Các Trường Đh Ở Tp Hcm – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Các Trường Đh Ở Tp Hcm đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Các Trường Đh Ở Tp Hcm trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University (OU)
- Mã trường: MBS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Tại chức -Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1:97 Võ Văn Tần, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 2:35-37 Hồ Hảo Hớn, P. Cô Giang, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 3:371 Nguyễn Kiệm, P. 3, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 4:02 Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 5:68 Lê Thị Trung, P. Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
- Cơ sở 6:Đường số 9, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Cơ sở 7:Tổ dân phố 17 P. Ninh Hiệp, Thị Xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa.
- SĐT: 028 3836 4748
- Email: [email protected]
- Website:
- /
- /
- Facebook: /TruongDaiHocMo
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
-
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
-
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:
(1) Dựa trên bài thi tú tài quốc tế (IB) tổng điểm 26 trở lên.
(2) Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.
– Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
(1) Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022;
(2) Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;
(3) Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.
(4) Điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.
– Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
(1) Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 6;
(2) Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).
+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).
– Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:
Điều kiện đăng ký hồ sơ: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển – không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (đại trà và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.
5. Học phí
Mức học phí dự kiến của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2021 – 2022 như sau:
- Chương trình đại trà: 18,5 – 23.0 triệu đồng/năm học.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 36.0 – 37.5 triệu đồng/năm học.
II. Các ngành tuyển sinh
STT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
A. | Chương trình đại trà | |||
1 | Ngôn ngữ Anh (1) | 7220201 | 200 | Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Anh (D14); Văn, KHXH, Anh (D78). |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc (1) | 7220204 | 85 |
Văn, Toán, Ngoại Ngữ; |
3 | Ngôn ngữ Nhật (1) | 7220209 | 140 | |
4 | Ngôn ngữ Hàn Quốc (1) | 7220210 | 45 | |
5 | Kinh tế | 7310101 | 200 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Văn, Anh (D01). |
6 | Xã hội học | 7310301 | 110 |
Toán, Lý, Anh (A01); |
7 | Đông Nam Á học | 7310620 | 140 | |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 240 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
9 | Marketing | 7340115 | 110 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 130 | |
11 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 220 | |
12 | Kế toán | 7340301 | 230 | |
13 | Kiểm toán | 7340302 | 100 | |
14 | Quản lý công (Ngành mới) | 7340403 | 40 | |
15 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 70 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Sử, Văn (C03); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Lý, Anh (A01) |
16 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 160 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07) |
17 | Luật (2) | 7380101 | 120 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
18 | Luật kinh tế (2) | 7380107 | 170 | |
19 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 170 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Sinh (A02); Toán, Hóa, Sinh (B00). |
20 | Khoa học máy tính (3) | 7480101 | 180 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
21 | Công nghệ thông tin (3) | 7480201 | 210 | |
22 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (3) | 7510102 | 170 | |
23 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 45 | |
24 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 80 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00). |
25 | Quản lý xây dựng (3) | 7580302 | 100 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07). |
26 | Công tác xã hội | 7760101 | 100 |
Toán, Lý, Anh (A01); |
27 | Du lịch | 7810101 | 65 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Sử, Văn (C03); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Lý, Anh (A01) |
B. | Chương trình chất lượng cao | |||
1 | Ngôn ngữ Anh (1) | 7220201C | 190 | Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Anh (D14); Văn, KHXH, Anh (D78). |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc (1) | 7220204C | 35 |
Văn, Toán, Ngoại Ngữ |
3 | Ngôn ngữ Nhật (1) | 7220209C | 35 | |
4 | Kinh tế (Ngành mới) (1) | 7310101C | 40 |
Toán, Hóa, Anh (D07); |
5 | Quản trị kinh doanh (1) | 7340101C | 250 | |
6 | Tài chính ngân hàng (1) | 7340201C | 200 | |
7 | Kế toán (1) | 7340301C | 140 | |
8 | Luật kinh tế (1) | 7380107C | 90 | Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Anh (D14) |
9 | Công nghệ sinh học | 7420201C | 40 | Toán, Sinh, Anh (D08); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Toán, Hoá, Anh (D07) |
10 | Khoa học máy tính (3) | 7480101C | 50 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
11 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây (3) | 7510102C | 40 |
Ghi chú:
(1) Môn Ngoại ngữ hệ số 2;
(2) Điểm trúng tuyển tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm;
(3) Môn Toán hệ số 2;
– Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Nhật (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.
