGE
13 KUNSAN NATIONAL UNIVERSITY
14 WOOSUK UNIVERSITY
15 YEWON UNIVERSITY
16 Jesus University
17 PAEKCHE INSTITUTE OF THE ARTS
18 WONKWANG DIGITAL UNIVERSITY
19 SEONAM UNIVERSITY(CAMPUS)
20 KUNSAN COLLEGE OF NURSING
21 WONBUDDHISM GRADUATE SCHOOL
22 KOREA POLYTECHNIC V GIMJE CAMPUS
23 KOREA POLYTECHNIC IKSAN CAMPUS

3 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Jeonnam miền Trung Hàn Quốc:

1 CHODANG UNIVERSITY
2 MOKPO NATIONAL UNIVERSITY
3 KOGURYEO COLLEGE
4 SEHAN UNIVESITY
5 KWANGYANG HEALTH COLLEGE
6 CHEONGAM COLLEGE
7 SUNCHEON FIRST UNIVERSITY
8 MOKPO SCIENCE COLLEGE
9 KWANGJU CATHOLIC UNIVERSITY
10 Chonnam National University (Yosu Campus)
11 JEONNAM PROVINCIAL COLLEGE
12 SUNCHON NATIONAL UNIVERSITY
13 Chunnam Techno University
14 MOKPO NATIONAL MARITIME UNIVERSITY
15 YOUNGSAN WONBUDDHIST UNIVERSITY_
16 MOKPO CATHOLIC UNIVERSITY
17 DONG-A COLLEGE
18 YOSU TECHNICAL COLLEGE
19 DONGSHIN UNIVERSITY
20 YOUNGSAN WONBUDDHIST UNIVERSITY
21 HANLYO UNIVERSITY

4 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Jeju miền Trung Hàn Quốc:

1 JEJU NATIONAL UNIVERSITY
2 CHEJU HALLA UNIVERSITY
3 JEJU INTERNATIONAL UNIVERSITY
4 CHEJU TOURISM COLLEGE
5 TAMNA UNIVERSITY

korea.net.vn – Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

Du học Hàn Quốc miền Bắc

Du học Hàn Quốc miền nào tốt nhất? Miền Bắc Hàn Quốc chính là một gợi ý tuyệt vời và lý tưởng mà các bạn không nên bỏ qua. Nơi đây gồm 2 tỉnh, đó là Gangwon các Gyeonggi. 

Tỉnh Gyeonggi là nơi bao quanh thủ đô Seoul. Vì thế, nếu các bạn đăng ký đi du học Hàn Quốc ở khu vực này thì chắc chắn sẽ phải chịu mức học phí cũng như chi phí sinh hoạt khá đắt đỏ, thậm chí đắt nhất ở xứ sở kim chi. Thế nhưng, bù lại bạn sẽ được trải nghiệm một cuộc sống du học cực kỳ sôi động và náo nhiệt ở thành phố lớn nhất khu vực miền Bắc Hàn Quốc mang tên Gyeonggi. Cùng với đó, việc làm thêm cũng nhiều vô kể nhưng tỉ lệ cạnh tranh khá cao. Bởi vậy mới nói, du học miền Bắc Hàn Quốc chỉ phù hợp với những bạn có điều kiện khá giả.

Trong trường hợp bạn thích cuộc sống sôi động ở thành phố nhưng vẫn muốn tiết kiệm chi phí thì có thể nên chọn trường học cách thủ đô Seoul khoảng 50-100km – như ở tỉnh Gangwon. Học phí cũng như chi phí sinh hoạt ở đây thông thường sẽ thấp hơn ở Seoul từ 20-35%. Bên cạnh đó, việc làm thêm cũng ít cạnh tranh hơn. 

Du học Hàn Quốc miền Bắc

Dưới đây sẽ là danh sách của những trường top 1% ở miền Bắc để các bạn du học sinh có thể tham khảo cho việc lựa chọn du học Hàn Quốc miền nào dễ dàng hơn: 

  • Seokyeong University, 124 Seogyeong-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul.
  • Hongik University, 94 Wausan-ro, Sangsu-dong, Mapo-gu, Seoul.
  • Incheon National University, 119 Academy-ro, Songdo 1(il)-dong, Yeonsu-gu, Incheon.
  • Konkuk University, 120 Neungdong-ro, Jayang-dong, Gwangjin-gu, Seoul.
  • Sungshin Women University, Donam-dong, Seongbuk-gu, Seoul.
  • Ewha Women University, 52 Ewhayeodae-gil, Buk Ahyeon-dong, Seodaemun-gu, Seoul.
  • Kookmin University, 77 Jeongneung-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul.
  • Chung-Ang University, 84 Heukseok-ro, Heukseok-dong, Dongjak-gu, Seoul.
  • University of Seoul, 163 Seoul sirip dae-ro, Jeonnong-dong, Dongdaemun-gu, Seoul.
  • Seoul National University, 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul.
  • Yonsei University, Gangwon-do, Wonju-si, Heungeop-myeon, Maeji-ri, 1331.
  • Yonsei University, 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul.
  • Sogang University, 35 Baekbeom-ro, Daeheung-dong, Mapo-gu, Seoul.
  • Sejong University, 209 Neungdong-ro, Gunja-dong, Gwangjin-gu, Seoul.

Đừng bỏ qua: Tư vấn du học Hàn nên đi theo diện nào?

I. DU HỌC HÀN QUỐC Ở SEOUL CÓ ƯU NHƯỢC ĐIỂM GÌ?

1. Ưu điểm

  • Seoul tập trung rất nhiều trường Đại học, Cao đẳng khác nhau. Hầu hết các trường đại học top đầu tại Hàn Quốc đều nằm ở đây nên DHS có thể dễ dàng lựa chọn được trường tốt.
  • Giọng nói ở Seoul gần như là giọng chuẩn phổ thông nên DHS dễ dàng nghe được và phát âm chuẩn.
  • Môi trường học tập vô cùng năng động và có nhiều hoạt động vui chơi giải trí. Đây là một môi trường lý tưởng cho các bạn trẻ trải nghiệm và khám phá Hàn Quốc.
  • Giao thông hạ tầng phát triển, thuận tiện cho việc di chuyển đi đến các khu vực khác. Những phương tiện giao thông công cộng được sử dụng như tàu điện ngầm, tàu cao tốc, bus… Hai sân bay lớn nhất Hàn Quốc là Incheon và Gimpo cũng nằm sát Seoul.
  • Là nơi đặt trụ sở chính của các tập đoàn lớn như: Samsung, Hyundai, Lotte, LG, SK… Những bạn có năng lực giỏi sẽ có cơ hội thực tập, làm việc trong các tập đoàn này
  • Ngành dịch vụ ở Seoul vô cùng phát triển. Do đó có nhiều công việc làm thêm với mức lương tương đối cao cho các bạn du học sinh.



