Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc Hàn Quốc – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc Hàn Quốc đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc Hàn Quốc trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào? Visa thẳng hay visa phỏng vấn?
Nội dung chính
- 1. Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào? Visa thẳng hay visa phỏng vấn?
- Visa thẳng là gì?
- Visa phỏng vấn
- Top trường nào Hồ sơ nấy
- So sánh visa thẳng và visa phỏng vấn
- 2. Du học Hàn Quốc 2021 nên chọn trường nào theo khu vực, thành phố?
- Khu vực gần Seoul và phía Bắc Hàn Quốc
- Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào tại Thủ đô Seoul hoa lệ năm 2021
- Thành phố Daegu và miền Trung Hàn Quốc
- Thành phố Busan và phía nam Hàn Quốc
- 3. Du học Hàn Quốc 2021 nên chọn trường nào theo ngành học mong muốn?
- TOP 9 ngành học hot trend tại Hàn Quốc
- 4. Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào năm 2021? Trường Công hay Trường Tư?
- Khối trường công lập
- Du học Hàn Quốc 2021 nên chọn trường nào trong khối tư thục?
- 5. Du học Hàn Quốc 2021 nên chọn trường nào theo điều kiện tài chính?
- Mức học phí theo bậc học tại Hàn Quốc
- Ưu đãi khi du học Hàn Quốc cùng MAP
- Kết luận
Du học Hàn Quốc 2021 nên chọn trường nào? Đi trường Visa thẳng cho an toàn hay mạo hiểm chọn trường phỏng vấn? Du học MAP khẳng định rằng: Để chọn trường phù hợp nhất, đầu tiên, sinh viên cần nắm rõ các ưu/khuyết điểm của từng loại visa.
Visa thẳng là gì?
Visa thẳng du học Hàn Quốc là hình thức visa bạn nhận được mà không phải phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Hàn tại Đại Sứ Quán Hàn Quốc Hà Nội hoặc Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc TPHCM.
Chỉ những sinh viên nhận được mã code từ các trường Đại học Hàn Quốc mới được cấp visa thẳng. Sau khi nhận được mã code visa, sinh viên nộp hồ sơ xin cấp visa lên Trung Tâm Đăng Ký Visa Hàn Quốc KVAC (Korea Visa Application Center) và nhận được kết quả sau 2-3 tuần.
Livestream: 5 Lưu Ý Sống Còn Khi Chọn Trường Du học Hàn Quốc 2021
Visa phỏng vấn
Với loại visa này, sinh viên phải phỏng vấn trực tiếp bằng tiếng Hàn tại Đại Sứ Quán ở Hà Nội và Tổng Lãnh Sự quán ở TP. Hồ Chí Minh.
Khi nhận được thư mời phỏng vấn từ trường Hàn Quốc, sinh viên sẽ nộp hồ sơ xin cấp visa du học lên KVAC. Thời gian chờ được phỏng vấn và nhận visa tại Hà Nội kéo dài từ 1 đến 2 tháng. Còn tại thành phố Hồ Chí Minh, sinh viên sẽ được liên hệ sau 1 tháng.
Top trường nào Hồ sơ nấy
Một trong những lưu ý quan trọng khi chọn trường du học Hàn Quốc 2021 là Top trường nào hồ sơ nấy, cụ thể:
- Trường TOP 1% visa thẳng: chỉ yêu cầu 5 giấy tờ cơ bản khi nộp hồ sơ xin visa. Toàn bộ các giấy tờ về tài chính, học tập và thân nhân được miễn giảm.
- Trường chứng nhận: sinh viên nộp một bộ hồ sơ đầy đủ. Bao gồm sổ tiết kiệm trị giá 9.000 USD, được gửi trước 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xin visa.
- Trường TOP 3 (không được chứng nhận): Ngoài bộ hồ sơ đầy đủ, sinh viên được yêu cầu nộp sổ 10.000 USD gửi tại ngân hàng Hàn Quốc theo hình thức đóng băng tài khoản.
Đại Sứ Quán Đại Hàn Dân Quốc tại Việt Nam
Tìm hiểu thêm: Visa Du Học Hàn Quốc 2021: Chọn Visa Thẳng Hay Phỏng Vấn? Đóng Băng 10,000$ Hay 0$?
So sánh visa thẳng và visa phỏng vấn
Có một điều cần khẳng định ngay: trường visa thẳng không tốt hơn trường visa phỏng vấn.
Các trường trong top visa thẳng được xét theo tỉ lệ sinh viên bỏ trốn dưới 1% trên tổng số sinh viên quốc tế của trường. Do có đặc quyền bảo lãnh visa cho sinh viên, nhóm trường visa thẳng, đặc biệt là các trường mã code visa, xét duyệt hồ sơ rất khắt khe.
Ngoài ra, theo quy định từ tháng 8 năm 2018, sinh viên một số trường 1% visa thẳng vẫn có khả năng bị gọi lên phỏng vấn xác suất. Theo đó, Đại Sứ Quán hoặc Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc muốn kiểm tra sinh viên có ỷ lại vào tấm visa thẳng mà bỏ bê tiếng Hàn hay không?
Vì vậy, về bản chất, trường visa thẳng chỉ giúp học sinh yên tâm hơn và hạn chế rủi ro trượt visa. Nếu bạn học tập đúng theo lộ trình được vạch ra rõ ràng, trường phỏng vấn là một lựa chọn kinh tế hơn hẳn.
Hơn ai hết, bạn là người hiểu hồ sơ của mình, bạn hiểu du học Hàn Quốc nên học trường nào để không bị lỡ kỳ. Tìm hiểu thêm về visa thẳng và visa phỏng vấn tại đây:
Muốn biết chi tất cả các trường đại học ở các Thành phố/ tỉnh thành của Hàn Quốc thì hãy xem ở các bảng phía dưới:
các trường Đại học ở TP/Tỉnh của Hàn Quốc
Danh sách các trường Đại học ở thành phố Incheon Hàn Quốc |
|||
STT | Thể loại | Tên trường | Website trường |
1 | Trường công | GYEONGIN NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION | /td> |
2 | Incheon National University | /td> | |
3 | Trường dân lập | Anyang University Ganghwa Campus | /td> |
4 | Incheon Catholic University | /default.php | |
5 | INHA UNIVERSITY | /td> | |
6 | Incheon Catholic University Songdo Campus | /td> |
Danh sách các trường Đại học ở thành phố Gwangju Hàn Quốc |
|||
STT | Thể loại | Tên trường | Website trường |
1 | Trường công lập | Gwangju National University of Education | /td> |
2 | Gwangju Institute of Science and Technology | /td> | |
3 | Chonnam National University | /td> | |
4 | Trường dân lập | Chosun University | /td> |
5 | Kwangju Women’s University | /td> | |
6 | NAMBU UNIVERSITY | /td> | |
7 | GWANGJU UNIVERSITY | /td> | |
8 | Honam Unversity | /td> | |
9 | Honam Theological University & Seminary | /td> | |
10 | KWANGSHIN UNIVERSITY | /td> | |
11 | SONGWON UNIVERSITY | /td> |
Danh sách các trường Đại học tại tỉnh Chungcheongbuk Hàn Quốc |
|||
STT | Thể loại | Tên trường | Website trường |
1 | Trường công lập | chongju national university of education | /td> |
2 | Chungbuk National University | /td> | |
3 | Korea National University of Education | /td> | |
4 | Korea National University of Transportation | /td> | |
5 | Trường dân lập | KONKUK UNIVERSITY GLOCAL CAMPUS | /td> |
6 | JUNGWON UNIVERSITY | /td> | |
7 | Cheongju University | /td> | |
8 | FAR EAST UNIVERSITY | /td> | |
9 | Kkottongnae University | /td> | |
10 | SEMYUNG UNIVERSITY | /td> | |
11 | SEOWON UNIVERSITY | /td> | |
12 | YOUNGDONG UNIVERSITY | /td> |
Danh sách các trường Đại học tại tỉnh GyeongsangBuk Hàn Quốc |
|||
STT | Thể loại | Tên trường | Website trường |
1 | Trường công lập | CATHOLIC UNIVERSITY OF DAEGU | /td> |
2 | DONGGUK UNIVERSITY GYEONGJU CAMPUS | /td> | |
3 | Daeshin University | /td> | |
4 | DAEGU ARTS UNIVERSITY | /td> | |
5 | Daegu Haany University | /td> | |
6 | Daegu University of Foreign Studies | /td> | |
7 | GIMCHEON UNIVERSITY | /td> | |
8 | Gyeongju University | /td> | |
9 | Kyungwoon University | /td> | |
10 | KAYA UNIVERSITY GORYEONG CAMPUS | /td> | |
11 | KYUNGIL UNIVERSITY | /td> | |
12 | Pohang University of Science and Technology | /td> | |
13 | DONGYANG UNIVERSITY | /td> | |
14 | Uiduk University | /td> | |
15 | Youngnam Theological University and Seminary | /td> | |
16 | Yeungnam University | /td> | |
17 | Daegu University | /td> | |
18 | Handong Global University | /td> |
Danh sách các trường đại học ở Tỉnh JeollaBuk |
|||
STT | Thể loại | Tên trường | Website trường |
1 | Trường công lập | KUNSAN NATIONAL UNIVERSITY | /td> |
2 | Chonbuk National University | /td> | |
3 | JEONJU NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION | /td> | |
4 | Trường dân lập | WOOSUK UNIVERSITY | /td> |
5 | Hanil University and Presbyterian Theologycal Seminary | /td> | |
6 | howon university | /td> | |
7 | Jesus University | /td> | |
8 | Jeonju University | /td> | |
9 | SEONAM UNIVERSITY | /td> | |
10 | Wonkwang University | /td> | |
11 | yewon arts university | /td> |
Danh sách các trường Đại học tại tỉnh jeollaNam Hàn Quốc |
|||
STT | Thể loại | Tên trường | Website trường |
1 | Trường công lập | Mokpo National University | /td> |
2 | Mokpo National Maritime University | /td> | |
3 | SUNCHON NATIONAL UNIVERSITY | /td> | |
4 | Chonnam National University Yeosu Campus | /td> | |
5 | Trường dân lập | SEHAN UNIVERSITY | /td> |
6 | CHODANG UNIVERSITY | /td> | |
7 | DONGSHIN UNIVERSITY | /td> | |
8 | Gwangju Catholic University | /td> | |
9 | Hallyo University | /td> | |
10 | Mokpo Catholic University | /td> | |
11 | Youngsan University of Seon studies | /td> |
Danh sách các trường Đại học tại tỉnh GyeongsangNam Hàn Quốc |
|||
STT | Thể loại | Tên trường | Website trường |
1 | trường công lập | Gyeongnam National University of science and Technology | /td> |
2 | GYEONGSANG NATIONAL UNIVERSITY | /td> | |
3 | Chinju National Uinversity of Education | /td> | |
4 | Changwon National University | /td> | |
5 | Trường dân lập | CHANGSHIN UNIVERSITY | /td> |
6 | INTERNATIONAL UNIVERSITY OF KOREA | /td> | |
7 | Busan Presbyterian University | /td> | |
8 | Inje University | /td> | |
9 | KAYA UNIVERSITY | /td> | |
10 | kyungnam university | /td> | |
11 | YOUNGSAN UNIVERSITY | /td> |
Danh sách các trường Đại học tại tỉnh đảo Jeju Hàn Quốc |
|||
STT | Thể loại | Tên trường | Website trường |
1 | Trường công lập | Jeju National University | /td> |
2 | Trường dân lập | Jeju International University | /td> |
korea.net.vn – Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam
Ba miền bắc trung nam của Hàn Quốc “ở đâu, thế nào”
Hàn Quốc có 9 tỉnh. Miền bắc có 2 tỉnh (miền bắc Hàn Quốc giáp với triều tiên). Miền Trung có 3 tỉnh. Miền nam có 4 tỉnh trong đó có 1 tỉnh đảo (miền nam ở cuối đất nước). Chi tiết như sau:
Miền Bắc: ưu – nhược điểm khi du học ở miền Bắc Hàn Quốc
Miền bắc Hàn Quốc có 2 tỉnh: Gyeonggi và Gangwon. Tỉnh Gyeonggi vây quanh thủ đô Seoul và trên lý thuyết thì thành phố Seoul thuộc tỉnh Gyeonggi. Nhưng thủ phủ hành chính của tỉnh này lại là thành phố Suwon. Khi đăng ký đến du học ở tỉnh này thì đa số du học sinh Việt Nam sẽ chọn học ở Seoul, nhưng các trường ở Seoul thường có học phí cao, chi phí ăn, ở và sinh hoạt ở đây thường đắt hơn ở các khu vực khác (gần như đắt nhất Hàn Quốc).