– Các ngành Luật và Luật kinh tế: Ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City (IUH)
- Mã trường: IUH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Văn bằng 2
- Địa chỉ: Số 12 Nguyễn Văn Bảo, phường 4, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 0283.8940.390
- Email: [email protected] (Các Trường Đh Ở Tp Hcm)
- Website:
- /
- /
- Facebook: /sviuh/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Hồ sơ xét tuyển
a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu trên website của Trường);
- 01 Bản photocopy Học bạ THPT (có công chứng);
- Giấy tờ minh chứng cho diện xét tuyển thẳng (bản photocopy có công chứng);
- 01 Bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân;
- 01 Bản sao Giấy khai sinh;
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
b. Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường được đăng tải trên website: /tuyensinh;
- 01 Bản photocopy Học bạ THPT (có công chứng);
- 01 Bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (có công chứng) đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2021; thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 sẽ bổ sung Giấy chứng nhận Tốt nghiệp tạm thời khi làm thủ tục nhập học;
- 01 Bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân;
- 01 Bản sao Giấy khai sinh;
- Các giấy tờ minh chứng (bản photocopy có công chứng) thí sinh được hưởng cộng điểm ưu tiên diện chính sách, điểm ưu tiên khu vực (nếu có);
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
c. Phương thức 3: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với mã tuyển sinh của Trường là IUH.
- Khai báo trên trang tuyển sinh theo địa chỉ: /tuyensinh, sau đó thực hiện theo hướng dẫn để in phiếu đăng ký xét tuyển.
d. Phương thức 4: Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2021
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định của Nhà trường;
- 01 Bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân;
- 01 Bản sao Giấy khai sinh;
- Các giấy tờ minh chứng (bản photocopy có công chứng) thí sinh được hưởng cộng điểm ưu tiên diện chính sách, điểm ưu tiên khu vực (nếu có);
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (dự kiến 10% chỉ tiêu): xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT; ưu tiên xét tuyển thẳng đối với học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, học sinh đoạt giải kỳ thi Olympic (môn đoạt giải có trong tổ hợp xét tuyển); học sinh trường chuyên, lớp chuyên; học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương trong thời gian còn hiệu lực tính đến ngày 31-7-2022.
– Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 20 điểm (dự kiến 30% chỉ tiêu).
– Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (dự kiến 50% chỉ tiêu).
– Phương thức 4: Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP HCM tổ chức năm 2022 (dự kiến 10% chỉ tiêu).
5.2. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy như sau:
- Khối kinh tế 20.423.000 đồng.
- Khối công nghệ 22.334.000 đồng.
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm không quá 10%.