2. Nhược điểm

  • Yêu cầu đầu vào của các trường Đại học hàng đầu khá cao. Song song với đó là chất lượng đào tạo giảng dạy được đánh giá tốt. Tùy vào hồ sơ của từng bạn mà lựa chọn trường sao cho phù hợp.
  • Học phí và sinh hoạt phí ở Seoul tương đối đắt đỏ hơn so với các khu vực khác.
  • Mức đô cạnh tranh việc làm cao vì lượng dân số và sinh viên tương đối nhiều, đòi hỏi khả năng tiếng Hàn và tiếng Anh tốt hơn.
  • Với lưu lượng ô tô khổng lồ lên đến vài triệu chiếc, tình trạng tắc đường ở Seoul khá nghiêm trọng kèm theo hiện trạng ô nhiễm hay bụi mịn diễn ra thường xuyên.

Bảng xếp hạng danh sách các trường đại học ở Hàn Quốc.

KHU VỰC TÊN TRƯỜNG XẾP HẠNG ĐỊA CHỈ HỌC PHÍ + KTX
SEOUL Seoul National University 1 1 Gwanak-ro, Daehak-dong, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Korea University  2 145 Anam-ro, Anam-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Yonsei University 3 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Hanyang University 4 222 Wangsimni-ro, Sageun-dong, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Ewha Womans University 5  52 Ewhayeodae-gil, Bukahyeon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Chung-Ang University 6 84 Heukseok-ro, Heukseok-dong, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Sungkyunkwan University 7 25-2 Sungkyunkwan-ro, Myeongnyun 3(sam)ga-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Sogang University 8 35 Baekbeom-ro, Daeheung-dong, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Hankuk University of Foreign Studies 9 107 Imun-ro, Imun-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Konkuk University 10 120 Neungdong-ro, Jayang-dong, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Kyung Hee University 11 26 Kyungheedae-ro, Hoegi-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Soongsil University 12 369 Sang-doro, Sangdo-dong, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Sejong University 13 209 Neungdong-ro, Gunja-dong, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Sookmyung Women’s University 14 100 Cheongpa-ro 47-gil, Cheongpadong 2(i)-ga, Yongsan-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Hongik University 15 94 Wausan-ro, Sangsu-dong, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Dongguk University 16 30 Pildong-ro 1-gil, Jangchung-dong, Jung-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Kookmin University 17 77 Jeongneung-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  University of Seoul 18 163 Seoulsiripdae-ro, Jeonnong-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Kwangwoon University 19 20 Gwangun-ro, Wolgye 1(il)-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Seoul National University of Science and Technology 20 232 Gongneung-ro, Gongneung-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Seokyeong University 21 124 Seogyeong-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  The Catholic University of Korea 22 296-12 Changgyeonggung-ro, Hyehwa-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Seoul Women’s University 23 621 Hwarang-ro, Gongneung 2(i)-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Sangmyung University 24 20 Hongjimun 2-gil, Hongji-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Sungshin Women’s University 25 2 Bomun-ro 34da-gil, Donam-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Hansung University 26 116 Samseongyo-ro 16-gil, Samseon-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Hansung University 27 116 Samseongyo-ro 16-gil, Samseon-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Duksung Women’s University 28 33 Samyang-ro 144-gil, Ssangmun 1(il)-dong, Dobong-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Sungkonghoe University 29 320 Yeondong-ro, Oryu 2(i)-dong, Guro-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Sahmyook University 30 815 Hwarang-ro, Gongneung 2(i)-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Korean National University of Arts 31 146-37 Hwarang-ro 32-gil, Seokgwan-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Chongshin University 32  143 Sadang-ro, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Chugye University for the Arts 33 7 Bugahyeon-ro 11ga-gil, Bukahyeon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Seoul National University of Education 34 96 Seochojungang-ro, Seocho-dong, Seocho-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Korea Christian University 35    
  Presbyterian College and Theological Seminary 36 25-1 Gwangjang-ro 5-gil, Gwangjang-dong, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Korea National Sport University 37 1239 Yangjae-daero, Bangi-dong, Songpa-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Korean Bible University 38 32 Dongil-ro 214-gil, Sanggye 6(yuk).7(chil)-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc  
  Seoul Christian University 39 26-2 Galhyeon-ro 4-gil, Sinsa-dong, Eunpyeong-gu, Seoul, Hàn Quốc  
BUSAN        
  Pusan National University 1 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Jangjeon 2(i)-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc  
  Pukyong National University 2 Hàn Quốc, Busan, Nam-gu, Yongso-ro, 45  
  Dong-A University 3  37, Nakdong-daero 550(obaegosip)be, Saha-gu, Busan, Korea  
  Silla University 4 140, Baegyang-daero 700(chilbaek)be, Sasang-gu, Busan, Hàn Quốc  
  Busan University of Foreign Studies 5 Hàn Quốc, Busan, Geumjeong-gu, 금샘로 485번길 65  
  Dongseo University 6 47 Jurye-ro, Jurye 2(i)-dong, Sasang-gu, Busan, Hàn Quốc  
  Dong-Eui University 7 176 Eomgwang-ro, Gaya 3(sam)-dong, Busanjin-gu, Busan, Hàn Quốc  
  Kyungsung University 8 309 Suyeong-ro, Daeyeon-dong, Nam-gu, Busan, Hàn Quốc  
  Korea Maritime and Ocean University 9 727 Taejong-ro, Dongsam 2(i)-dong, Yeongdo-gu, Busan, Hàn Quốc  
  Tongmyung University 10 428 Sinseon-ro, Yongdang-dong, Nam-gu, Busan, Hàn Quốc  
  Kosin University 11 194 Wachi-ro, Dongsam 1(il)-dong, Yeongdo-gu, Busan, Hàn Quốc  
  Catholic University of Pusan 12  57 Oryundae-ro, Bugok 3(sam)-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc  
  Busan Women’s College 13 506 Jinnam-ro, Yangjeong-dong, Busanjin-gu, Busan, Hàn Quốc  
DAEHEON        
  KAIST 1 291 Daehak-ro, Eoeun-dong, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn Quốc  
  Chungnam National University 2 Daejeon, Youseong – gu, Daehak – ro, Korea  
  Hannam University 3 70 Hannam-ro, Ojeong-dong, Daedeok-gu, Daejeon, Hàn Quốc  
  Pai Chai University 4 155-40 Baejae-ro, Doma-dong, Seo-gu, Daejeon, Hàn Quốc  
  Hanbat National University 5 125 Dongseo-daero, Deogmyeong-dong, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn Quốc  
  Korea Baptist Theological University 6 190 Bugyuseong-daero, Hagi-dong, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn Quốc  
  Daejeon University 7 62 Daehak-ro, Yongun-dong, Dong-gu, Daejeon, Hàn Quốc  
  Woosong University 8 27 Baengnyong-ro 57beon-gil, Jayang-dong, Dong-gu, Daejeon, Hàn Quốc  
POHANG        
  Pohang University of Science and Technology 1 77 Cheongam-ro, Hyogok-dong, Nam-gu, Pohang, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc  
  Handong Global University 2 Hàn Quốc, Gyeongsangbuk-do, Pohang, Buk-gu, 흥해읍 한동로 558  
CHUNCHEON        
  Kangwon National University 1 1 Gangwondaehak-gil, Seoksa-dong, Chuncheon, Gangwon-do, Hàn Quốc  
  Hallym University 2 1 Hallimdaehak-gil, Okcheon-dong, Chuncheon, Gangwon-do, Hàn Quốc  
  Chuncheon National University of Education 3 339 Seoksa-dong, Chuncheon, Gangwon-do, Hàn Quốc  
SUWON        
  Ajou University 1 206 Woldeukeom-ro, Woncheon-dong, Yeongtong-gu, Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc  
  Kyonggi University 2 154-42 Gwanggyosan-ro, Woncheon-dong, Yeongtong-gu, Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc  
ULSAN        
  Ulsan National Institute of Science and Technology 1 50 UNIST-gil, Eonyang-eup, Ulju-gun, Ulsan, Hàn Quốc  
GYEONGSAN        
  Yeungnam University 1 280 Daehak-ro, Joyeong-dong, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc  
  Daegu University 2  201 Daegudae-ro, Jillyang-eup, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc  
  Catholic University of Daegu 3 13-13 Hayang-ro, Hayang-eup, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc  
  Kyungil University 4 Hàn Quốc, Gyeongsangbuk-do, Gyeongsan-si, Hayang-eup, Gamasil-gil, 50  
  Daegu Haany University 5 Hàn Quốc, Gyeongsangbuk-do, Gyeongsan-si, 한의대로 1  
  Youngnam Theological University and Seminary 6 117 Bonghoe-ri, Jillyang-eup Gyeongsan-si, Gyeongsangbuk-do  
  Daeshin University 7 33 Gyeongcheong-ro 222-gil, Baekcheon-dong, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc  
INCHEON        
  Inha University 1    
  University of Incheon 2    
  Gyeongin National University of Education 3    
HWASEONG        
  The University of Suwon 1 17 Wauan-gil, Bongdam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do,.  
  Hyupsung University 2 72 Choerubaek-ro, Bongdam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Korea  
  Suwon Catholic University 3    
  Shingyeong University 4    
YONGIN        
  Dankook University 1    
  Myongji University 2    
  Luther Theological University 3    
JINJU        
  Gyeongsang National University 1 501, Jinju-daero, Jinju-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc, JinJu, Gyeongsangnam-do  
  Gyeongnam National University of Science and Technology 2 33 Dongjin-ro Chiram-Dong thành phố JinJu tỉnh Gyeongsang Nam của Hàn Quốc  
  Chinju National University of Education 3    
  International University of Korea 4 965 Dongbu-ro, Munsan-eup, thành phố Jinju  
DAEGU        
  Keimyung University 1 1095, Dalgubeol-daero, Dalseo-gu, Daegu, Korea.  
  Kyungpook National University 2    
  Daegu National University of Education 3