Các bạn có thể chọn các trường cách Seoul khoảng 50 -100 Km để có học phí và chi phí thấp hơn. Các khu vực cách Seoul 50 – 100 Km cũng có nhiều việc làm thêm. Nếu học ở tỉnh Gangwon thì học phí và chi phí khác thấp hơn ở Seoul khoảng 20 – 35%.
Tất cả các trường đại học ở Miền Bắc Hàn Quốc
1 – Dưới đây là danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Gyeonggi miền Bắc Hàn Quốc:
1 | THE CATHOLIC UNIVERSITY OF KOREA |
2 | DANKOOK UNIVERSITY |
3 | AJOU UNIVERSITY |
4 | KYUNGBOK UNIVERSITY |
5 | KYUNG HEE UNIVERSITY, The Graduate Institute of Peace Studies |
6 | KOREA NATIONAL UNIVERSITY OF WELFARE |
7 | KYUNG HEE UNIVERSITY, GLOBAL CAMPUS |
8 | HANKYONG NATIONAL UNIVERSITY |
9 | SUNGKYUL UNIVERSITY |
10 | Gachon University |
11 | CHUNGKANG COLLEGE OF CULTURAL INDUSTRIES |
12 | HANYANG UNIVERSITY(CAMPUS) |
13 | SUWON CATHOLIC UNIVERSITY |
14 | DONG-AH INSTITUTE OF MEDIA AND ARTS |
15 | YEOJU INSTITUTE OF TECHNOLOGY |
16 | Gyeonggi College of Science and Technology |
17 | ANSAN UNIVERSITY |
18 | Korea Polytechnic University |
19 | SunHak Universal Peace Graduate University |
20 | KYONGGI UNIVERSITY |
21 | SEOUL INSTITUTE OF THE ARTS |
22 | SUWON SCIENCE COLLEGE |
23 | KOOKJE COLLEGE |
24 | DONGNAM HEALTH COLLEGE |
25 | SHIN ANSAN UNIVERSITY |
26 | DAELIM UNIVERSITY COLLEGE |
27 | JANGAN COLLEGE |
28 | DONGSEOUL COLLEGE |
29 | HANSHIN UNIVERSITY |
30 | HANKUK UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES(GLOBALCAMPUS) |
31 | COLLEGE OF MEDICINE, CHA UNIVERSITY |
32 | CHUNG-ANG UNIVERSITY(ANSUNG) |
33 | EULJI UNIVERSITY(SEONGNAM) |
34 | ANYANG UNIVERSITY |
35 | Asia United Theological University |
36 | MYONGJI UNIVERSITY |
37 | TLBU Graduate School of Law in Seoul |
38 | KANGNAM UNIVERSITY |
39 | Korea National University of Tramsportation |
40 | Anseong Campus of Korea Polytechnic |
41 | Hapdong Theological Seminary |
42 | ICT Polytech Institute of Korea |
43 | DOOWON TECHNICAL UNIVERSITY |
44 | KIMPO UNIVERSITY |
45 | SHINGU COLLEGE |
46 | BUCHEON UNIVERSITY |
47 | YONG-IN UNIVERSITY |
48 | YUHAN UNIVERSITY |
49 | THE UNIVERSITY OF SUWON |
50 | SEOJEONG COLLEGE |
51 | Graduate School of Cancer Science and Policy |
52 | SHINHAN UNIVERSITY |
53 | PYONG TAEK UNIVERSITY |
54 | YEONSUNG UNIVERSITY |
55 | Korea Aerospace University |
56 | LUTHER UNIVERSITY |
57 | SEOUL INSTITUTE OF THE ARTS |
58 | The Academy of Korean Studies |
59 | HANSEI UNIVERSITY |
60 | SUWON WOMEN’S COLLEGE |
61 | Bible Baptist Theological Seminary |
62 | YONG-IN SONGDAM COLLEGE |
63 | HYUPSUNG UNIVERSITY |
64 | OSAN COLLEGE |
65 | SHINHEUNG COLLEGE |
66 | WORLD CYBER COLLEGE |
67 | SEOUL THEOLOGICAL UNIVERSITY |
68 | SEONAM UNIVERSITY |
69 | TONGWON COLLEGE |
70 | NONE |
71 | KAYWON SCHOOL OF ART AND DESIGN |
72 | KYEYAK GRADUATE SCHOOL OF THEOLOGY |
73 | DAEHAN THEOLOGICAL UNIVERSITY |
74 | AGRICULTURAL COOPERATIVE COLLEGE |
75 | Gachon University Global Campus |
76 | KOREA TOURISM COLLEGE |
77 | YAEIL SEMINARY GRADUATE SCHOOL |
78 | DAEJIN UNIVERSITY |
79 | SEOUL JANGSIN UNIVERSITY AND THEOLOGICAL SEMINARY |
80 | CALVIN UNIVERSITY |
81 | KOREA NATIONAL COLLEGE OF REHABILITATION& WELFARE |
82 | KYUNGMIN COLLEGE |
83 | Kyungwon College |
84 | WOONGJI ACCOUNTING & TAX COLLEGE |
85 | SHINGYEONG UNIVERSITY |
86 | COLLEGE OF AGRICULTURE AND FISHERIES |
2 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Gangwon miền Bắc Hàn Quốc:
1 | YONSEI UNIVERSITY(WONJU) |
2 | KANGWON NATIONAL UNIVERSITY |
3 | SANGJI UNIVERSITY |
4 | korea golf university |
5 | HALLYM POLYTECHNIC UNIVERSITY |
6 | HANZHONG UNIVERSITY |
7 | HALLA UNIVERSITY |
8 | SAMCHEOK NATIONAL UNIVERSITY |
9 | WONJU NATIONAL COLLEGE |
10 | Gangneung-Wonju National University |
11 | Gwangwon State University |
12 | CHUNCHEON NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION |
13 | HALLYM UNIVERSITY |
14 | CATHOLIC KWANDONG UNIVERSITY |
15 | SONGHO COLLEGE |
16 | SANGJI YOUNGSEO COLLEGE |
17 | DONG-U COLLEGE |
18 | KYUNGDONG UNIVERSITY |
19 | KANGWON TOURISM UNIVERSITY COLLEGE |
20 | SONGGOK COLLEGE |
21 | GANGNEUNG YEONGDONG COLLEGE |
22 | SAEKYUNG COLLEGE |
23 | KOREA POLYTECHNICS III GANGNEUNG CAMPUS |
24 | KOREA POLYTECHNICS III CHUNCHEON CAMPUS |
Miền Trung: ưu – nhược điểm khi du học ở miền Trung Hàn Quốc
Miền trung có 3 tỉnh: Chungbuk, Chungnam và Gyeongbuk – Nói chung khi du học ở miền trung Hàn Quốc thì sẽ có học phí, chi phí ăn ở và các khoản chi phí khác đều thấp hơn ở miền Bắc và Nam. Có một số trường đại học ở đây học phí 1 năm chỉ hết khoảng 60 – 80 triệu (Seoul và Busan phải từ 100 – 130 triệu). Nhưng các bạn hãy nhớ: ở đây có ít công việc làm thêm hơn, các công việc làm thêm ở đây thường là làm nông nghiệp nhiều hơn.
Lời khuyên: Các bạn có thể tính sang khu vực miền trung này học tiếng khoảng 1-2 năm, để được hưởng mức chi phí thấp (chú trọng học tiếng trước – đi làm ít hơn), sau khi học đạt topik 3 thì chuyển lên các thành phố lớn quanh khu vực Seoul ở Miền Bắc, hoặc quanh khu vực thành phố lớn Busan ở miền nam.
Tất cả các trường đại học ở Miền Trung Hàn Quốc
1 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Chungbuk miền Trung Hàn Quốc:
1 | JUNGWON UNIVERSITY |
2 | SEMYUNG UNIVERSITY |
3 | CHUNGBUK NATIONAL UNIVERSITY |
4 | DAEWON UNIVERSITY COLLEGE |
5 | CHUNGBUK HEALTH & SCIENCE UNIVERSITY |
6 | CHONGJU NATIONAL COLLEGE OF SCIENCE & TECHNOLOGY |
7 | CHUNG CHEONG UNIVERSITY |
8 | Gangdong College |
9 | Chungbuk Provincial College |
10 | CHEONGJU UNIVERSITY |
11 | CHEONGJU NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION |
12 | DAEGU UNIVERSITY OF FOREIGN STUDIES |
13 | KOREA NATIONAL UNIVERSITY OF TRANSPORTATION |
14 | KOREA NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION |
15 | KKOTTONGNAE UNIVERSITY |
16 | FAR EAST UNIVERSITY |
17 | Korea Christian College |
18 | KONKUK UNIVERSITY GLOCAL CAMPUS |
19 | SEOWON UNIVERSITY |
20 | Korea National University of Transportation |
21 | YOUNGDONG UNIVERSITY |
22 | KOREA POLYTECHNICS IV CHEONGJU CAMPUS |
2 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Chungnam miền Trung Hàn Quốc:
1 | KONGJU NATIONAL UNIVERSITY |
2 | SUNMOON UNIVERSITY |
3 | Soonchunhyang University |
4 | KONYANG UNIVERSITY |
5 | NAMSEOUL UNIVERSITY |
6 | SANGMYUNG UNIVERSITY(CHEONAN CAMPUS) |
7 | HANSEO UNIVERSITY |
8 | JOONGBU UNIVERSITY |
9 | SHINSUNG UNIVERSITY |
10 | BAEKSEOK UNIVERSITY |
11 | KOREA NAZARENE UNIVERSITY |
12 | GEUMGANG UNIVERSITY |
13 | University of Brain Education |
14 | GONGJU NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION |
15 | Chungnam State University |
16 | Dankook University(cheonan campus) |
17 | KOREATECH |
18 | HOSEO UNIVERSITY |
19 | CHUNGWOON UNIVERSITY |
20 | YONAM COLLEGE OF AGRICULTURE |
21 | GLOBAL CYBER UNIVERSITY |
22 | AJOU MOTOR COLLEGE |
23 | BAEKSEOK CULTURE UNIVERSITY |
24 | THE KOREAN NATIONAL UNIVERSITY OF CULTURAL HERITAG |
25 | TAEJON CATHOLIC UNIVERSITY |
26 | KOREA INTERNATIONAL CULTURE UNIVERSITY OF GRADUATE |
27 | KOREA POLYTECHNIC BIO CAMPUS |
28 | KOREA POLYTECHNICS IV ASAN CAMPUS |
29 | KOREA POLYTECHNICS IV HONGSEONG CAMPUS |
3 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Gyeongbuk miền Trung Hàn Quốc:
1 | Pohang University of Science and Technology (POSTECH) |
2 | KYUNGIL UNIVERSITY |
3 | HosanUniversity |
4 | KYONGBUK SCIENCE COLLEGE |
5 | GUMI UNIVERSITY |
6 | ANDONG SCIENCE COLLEGE |
7 | DONGYANG UNIVERSITY |
8 | SUNGDUK C.UNIVERSITY |
9 | SUNLIN COLLEGE |
10 | POHANG COLLEGE |
11 | Gyeongbuk Provincial College |
12 | YOUNGNAM FOREIGN LANGUAGE COLLEGE |
13 | DAEGU ARTS UNIVERSITY |
14 | Kumoh National Institute of Technology |
15 | Gyeongbuk College of Health |
16 | DAEGU HAANY UNIVERSITY |
17 | DAEGU CATHOLIC UNIVERSITY |
18 | DAEGU UNIVERSITY |
19 | DONGGUK UNIVERSITY(Gyeongju Campus) |
20 | MUNKYUNG COLLEGE |
21 | HANDONG GLOBAL UNIVERSITY |
22 | YEUNGNAM UNIVERSITY |
23 | KYUNGWOON UNIVERSITY |
24 | UIDUK UNIVERSITY |
25 | CATHOLIC SANGJI COLLEGE |
26 | Corea Welfare Cyber College |
27 | YOUNGNAM UNIVERSITY THEOLOGICAL AND SEMINARY |
28 | DAEKYEUNG UNIVERSITY |
29 | Gimcheon University |
30 | GYEONGAN GRADUATE SCHOOL OF THEOLOGY |
31 | KYUNGBUK COLLEGE |
32 | ANDONG NATIONAL UNIVERSITY |
33 | GYEONGJU UNIVERSITY |
34 | DAESHIN UNIVERSITY |
35 | SORABOL COLLEGE |
36 | KOREA POLYTECHNIC GUMI CAMPUS |
Miền Nam: ưu – nhược điểm khi du học ở miền Nam Hàn Quốc
Miền nam thì có đến 4 tỉnh: Gyeongnam, Jeonbuk, Jeonnam và tỉnh đảo Juju (gần như đảo Phú Quốc). Ở khu vực miền nam này có tỉnh Gyeongnam là đặc biệt nhất, vì thành phố lớn thứ 2 của Hàn Quốc là thành phố cảng cảng Busan thuộc tỉnh này. Học ở Busan thì cũng gần như học ở Seoul và cũng chịu các mức học phí cao cùng với chi phí ăn ở, đi lại cao hơn các khu vực khác.