II. Ngành tuyển sinh
Tên ngành/ Nhóm ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Đại trà | Hệ CLC | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Gồm 02 chuyên ngành: – Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử – Năng lượng tái tạo |
7510301 | 7510301C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Nhóm ngành tự động hóa gồm 02 ngành: – Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Robot và hệ thống điều khiển thông minh |
7510303 | 7510303C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 7510302C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | 7480108C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng | 7510304 |
A00, A01, C01, D90 |
x |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 7510201C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 7510203C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 7510202C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
A00, A01, C01, D90 |
x |
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 |
A00, A01, C01, D90 |
x |
|
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
A00, A01, C01, D90 |
x |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
A00, A01, C01, D90 |
x |
|
Công nghệ dệt, may | 7540204 |
A00, C01, D01, D90 |
x |
|
Thiết kế thời trang | 7210404 |
A00, C01, D01, D90 |
x |
|
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 05 ngành và 01 chuyên ngành: – Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phần mềm – Khoa học máy tính – Hệ thống thông tin – Khoa học dữ liệu – Chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và bền vững |
7480201 |
A00, C01, D01, D90 |
x |
|
Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao gồm 04 ngành: – Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phần mềm – Khoa học máy tính – Hệ thống thông tin |
7480201C |
A00, C01, D01, D90 |
x |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 7510401C |
A00, B00, D07, D90 |
x |
Kỹ thuật hóa phân tích | 7510403 |
A00, B00, D07, D90 |
x |
|
Dược học (Dự kiến) | 7720201 |
A00, B00, D07, D90 |
x |
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 7540101C |
A00, B00, D07, D90 |
x |
Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm | 7720497 |
A00, B00, D07, D90 |
x |
|
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 7540106 |
A00, B00, D07, D90 |
x |
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 7420201C |
A00, B00, D07, D90 |
x |
Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên gồm 02 ngành: – Quản lý đất đai – Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850103 |
A01, C01, D01, D96 |
x |
|
Nhóm ngành Quản lý tài nguyên môi trường gồm 02 ngành: – Quản lý tài nguyên và môi trường – Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7850101 |
B00, C02, D90, D96 |
x |
|
Kế toán | 7340301 | 7340301C |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Kiểm toán | 7340302 | 7340302C |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: – Tài chính – ngân hàng – Tài chính doanh nghiệp |
7340201 | 7340201C |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Quản trị kinh doanh Gồm 03 chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh – Quản trị nguồn nhân lực – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7340101 | 7340101C |
A01, C01, D01, D96 |
x |
Marketing | 7340115 | 7340115C |
A01, C01, D01, D96 |
x |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Gồm 3 chuyên ngành: – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Quản trị khách sạn – Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810103 |
A01, C01, D01, D96 |
x |
|
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 7340120C |
A01, C01, D01, D96 |
x |
Thương mại điện tử | 7340122 |
A01, C01, D01, D90 |
x |
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
D01, D14, D15, D96 |
x |
|
Luật kinh tế | 7380107 | 7380107C |
A00, C00, D01, D96 |
x |
Luật quốc tế | 7380108 | 7380108C |
A00, C00, D01, D96 |
x |
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ 2 + 2 VỚI ĐẠI HỌC ANGELO STATE UNIVERSITY (ASU) của HOA KỲ |
|
|||
Quản trị kinh doanh | 7340101K |
A01, C01, D01, D96 |
x |
|
Marketing | 7340115K |
A01, C01, D01, D96 |
x |
|
Kế toán | 7340301K |
A00, A01, D01, D90 |
x |
|
Tài chính ngân hàng |
7340201K |
A00, A01, D01, D90 |
x |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101K |
B00, C02, D90, D96 |
x |
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201K |
D01, D14, D15, D96 |
x |
|
Khoa học máy tính | 7480101K |
A00, C01, D01, D90 |
x |
|
Kinh doanh quốc tế | 7340120K |
A01, C01, D01, D96 |
x |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
Một trường đa ngành khoa học và công nghệ. ĐHBK là một trong những thành viên của Đại học Quốc gia, một trong những trường đại học hàng đầu. Trường không chỉ đi đầu trong việc đào tạo ra những kỹ sư giỏi, mà còn là trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ cho các công ty và chính phủ.
Đại học Bách Khoa là một ngôi trường đa ngành về các khối kỹ thuật, khoa học. Đồng thời, trường cũng là một trong các trường thành viên của Đại học Quốc gia TPHCM. Đại học Bách Khoa không chỉ đi đầu trong việc đào tạo ra những kỹ sư giỏi mà còn là trung tâm nghiên cứu khoa học, công nghệ cho các công ty và Chính phủ.
Ngoài ra, Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TPHCM còn đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ ở bậc sau đại học.
2
Đại học Khoa học Tự nhiên
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên được mệnh danh là ngôi trường đứng đầu về giảng dạy, đào tạo, nghiên cứu về các nhóm ngành khoa học cơ bản. Tiền thân của trường Đại học Khoa học Tự nhiên là trường Cao đẳng Kỹ thuật Khoa học. Năm 1996, trường đổi tên thành Đại học Khoa học Tự nhiên, trực thuộc Đại học Quốc gia TPHCM.