201 Daegudae-ro, Jillyang-eup, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do,Hàn Quốc

 
GWANGJI        
  Chonnam National University 1 77 Yongbong-ro, Yongbong-dong, Buk-gu, Gwangju, Chonnam, Hàn Quốc  
  Chosun University 2  309 Pilmun-daero, Seonam-dong, Dong-gu, Gwangju, Hàn Quốc.  
  Honam University 3 417, Eodeung-daero, Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc  
  Gwangju University 4 277 Hyodeong-ro, Hyodeok-dong, Nam-gu, Gwangju, Hàn Quốc.  
  Nambu University 5    
  Kwangju Women’s University 6 165, Sanjeong-dong, Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc  
  Gwangju National University of Education 7 55 Pilmundaero, Buk-gu, Gwangju 500-703, Hàn Quốc  
  Kwangshin University 8 36 Yangsantaekjiso-ro, Bonchon-dong, Buk-gu, 광주 광역시 Hàn Quốc.  
GIMHAE        
  Inje University      
  Busan Presbyterian University      
GUNSAN        
  Kunsan National University      
  Howon University      
JEONJu        
  Chonbuk National University   Thành phố Jeonju, thủ phủ Quận Jeollabuk  
  Jeonju University   303 Cheonjam-ro, Wansan-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do, Hàn Quốc  
SEONGNAM        
  Gachon University      
  Eulji University   212 Yangji-dong, Sujeong-gu, Thành phố Seongnam , Gyeonggi-do  
CHEONGJU        
  Chungbuk National University (campus Cheongju)   Hàn Quốc, Chungcheongbuk-do, Cheongju, Quận Seowon 1, Chungcheong Bắc  
  Seowon University   377-3 Musimseoro, Heungdeok-gu, Cheongju, Chungbuk, 361-742, S.Korea.  
JEJU        
  Jeju National University      
ASAN        
  Soonchunhyang University   646, Eupnae-ri, Sinchang-myeon, Asan-si, Chungcheongnam-do, Korea.  
  Sun Moon University      
CHANWON Changwon National University   thành phố Changwon, thủ phủ của tỉnh Gyeongsangnam, Hàn Quốc  
ANDONG Andong National University      
Siheung Korea Polytechnic University   237 Sangidaehak-ro, Siheung-si, Gyeonggi-do  
Masan Kyungnam University      
Gong Kongju National University      
Naju Dongshin University 1    
  Gwangju Catholic University 2 170 Namsukri, Nampyung-eup, Namju-si, Jeonnam-si (12-25, Chungnam-gu)  
Cheonan Korea University of Technology and Education 1 1600 Chungjeol-ro, Byeongcheon-myeon, Cheonan, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc  
  Namseoul University 2    
  Korea Nazarene University 3    
  Holy City University 4    
Goyang Korea Aerospace University   76 Hanggongdaehang-ro, Hwajeon-dong, Deokyang-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do  
Nonsan Konyang University      
  Geumgang University   14-9 Daemyeong-ri, Sangwol-myeon, Nonsan, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc  
Muan-gun Mokpo National University   quận Muan tỉnh Jeonnam, nam Hàn Quốc  
Yangsan Youngsan University    thành phố Busan  
Pocheon Cha University      
  Daejin University      
Suncheon Sunchon National University    Seokhyeon-dong, thành phố Sunchon  
Iksan Wonkwang University      
Goryeong-gun Kaya University   thành phố Gimhae  
         
Wanju-gun Woosuk University  

Cơ sở 1 ở 443 Samnye-ro, Samnye-eup, Wanju-gun, Jeollabuk-do 

Cơ sở 2 tại 66 Daehak-ro, JinJeon-eup, Chungcheonbuk-do, Hàn Quốc.