Ngoài ra miền nam Hàn còn có tỉnh Jeju, đây thực chất là một hòn đảo lớn nhất của Hàn Quốc, học ở đây thì có nhiều công việc làm thêm, đa số các công việc liên quan đến du lịch, vì đây là khu du lịch nổi tiếng của Hàn Quốc và thế giới (chú ý: Du học sinh Việt Nam học ở đây thì không được cấp phép vào vùng đất nội địa của Hàn Quốc).
Tất cả các trường đại học ở Miền Nam Hàn Quốc
1 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Gyeongnam miền Trung Hàn Quốc:
1 | CHANGWON NATIONAL UNIVERSITY |
2 | INJE UNIVERSITY |
3 | Dongwon Istitute of Science and Technology |
4 | GYEONGSANG NATIONAL UNIVERSITY |
5 | CHANGSHIN University |
6 | GIMHAE COLLEGE |
7 | KYUNGNAM UNIVERSITY |
8 | INTERNATIONAL UNIVERSITY OF KOREA |
9 | YOUNGSAN UNIVERSITY |
10 | Gyeongnam Provincial Geochang College |
11 | KOJE COLLEGE |
12 | CHANGWON COLLEGE |
13 | KOREA AVIATION POLYTECHNIC COLLEGE |
14 | MASAN UNIVERSITY |
15 | YONAM INSTITUTE OF DIGITAL TECHNOLOGY |
16 | JINJU HEALTH COLLEGE |
17 | BUSAN JANGSIN UNIVERSITY |
18 | CHINJU NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION |
19 | NAMHAE COLLEGE |
20 | KAYA UNIVERSITY |
21 | GYEONGNAM NATIONAL UNIVERSITY |
22 | KOREA POLYTECHNICS VII CHANGWON CAMPUS |
2 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Jeonbuk miền Trung Hàn Quốc:
1 | CHONBUK NATIONAL UNIVERSITY |
2 | KUNJANG UNIVERSITY COLLEGE |
3 | WONKWANG UNIVERSITY |
4 | VISION UNIVERSITY of JEONJU |
5 | HOWON UNIVERSITY |
6 | HANIL UNIVERSITY&PRESBYTERIAN THEOLOGICAL SEMINA |
7 | CHONJU NATIONAL UNIVERSITY OF EDUCATION |
8 | SOHAE COLLEGE |
9 | WONKWANG HEALTH SCIENCE UNIVERSITY |
10 | JEONBUK SCIENCE COLLEGE |
11 | JEONJU UNIVERSITY |
12 | JEONJU KIJEON COLLEGE |
13 | KUNSAN NATIONAL UNIVERSITY |
14 | WOOSUK UNIVERSITY |
15 | YEWON UNIVERSITY |
16 | Jesus University |
17 | PAEKCHE INSTITUTE OF THE ARTS |
18 | WONKWANG DIGITAL UNIVERSITY |
19 | SEONAM UNIVERSITY(CAMPUS) |
20 | KUNSAN COLLEGE OF NURSING |
21 | WONBUDDHISM GRADUATE SCHOOL |
22 | KOREA POLYTECHNIC V GIMJE CAMPUS |
23 | KOREA POLYTECHNIC IKSAN CAMPUS |
3 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Jeonnam miền Trung Hàn Quốc:
1 | CHODANG UNIVERSITY |
2 | MOKPO NATIONAL UNIVERSITY |
3 | KOGURYEO COLLEGE |
4 | SEHAN UNIVESITY |
5 | KWANGYANG HEALTH COLLEGE |
6 | CHEONGAM COLLEGE |
7 | SUNCHEON FIRST UNIVERSITY |
8 | MOKPO SCIENCE COLLEGE |
9 | KWANGJU CATHOLIC UNIVERSITY |
10 | Chonnam National University (Yosu Campus) |
11 | JEONNAM PROVINCIAL COLLEGE |
12 | SUNCHON NATIONAL UNIVERSITY |
13 | Chunnam Techno University |
14 | MOKPO NATIONAL MARITIME UNIVERSITY |
15 | YOUNGSAN WONBUDDHIST UNIVERSITY_ |
16 | MOKPO CATHOLIC UNIVERSITY |
17 | DONG-A COLLEGE |
18 | YOSU TECHNICAL COLLEGE |
19 | DONGSHIN UNIVERSITY |
20 | YOUNGSAN WONBUDDHIST UNIVERSITY |
21 | HANLYO UNIVERSITY |
4 – Danh sách các trường cao đẳng và đại học ở Tỉnh Jeju miền Trung Hàn Quốc:
1 | JEJU NATIONAL UNIVERSITY |
2 | CHEJU HALLA UNIVERSITY |
3 | JEJU INTERNATIONAL UNIVERSITY |
4 | CHEJU TOURISM COLLEGE |
5 | TAMNA UNIVERSITY |
- Đăng ký tư vấn du học Hàn Quốc online
- Tất cả các thông tin về Du học Hàn Quốc
korea.net.vn – Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam
Du học Hàn Quốc miền Bắc
Du học Hàn Quốc miền nào tốt nhất? Miền Bắc Hàn Quốc chính là một gợi ý tuyệt vời và lý tưởng mà các bạn không nên bỏ qua. Nơi đây gồm 2 tỉnh, đó là Gangwon các Gyeonggi.
Tỉnh Gyeonggi là nơi bao quanh thủ đô Seoul. Vì thế, nếu các bạn đăng ký đi du học Hàn Quốc ở khu vực này thì chắc chắn sẽ phải chịu mức học phí cũng như chi phí sinh hoạt khá đắt đỏ, thậm chí đắt nhất ở xứ sở kim chi. Thế nhưng, bù lại bạn sẽ được trải nghiệm một cuộc sống du học cực kỳ sôi động và náo nhiệt ở thành phố lớn nhất khu vực miền Bắc Hàn Quốc mang tên Gyeonggi. Cùng với đó, việc làm thêm cũng nhiều vô kể nhưng tỉ lệ cạnh tranh khá cao. Bởi vậy mới nói, du học miền Bắc Hàn Quốc chỉ phù hợp với những bạn có điều kiện khá giả.
Trong trường hợp bạn thích cuộc sống sôi động ở thành phố nhưng vẫn muốn tiết kiệm chi phí thì có thể nên chọn trường học cách thủ đô Seoul khoảng 50-100km – như ở tỉnh Gangwon. Học phí cũng như chi phí sinh hoạt ở đây thông thường sẽ thấp hơn ở Seoul từ 20-35%. Bên cạnh đó, việc làm thêm cũng ít cạnh tranh hơn.
Du học Hàn Quốc miền Bắc
Dưới đây sẽ là danh sách của những trường top 1% ở miền Bắc để các bạn du học sinh có thể tham khảo cho việc lựa chọn du học Hàn Quốc miền nào dễ dàng hơn:
- Seokyeong University, 124 Seogyeong-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul.
- Hongik University, 94 Wausan-ro, Sangsu-dong, Mapo-gu, Seoul.
- Incheon National University, 119 Academy-ro, Songdo 1(il)-dong, Yeonsu-gu, Incheon.
- Konkuk University, 120 Neungdong-ro, Jayang-dong, Gwangjin-gu, Seoul.
- Sungshin Women University, Donam-dong, Seongbuk-gu, Seoul.
- Ewha Women University, 52 Ewhayeodae-gil, Buk Ahyeon-dong, Seodaemun-gu, Seoul.
- Kookmin University, 77 Jeongneung-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul.
- Chung-Ang University, 84 Heukseok-ro, Heukseok-dong, Dongjak-gu, Seoul.
- University of Seoul, 163 Seoul sirip dae-ro, Jeonnong-dong, Dongdaemun-gu, Seoul.
- Seoul National University, 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul.
- Yonsei University, Gangwon-do, Wonju-si, Heungeop-myeon, Maeji-ri, 1331.
- Yonsei University, 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul.
- Sogang University, 35 Baekbeom-ro, Daeheung-dong, Mapo-gu, Seoul.
- Sejong University, 209 Neungdong-ro, Gunja-dong, Gwangjin-gu, Seoul.
Đừng bỏ qua: Tư vấn du học Hàn nên đi theo diện nào?
I. DU HỌC HÀN QUỐC Ở SEOUL CÓ ƯU NHƯỢC ĐIỂM GÌ?
1. Ưu điểm
- Seoul tập trung rất nhiều trường Đại học, Cao đẳng khác nhau. Hầu hết các trường đại học top đầu tại Hàn Quốc đều nằm ở đây nên DHS có thể dễ dàng lựa chọn được trường tốt.
- Giọng nói ở Seoul gần như là giọng chuẩn phổ thông nên DHS dễ dàng nghe được và phát âm chuẩn.
- Môi trường học tập vô cùng năng động và có nhiều hoạt động vui chơi giải trí. Đây là một môi trường lý tưởng cho các bạn trẻ trải nghiệm và khám phá Hàn Quốc.
- Giao thông hạ tầng phát triển, thuận tiện cho việc di chuyển đi đến các khu vực khác. Những phương tiện giao thông công cộng được sử dụng như tàu điện ngầm, tàu cao tốc, bus… Hai sân bay lớn nhất Hàn Quốc là Incheon và Gimpo cũng nằm sát Seoul.