Trường có cơ sở vật chất khá đầy đủ với 8 phòng thí nghiệm các cấp, 14 trung tâm nghiên cứu, hỗ trợ sinh viên. Bên cạnh nghiên cứu khoa học, trường cũng chú trọng phát triển nguồn nhân lực. Trong những năm gần đây, trường cũng khuyến khích hợp tác quốc tế, điển hình là hợp tác phát triển với hơn 60 tổ chức khoa học và hơn 50 trường đại học khác trên thế giới.
3
Đại học Kinh tế TP.HCM
Là một trong những cái nôi của việc đào tạo doanh nhân thành đạt, Đại học Kinh tế TPHCM được đánh giá là một trong 1.000 trường chuyên đào tạo về kinh tế đứng đầu thế giới. Ngoài ra, đây cũng là ngôi trường công lập tiến hành các nghiên cứu về chính sách kinh tế và quản lý của Chính phủ, cũng như nhiều công ty hàng đầu.
4
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Được công nhận là một trong những trường đào tạo kỹ thuật tốt nhất ở phía Nam, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM nổi bật với việc mở cửa nghiên cứu 24/24. Đây cũng là trung tâm ứng dụng nghiên cứu giảng dạy đầu tiên tại Việt Nam. Trường có 16 khoa và 17 phòng ban dưới sự giám sát và chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo.
5
Danh sách các trường đại học công lập[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Tên trường đại học | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Nhóm ngành đào tạo | Năm thành lập | Trụ sở | Cơ sở | Website | Tự chủ tài chính[3] |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trường Đại học An ninh Nhân dân | T04 | ANS | An ninh | 1963 | TP. Thủ Đức | [1] | ||
2 | Trường Đại học Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUT | QSB | Khoa học Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp | 1957 | Quận 10 | TP. Dĩ An, TP. Bến Tre | [2] | ✓ |
3 | Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm | HUFI | DCT | Đa ngành (Thế mạnh về Khoa học và Công nghệ Thực phẩm) |
1982 | Quận Tân Phú | [3] | ||
4 | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM | IUH | Đa ngành (Thế mạnh Kinh tế Công nghiệp và Kỹ thuật Công nghiệp) |
1957 | Quận Gò Vấp | TP. Quảng Ngãi, TP. Thanh Hóa | [4] | ||
5 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM) |
UIT | QSC | Công nghệ thông tin và Khoa học máy tính | 2006 | TP. Thủ Đức | [5] | ||
6 | Trường Đại học Cảnh sát nhân dân | T05 | CCS | An ninh | 1976 | Quận 7 | [6] | ||
7 | Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM | UTH | GTS | Giao thông vận tải và Kỹ thuật | 2001 | Quận Bình Thạnh | Quận Bình Thạnh, TP. Thủ Đức, Quận 12, TP. Vũng Tàu | [7] | |
8 | Trường Đại học Giao thông Vận tải – Phân hiệu tại TP.HCM | UTC2 | GSA | 1990 | TP. Thủ Đức | [8] | |||
9 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUS | QST | Khoa học tự nhiên và Công nghệ | 1947 | Quận 5 | TP. Bến Tre, TP. Thủ Đức | [9] | ✓ |
10 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUSSH | QSX | Khoa học Xã hội, Ngoại ngữ, Văn hóa và Báo chí | 1955 | Quận 1 | TP. Bến Tre, TP. Thủ Đức | [10] | |
11 | Trường Đại học Kinh tế – Luật (ĐHQG TP.HCM) |
UEL | QSK | Kinh tế, Luật và Kinh doanh Quản lý | 2000 | TP. Thủ Đức | Quận 1 | [11] | |
12 | Trường Đại học Kinh tế TP.HCM | UEH | KSA | Kinh tế, Tài chính và Kinh doanh Quản lý | 1976 | Quận 3 | Quận 1, Quận 3, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận Phú Nhuận, Huyện Bình Chánh | [12] | |
13 | Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM | UAH | KTS | Xây dựng và Thiết kế | 1926 | Quận 3 | TP. Cần Thơ, TP. Đà Lạt, TP. Thủ Đức | [13] | |
14 | Trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở 2) | ULSA2 | DLS | Kinh tế và Công tác xã hội | 1999 | Quận 12 | [14] | ||
15 | Trường Đại học Luật TP.HCM | ULAW | LPS | Luật, Hành chính và Quản lý | 1987 | Quận 4 | TP. Thủ Đức | [15] | ✓ |
16 | Trường Đại học Mở TP.HCM | OU | MBS | Đa ngành | 1990 | Quận 3 | Quận 1, Quận Gò Vấp, TP. Biên Hòa, TP. Thủ Dầu Một, TX. Ninh Hòa | [16] | |