 
Seosan Hanseo University      
Yeongam-gun Sehan University      
Osan Hanshin University   137 Hanshindae-gil. Osan – si, Gyonggi – Do, Korea.  
Wonju Sangji University   Gangwon-do, miền trung, Hàn Quốc  
  Halla University   28 Halladae-gil, Heungeop-myeon, Weonju, Gangwon-do, Hàn Quốc  
Gunpo Hansei University      
  Joongang Sangha University      
Daejeon Korea Baptist Theological University      
  Daejeon University   thành phố Daejeon  
Chungju Korea National University of Transportation   50 Daehak-ro Daesowon-myeon, Chungju-si, Chungcheongbuk-do, Hàn Quốc  
Gangneung Gangneung-Wonju National University    tại Gangneung  
Anyang Anyang University   Tỉnh Gyeonggi-do, Hàn Quốc  
  Sungkyul University   Tỉnh Gyeonggi-do, Hàn Quốc  
Gyeongsang GimCheon University   Tỉnh Gyeong-buk, miền trung Hàn Quốc  
Hongseong Chungwoon University   thành phố Hongseong, Chungnam, Hàn quốc  
Jecheon Semyung University   Tỉnh Chungcheongbuk-do   
Gumi Kyungwoon University   San 5-1 Indeong-ri Sandong-myeon, Gumi, Bắc Gyeongsang, Hàn Quốc  
Mokpo Mokpo National Maritime University   91, Haeyang Daehak -ro, Mokpo-si, tỉnh Jeonnam phía Nam Hàn Quốc  
  Mokpo Catholic University   894-1 Seokhyeon-dong , Mokpo, 530-400 Nam Jeoll, Hàn Quốc  
Pyeongtaek Pyeongtaek University   111 Yongi­dong, Pyeongtaek, Gyeonggi­do, Hàn Quốc  
Gamgok Far East University   San 5, Wangjang-ri , Gamgok, 369-851 Bắc Chungcheong, Hàn Quốc  
Anseong Hankyong National University   67 Seokjeong-dong, Anseong, Gyeonggi, Hàn Quốc  
Bucheon Seoul Theological University      
Yeongdong-gun Youngdong University   310 Daehak-ro, Yeongdong-eup, Yeongdong, Chungcheongbuk-do, Hàn Quốc  
Gongju Gongju National University of Education   182 Shinkwan-dong, Gongju-si, Chungcheongnam-do,Korea  
Goseong-gun Kyungdong University      
Yeonje Busan National University of Education   24, Yeonje-gu, thành phố thủ đô Busan, Hàn Quốc  
Namwon Seonam University   720 Gwangchi-dong, Namwon, Bắc Jeolla, Hàn Quốc  
Muan Chodang University   419 Seongnam-ri  Muan, South Jeolla, Hàn Quốc  
Ganghwa Incheon Catholic University   495 Dojang-ri, Yangdo-myeon Ganghwa (population range: Not reported) 417-852 Inchon, Korea  
Chilgok-gun Daegu Arts University   117-6, Dabu-ri, Gasan-myeon  Chilgok-gun, Gyeongsang, Hàn Quốc  
Goesan Jungwon University    thành phố Chungcheong  
Donghae Hanzhong University      
Cheongwon Kkottongnae Hyundo University of Social Welfare      
Imsil-gun Yewon Arts University      
Gwangyang Hanlyo University      
Yeongi-gun Catholic University of Daejeon      
Yeonggwang-gun Youngsan University of Son Studies      
         

Chắc hẳn với danh sách các trường đại học ở Hàn Quốc ở trên sẽ giúp ích cho bạn về việc lựa chọn cho mình một ngôi trường học ưng ý và phù hợp nhất.

Xem thêm: Danh sách các trường đại học hàn quốc visa thẳng

Cần bất kỳ thông tin tư vấn gì về các trường Hàn Quốc, ngành nghề học tốt nhất, hay thủ tục chi phí đi du học Hàn Quốc hãy liên hệ tới hotline 0981.867.266 để được tư vấn chi tiết nhất

Keyword: ds trường đại học hàn quốc, danh sách trường đại học tại hàn quốc, tổng hợp các trường đại học ở hàn quốc, trường đại học tại hàn quốc, thứ hạng các trường đại học ở hàn quốc, xếp hạng các trường đại học ở hàn quốc.

Bài viết liên quan

Thủ tục hồ sơ nhanh nhất

LIP cam kết xử lí hồ sơ nhanh nhất trong vòng 24h kể từ khi học viên hoàn thiện hồ sơ. Đảm bảo hồ sơ được xử lí chính xác nhất để 100% học viên xin được visa.

Chất lượng đào tạo tốt nhất

LIPcó đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước với trình độ chuyên môn cao, Cùng phương pháp giảng dạy quốc tế, dễ hiểu. Đảm bảo 100% học viên đỗ phỏng vấn.

Chi phí đi thấp nhất

LIP cam kết chi phí đi thấp nhất, dịch vụ chất lượng nhất, Các khoản phí mình bạch rõ ràng đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho học viên.

Hỗ trợ việc làm

LIP cam kết hỗ trợ việc làm thêm cho du học sinh, định hướng nghề nghiệp tương lai tốt nhất, hỗ trợ việc làm sau khi ra trường cho du học sinh.

VISA THẲNG LÀ GÌ?

 Visa thẳng du học là loại visa mà các trường đã xin code visa từ cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc. Hiện tại có các trường top 1 và top 3 được cấp visa thẳng. Bạn có thể hiểu nếu đi các trường visa thẳng có nghĩa là bạn sẽ được miễn giảm hồ sơ khi xin visa trên đại sứ quán vì các bạn đi trường visa thẳng đã được xin mã số visa ở Cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc sở tại của trường đại học đó, visa thẳng sẽ được cấp trong vòng 1 tháng (bao gồm thời gian nộp hồ sơ xin thư mời nhập học tại các trường cho đến khi được cấp visa). Như vậy bạn sẽ không phải trải qua vòng phỏng vấn gắt gao tại đại sứ quán mà vẫn được cấp visa khi đi các trường visa thẳng. 

Năm 2021 số lượng trường visa thẳng Hàn Quốc Top 1 chỉ còn 22 trường. Trong 22 trường đó có những trường được xin code tại cục xuất nhập cảnh bên Hàn có những trường chỉ cấp thư mời, Các trường cấp thư mời sẽ đều phải pv trên đại sứ quán. Vì vậy để đủ kiều kiện đăng ký vào trường visa thẳng yêu cầu hồ sơ tương đối cao. .

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG VISA THẲNG HÀN QUỐC NĂM 2021

1

Đại học Konkuk

12

Đại học Yonsei (Wonju)

2

Đại học Kosin

13

Đại học Nữ sinh Ewha

3

Đại học Kwangju

14

Đại học Chungang

4

Đại học Dankook

15

Đại học Hanse

5

Đại học Myongji

16

Đại học Hanyang (ERICA)

6

Đại học Sogang

17

Đại học Kookmin

7

Đại học Quốc gia Seoul

18

Đại học Mokwon

8

Đại học Seoul Sirip

19

Đại học Nữ sinh Sungshin

9

 Đại học Seoul Theological

20

Đại học Chungwon

10

Đại học ACTS

21

Đại học Hongik

11

Đại học Yonsei

22

Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang

Danh sách trên là những thông tin về các trường visa thẳng top 1% của Hàn Quốc trong năm 2021, mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn chọn được ngôi trường đúng với mong muốn của mình trên con đường chinh phục học tập tại đất nước Hàn Quốc tại các trường Hàn Quốc Visa Thẳng nêu trên..

GỌI NGAY NẾU BẠN CẦN TƯ VẤN CHỌN TRƯỜNG VISA THẲNG CHUẨN NHẤT

Điều kiện đi trường visa thẳng năm 2021:

  • Học sinh khầu miền bắc.
  • Tốt nghiệp không quá 2 năm.
  • Học lực từ 7.0 trở lên. 
  • Cam kết chống trốn 3000 usd.
  • Có mong muốn học tập nghiêm túc tại Hàn Quốc
  • Không mắc các bệnh truyền nhiễm như: HIV, lao phổi..