- Là nơi đặt trụ sở chính của các tập đoàn lớn như: Samsung, Hyundai, Lotte, LG, SK… Những bạn có năng lực giỏi sẽ có cơ hội thực tập, làm việc trong các tập đoàn này
- Ngành dịch vụ ở Seoul vô cùng phát triển. Do đó có nhiều công việc làm thêm với mức lương tương đối cao cho các bạn du học sinh.
2. Nhược điểm
- Yêu cầu đầu vào của các trường Đại học hàng đầu khá cao. Song song với đó là chất lượng đào tạo giảng dạy được đánh giá tốt. Tùy vào hồ sơ của từng bạn mà lựa chọn trường sao cho phù hợp.
- Học phí và sinh hoạt phí ở Seoul tương đối đắt đỏ hơn so với các khu vực khác.
- Mức đô cạnh tranh việc làm cao vì lượng dân số và sinh viên tương đối nhiều, đòi hỏi khả năng tiếng Hàn và tiếng Anh tốt hơn.
- Với lưu lượng ô tô khổng lồ lên đến vài triệu chiếc, tình trạng tắc đường ở Seoul khá nghiêm trọng kèm theo hiện trạng ô nhiễm hay bụi mịn diễn ra thường xuyên.
Bảng xếp hạng danh sách các trường đại học ở Hàn Quốc.
KHU VỰC | TÊN TRƯỜNG | XẾP HẠNG | ĐỊA CHỈ | HỌC PHÍ + KTX |
SEOUL | Seoul National University | 1 | 1 Gwanak-ro, Daehak-dong, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc | |
Korea University | 2 | 145 Anam-ro, Anam-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Yonsei University | 3 | 50 Yonsei-ro, Sinchon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Hanyang University | 4 | 222 Wangsimni-ro, Sageun-dong, Seongdong-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Ewha Womans University | 5 | 52 Ewhayeodae-gil, Bukahyeon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Chung-Ang University | 6 | 84 Heukseok-ro, Heukseok-dong, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Sungkyunkwan University | 7 | 25-2 Sungkyunkwan-ro, Myeongnyun 3(sam)ga-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Sogang University | 8 | 35 Baekbeom-ro, Daeheung-dong, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Hankuk University of Foreign Studies | 9 | 107 Imun-ro, Imun-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Konkuk University | 10 | 120 Neungdong-ro, Jayang-dong, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Kyung Hee University | 11 | 26 Kyungheedae-ro, Hoegi-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Soongsil University | 12 | 369 Sang-doro, Sangdo-dong, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Sejong University | 13 | 209 Neungdong-ro, Gunja-dong, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Sookmyung Women’s University | 14 | 100 Cheongpa-ro 47-gil, Cheongpadong 2(i)-ga, Yongsan-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Hongik University | 15 | 94 Wausan-ro, Sangsu-dong, Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Dongguk University | 16 | 30 Pildong-ro 1-gil, Jangchung-dong, Jung-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Kookmin University | 17 | 77 Jeongneung-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
University of Seoul | 18 | 163 Seoulsiripdae-ro, Jeonnong-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Kwangwoon University | 19 | 20 Gwangun-ro, Wolgye 1(il)-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Seoul National University of Science and Technology | 20 | 232 Gongneung-ro, Gongneung-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Seokyeong University | 21 | 124 Seogyeong-ro, Jeongneung-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
The Catholic University of Korea | 22 | 296-12 Changgyeonggung-ro, Hyehwa-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Seoul Women’s University | 23 | 621 Hwarang-ro, Gongneung 2(i)-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Sangmyung University | 24 | 20 Hongjimun 2-gil, Hongji-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Sungshin Women’s University | 25 | 2 Bomun-ro 34da-gil, Donam-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Hansung University | 26 | 116 Samseongyo-ro 16-gil, Samseon-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Hansung University | 27 | 116 Samseongyo-ro 16-gil, Samseon-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Duksung Women’s University | 28 | 33 Samyang-ro 144-gil, Ssangmun 1(il)-dong, Dobong-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Sungkonghoe University | 29 | 320 Yeondong-ro, Oryu 2(i)-dong, Guro-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Sahmyook University | 30 | 815 Hwarang-ro, Gongneung 2(i)-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Korean National University of Arts | 31 | 146-37 Hwarang-ro 32-gil, Seokgwan-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Chongshin University | 32 | 143 Sadang-ro, Dongjak-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Chugye University for the Arts | 33 | 7 Bugahyeon-ro 11ga-gil, Bukahyeon-dong, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Seoul National University of Education | 34 | 96 Seochojungang-ro, Seocho-dong, Seocho-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Korea Christian University | 35 | |||
Presbyterian College and Theological Seminary | 36 | 25-1 Gwangjang-ro 5-gil, Gwangjang-dong, Gwangjin-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Korea National Sport University | 37 | 1239 Yangjae-daero, Bangi-dong, Songpa-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Korean Bible University | 38 | 32 Dongil-ro 214-gil, Sanggye 6(yuk).7(chil)-dong, Nowon-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
Seoul Christian University | 39 | 26-2 Galhyeon-ro 4-gil, Sinsa-dong, Eunpyeong-gu, Seoul, Hàn Quốc | ||
BUSAN | ||||
Pusan National University | 1 | 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Jangjeon 2(i)-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc | ||
Pukyong National University | 2 | Hàn Quốc, Busan, Nam-gu, Yongso-ro, 45 | ||
Dong-A University | 3 | 37, Nakdong-daero 550(obaegosip)be, Saha-gu, Busan, Korea | ||
Silla University | 4 | 140, Baegyang-daero 700(chilbaek)be, Sasang-gu, Busan, Hàn Quốc | ||
Busan University of Foreign Studies | 5 | Hàn Quốc, Busan, Geumjeong-gu, 금샘로 485번길 65 | ||
Dongseo University | 6 | 47 Jurye-ro, Jurye 2(i)-dong, Sasang-gu, Busan, Hàn Quốc | ||
Dong-Eui University | 7 | 176 Eomgwang-ro, Gaya 3(sam)-dong, Busanjin-gu, Busan, Hàn Quốc | ||
Kyungsung University | 8 | 309 Suyeong-ro, Daeyeon-dong, Nam-gu, Busan, Hàn Quốc | ||
Korea Maritime and Ocean University | 9 | 727 Taejong-ro, Dongsam 2(i)-dong, Yeongdo-gu, Busan, Hàn Quốc | ||
Tongmyung University | 10 | 428 Sinseon-ro, Yongdang-dong, Nam-gu, Busan, Hàn Quốc | ||
Kosin University | 11 | 194 Wachi-ro, Dongsam 1(il)-dong, Yeongdo-gu, Busan, Hàn Quốc | ||
Catholic University of Pusan | 12 | 57 Oryundae-ro, Bugok 3(sam)-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc | ||
Busan Women’s College | 13 | 506 Jinnam-ro, Yangjeong-dong, Busanjin-gu, Busan, Hàn Quốc | ||
DAEHEON | ||||
KAIST | 1 | 291 Daehak-ro, Eoeun-dong, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn Quốc | ||
Chungnam National University | 2 | Daejeon, Youseong – gu, Daehak – ro, Korea | ||
Hannam University | 3 | 70 Hannam-ro, Ojeong-dong, Daedeok-gu, Daejeon, Hàn Quốc | ||
Pai Chai University | 4 | 155-40 Baejae-ro, Doma-dong, Seo-gu, Daejeon, Hàn Quốc | ||
Hanbat National University | 5 | 125 Dongseo-daero, Deogmyeong-dong, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn Quốc | ||
Korea Baptist Theological University | 6 | 190 Bugyuseong-daero, Hagi-dong, Yuseong-gu, Daejeon, Hàn Quốc | ||
Daejeon University | 7 | 62 Daehak-ro, Yongun-dong, Dong-gu, Daejeon, Hàn Quốc | ||
Woosong University | 8 | 27 Baengnyong-ro 57beon-gil, Jayang-dong, Dong-gu, Daejeon, Hàn Quốc | ||
POHANG | ||||
Pohang University of Science and Technology | 1 | 77 Cheongam-ro, Hyogok-dong, Nam-gu, Pohang, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc | ||
Handong Global University | 2 | Hàn Quốc, Gyeongsangbuk-do, Pohang, Buk-gu, 흥해읍 한동로 558 | ||
CHUNCHEON | ||||
Kangwon National University | 1 | 1 Gangwondaehak-gil, Seoksa-dong, Chuncheon, Gangwon-do, Hàn Quốc | ||
Hallym University | 2 | 1 Hallimdaehak-gil, Okcheon-dong, Chuncheon, Gangwon-do, Hàn Quốc | ||
Chuncheon National University of Education | 3 | 339 Seoksa-dong, Chuncheon, Gangwon-do, Hàn Quốc | ||
SUWON | ||||
Ajou University | 1 | 206 Woldeukeom-ro, Woncheon-dong, Yeongtong-gu, Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc | ||
Kyonggi University | 2 | 154-42 Gwanggyosan-ro, Woncheon-dong, Yeongtong-gu, Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc | ||
ULSAN | ||||
Ulsan National Institute of Science and Technology | 1 | 50 UNIST-gil, Eonyang-eup, Ulju-gun, Ulsan, Hàn Quốc | ||
GYEONGSAN | ||||
Yeungnam University | 1 | 280 Daehak-ro, Joyeong-dong, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc | ||
Daegu University | 2 | 201 Daegudae-ro, Jillyang-eup, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc | ||
Catholic University of Daegu | 3 | 13-13 Hayang-ro, Hayang-eup, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc | ||
Kyungil University | 4 | Hàn Quốc, Gyeongsangbuk-do, Gyeongsan-si, Hayang-eup, Gamasil-gil, 50 | ||
Daegu Haany University | 5 | Hàn Quốc, Gyeongsangbuk-do, Gyeongsan-si, 한의대로 1 | ||
Youngnam Theological University and Seminary | 6 | 117 Bonghoe-ri, Jillyang-eup Gyeongsan-si, Gyeongsangbuk-do | ||
Daeshin University | 7 | 33 Gyeongcheong-ro 222-gil, Baekcheon-dong, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc | ||
INCHEON | ||||
Inha University | 1 | |||
University of Incheon | 2 | |||
Gyeongin National University of Education | 3 | |||
HWASEONG | ||||
The University of Suwon | 1 | 17 Wauan-gil, Bongdam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do,. | ||
Hyupsung University | 2 | 72 Choerubaek-ro, Bongdam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Korea | ||
Suwon Catholic University | 3 | |||
Shingyeong University | 4 | |||
YONGIN | ||||
Dankook University | 1 | |||
Myongji University | 2 | |||
Luther Theological University | 3 | |||