17 | Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM | MT | MTS | Mỹ thuật và Thiết kế | 1954 | Quận Bình Thạnh | [17] | ||
18 | Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở 2) | FTU2 | NTS | Kinh tế quốc tế và Tài chính | 1993 | Quận Bình Thạnh | [18] | ✓ | |
19 | Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM | HUB | NHS | Tài chính, Ngân hàng và Kinh doanh Quản lý | 1976 | Quận 1 | TP. Thủ Đức | [19] | |
20 | Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM | NLU | NLS | Đa ngành
(Thế mạnh về các ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp và Thú y) |
1955 | TP. Thủ Đức | [20] | ||
21 | Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại TP.HCM | HUHA2 | DNV | Luật – Quản lý nhà nước – Quản trị văn phòng – Lưu trữ học – Chính sách công | 2017 | Quận Gò Vấp | [21] | ||
22 | Trường Đại học Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) |
HCMIU | QSQ | Đa ngành định hướng quốc tế | 2003 | TP. Thủ Đức | Quận 3 | [22] | ✓ |
23 | Trường Đại học Sài Gòn | SGU | SGD | Đa ngành | 1972 | Quận 5 | Quận 1, Quận 3, Quận 7 | [23] | |
24 | Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM | SKDAHCM | DSD | Nghệ thuật sân khấu | 1998 | Quận 1 | [24] | ||
25 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | HCMUTE | SPK | Đa ngành
(Thế mạnh về các ngành Khoa học Kỹ thuật) |
1962 | TP. Thủ Đức | [25] | ✓ | |
26 | Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao | UPES | STS | Sư phạm thể thao | 1976 | Quận 5 | [26] | ||
27 | Trường Đại học Sư phạm TP.HCM | HCMUE | SPS | Sư phạm | 1957 | Quận 5 | Quận 3, Quận 1, TP. Thuận An | [27] | |
28 | Trường Đại học Thể dục Thể thao TP. HCM | USH | TDS | Thể thao | 1976 | TP. Thủ Đức | [28] | ||
29 | Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi | TLUS | TLS | Thủy lợi | 1976 | Quận Bình Thạnh | [29] | ||
30 | Trường Đại học Trần Đại Nghĩa | TDNU | VPH[4], ZPH[5] | Kỹ thuật quân sự | 1975 | Quận Gò Vấp | [30] | ||
31 | Trường Đại học Tài chính – Marketing | UFM | DMS | Kinh tế, Tài chính và Kinh doanh Quản lý | 1976 | Quận 7 | Quận Tân Bình, TP. Thủ Đức, Quận Phú Nhuận | [31] | ✓ |
32 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường | HCMUNRE | DTM | Đa ngành
(Thế mạnh về Quản lý Tài nguyên – Môi trường) |
1976 | Quận Tân Bình | TP. Biên Hòa, Quận 10 | [32] | |
33 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | TDTU | DTT | Đa ngành | 1997 | Quận 7 | Quận Bình Thạnh (Ban Cao đẳng), TP. Long Xuyên, TP. Cà Mau, TP. Bảo Lộc, TP. Nha Trang | [33] | ✓ |
35 | Trường Đại học Văn hóa TP.HCM | HUC | VHS | Văn hóa và du lịch | 1976 | TP. Thủ Đức | TP. Thủ Đức | [34] | |
34 | Trường Đại học Việt – Đức | VGU | Đa ngành
(Thế mạnh về Kỹ thuật Công nghiệp theo tiêu chuẩn CHLB Đức) |
2008 | TX. Bến Cát | Quận 3, TP. Thủ Đức | [35] | ✓ | |
36 | Trường Đại học Y Dược TP.HCM | UMP | YDS | Y và Dược | 1947 | Quận 5 | Quận 1, Quận 8, Quận Phú Nhuận | [36] | |
37 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | PNT | TYS | 1988 | Quận 10 | [37] | |||
38 | Khoa Y (ĐHQG TP.HCM) | QSY | 2009 | TP. Thủ Đức | TP. Dĩ An | [38] | |||
39 | Khoa Chính trị – Hành chính (ĐHQG TP.HCM) | SPAS | QSH | Khoa học chính trị, Quản trị và quản lý | 2018 | TP. Thủ Đức | TP. Thủ Đức | [39] |
Các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh:
Nhằm mang lại thuận lợi cho các sĩ tử về việc tìm hiểu thông tin về các trường Đại học tại Tp. HCM là rất cần thiết như về thông báo tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, các ngành học của từng trường. Các sĩ tử có thể tra cứu danh sách các trường Đại học Tp.HCM bằng cách click vào tên trường mà bạn muốn tra, hệ thống sẽ đưa bạn tới bài thông báo tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh…. của những trường đó.