Những hồ sơ cần thiết khi đi du học Hàn Quốc Visa thẳng 2021

Nếu bạn đã có quyết định đi du học thì điều đầu tiên bạn cần chuẩn bị đến đó là hồ sơ để đi du học. Sau đây là những giấy tờ cần thiết bạn cần chuẩn bị trước khi đi du học Hàn Quốc Visa thẳng:

 Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời ( nếu vừa mới tốt nghiệp) + Học bạ (bản gốc)

 Nếu bạn đã tốt nghiệp TC, CĐ, ĐH cần phải có bằng và bảng điểm (Bản gốc)

 8 Ảnh 3×4, và 8 ảnh 4×6 ( áo trắng, phông trắng)

 Chuẩn bị sổ hộ khẩu (bản photo không cần công chứng bạn nhé)

✓ Giấy khai sinh bản gốc

Hộ chiếu bản gốc 

 Chứng minh thư của học sinh và bố mẹ(bản photo không công chứng nhé)

 1 Bản sơ yếu lí lịch có dấu của địa phương.

Quy trình đi du học Hàn Quốc trường visa thẳng 

Dưới đây là toàn bộ quy trình du học Hàn Quốc Visa thẳng 2021 bạn đọc và các bạn cần biết.

Bước 1:  Học sinh làm thủ tục nhập học gồm nộp phí và hồ sơ theo yêu cầu.

Bước 2:  LIP xử lí hồ sơ và nộp hồ sơ du học sinh vào trường đại học visa thẳng

Bước 3: Trường đại học  xét hồ sơ của học sinh, nếu hồ sơ được chấp nhận, họ sẽ gửi invoice ( thông báo học phí), học sinh nộp tiền theo invoice của trường

Bước 4: Trường gửi thư mời nhập học kèm theo mã số visa

Bước 5: Học sinh lên Đại sứ quán Hàn Quốc xin cấp visa

Bước 6: Nhận Visa từ Đại sứ quán Hàn Quốc và chuẩn bị sang nhập học tại Hàn Quốc.

=> Tổng thời gian đi du học Hàn Quốc nhanh nhất tầm 2 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. 

___________________________________________________________________________

Những trường đại học Hàn Quốc

Dưới đây là những trường đại học Hàn Quốc và tên trong tiếng Hàn của từng trường. Dynamic tuyển chọn danh sách trường theo tiêu chí chất lượng giáo dục tốt, và được nhiều sinh viên Việt Nam lựa chọn.

Danh sách các trường đại học Hàn Quốc

STT

Tên trường

Tên trong tiếng Hàn

1

Đại học Bách khoa Hàn Quốc

한국 산업 기술 대학교

2

SeoulTech (Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul)

서울과학기술대학교

3

Đại học ChungAng

중앙대학교

4

Đại học Konkuk

건국대학교

5

Đại học Korea

고려대학교

6

Đại học nữ sinh Sungshin (Sungshin Women)

성신여자대학교

7

Đại học quốc gia Bucheon

부천대학교

8

Đại học Ajou

아주대학교

9

Đại học Kyunghee

경희대학교

10

HUFS (Đại học Nghiên cứu nước ngoài Hankuk)

한국외국어대학교

11

Đại học Hongik

홍익대학교

12

Đại học Myongji

명지대학교

13

Đại học Sejong

세종대학교

14

Đại học Gangneung-Wonju

강릉원주대

15

Đại học quốc gia Chungbuk

충북대학교

16

Đại học Sunmoon

선문대학교

17

Đại học Howon

호원대학교

18

Đại học Suwon

수원대학교

19

Đại học nữ sinh Seoul (Seoul Women)

서울여자대학교

20

Đại học Kwangwoon

광운대학교

21

Đại học Kyonggi

경기대학교

22

Đại học Yongin

용인대학교

23

Đại học Sangmyung

상명대학교

24

Đại học Hanshin

한신대하교

25

Đại học Kunjang

군장대학교

26

Seoul National (Đại học Quốc gia Seoul)

서울대학교

27

Đại học Sogang

서강대학교

28

Đại học Hannam

한남대학교

29

Đại học Quốc gia Pukyong

부경대학교

30

Đại học Yeungnam

영남대학교

31

Đại học Hosan

호산대학교

32

(Changwon National) Đại học Quốc gia Changwon

창원

33

Đại học nữ sinh Kwangju (Kwangju Women)

광주여자대학교

34

Đại học Jeonju

전주대학교

35

Đại học văn hóa Keimyung (KeimyungMunhoa)

계명문화대학교

36

Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh

금오공과대학교

37

Đại học Keimyung

개명대학교

38

Đại học Songwon

송원대학교

39

Đại học Mokwon

목원대학교

40

Đại học Daegu

대구대학교

41

Đại học Dong-A

동아대학교

42

Đại học Silla

신라대학교

43

Đại học Inje

인제대학교

44

Đại học Khoa học và Công nghệ Dongwon

동원과학기술대학교

45

Đại học Công giáo Busan (Catholic Busan)

부산가톨릭대학교

46

Đại học Youngsan

영산대학교

47

Đại học Ulsan

울산대학교

48

Đại học Masan

마산대학교

49

Cao đẩng Công giáo Sangji (Catholic Sangji)

가톨릭상지대학교

Các trường đại học ở miền bắc Hàn Quốc

Điểm GPA: điểm trung bình 3 năm THPT
Năm trống: thời gian tính từ sau tốt nghiệp THPT

  • Đại học Bách khoa Hàn Quốc tọa lạc tại thành phố Siheung, tỉnh Gyeonggi. Đại học Bách khoa tuyển sinh với điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 3 năm và có lý do chính đáng.

  • Đại học SeoulTech tọa lạc tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống dưới 1 năm.

  • Đại học ChungAng tọa lạc ở Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống dưới 5 năm.

  • Đại học Konkuk tọa lạc tại Seoul, yêu cầu học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Korea tọa lạc tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 6.5 trở lên, số năm trống không quá 3 năm.

  • Đại học nữ sinh Sungshin tọa lại tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên và số năm trống không giới hạn nhưng phải có lý do chính đáng.

  • Đại học Bucheon, tại thành phố Bucheon, tỉnh Gyeonggi tuyển sinh hệ cao đẳng với điểm GPA từ 6.5 trở lên, năm trống không quá 1 năm.

  • Đại học Ajou, tại thành phố Suwon, tỉnh Gyeonggi tuyển sinh học sinh Việt với điểm GPA từ 7.0, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Kyunghee tại Seoul tuyển sinh học sinh đạt điều kiện điểm GPA từ 6.5 và năm trống dưới 2 năm.

  • HUFS tọa lạc tại Seoul tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 6.5 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Hongik tọa lạc tại Seoul, yêu cầu GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Myongji tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 6.5 trở lên, năm trống không quá 3.

  • Đại học Sejong tại Seoul, tiêu chí tuyển sinh điểm GPA từ 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Gangneung-Wonju thuộc thành phố Wonju, tỉnh Kangwon tuyển sinh học sinh có GPA từ 6.5 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học quốc gia Chungbuk thuộc thành phố Cheongju yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Sunmoon tại Asan yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2.