JINJU | ||||
Gyeongsang National University | 1 | 501, Jinju-daero, Jinju-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc, JinJu, Gyeongsangnam-do | ||
Gyeongnam National University of Science and Technology | 2 | 33 Dongjin-ro Chiram-Dong thành phố JinJu tỉnh Gyeongsang Nam của Hàn Quốc | ||
Chinju National University of Education | 3 | |||
International University of Korea | 4 | 965 Dongbu-ro, Munsan-eup, thành phố Jinju | ||
DAEGU | ||||
Keimyung University | 1 | 1095, Dalgubeol-daero, Dalseo-gu, Daegu, Korea. | ||
Kyungpook National University | 2 | |||
Daegu National University of Education | 3 |
201 Daegudae-ro, Jillyang-eup, Gyeongsan, Gyeongsangbuk-do,Hàn Quốc |
||
GWANGJI | ||||
Chonnam National University | 1 | 77 Yongbong-ro, Yongbong-dong, Buk-gu, Gwangju, Chonnam, Hàn Quốc | ||
Chosun University | 2 | 309 Pilmun-daero, Seonam-dong, Dong-gu, Gwangju, Hàn Quốc. | ||
Honam University | 3 | 417, Eodeung-daero, Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc | ||
Gwangju University | 4 | 277 Hyodeong-ro, Hyodeok-dong, Nam-gu, Gwangju, Hàn Quốc. | ||
Nambu University | 5 | |||
Kwangju Women’s University | 6 | 165, Sanjeong-dong, Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc | ||
Gwangju National University of Education | 7 | 55 Pilmundaero, Buk-gu, Gwangju 500-703, Hàn Quốc | ||
Kwangshin University | 8 | 36 Yangsantaekjiso-ro, Bonchon-dong, Buk-gu, 광주 광역시 Hàn Quốc. | ||
GIMHAE | ||||
Inje University | ||||
Busan Presbyterian University | ||||
GUNSAN | ||||
Kunsan National University | ||||
Howon University | ||||
JEONJu | ||||
Chonbuk National University | Thành phố Jeonju, thủ phủ Quận Jeollabuk | |||
Jeonju University | 303 Cheonjam-ro, Wansan-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do, Hàn Quốc | |||
SEONGNAM | ||||
Gachon University | ||||
Eulji University | 212 Yangji-dong, Sujeong-gu, Thành phố Seongnam , Gyeonggi-do | |||
CHEONGJU | ||||
Chungbuk National University (campus Cheongju) | Hàn Quốc, Chungcheongbuk-do, Cheongju, Quận Seowon 1, Chungcheong Bắc | |||
Seowon University | 377-3 Musimseoro, Heungdeok-gu, Cheongju, Chungbuk, 361-742, S.Korea. | |||
JEJU | ||||
Jeju National University | ||||
ASAN | ||||
Soonchunhyang University | 646, Eupnae-ri, Sinchang-myeon, Asan-si, Chungcheongnam-do, Korea. | |||
Sun Moon University | ||||
CHANWON | Changwon National University | thành phố Changwon, thủ phủ của tỉnh Gyeongsangnam, Hàn Quốc | ||
ANDONG | Andong National University | |||
Siheung | Korea Polytechnic University | 237 Sangidaehak-ro, Siheung-si, Gyeonggi-do | ||
Masan | Kyungnam University | |||
Gong | Kongju National University | |||
Naju | Dongshin University | 1 | ||
Gwangju Catholic University | 2 | 170 Namsukri, Nampyung-eup, Namju-si, Jeonnam-si (12-25, Chungnam-gu) | ||
Cheonan | Korea University of Technology and Education | 1 | 1600 Chungjeol-ro, Byeongcheon-myeon, Cheonan, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc | |
Namseoul University | 2 | |||
Korea Nazarene University | 3 | |||
Holy City University | 4 | |||
Goyang | Korea Aerospace University | 76 Hanggongdaehang-ro, Hwajeon-dong, Deokyang-gu, Goyang-si, Gyeonggi-do | ||
Nonsan | Konyang University | |||
Geumgang University | 14-9 Daemyeong-ri, Sangwol-myeon, Nonsan, Chungcheongnam-do, Hàn Quốc | |||
Muan-gun | Mokpo National University | quận Muan tỉnh Jeonnam, nam Hàn Quốc | ||
Yangsan | Youngsan University | thành phố Busan | ||
Pocheon | Cha University | |||
Daejin University | ||||
Suncheon | Sunchon National University | Seokhyeon-dong, thành phố Sunchon | ||
Iksan | Wonkwang University | |||
Goryeong-gun | Kaya University | thành phố Gimhae | ||
Wanju-gun | Woosuk University |
Cơ sở 1 ở 443 Samnye-ro, Samnye-eup, Wanju-gun, Jeollabuk-do Cơ sở 2 tại 66 Daehak-ro, JinJeon-eup, Chungcheonbuk-do, Hàn Quốc. |
||
Seosan | Hanseo University | |||
Yeongam-gun | Sehan University | |||
Osan | Hanshin University | 137 Hanshindae-gil. Osan – si, Gyonggi – Do, Korea. | ||
Wonju | Sangji University | Gangwon-do, miền trung, Hàn Quốc | ||
Halla University | 28 Halladae-gil, Heungeop-myeon, Weonju, Gangwon-do, Hàn Quốc | |||
Gunpo | Hansei University | |||
Joongang Sangha University | ||||
Daejeon | Korea Baptist Theological University | |||
Daejeon University | thành phố Daejeon | |||
Chungju | Korea National University of Transportation | 50 Daehak-ro Daesowon-myeon, Chungju-si, Chungcheongbuk-do, Hàn Quốc | ||
Gangneung | Gangneung-Wonju National University | tại Gangneung | ||
Anyang | Anyang University | Tỉnh Gyeonggi-do, Hàn Quốc | ||
Sungkyul University | Tỉnh Gyeonggi-do, Hàn Quốc | |||
Gyeongsang | GimCheon University | Tỉnh Gyeong-buk, miền trung Hàn Quốc | ||
Hongseong | Chungwoon University | thành phố Hongseong, Chungnam, Hàn quốc | ||
Jecheon | Semyung University | Tỉnh Chungcheongbuk-do | ||
Gumi | Kyungwoon University | San 5-1 Indeong-ri Sandong-myeon, Gumi, Bắc Gyeongsang, Hàn Quốc | ||
Mokpo | Mokpo National Maritime University | 91, Haeyang Daehak -ro, Mokpo-si, tỉnh Jeonnam phía Nam Hàn Quốc | ||
Mokpo Catholic University | 894-1 Seokhyeon-dong , Mokpo, 530-400 Nam Jeoll, Hàn Quốc | |||
Pyeongtaek | Pyeongtaek University | 111 Yongidong, Pyeongtaek, Gyeonggido, Hàn Quốc | ||
Gamgok | Far East University | San 5, Wangjang-ri , Gamgok, 369-851 Bắc Chungcheong, Hàn Quốc | ||
Anseong | Hankyong National University | 67 Seokjeong-dong, Anseong, Gyeonggi, Hàn Quốc | ||
Bucheon | Seoul Theological University | |||
Yeongdong-gun | Youngdong University | 310 Daehak-ro, Yeongdong-eup, Yeongdong, Chungcheongbuk-do, Hàn Quốc | ||
Gongju | Gongju National University of Education | 182 Shinkwan-dong, Gongju-si, Chungcheongnam-do,Korea | ||
Goseong-gun | Kyungdong University | |||
Yeonje | Busan National University of Education | 24, Yeonje-gu, thành phố thủ đô Busan, Hàn Quốc | ||
Namwon | Seonam University | 720 Gwangchi-dong, Namwon, Bắc Jeolla, Hàn Quốc | ||
Muan | Chodang University | 419 Seongnam-ri Muan, South Jeolla, Hàn Quốc | ||
Ganghwa | Incheon Catholic University | 495 Dojang-ri, Yangdo-myeon Ganghwa (population range: Not reported) 417-852 Inchon, Korea | ||
Chilgok-gun | Daegu Arts University | 117-6, Dabu-ri, Gasan-myeon Chilgok-gun, Gyeongsang, Hàn Quốc | ||
Goesan | Jungwon University | thành phố Chungcheong | ||
Donghae | Hanzhong University | |||
Cheongwon | Kkottongnae Hyundo University of Social Welfare | |||
Imsil-gun | Yewon Arts University | |||
Gwangyang | Hanlyo University | |||
Yeongi-gun | Catholic University of Daejeon | |||
Yeonggwang-gun | Youngsan University of Son Studies | |||
Chắc hẳn với danh sách các trường đại học ở Hàn Quốc ở trên sẽ giúp ích cho bạn về việc lựa chọn cho mình một ngôi trường học ưng ý và phù hợp nhất.
Xem thêm: Danh sách các trường đại học hàn quốc visa thẳng
Cần bất kỳ thông tin tư vấn gì về các trường Hàn Quốc, ngành nghề học tốt nhất, hay thủ tục chi phí đi du học Hàn Quốc hãy liên hệ tới hotline 0981.867.266 để được tư vấn chi tiết nhất
Keyword: ds trường đại học hàn quốc, danh sách trường đại học tại hàn quốc, tổng hợp các trường đại học ở hàn quốc, trường đại học tại hàn quốc, thứ hạng các trường đại học ở hàn quốc, xếp hạng các trường đại học ở hàn quốc.
Bài viết liên quan
Thủ tục hồ sơ nhanh nhất
LIP cam kết xử lí hồ sơ nhanh nhất trong vòng 24h kể từ khi học viên hoàn thiện hồ sơ. Đảm bảo hồ sơ được xử lí chính xác nhất để 100% học viên xin được visa.
Chất lượng đào tạo tốt nhất
LIPcó đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước với trình độ chuyên môn cao, Cùng phương pháp giảng dạy quốc tế, dễ hiểu. Đảm bảo 100% học viên đỗ phỏng vấn.
Chi phí đi thấp nhất
LIP cam kết chi phí đi thấp nhất, dịch vụ chất lượng nhất, Các khoản phí mình bạch rõ ràng đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho học viên.
Hỗ trợ việc làm
LIP cam kết hỗ trợ việc làm thêm cho du học sinh, định hướng nghề nghiệp tương lai tốt nhất, hỗ trợ việc làm sau khi ra trường cho du học sinh.
VISA THẲNG LÀ GÌ?
Visa thẳng du học là loại visa mà các trường đã xin code visa từ cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc. Hiện tại có các trường top 1 và top 3 được cấp visa thẳng. Bạn có thể hiểu nếu đi các trường visa thẳng có nghĩa là bạn sẽ được miễn giảm hồ sơ khi xin visa trên đại sứ quán vì các bạn đi trường visa thẳng đã được xin mã số visa ở Cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc sở tại của trường đại học đó, visa thẳng sẽ được cấp trong vòng 1 tháng (bao gồm thời gian nộp hồ sơ xin thư mời nhập học tại các trường cho đến khi được cấp visa). Như vậy bạn sẽ không phải trải qua vòng phỏng vấn gắt gao tại đại sứ quán mà vẫn được cấp visa khi đi các trường visa thẳng.
Năm 2021 số lượng trường visa thẳng Hàn Quốc Top 1 chỉ còn 22 trường. Trong 22 trường đó có những trường được xin code tại cục xuất nhập cảnh bên Hàn có những trường chỉ cấp thư mời, Các trường cấp thư mời sẽ đều phải pv trên đại sứ quán. Vì vậy để đủ kiều kiện đăng ký vào trường visa thẳng yêu cầu hồ sơ tương đối cao. .
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG VISA THẲNG HÀN QUỐC NĂM 2021
1 |
Đại học Konkuk |
12 |
Đại học Yonsei (Wonju) |
2 |
Đại học Kosin |
13 |
Đại học Nữ sinh Ewha |
3 |
Đại học Kwangju |
14 |
Đại học Chungang |
4 |
Đại học Dankook |
15 |
Đại học Hanse |
5 |
Đại học Myongji |
16 |
Đại học Hanyang (ERICA) |
6 |
Đại học Sogang |
17 |
Đại học Kookmin |
7 |
Đại học Quốc gia Seoul |
18 |
Đại học Mokwon |
8 |
Đại học Seoul Sirip |
19 |
Đại học Nữ sinh Sungshin |
9 |
Đại học Seoul Theological |
20 |
Đại học Chungwon |
10 |
Đại học ACTS |
21 |
Đại học Hongik |
11 |
Đại học Yonsei |
22 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang |
Danh sách trên là những thông tin về các trường visa thẳng top 1% của Hàn Quốc trong năm 2021, mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn chọn được ngôi trường đúng với mong muốn của mình trên con đường chinh phục học tập tại đất nước Hàn Quốc tại các trường Hàn Quốc Visa Thẳng nêu trên..