Các Trường Đại Học Khối Công An Ở Tp. Hồ Chí Minh:
Các Trường Trực Thuộc ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh:
Các trường Đại học ở Tp.HCM hệ công lập:
XEM THÊM:
🚩Các Trường Đại Học Ở Hà Nội.
🚩Các Trường Đại Học Ở Miền Nam.
Các trường đại học dân lập tại thành phố Hồ Chí Minh:
Ở trên là danh sách các trường đại học tại Tp. HCM có nhiều trường đại học danh tiếng và cũng đứng top các trường đại học trên toàn Quốc phải kể đến như Đại học Bách khoa TP.HCM, Đại học khoa học tự nhiên, Đại học Tài chính Marketing, Đại học Tôn Đức Thắng … không kém cạnh gì so với hệ thống các trường Đại học ở TP Hà Nội.
Danh sách các trường đại học Tp.HCM tổng hợp chia thành các khối và sắp xếp theo thứ tự alpha B để các thí sinh có thể dễ dàng tra cứu nhất. Ngoài ra các bạn có thể xem điểm chuẩn đại học của từng trường được ghi chú trong các bài thông báo tuyển sinh để tiện cho các bạn theo dõi.
XEM THÊM:
🚩Các Trường Đại Học Ở Miền Bắc.
🚩Các Trường Đại Học Ở Miền Trung.
PL.
1. Đại học RMIT Việt Nam
RMIT là trường Đại học được công nhận trên toàn cầu về chất lượng đào tạo cũng như các các kỹ năng lãnh đạo và tân tiến trong công nghệ, thiết kế cũng như tổ chức kinh doanh. Bạn sẽ được học hỏi từ các chuyên gia trong lĩnh vực đang theo đuổi, hưởng lợi từ mạng lưới các doanh nghiệp và chương trình giảng dạy phù hợp với các xu hướng mới nhất trong ngành.
Môi trường học tập quốc tế khuyến khích sinh viên nhận thức văn hoá, tư duy phản biện, sự thử nghiệm và óc sáng tạo. Các bạn sinh viên được trải nghiệm nền giáo dục được thiết kế để dẫn lối thành công, giúp trang bị các kỹ năng và tri thức cho bạn tiến xa trên con đường sự nghiệp mà mình đã chọn.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 702 Nguyễn Văn Linh, Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh
- Hotline: 028 3776 1369
- Website: /
- Email: enquiries@rmit.edu.vn
2. Đại học Quốc gia TP.HCM
Đại học Quốc gia TP.HCM được thành lập 27/01/1995 theo Nghị định 16/CP của Chính phủ trên cơ sở sắp xếp 9 trường Đại học lại thành 8 trường đại học thành viên và chính thức ra mắt vào năm 1996.
Đây là một trung tâm đào tạo Đại học, sau Đại học và nghiên cứu khoa học – công nghệ đa ngành nghề, lĩnh vực, chất lượng cao, đạt trình độ tiên tiến, làm nòng cốt cho hệ thống giáo dục bậc đại học, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
Hiện tại, ĐHQG TP.HCM có 7 đơn vị thành viên là:
- Trường Đại học Bách khoa
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
- Trường Đại học Khoa học Xã hội – Nhân văn
- Trường Đại học Quốc tế
- Trường Đại học Công nghệ Thông tin
- Trường đại học Kinh tế – Luật và Viện Môi trường – Tài nguyên.