  • Đại học Howon tại tỉnh Jeolla Bắc (Jeollabuk) yêu cầu GPA 6.0 trở lên, không giới hạn năm trống nhưng phải có lý do chính đáng.

  • Đại học Suwon thuộc thành phố Suwon tỉnh Gyeonggi, với các yêu cầu là: điểm GPA trên 6.5, số năm trống dưới 3 năm.

  • Đại học nữ sinh Seoul (Seoul Women) tọa lạc tại Seoul, các yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5 và số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Kwangwoon tại Seoul với các yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5 và số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Kyonggi – trường đại học tư thục ở Suwon với tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 6.0 và số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Yongin – trường đại học tư thục tại thành phố Yongin, tỉnh Gyeonggi. Các tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 6.8, số năm trống không quá 5 năm.

  • Đại học Sangmyung – viện đại học tư thục với 2 cơ sở tại Seoul và Choenan. Các yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Hanshin – một trong những đại học lâu đời nhất của Hàn Quốc, với các tiêu chí tuyển sinh: GPA 6.0 trở lên, số năm trống không quá 3 năm.

  • Đại học Kunjang tại tỉnh Jeolla Bắc (Jeollabuk) chỉ tuyển sinh hệ cao đẳng. Tiêu chí tuyển sinh của trường: Điểm xét tuyển GPA trên 6.0, số buổi nghỉ trong 3 năm học THPT không quá 10 buổi, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Quốc gia Seoul – trường đại học kiêm viện nghiên cứu. Các tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 7.5, số năm trống dưới 1 năm.

  • Đại học Sogang tọa lạc tại thủ đô Seoul – 1 trong 10 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc. Các yêu cầu: GPA trên 7.0. số năm trống không giới hạn nhưng phải có lý do chính đáng.

Các trường đại học ở miền nam Hàn Quốc

Điểm GPA: điểm trung bình 3 năm THPT
Năm trống: thời gian tính từ sau tốt nghiệp THPT

  • Đại học Hannam – trường đại học tư thục ở Daejeon. Các yêu cầu về tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Quốc gia Pukyong tại thành phố cảng Busan. Trường tuyển sinh học viên với các tiêu chí: điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Yeungnam, thành phố Gyeongsan tuyển sinh với các tiêu chí sau: điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 1 năm.

  • Đại học Hosan tại tỉnh Gyeongsangbuk, tuyển sinh hệ cao đẳng. Các tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Quốc gia Changwon tại thành phố Changwon, tỉnh Gyeongsangnam-do. Yêu cầu về tuyển sinh: học sinh có điểm GPA trên 7.0, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học nữ sinh Kwangju tại thành phố Gwangju, tỉnh Nam Jeolla (Jeollanam) tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Jeonju – trường đại học tư thục tại Bắc Jeolla (Jeollabuk). Các yêu cầu về học viên: điểm GPA trên 6.5, thời gian trống không quá 6 tháng từ sau tốt nghiệp THPT và không quá 2 năm đối với trường hợp thí sinh tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học. 

  • Đại học văn hóa Keimyung tại thành phố Daegu, tỉnh Gyeongsangbuk-do tuyển sinh hệ cao đẳng với các yêu cầu: điểm GPA trên 6.5 và số năm trống không quá 2 năm.

  • Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh nằm tại thành phố Gumi, tỉnh Gyeongsangbuk-do. Các tiêu chí tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Keimyung là trường đại học tư thục tại thành phố Daegu, tỉnh Gyeongsangbuk-do. Các yêu cầu tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Songwon – trường đại học tư thục tọa lạc tại Kwangju, Nam Jeolla (Jeollanam). Các yêu cầu tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Mokwon – trường đại học tổng hợp tại thành phố Daejeon tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 6.5 đối với các thí sinh đến từ khu vực miền nam và 7.0 đối với các thí sinh đến từ khu vực miền bắc, số năm trống không quá 1 năm.

  • Đại học Daegu (thành phố  Daegu, tỉnh Gyeongsangbuk-do)  – một trong những trường hàng đầu Hàn Quốc. Tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 1 năm.

  • Đại học Dong-A – trường đại học tổng hợp tại thành phố Busan tuyển sinh với các tiêu chí: GPA trên 6.5, năm trống không quá 1 năm.

  • Đại học Silla là trường đại học tư thục tại Busan tuyển sinh với các tiêu chí: GPA trên 6.5, năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Inje là trường đại học tư thục tại thành phố GimHae, tỉnh Gyeongsang Nam. Các tiêu chí tuyển sinh: GPA trên 6.5, năm trống dưới 3 năm.

  • Đại học Khoa học và Công nghệ Dongwon tọa lạc tại thành phố Yangsan, tỉnh Gyeongsang Nam, tuyển sinh hệ cao đẳng. Các tiêu chí tuyển sinh: tốt nghiệp THPT tại Việt Nam, không giới hạn số năm trống nhưng càng ít càng dễ xét duyệt.

  • Đại học Công giáo Busan – trường đại học tư thục công giáo tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 6.5, năm trống không quá 3 năm.

  • Đại học Youngsan – trường đại học tư thục tuyển sinh tại cơ sở thành phố Busan với các tiêu chí: GPA trên 6.5, năm trống không quá 2 năm.

  • Đại học Ulsan (thành phố Ulsan). Điều kiện tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.

  • Đại học Masan – đại học tư thục tại Gyeongnam tuyển sinh hệ cao đẳng với các tiêu chí: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 3 năm.

  • Đại học Công giáo Sangji (thành phố Andong, tỉnh Gyeongsang Bắc) tuyển sinh hệ cao đẳng. Điều kiện tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 3 năm.


Trên đây là danh sách những trường đại học Hàn Quốc cùng các thông tin cơ bản và tiêu chí tuyển sinh đầu vào. Để tìm hiểu thêm về các ngành học tại trường cùng các vấn đề liên quan đến hoàn thiện hồ sơ, học phí và định hướng học tập, bạn hãy liên hệ Dynamic tại nút gửi tin nhắn phía góc phải bên dưới màn hình để được tư vấn các thông tin chính xác nhé.

Lý do nên chọn các trường gần Seoul

Học phí: Seoul là thành phố tập trung các trường đại học có mức học phí đắt đỏ nhất Hàn Quốc. Chính vì vậy việc lựa chọn các trường tại khu vực gần Seoul giúp sinh viên vừa được học trong nền giáo dục tiên tiến, môi trường học tập tốt vừa tiết kiệm được chi phí.

Chi phí sinh hoạt: Chi phí sinh hoạt tại khu vực gần Seoul không quá đắt đỏ, rất phù hợp đối với những bạn có điều kiện tài chính chưa mạnh. Bên cạnh đó, khu vực gần Seoul cũng là nơi lý tưởng để các bạn sinh viên tìm việc làm thêm.

Giao thông: Lựa chọn học tập tại các trường trong khu vực gần Seoul sẽ giúp việc di chuyển của sinh viên thuận lợi hơn, chỉ mất tầm 10 – 20 phút để vào thẳng trung tâm Seoul và không phải lo lắng về việc chen chúc khi đi tàu điện ngầm trong những giờ cao điểm.