GỌI NGAY NẾU BẠN CẦN TƯ VẤN CHỌN TRƯỜNG VISA THẲNG CHUẨN NHẤT
Điều kiện đi trường visa thẳng năm 2021:
- Học sinh khầu miền bắc.
- Tốt nghiệp không quá 2 năm.
- Học lực từ 7.0 trở lên.
- Cam kết chống trốn 3000 usd.
- Có mong muốn học tập nghiêm túc tại Hàn Quốc
- Không mắc các bệnh truyền nhiễm như: HIV, lao phổi..
Những hồ sơ cần thiết khi đi du học Hàn Quốc Visa thẳng 2021
Nếu bạn đã có quyết định đi du học thì điều đầu tiên bạn cần chuẩn bị đến đó là hồ sơ để đi du học. Sau đây là những giấy tờ cần thiết bạn cần chuẩn bị trước khi đi du học Hàn Quốc Visa thẳng:
✓ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời ( nếu vừa mới tốt nghiệp) + Học bạ (bản gốc)
✓ Nếu bạn đã tốt nghiệp TC, CĐ, ĐH cần phải có bằng và bảng điểm (Bản gốc)
✓ 8 Ảnh 3×4, và 8 ảnh 4×6 ( áo trắng, phông trắng)
✓ Chuẩn bị sổ hộ khẩu (bản photo không cần công chứng bạn nhé)
✓ Giấy khai sinh bản gốc
✓ Hộ chiếu bản gốc
✓ Chứng minh thư của học sinh và bố mẹ(bản photo không công chứng nhé)
✓ 1 Bản sơ yếu lí lịch có dấu của địa phương.
Quy trình đi du học Hàn Quốc trường visa thẳng
Dưới đây là toàn bộ quy trình du học Hàn Quốc Visa thẳng 2021 bạn đọc và các bạn cần biết.
Bước 1: Học sinh làm thủ tục nhập học gồm nộp phí và hồ sơ theo yêu cầu.
Bước 2: LIP xử lí hồ sơ và nộp hồ sơ du học sinh vào trường đại học visa thẳng
Bước 3: Trường đại học xét hồ sơ của học sinh, nếu hồ sơ được chấp nhận, họ sẽ gửi invoice ( thông báo học phí), học sinh nộp tiền theo invoice của trường
Bước 4: Trường gửi thư mời nhập học kèm theo mã số visa
Bước 5: Học sinh lên Đại sứ quán Hàn Quốc xin cấp visa
Bước 6: Nhận Visa từ Đại sứ quán Hàn Quốc và chuẩn bị sang nhập học tại Hàn Quốc.
=> Tổng thời gian đi du học Hàn Quốc nhanh nhất tầm 2 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
___________________________________________________________________________
Những trường đại học Hàn Quốc
Dưới đây là những trường đại học Hàn Quốc và tên trong tiếng Hàn của từng trường. Dynamic tuyển chọn danh sách trường theo tiêu chí chất lượng giáo dục tốt, và được nhiều sinh viên Việt Nam lựa chọn.
Danh sách các trường đại học Hàn Quốc
STT |
Tên trường |
Tên trong tiếng Hàn |
1 |
Đại học Bách khoa Hàn Quốc |
한국 산업 기술 대학교 |
2 |
SeoulTech (Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul) |
서울과학기술대학교 |
3 |
Đại học ChungAng |
중앙대학교 |
4 |
Đại học Konkuk |
건국대학교 |
5 |
Đại học Korea |
고려대학교 |
6 |
Đại học nữ sinh Sungshin (Sungshin Women) |
성신여자대학교 |
7 |
Đại học quốc gia Bucheon |
부천대학교 |
8 |
Đại học Ajou |
아주대학교 |
9 |
Đại học Kyunghee |
경희대학교 |
10 |
HUFS (Đại học Nghiên cứu nước ngoài Hankuk) |
한국외국어대학교 |
11 |
Đại học Hongik |
홍익대학교 |
12 |
Đại học Myongji |
명지대학교 |
13 |
Đại học Sejong |
세종대학교 |
14 |
Đại học Gangneung-Wonju |
강릉원주대 |
15 |
Đại học quốc gia Chungbuk |
충북대학교 |
16 |
Đại học Sunmoon |
선문대학교 |
17 |
Đại học Howon |
호원대학교 |
18 |
Đại học Suwon |
수원대학교 |
19 |
Đại học nữ sinh Seoul (Seoul Women) |
서울여자대학교 |
20 |
Đại học Kwangwoon |
광운대학교 |
21 |
Đại học Kyonggi |
경기대학교 |
22 |
Đại học Yongin |
용인대학교 |
23 |
Đại học Sangmyung |
상명대학교 |
24 |
Đại học Hanshin |
한신대하교 |
25 |
Đại học Kunjang |
군장대학교 |
26 |
Seoul National (Đại học Quốc gia Seoul) |
서울대학교 |
27 |
Đại học Sogang |
서강대학교 |
28 |
Đại học Hannam |
한남대학교 |
29 |
Đại học Quốc gia Pukyong |
부경대학교 |
30 |
Đại học Yeungnam |
영남대학교 |
31 |
Đại học Hosan |
호산대학교 |
32 |
(Changwon National) Đại học Quốc gia Changwon |
창원 |
33 |
Đại học nữ sinh Kwangju (Kwangju Women) |
광주여자대학교 |
34 |
Đại học Jeonju |
전주대학교 |
35 |
Đại học văn hóa Keimyung (KeimyungMunhoa) |
계명문화대학교 |
36 |
Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh |
금오공과대학교 |
37 |
Đại học Keimyung |
개명대학교 |
38 |
Đại học Songwon |
송원대학교 |
39 |
Đại học Mokwon |
목원대학교 |
40 |
Đại học Daegu |
대구대학교 |
41 |
Đại học Dong-A |
동아대학교 |
42 |
Đại học Silla |
신라대학교 |
43 |
Đại học Inje |
인제대학교 |
44 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Dongwon |
동원과학기술대학교 |
45 |
Đại học Công giáo Busan (Catholic Busan) |
부산가톨릭대학교 |
46 |
Đại học Youngsan |
영산대학교 |
47 |
Đại học Ulsan |
울산대학교 |
48 |
Đại học Masan |
마산대학교 |
49 |
Cao đẩng Công giáo Sangji (Catholic Sangji) |
가톨릭상지대학교 |
Các trường đại học ở miền bắc Hàn Quốc
Điểm GPA: điểm trung bình 3 năm THPT
Năm trống: thời gian tính từ sau tốt nghiệp THPT
-
Đại học Bách khoa Hàn Quốc tọa lạc tại thành phố Siheung, tỉnh Gyeonggi. Đại học Bách khoa tuyển sinh với điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 3 năm và có lý do chính đáng.
-
Đại học SeoulTech tọa lạc tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống dưới 1 năm.
-
Đại học ChungAng tọa lạc ở Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống dưới 5 năm.
-
Đại học Konkuk tọa lạc tại Seoul, yêu cầu học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Korea tọa lạc tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 6.5 trở lên, số năm trống không quá 3 năm.
-
Đại học nữ sinh Sungshin tọa lại tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 7.0 trở lên và số năm trống không giới hạn nhưng phải có lý do chính đáng.
-
Đại học Bucheon, tại thành phố Bucheon, tỉnh Gyeonggi tuyển sinh hệ cao đẳng với điểm GPA từ 6.5 trở lên, năm trống không quá 1 năm.
-
Đại học Ajou, tại thành phố Suwon, tỉnh Gyeonggi tuyển sinh học sinh Việt với điểm GPA từ 7.0, số năm trống dưới 2 năm.
-
Đại học Kyunghee tại Seoul tuyển sinh học sinh đạt điều kiện điểm GPA từ 6.5 và năm trống dưới 2 năm.
-
HUFS tọa lạc tại Seoul tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 6.5 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Hongik tọa lạc tại Seoul, yêu cầu GPA từ 7.0 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Myongji tại Seoul, tuyển sinh học sinh có điểm GPA từ 6.5 trở lên, năm trống không quá 3.
-
Đại học Sejong tại Seoul, tiêu chí tuyển sinh điểm GPA từ 6.5, số năm trống dưới 2 năm.
-
Đại học Gangneung-Wonju thuộc thành phố Wonju, tỉnh Kangwon tuyển sinh học sinh có GPA từ 6.5 trở lên, số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học quốc gia Chungbuk thuộc thành phố Cheongju yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Sunmoon tại Asan yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2.
-
Đại học Howon tại tỉnh Jeolla Bắc (Jeollabuk) yêu cầu GPA 6.0 trở lên, không giới hạn năm trống nhưng phải có lý do chính đáng.
-
Đại học Suwon thuộc thành phố Suwon tỉnh Gyeonggi, với các yêu cầu là: điểm GPA trên 6.5, số năm trống dưới 3 năm.
-
Đại học nữ sinh Seoul (Seoul Women) tọa lạc tại Seoul, các yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5 và số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Kwangwoon tại Seoul với các yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5 và số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Kyonggi – trường đại học tư thục ở Suwon với tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 6.0 và số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Yongin – trường đại học tư thục tại thành phố Yongin, tỉnh Gyeonggi. Các tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 6.8, số năm trống không quá 5 năm.
-
Đại học Sangmyung – viện đại học tư thục với 2 cơ sở tại Seoul và Choenan. Các yêu cầu tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.
-
Đại học Hanshin – một trong những đại học lâu đời nhất của Hàn Quốc, với các tiêu chí tuyển sinh: GPA 6.0 trở lên, số năm trống không quá 3 năm.
-
Đại học Kunjang tại tỉnh Jeolla Bắc (Jeollabuk) chỉ tuyển sinh hệ cao đẳng. Tiêu chí tuyển sinh của trường: Điểm xét tuyển GPA trên 6.0, số buổi nghỉ trong 3 năm học THPT không quá 10 buổi, số năm trống dưới 2 năm.
-
Đại học Quốc gia Seoul – trường đại học kiêm viện nghiên cứu. Các tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 7.5, số năm trống dưới 1 năm.
-
Đại học Sogang tọa lạc tại thủ đô Seoul – 1 trong 10 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc. Các yêu cầu: GPA trên 7.0. số năm trống không giới hạn nhưng phải có lý do chính đáng.
Các trường đại học ở miền nam Hàn Quốc
Điểm GPA: điểm trung bình 3 năm THPT
Năm trống: thời gian tính từ sau tốt nghiệp THPT
-
Đại học Hannam – trường đại học tư thục ở Daejeon. Các yêu cầu về tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Quốc gia Pukyong tại thành phố cảng Busan. Trường tuyển sinh học viên với các tiêu chí: điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 2 năm.
-
Đại học Yeungnam, thành phố Gyeongsan tuyển sinh với các tiêu chí sau: điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 1 năm.
-
Đại học Hosan tại tỉnh Gyeongsangbuk, tuyển sinh hệ cao đẳng. Các tiêu chí tuyển sinh: điểm GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.
-
Đại học Quốc gia Changwon tại thành phố Changwon, tỉnh Gyeongsangnam-do. Yêu cầu về tuyển sinh: học sinh có điểm GPA trên 7.0, số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học nữ sinh Kwangju tại thành phố Gwangju, tỉnh Nam Jeolla (Jeollanam) tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 6.5, số năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Jeonju – trường đại học tư thục tại Bắc Jeolla (Jeollabuk). Các yêu cầu về học viên: điểm GPA trên 6.5, thời gian trống không quá 6 tháng từ sau tốt nghiệp THPT và không quá 2 năm đối với trường hợp thí sinh tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
-
Đại học văn hóa Keimyung tại thành phố Daegu, tỉnh Gyeongsangbuk-do tuyển sinh hệ cao đẳng với các yêu cầu: điểm GPA trên 6.5 và số năm trống không quá 2 năm.