Thông tin liên hệ:
- Website: /
- Địa chỉ: Làng Đại Học, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. HCM
- Điện thoại: 028 37242181 – 028 37242160
- Fax: 028 37242057
3. Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM
Đại học Bách Khoa là một trong các trường có điểm đầu vào cao và đảm bảo đầu ra tốt nhất tại TP.HCM. Có lịch sử đã từ lâu đời (1957), Đại học Bách khoa là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu tại miền Nam. Và là trường Đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Hiện tại, trường đang có 2 cơ sở chính đặt tại quận 10 và Thủ Đức. Các cơ sở được trang bị khá đầy đủ và tiện nghi về cơ sở vật chất phục vụ cho việc học của sinh viên.
Thông tin liên hệ:
- Website: /
- Địa chỉ: Phòng Tổ chức – Hành chính, 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, TP. HCM
- Điện thoại: (028) 38 651 670 hoặc (028) 38 647 256 (Ext: 5282, 5283)
1. Đại học RMIT Việt Nam
RMIT là trường Đại học được công nhận trên toàn cầu về chất lượng đào tạo cũng như kỹ năng lãnh đạo và sáng tạo trong công nghệ, thiết kế và tổ chức kinh doanh. Bạn sẽ học hỏi từ các chuyên gia trong ngành, hưởng lợi từ mạng lưới các doanh nghiệp và chương trình giảng dạy phù hợp với các xu hướng mới nhất của ngành.
Đại học RMIT Việt Nam – Các trường đại học tại TP.HCM
Môi trường học tập quốc tế khuyến khích nhận thức văn hóa, tư duy phản biện, thử nghiệm và sáng tạo. Học sinh được trải nghiệm một nền giáo dục được thiết kế để dẫn đến thành công, trang bị cho bạn những kỹ năng và kiến thức để tiến xa trên con đường sự nghiệp đã chọn.
Thông tin liên lạc:
- Địa chỉ: 702 Nguyễn Văn Linh, Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh
- Hotline: 028 3776 1369
- Trang web: /
- Email: enquiries@rmit.edu.vn
2. Đại học Quốc gia TP.HCM
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập ngày 27 tháng 01 năm 1995 theo Nghị định 16/CP của Chính phủ trên cơ sở sắp xếp lại 9 trường đại học thành 8 trường đại học thành viên và chính thức ra đời vào năm 1996.
Đây là trung tâm đào tạo đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học công nghệ với quy mô, chất lượng cao, trình độ tiên tiến, làm nòng cốt của hệ thống giáo dục đại học. đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
Hiện nay, ĐHQG-HCM có 7 đơn vị thành viên, đó là:
- Đại học Bách khoa
- Đại học Khoa học Tự nhiên
- Đại học Khoa học Xã hội – Nhân văn
- Đại học Quốc tế
- Đại học Công nghệ Thông tin
- Đại học Kinh tế – Luật và Viện Môi trường – Tài nguyên.
Thông tin liên lạc:
- Trang web: /
- Địa chỉ: Làng Đại Học, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP. Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 028 37242181 – 028 37242160
- Fax: 028 37242057
3. Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
Đại học Bách khoa là một trong những trường có điểm đầu vào cao và đảm bảo đầu ra tốt nhất TP.HCM. Với lịch sử lâu đời (1957), Đại học Bách khoa là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu của miền Nam. Và là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM.
Hiện nay trường có 2 cơ sở chính đặt tại Quận 10 và Thủ Đức. Cơ sở vật chất được trang bị khá đầy đủ và tiện nghi về cơ sở vật chất phục vụ cho việc học tập của sinh viên.
Thông tin liên lạc:
- Website: /
- Địa chỉ: Phòng Tổ chức Hành chính, 268 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP. Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 38 651 670 hoặc (028) 38 647 256 (Ext: 5282, 5283)