Hoàng Minh – nam sinh ưu tú của MAP tại Incheon

Top 8 trường đại học khu vực gần Seoul

Đại Học Hanseo – Trường gần Seoul sở hữu sân bay riêng đầu tiên

Đại học Hanseo là trường đại học có sân bay riêng đầu tiên ở Châu Á, được coi là “cái nôi” của ngành hàng không, chắp cánh ước mơ bay lên bầu trời của du học sinh tại Hàn Quốc. Đây cũng là nơi đào tạo hàng ngàn tiếp viên hàng không, phi công chuyên nghiệp, phục vụ cho ngành hàng không trong nước và quốc tế.

Sinh viên đại học Hanseo

Đặc biệt nổi bật:

  • Trường đại học đầu tiên cá»§a châu Á sở hữu sân bay riêng và đưa máy bay B737 vào hoạt động.
  • Điều hành chương trình đào tạo phi công hợp tác với các hãng hàng không như ASIANA Airline.
  • Ngôi trường có thiết kế cÆ¡ sở hạ tầng công nghiệp với tiêu chuẩn tốt nhất Hàn Quốc.
  • Được đầu tư cÆ¡ sở vật chất vô cùng hiện đại như: phòng thí nghiệm sân bay, sân vận động, ký túc xá tiện nghi,… Trang bị hệ thống các máy bay và mô hình máy bay hiện đại cho sinh viên thí nghiệm.

Điều kiện tuyển sinh tại Hanseo: sinh viên đã tốt nghiệp THPT không quá 3 năm với GPA 6.5 trở lên. Đối với sinh viên theo hệ Đại học, trường yêu cầu sinh viên tốt nghiệp cấp 3 và phải có TOPIK 3 trở lên.

Học phí khóa tiếng Hàn tại trường là 5.000.000 KRW/năm (khoảng 95.400.000 VND). Học phí chuyên ngành dao động trong khoảng từ 3.604.000 – 4.695.000 KRW/kỳ (khoảng 68.700.000 – 89.500.000 VND).

Đại học Bách khoa Hàn Quốc

Đại học Bách khoa Hàn Quốc (KPU) tọa lạc tại trung tâm công nghiệp quốc gia Siheung, cách Seoul 25 phút đi tàu nhanh. Với thế mạnh đào tạo khối ngành kỹ thuật, trường tự hào có tỉ lệ việc làm cao nhất trong khu vực đô thị Hàn Quốc.

Trung tâm thương mại Siheung trong khuôn viên KPU

Đặc biệt nổi bật:

  • KPU được Bộ Giáo Dục Hàn Quốc công nhận:
    • là trường có tỉ lệ việc làm cá»§a sinh viên sau khi tốt nghiệp cao nhất trong khu vá»±c đô thị cá»§a Hàn Quốc (năm 2010 – 2016).
    • Hạng Nhất trong khối Doanh nghiệp – Đại học (LINC+)
    • Điểm Đánh Giá Giáo Dục Đại Học cao nhất (năm 2013 – 2014)
  • KPU nằm trong TOP 10 Đại học MÆ¡ ước cá»§a Giới trẻ (Nhật báo Dong-A Ilbo)
  • Trường được bình chọn là “Cộng Đồng Đóng Góp Nhiều Nhất Cho Quốc Gia” và trường đại học có “Tiềm Năng Tăng Trưởng Lớn Nhất” (Nhật báo JoongAng Ilbo)

Điều kiện tuyển sinh tại KPU: sinh viên đã tốt nghiệp THPT với GPA 6.5 trở lên. Đối với hệ Đại học, trường yêu cầu sinh viên tốt nghiệp cấp 3 và phải có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên.

Học phí khóa tiếng Hàn tại trường là 4.800.000 KRW/năm (khoảng 91.600.000 VND). Học phí chuyên ngành dao động trong khoảng từ 4.107.000 – 4.702.000 KRW/kỳ (khoảng 78.300.000 – 89.700.000 VND).

Đại học Chungwoon

Đại học Chungwoon thành lập vào năm 1995, được Bộ Giáo dục & Phát triển nguồn nhân lực đề cử là một trong những trường đại học xuất sắc về cải cách giáo dục.

Tọa lạc tại thành phố Hongseong thuộc tỉnh Chungnam, Đại học Chungwoon nhận được sự quan tâm rất lớn của Chính phủ Hàn Quốc và các tập đoàn kinh tế lớn. Chính vì vậy, trường đầu tư rất nhiều vào cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc và vật dụng giảng dạy, tạo điều kiện cho sinh viên được học trong môi trường tốt nhất, hiện đại nhất.

Đại học Chungwoon không chỉ có khu ký túc xá đầy đủ tiện nghi dành cho sinh viên, có dịch vụ chăm sóc sinh viên quốc tế tốt nhất, học phí rẻ mà còn có rất nhiều chương trình học bổng hấp dẫn dành cho toàn bộ sinh viên trong trường.

Đại học Chungwoon nổi tiếng đào tạo chuyên ngành thế mạnh về Lĩnh vực phát thanh truyền hình. Trường đã được Thủ tướng trao tặng Bằng khen Tập đoàn Nghiên cứu Công nghiệp Học viện Xuất sắc.

Điều kiện tuyển sinh Đại học Chungwoon: sinh viên cần chuẩn bị hồ sơ tài chính rõ ràng đầy đủ giấy tờ, sổ tiết kiệm ngân hàng 9000 USD và phải có GPA 7.0 trở lên.

Học phí khóa tiếng Hàn tại trường là 1.100.000 KRW/kỳ. Học phí chuyên ngành dao động trong khoảng từ 3.158.000 – 3.813.000 KRW/kỳ.

Trần Văn Minh – Sinh viên MAP học tại Đại học Chungwoon

Đại học Gachon – Trường gần Seoul thuộc Top 1% và visa thẳng

Trường Đại học Gachon được thành vào tháng 9 năm 2011 dựa trên sự sáp nhập của 2 trường: Đại học dược và khoa học Gachon và Đại học Kyungwon – 2 ngôi trường nổi tiếng về chất lượng đào tạo trước đây. Gachon là một trường đại học lớn tại Hàn Quốc nằm tại Seongnam, đặt mục tiêu trở thành 1 trong 10 trường đại học ưu tú toàn cầu trước năm 2020.

Không chỉ là ngôi trường tốt toàn diện từ cơ sở vật chất đến chất lượng đào tạo, Đại học Gachon là một trong những trường được chứng nhận, thuộc top 1%, visa thẳng.

Trường đã xây dựng nên một môi trường học tập thân thiện mang tính quốc tế. Cùng với đó là sự đầu tư về cơ sở vật chất hiện đại nhằm phục vụ nhu cầu học tập và giảng dạy một cách tốt nhất. Với sứ mệnh “Dám nghĩ dám làm” trường Đại học Gachon đã khẳng định và tạo cho mình một vị trí đẳng cấp riêng trong ngành giáo dục tại Hàn Quốc mà không một trường đại học nào có được.