-
Học viện Công nghệ Quốc gia Kumoh nằm tại thành phố Gumi, tỉnh Gyeongsangbuk-do. Các tiêu chí tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.
-
Đại học Keimyung là trường đại học tư thục tại thành phố Daegu, tỉnh Gyeongsangbuk-do. Các yêu cầu tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.
-
Đại học Songwon – trường đại học tư thục tọa lạc tại Kwangju, Nam Jeolla (Jeollanam). Các yêu cầu tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.
-
Đại học Mokwon – trường đại học tổng hợp tại thành phố Daejeon tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 6.5 đối với các thí sinh đến từ khu vực miền nam và 7.0 đối với các thí sinh đến từ khu vực miền bắc, số năm trống không quá 1 năm.
-
Đại học Daegu (thành phố Daegu, tỉnh Gyeongsangbuk-do) – một trong những trường hàng đầu Hàn Quốc. Tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 7.0, số năm trống dưới 1 năm.
-
Đại học Dong-A – trường đại học tổng hợp tại thành phố Busan tuyển sinh với các tiêu chí: GPA trên 6.5, năm trống không quá 1 năm.
-
Đại học Silla là trường đại học tư thục tại Busan tuyển sinh với các tiêu chí: GPA trên 6.5, năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Inje là trường đại học tư thục tại thành phố GimHae, tỉnh Gyeongsang Nam. Các tiêu chí tuyển sinh: GPA trên 6.5, năm trống dưới 3 năm.
-
Đại học Khoa học và Công nghệ Dongwon tọa lạc tại thành phố Yangsan, tỉnh Gyeongsang Nam, tuyển sinh hệ cao đẳng. Các tiêu chí tuyển sinh: tốt nghiệp THPT tại Việt Nam, không giới hạn số năm trống nhưng càng ít càng dễ xét duyệt.
-
Đại học Công giáo Busan – trường đại học tư thục công giáo tuyển sinh với các tiêu chí: điểm GPA trên 6.5, năm trống không quá 3 năm.
-
Đại học Youngsan – trường đại học tư thục tuyển sinh tại cơ sở thành phố Busan với các tiêu chí: GPA trên 6.5, năm trống không quá 2 năm.
-
Đại học Ulsan (thành phố Ulsan). Điều kiện tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 2 năm.
-
Đại học Masan – đại học tư thục tại Gyeongnam tuyển sinh hệ cao đẳng với các tiêu chí: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 3 năm.
-
Đại học Công giáo Sangji (thành phố Andong, tỉnh Gyeongsang Bắc) tuyển sinh hệ cao đẳng. Điều kiện tuyển sinh: GPA trên 6.5, số năm trống dưới 3 năm.
Trên đây là danh sách những trường đại học Hàn Quốc cùng các thông tin cơ bản và tiêu chí tuyển sinh đầu vào. Để tìm hiểu thêm về các ngành học tại trường cùng các vấn đề liên quan đến hoàn thiện hồ sơ, học phí và định hướng học tập, bạn hãy liên hệ Dynamic tại nút gửi tin nhắn phía góc phải bên dưới màn hình để được tư vấn các thông tin chính xác nhé.
Lý do nên chá»n các trưá»ng gần Seoul
Há»c phÃ: Seoul là thà nh phá» táºp trung các trưá»ng Äại há»c có mức há»c phà Äắt Äá» nhất Hà n Quá»c. ChÃnh vì váºy viá»c lá»±a chá»n các trưá»ng tại khu vá»±c gần Seoul giúp sinh viên vừa ÄÆ°á»£c há»c trong ná»n giáo dục tiên tiến, môi trưá»ng há»c táºp tá»t vừa tiết kiá»m ÄÆ°á»£c chi phÃ.
Chi phà sinh hoạt: Chi phà sinh hoạt tại khu vá»±c gần Seoul không quá Äắt Äá», rất phù hợp Äá»i vá»i những bạn có Äiá»u kiá»n tà i chÃnh chưa mạnh. Bên cạnh Äó, khu vá»±c gần Seoul cÅ©ng là nÆ¡i lý tưá»ng Äá» các bạn sinh viên tìm viá»c là m thêm.
Giao thông: Lá»±a chá»n há»c táºp tại các trưá»ng trong khu vá»±c gần Seoul sẽ giúp viá»c di chuyá»n cá»§a sinh viên thuáºn lợi hÆ¡n, chá» mất tầm 10 â 20 phút Äá» và o thẳng trung tâm Seoul và không phải lo lắng vá» viá»c chen chúc khi Äi tà u Äiá»n ngầm trong những giá» cao Äiá»m.
Hoà ng Minh â nam sinh ưu tú cá»§a MAP taÌ£i Incheon
Top 8 trưá»ng Äại há»c khu vá»±c gần Seoul
Äại Há»c Hanseo – Trưá»ng gần Seoul sá» hữu sân bay riêng Äầu tiên
Äại há»c Hanseo là trưá»ng Äại há»c có sân bay riêng Äầu tiên á» Châu Ã, ÄÆ°á»£c coi là âcái nôiâ cá»§a ngà nh hà ng không, chắp cánh ưá»c mÆ¡ bay lên bầu trá»i cá»§a du há»c sinh tại Hà n Quá»c. Äây cÅ©ng là nÆ¡i Äà o tạo hà ng ngà n tiếp viên hà ng không, phi công chuyên nghiá»p, phục vụ cho ngà nh hà ng không trong nưá»c và quá»c tế.
Sinh viên Äại há»c Hanseo
Äặc biá»t ná»i báºt:
- Trưá»ng Äại há»c Äầu tiên cá»§a châu à sá» hữu sân bay riêng vÃ ÄÆ°a máy bay B737 và o hoạt Äá»ng.
- Äiá»u hà nh chương trình Äà o tạo phi công hợp tác vá»i các hãng hà ng không như ASIANA Airline.
- Ngôi trưá»ng có thiết kế cÆ¡ sá» hạ tầng công nghiá»p vá»i tiêu chuẩn tá»t nhất Hà n Quá»c.
- ÄÆ°á»£c Äầu tư cÆ¡ sá» váºt chất vô cùng hiá»n Äại như: phòng thà nghiá»m sân bay, sân váºn Äá»ng, ký túc xá tiá»n nghi,… Trang bá» há» thá»ng các máy bay và mô hình máy bay hiá»n Äại cho sinh viên thà nghiá»m.
Äiá»u kiá»n tuyá»n sinh tại Hanseo: sinh viên Äã tá»t nghiá»p THPT không quá 3 nÄm vá»i GPA 6.5 trá» lên. Äá»i vá»i sinh viên theo há» Äại há»c, trưá»ng yêu cầu sinh viên tá»t nghiá»p cấp 3 và phải có TOPIK 3 trá» lên.
Há»c phà khóa tiếng Hà n tại trưá»ng là 5.000.000 KRW/nÄm (khoảng 95.400.000 VND). Há»c phà chuyên ngà nh dao Äá»ng trong khoảng từ 3.604.000 â 4.695.000 KRW/kỳ (khoảng 68.700.000 – 89.500.000 VND).
Äại há»c Bách khoa Hà n Quá»c
Äại há»c Bách khoa Hà n Quá»c (KPU) tá»a lạc tại trung tâm công nghiá»p quá»c gia Siheung, cách Seoul 25 phút Äi tà u nhanh. Vá»i thế mạnh Äà o tạo khá»i ngà nh kỹ thuáºt, trưá»ng tá»± hà o có tá» lá» viá»c là m cao nhất trong khu vá»±c Äô thá» Hà n Quá»c.
Trung tâm thương mại Siheung trong khuôn viên KPU
Äặc biá»t ná»i báºt:
- KPU ÄÆ°á»£c Bá» Giáo Dục Hà n Quá»c công nháºn:
- là trưá»ng có tá» lá» viá»c là m cá»§a sinh viên sau khi tá»t nghiá»p cao nhất trong khu vá»±c Äô thá» cá»§a Hà n Quá»c (nÄm 2010 â 2016).
- Hạng Nhất trong khá»i Doanh nghiá»p â Äại há»c (LINC+)
- Äiá»m Äánh Giá Giáo Dục Äại Há»c cao nhất (nÄm 2013 – 2014)
- KPU nằm trong TOP 10 Äại há»c MÆ¡ ưá»c cá»§a Giá»i trẻ (Nháºt báo Dong-A Ilbo)
- Trưá»ng ÄÆ°á»£c bình chá»n là âCá»ng Äá»ng Äóng Góp Nhiá»u Nhất Cho Quá»c Giaâ và trưá»ng Äại há»c có âTiá»m NÄng TÄng Trưá»ng Lá»n Nhấtâ (Nháºt báo JoongAng Ilbo)
Äiá»u kiá»n tuyá»n sinh tại KPU: sinh viên Äã tá»t nghiá»p THPT vá»i GPA 6.5 trá» lên. Äá»i vá»i há» Äại há»c, trưá»ng yêu cầu sinh viên tá»t nghiá»p cấp 3 và phải có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trá» lên.
Há»c phà khóa tiếng Hà n tại trưá»ng là 4.800.000 KRW/nÄm (khoảng 91.600.000 VND). Há»c phà chuyên ngà nh dao Äá»ng trong khoảng từ 4.107.000 â 4.702.000 KRW/kỳ (khoảng 78.300.000 – 89.700.000 VND).
Äại há»c Chungwoon
Äại há»c Chungwoon thà nh láºp và o nÄm 1995, ÄÆ°á»£c Bá» Giáo dục & Phát triá»n nguá»n nhân lá»±c Äá» cá» là má»t trong những trưá»ng Äại há»c xuất sắc vá» cải cách giáo dục.
Tá»a lạc tại thà nh phá» Hongseong thuá»c tá»nh Chungnam, Äại há»c Chungwoon nháºn ÄÆ°á»£c sá»± quan tâm rất lá»n cá»§a ChÃnh phá»§ HaÌn QuôÌc và các táºp Äoà n kinh tế lá»n. ChÃnh vì váºy, trưá»ng Äầu tư rất nhiá»u và o cÆ¡ sá» hạ tầng, trang thiết bá» máy móc và váºt dụng giảng dạy, tạo Äiá»u kiá»n cho sinh viên ÄÆ°á»£c há»c trong môi trưá»ng tá»t nhất, hiá»n Äại nhất.
Äại há»c Chungwoon không chá» có khu ký túc xá Äầy Äá»§ tiá»n nghi dà nh cho sinh viên, có dá»ch vụ chÄm sóc sinh viên quá»c tế tá»t nhất, há»c phà rẻ mà còn có rất nhiá»u chương trình há»c bá»ng hấp dẫn dà nh cho toà n bá» sinh viên trong trưá»ng.
Äại há»c Chungwoon ná»i tiếng Äà o tạo chuyên ngà nh thế mạnh vá» LÄ©nh vá»±c phát thanh truyá»n hình. Trưá»ng Äã ÄÆ°á»£c Thá»§ tưá»ng trao tÄÌ£ng BÄÌng khen Táºp Äoà n Nghiên cứu Công nghiá»p Há»c viá»n Xuất sắc.
Äiá»u kiá»n tuyá»n sinh Äại há»c Chungwoon: sinh viên cần chuẩn bá» há» sÆ¡ tà i chÃnh rõ rà ng Äầy Äá»§ giấy tá», sá» tiết kiá»m ngân hà ng 9000 USD và phải có GPA 7.0 trá» lên.
Há»c phà khóa tiếng Hà n tại trưá»ng là 1.100.000 KRW/kỳ. Há»c phà chuyên ngà nh dao Äá»ng trong khoảng từ 3.158.000 â 3.813.000 KRW/kỳ.
Trần VÄn Minh â Sinh viên MAP há»c tại Äại há»c Chungwoon
Äại há»c Gachon – Trưá»ng gần Seoul thuá»c Top 1% và visa thẳng
Trưá»ng Äại há»c Gachon ÄÆ°á»£c thà nh và o tháng 9 nÄm 2011 dá»±a trên sá»± sáp nháºp cá»§a 2 trưá»ng: Äại há»c dược và khoa há»c Gachon và Äại há»c Kyungwon â 2 ngôi trưá»ng ná»i tiếng vá» chất lượng Äà o tạo trưá»c Äây. Gachon là má»t trưá»ng Äại há»c lá»n tại Hà n Quá»c nằm tại Seongnam, Äặt mục tiêu trá» thà nh 1 trong 10 trưá»ng Äại há»c ưu tú toà n cầu trưá»c nÄm 2020.
Không chá» là ngôi trưá»ng tá»t toà n diá»n từ cÆ¡ sá» váºt chất Äến chất lượng Äà o tạo, Äại há»c Gachon là má»t trong những trưá»ng ÄÆ°á»£c chứng nháºn, thuá»c top 1%, visa thẳng.
Trưá»ng Äã xây dá»±ng nên má»t môi trưá»ng há»c táºp thân thiá»n mang tÃnh quá»c tế. Cùng vá»i Äó là sá»± Äầu tư vá» cÆ¡ sá» váºt chất hiá»n Äại nhằm phục vụ nhu cầu há»c táºp và giảng dạy má»t cách tá»t nhất. Vá»i sứ má»nh âDám nghÄ© dám là mâ trưá»ng Äại há»c Gachon Äã khẳng Äá»nh và tạo cho mình má»t vá» trà Äẳng cấp riêng trong ngà nh giáo dục tại Hà n Quá»c mà không má»t trưá»ng Äại há»c nà o có ÄÆ°á»£c.
Äại há»c Gachon ná»i tiếng trong viá»c Äà o tạo các chuyên ngà nh thế mạnh như Công nghá» sinh há»c nano, Äông Y, Mỹ thuáºt và Thiết kế. Trưá»ng ÄÄÌ£c biệt triêÌn khai hoÌ£c bôÌng giảm 50% há»c phà há»c kỳ Äầu tiên (sau khi nháºp há»c) cho sinh viên quôÌc têÌ.
Há»c phà khóa tiếng Hà n tại trưá»ng là 1.200.000 KRW/kỳ. Há»c phà chuyên ngà nh dao Äá»ng trong khoảng từ 3.609.000 â 4.955.000 KRW/kỳ.
Äại há»c Gachon – Biá»u tượng Äại há»c Hà n Quá»c chuyên ngà nh kinh tế
Äại há»c Quá»c Gia Hankyong
Äại há»c Quá»c Gia Hankyong là trưá»ng Äại há»c công láºp duy nhất và lâu Äá»i tại tá»nh Gyeonggi. Trưá»ng ná»i tiếng vá»i các ngà nh há»c thuá»c khá»i kỹ thuáºt, há»c phà hợp lý và há»c bá»ng hà o phóng dà nh cho sinh viên quá»c tế.
Cá»ng trưá»ng Hankyong Hà n Quá»c
Äặc biá»t ná»i báºt:
- Thế mạnh cá»§a trưá»ng là các ngà nh kỹ thuáºt, trong Äó có Kỹ thuáºt môi trưá»ng, Khoa há»c nông nghiá»p, Công nghá» sinh há»c, Công nghá» thông tin và Kỹ thuáºt máy tÃnh.
- HKNU ÄÆ°á»£c chÃnh phá»§ Hà n Quá»c Äầu tư 6.6 tá»· Won trong khuân khá» dá»± án Há» Trợ Äá»i Má»i Giáo Dục Äại Há»c tại Hà n Quá»c.
- Ngoà i ra, trưá»ng Hankyong còn ÄÆ°á»£c Bá» Giáo Dục Hà n Quá»c xếp thứ nhất vá» NÄng Lá»±c Công Tác Cá»§a Cán Bá» Giảng Viên Khá»i Äại Há»c Quá»c Gia tại Hà n Quá»c
Äiá»u kiá»n tuyá»n sinh tại Hanseo: sinh viên Äã tá»t nghiá»p THPT không quá 2 nÄm vá»i GPA 6.5 trá» lên. Äá»i vá»i sinh viên theo há» Äại há»c, trưá»ng yêu cầu sinh viên tá»t nghiá»p cấp 3 và phải có TOPIK 3 trá» lên.
Há»c phà khóa tiếng Hà n tại trưá»ng là 4.200.000 KRW/nÄm (khoảng 80.100.000 VND). Há»c phà chuyên ngà nh dao Äá»ng trong khoảng từ 1.802.320 â 2.165.020 KRW/kỳ (khoảng 34.400.000 – 41.300.000 VND).
Äại há»c Ajou
Äại há»c Ajou ÄÆ°á»£c thà nh láºp nÄm 1973, là trưá»ng Äai há»c hà ng Äầu vá» nghiên cứu tại Hà n Quá»c. Trưá»ng tá»a lạc á» Suwon, khoảng 30km phÃa nam Seoul.
Äại há»c Ajou ÄÆ°á»£c công nháºn là 1 trong 100 trưá»ng Äại há»c hà ng Äầu thế giá»i có lá»ch sá» 50 nÄm xây dá»±ng và phát triá»n. Trải qua gần 40 nÄm phát triá»n, trưá»ng Äại há»c Ajou Äã khẳng Äá»nh chất lượng giáo dục cá»§a mình bằng các thà nh tÃch như:
- Lá»t trong top 10 trưá»ng Äại há»c tá»t nhất tại Hà n Quá»c
- Là trưá»ng có nhiá»u chương trình giáo dục ÄÆ°á»£c hợp tác quá»c tế
- Là trưá»ng Äại há»c Äà o tạo Äa ngà nh
Có xuất phát Äiá»m từ trưá»ng kỹ thuáºt, nên Kỹ thuáºt â Công nghá» là ngà nh mÅ©i nhá»n cá»§a trưá»ng. Khoa kỹ thuáºt là khoa lâu Äá»i nhất, rá»ng nhất và ná»i tiếng nhất vá»i bá»n lÄ©nh vá»±c chÃnh: Máy & Công nghá»p, Äiá»n, Hoá Sinh, Môi trưá»ng & Há» thá»ng Äô thá».
Äiá»u kiá»n tuyá»n sinh Äại há»c Ajou: sinh viên Äã tá»t nghiá»p THPT, thá»i gian Äến khi ÄÄng ký Äi du há»c không quá 2 nÄm hoặc Äang là sinh viên Cao Äẳng, Äại há»c. GPA phải từ 6.0 trá» lên.
Há»c phà khóa tiếng Hà n tại trưá»ng là 5.200.000 KRW/nÄm. Há»c phà chuyên ngà nh dao Äá»ng trong khoảng từ 3.374.000 â 4.262.000 KRW/kỳ.
Äà i lưu niá»m tại trưá»ng Äại há»c Ajou Hà n Quá»c
Äại há»c Pyoengtaek
Äại há»c Pyoengtaek thà nh láºp nÄm 1912, là ngôi trưá»ng Äại há»c tá»ng hợp lâu Äá»i có uy tÃn tại Hà n Quá»c. TrươÌng có quan há» vá»i 15 quá»c gia trên thế giá»i vá»i 50 trưá»ng Äại há»c ná»i tiếng.
Há»c xá trưá»ng Pyeongtaek Hà n Quá»c
Các trưá»ng Äại há»c mà há»c Pyeongtaek duy trì trao Äá»i hợp tác gá»m các trưá»ng Äại há»c George Fox (Mỹ), Universitat Autonoma de Barcelona (Tây Ban Nha), Äại há»c Fachhochschule Maints (Äức), Äại há»c Công Nghá» Quá»c Gia Viá» n Äông (Nga), Äại há»c Gakuin Tohoku (Nháºt Bản), Äại há»c Sư phạm Thẩm Dương (Trung Quá»c), Äại há»c Thẩm Dương (Trung Quá»c), Äại há»c Central Philippines (Philippines) và nhiá»u trưá»ng khác.
Các chuyên ngà nh Äà o tạo tại Äại Há»c Pyeongtaek rất Äa dạng và phong phú, chÃnh vì váºy, sinh viên có thá» thoải mái lá»±a chá»n ngà nh nghá» theo sá» thÃch, nguyá»n vá»ng cá»§a bản thân.
Há»c phà khóa tiếng Hà n tại trưá»ng là $4,800/nÄm. Há»c phà chuyên ngà nh dao Äá»ng trong khoảng $3,500/kỳ.
Äại há»c Daejin
Thà nh láºp nÄm 1992, Äại há»c Daejin tá»a lạc tại thà nh phá» Pocheon xinh Äẹp. Trưá»ng luôn nằm trong top những trưá»ng Äại há»c toà n diá»n nhất Hà n Quá»c.
Dù má»i thà nh láºp ÄÆ°á»£c hÆ¡n 20 nÄm nhưng Äại há»c Daejin luôn có những thà nh tÃch Äà o tạo Äáng ná», xứng Äáng là trưá»ng Äại há»c Äa ngà nh hà ng Äầu tại Hà n Quá»c. TrươÌng nôÌi tiêÌng vÆ¡Ìi hệ thôÌng cÆ¡ sá» váºt chất hiá»n Äại, há»i trưá»ng và phòng táºp thá» dục lá»n nhất cả nưá»c.
Äại Há»c Daejin luôn nằm trong top 100 trưá»ng Äại há»c tá»t nhất khu vá»±c Châu à vaÌ nằm trong top trưá»ng Äại há»c ná»i tiếng tại Hà n QuôÌc.
Vá»i 5 khoa nghiên cứu, trươÌng Äại Há»c Daejin hiện Äang laÌ một trong những trưá»ng Äại há»c nghiên cứu Äa ngà nh lá»n nhất xứ sá» kim chi vá»i thế mạnh Äà o tạo các chuyên ngà nh như: Luáºt hà nh chÃnh, Giáo dục, Quản trá» kinh doanh, VÄn hóa & Nghá» thuáºt, Quan há» công chúng.
Äiá»u kiá»n tuyá»n sinh Äại há»c Daejin: Sinh viên Äã tá»t nghiá»p THPT không quá 3 nÄm, sức khá»e tá»t, không mắc các bá»nh truyá»n nhiá» m. Äá»i vá»i sinh viên trên 21 tuá»i cần có bằng cao Äẳng/ Äại há»c.
Há»c phà khóa tiếng Hà n tại trưá»ng là 1.500.000 KRW/kỳ. Há»c phà chuyên ngà nh dao Äá»ng trong khoảng 6.140.000 â 8.000.000 KRW/nÄm.
Há»c xá chÃnh tại Äại há»c Daejin
Kết luáºn
Bà i viết trên MAP Äã ÄÆ°a ra thông tin cÆ¡ bản và giá»i thiá»u vá» các trưá»ng Äại há»c hà ng Äầu khu vá»±c gần Seoul. Liên há» vá»i MAP qua sá» hotline 0942209198 â 0983090582 hoặc Äá» lại thông tin theo form dưá»i Äây Äá» trá» thà nh du há»c sinh Hà n Quá»c ngay hôm nay!