Đại học Gachon nổi tiếng trong việc đào tạo các chuyên ngành thế mạnh như Công nghệ sinh học nano, Đông Y, Mỹ thuật và Thiết kế. Trường đặc biệt triển khai học bổng giảm 50% học phí học kỳ đầu tiên (sau khi nhập học) cho sinh viên quốc tế.

Học phí khóa tiếng Hàn tại trường là 1.200.000 KRW/kỳ. Học phí chuyên ngành dao động trong khoảng từ 3.609.000 – 4.955.000 KRW/kỳ.

Đại học Gachon – Biểu tượng đại học Hàn Quốc chuyên ngành kinh tế

Đại học Quốc Gia Hankyong

Đại học Quốc Gia Hankyong là trường đại học công lập duy nhất và lâu đời tại tỉnh Gyeonggi. Trường nổi tiếng với các ngành học thuộc khối kỹ thuật, học phí hợp lý và học bổng hào phóng dành cho sinh viên quốc tế.

Cổng trường Hankyong Hàn Quốc

Đặc biệt nổi bật:

  • Thế mạnh cá»§a trường là các ngành kỹ thuật, trong đó có Kỹ thuật môi trường, Khoa học nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin và Kỹ thuật máy tính.
  • HKNU được chính phá»§ Hàn Quốc đầu tư 6.6 tá»· Won trong khuân khổ dá»± án Hỗ Trợ Đổi Mới Giáo Dục Đại Học tại Hàn Quốc.
  • Ngoài ra, trường Hankyong còn được Bộ Giáo Dục Hàn Quốc xếp thứ nhất về Năng Lá»±c Công Tác Cá»§a Cán Bộ Giảng Viên Khối Đại Học Quốc Gia tại Hàn Quốc

Điều kiện tuyển sinh tại Hanseo: sinh viên đã tốt nghiệp THPT không quá 2 năm với GPA 6.5 trở lên. Đối với sinh viên theo hệ Đại học, trường yêu cầu sinh viên tốt nghiệp cấp 3 và phải có TOPIK 3 trở lên.

Học phí khóa tiếng Hàn tại trường là 4.200.000 KRW/năm (khoảng 80.100.000 VND). Học phí chuyên ngành dao động trong khoảng từ 1.802.320 – 2.165.020 KRW/kỳ (khoảng 34.400.000 – 41.300.000 VND).

Đại học Ajou

Đại học Ajou được thành lập năm 1973, là trường đai học hàng đầu về nghiên cứu tại Hàn Quốc. Trường tọa lạc ở Suwon, khoảng 30km phía nam Seoul.

Đại học Ajou được công nhận là 1 trong 100 trường đại học hàng đầu thế giới có lịch sử 50 năm xây dựng và phát triển. Trải qua gần 40 năm phát triển, trường đại học Ajou đã khẳng định chất lượng giáo dục của mình bằng các thành tích như:

  • Lọt trong top 10 trường đại học tốt nhất tại Hàn Quốc
  • Là trường có nhiều chương trình giáo dục được hợp tác quốc tế
  • Là trường đại học đào tạo đa ngành

Có xuất phát điểm từ trường kỹ thuật, nên Kỹ thuật – Công nghệ là ngành mũi nhọn của trường. Khoa kỹ thuật là khoa lâu đời nhất, rộng nhất và nổi tiếng nhất với bốn lĩnh vực chính: Máy & Công nghệp, Điện, Hoá Sinh, Môi trường & Hệ thống đô thị.

Điều kiện tuyển sinh Đại học Ajou: sinh viên đã tốt nghiệp THPT, thời gian đến khi đăng ký đi du học không quá 2 năm hoặc đang là sinh viên Cao đẳng, Đại học. GPA phải từ 6.0 trở lên.

Học phí khóa tiếng Hàn tại trường là 5.200.000 KRW/năm. Học phí chuyên ngành dao động trong khoảng từ 3.374.000 – 4.262.000 KRW/kỳ.

Đài lưu niệm tại trường Đại học Ajou Hàn Quốc

Đại học Pyoengtaek

Đại học Pyoengtaek thành lập năm 1912, là ngôi trường đại học tổng hợp lâu đời có uy tín tại Hàn Quốc. Trường có quan hệ với 15 quốc gia trên thế giới với 50 trường đại học nổi tiếng.

Học xá trường Pyeongtaek Hàn Quốc

Các trường đại học mà học Pyeongtaek duy trì trao đổi hợp tác gồm các trường đại học George Fox (Mỹ), Universitat Autonoma de Barcelona (Tây Ban Nha), Đại học Fachhochschule Maints (Đức), Đại học Công Nghệ Quốc Gia Viễn Đông (Nga), Đại học Gakuin Tohoku (Nhật Bản), Đại học Sư phạm Thẩm Dương (Trung Quốc), Đại học Thẩm Dương (Trung Quốc), Đại học Central Philippines (Philippines) và nhiều trường khác.

Các chuyên ngành đào tạo tại Đại Học Pyeongtaek rất đa dạng và phong phú, chính vì vậy, sinh viên có thể thoải mái lựa chọn ngành nghề theo sở thích, nguyện vọng của bản thân.

Học phí khóa tiếng Hàn tại trường là $4,800/năm. Học phí chuyên ngành dao động trong khoảng $3,500/kỳ.

Đại học Daejin

Thành lập năm 1992, Đại học Daejin tọa lạc tại thành phố Pocheon xinh đẹp. Trường luôn nằm trong top những trường đại học toàn diện nhất Hàn Quốc.

Dù mới thành lập được hơn 20 năm nhưng Đại học Daejin luôn có những thành tích đào tạo đáng nể, xứng đáng là trường đại học đa ngành hàng đầu tại Hàn Quốc. Trường nổi tiếng với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, hội trường và phòng tập thể dục lớn nhất cả nước.

Đại Học Daejin luôn nằm trong top 100 trường đại học tốt nhất khu vực Châu Á và nằm trong top trường đại học nổi tiếng tại Hàn Quốc.

Với 5 khoa nghiên cứu, trường Đại Học Daejin hiện đang là một trong những trường đại học nghiên cứu đa ngành lớn nhất xứ sở kim chi với thế mạnh đào tạo các chuyên ngành như: Luật hành chính, Giáo dục, Quản trị kinh doanh, Văn hóa & Nghệ thuật, Quan hệ công chúng.

Điều kiện tuyển sinh Đại học Daejin: Sinh viên đã tốt nghiệp THPT không quá 3 năm, sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm. Đối với sinh viên trên 21 tuổi cần có bằng cao đẳng/ đại học.

Học phí khóa tiếng Hàn tại trường là 1.500.000 KRW/kỳ. Học phí chuyên ngành dao động trong khoảng 6.140.000 – 8.000.000 KRW/năm.

Học xá chính tại Đại học Daejin

Kết luận

Bài viết trên MAP đã đưa ra thông tin cơ bản và giới thiệu về các trường đại học hàng đầu khu vực gần Seoul. Liên hệ với MAP qua số hotline 0942209198 – 0983090582 hoặc để lại thông tin theo form dưới đây để trở thành du học sinh Hàn Quốc ngay hôm nay!

Ngoài những thông tin về chủ đề Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc Hàn Quốc này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc Hàn Quốc trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button