Các Trường Thuộc Đại Học Quốc Gia Hà Nội – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Các Trường Thuộc Đại Học Quốc Gia Hà Nội đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Các Trường Thuộc Đại Học Quốc Gia Hà Nội trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Thời thuộc địa[sửa | sửa mã nguồn]
Trước nhu cầu nhân lực bản địa trong bộ máy cai trị thuộc địa, Viện Đại học Đông Dương (tiếng Pháp: Université Indochinoise) được thành lập theo Quyết định số 1514a ngày 16/5/1905 của Toàn quyền Đông Dương Paul Beau, đặt trụ sở tại số 19 phố Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội (thời Pháp thuộc là phố Boulevard Bobillot).[7]
Đây là một đại học theo mô hình đa ngành và được đánh giá là thiết chế đại học hiện đại đầu tiên tại Việt Nam. Ban đầu, đại học này có 5 trường thành viên: Trường Cao đẳng Luật và Pháp chính, Trường Cao đẳng Khoa học, Trường Y khoa Đông Dương, Trường Cao đẳng Xây dựng dân dụng và Trường Cao đẳng Văn chương. Sau này có mở thêm các trường Y dược, Thú y, Thủy lâm, Sư phạm, Thương mại, Tài chính, Luật khoa hành chánh, Mỹ thuật và Kiến trúc.
Tuy có mục đích ban đầu là đào tạo nhân lực cho bộ máy cai trị thuộc địa, nhưng nhiều nhân vật của cách mạng Việt Nam có xuất thân từ viện đại học này như: Trường Chinh, Võ Nguyên Giáp, Nguyễn An Ninh, Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, Đặng Thai Mai, Nguyễn Đình Thi, Cù Huy Cận…
Thời hiện đại[sửa | sửa mã nguồn]
Cách mạng tháng 8 năm 1945 thành công, Viện Đại học Đông Dương được đổi tên thành Trường Đại học Quốc gia Việt Nam. Đây là trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực đầu tiên được thành lập dưới chính thể Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Trụ sở của Trường vẫn đặt tại số 19 phố Lê Thánh Tông, Hà Nội. Tại buổi lễ khai giảng đầu tiên của ngôi trường mới, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trao bằng tốt nghiệp cho các sinh viên cũ của Đại học Đông Dương đã hoàn thành chương trình đào tạo nhưng bị tạm gián đoạn do cuộc đảo chính Nhật-Pháp trước đó.
Khi Pháp trở lại Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Viện Đại học Đông Dương được đổi tên thành Viện Đại học Hà Nội (tiếng Pháp: Université de Hanoi), đứng đầu là một viện trưởng người Pháp, đồng thời mở một chi nhánh tại Sài Gòn.
Năm 1951, trên chiến khu Việt Bắc, Chính phủ Liên hiệp Quốc dân thành lập Trường Khoa học Cơ bản. Đây là một trong những trường tiền thân của Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội sau này.
Năm 1956, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 2183/TC ngày 04/6/1956 của Chính phủ[6] tại địa điểm cũ của Viện Đại học Đông Dương, và có giảng viên đến từ Trường Khoa học Cơ bản. Thời gian này, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội cũng được thành lập; sau đổi thành Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I.
Năm 1967, Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội được thành lập trên cơ sở các khoa ngoại ngữ (Nga văn, Trung văn, Anh văn và Pháp văn) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Năm 1993, chính phủ Việt Nam tổ chức lại ba trường đại học lớn hiện có tại Hà Nội là: Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội I (cũ) và Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội thành cơ sở giáo dục lấy tên là Đại học Quốc gia Hà Nội.[8]
Sau khi thành lập[sửa | sửa mã nguồn]
Trước năm 2000, ĐHQGHN có 05 trường đại học, 01 viện nghiên cứu: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Sư phạm, Trường Đại học Đại cương và một số đơn vị khác.
Năm 1998, Chính phủ ban hành Nghị định về việc xóa bỏ Trường Đại học Đại cương.
Năm 1999, Trường Đại học Sư phạm lại tách khỏi Đại học Quốc gia Hà Nội thành Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.[6] Vào thời điểm này, Đại học Quốc gia Hà Nội mới có các ngành và lĩnh vực: toán và khoa học tự nhiên, công nghệ thông tin và điện tử viễn thông (Trường Đại học Khoa học Tự nhiên), khoa học xã hội và nhân văn, kinh tế, luật (Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn) và ngoại ngữ (Trường Đại học Ngoại ngữ).
Ngày 25/5/2004, thành lập Trường Đại học Công nghệ trên cơ sở nâng cấp và phát triển Khoa Công nghệ và Trung tâm Hợp tác Đào tạo và Bồi dưỡng Cơ học trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
Ngày 06/03/2007, thành lập Trường Đại học Kinh tế trên cơ sở Khoa Kinh tế.
Ngày 03/04/2009, thành lập Trường Đại học Giáo dục trên cơ sở Khoa Sư phạm.
Ngày 09/09/2016, thành lập Trường Đại học Việt – Nhật dựa trên ý tưởng của lãnh đạo cấp cao hai nước Việt Nam và Nhật Bản.
Ngày 27/10/2020, thành lập Trường Đại học Y Dược trên cơ sở Khoa Y Dược.
Ngày 01/12/2021, thành lập Trường Quốc tế và Trường Quản trị và Kinh doanh trên cơ sở khoa Quốc tế và khoa Quản trị và Kinh doanh.
Ngày 23/9/2022, thành lập Trường Đại học Luật trên cơ sở Khoa Luật.[9]
Tính đến nay, ĐHQGHN đã có 9 trường đại học thành viên; 2 trường và 1 khoa trực thuộc; 7 viện nghiên cứu khoa học thành viên, trực thuộc; 2 trung tâm đào tạo môn chung; 05 Viện nghiên cứu khoa học thành viên, 02 Viện nghiên cứu khoa học trực thuộc, 14 đơn vị dịch vụ và phục vụ trực thuộc; có 4 trường THPT thuộc các trường thành viên của ĐHQGHN; 1 trường THCS.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Vietnam National University Hanoi (VNU)
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: (84.4) 37547670
- Email: [email protected] (Các Trường Thuộc Đại Học Quốc Gia Hà Nội)
- Website: /
- Facebook: /VNU.DHQG/
B. CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
Đại học Quốc gia Hà Nội bao gồm 7 trường đại học và 5 khoa đào tạo trực thuộc (trong đó có 3 khoa tuyển sinh đại học chính quy)
Trường/ Khoa | Mã trường/ ngành | Địa chỉ | SĐT/ Email | Website/ Facebook |
Trường ĐH Công nghệ – ĐHQG Hà Nội | QHI | Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội | – SĐT: 024 37547865 – Email: [email protected] |
– Website: / – Facebook: /UET.VNUH/ |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội | QHT | 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội | – SĐT: 024 35579076 – Email: [email protected] |
– Website: – Facebook: /khoahoctunhien.hus/ |
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG Hà Nội) | QHX | 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội | – SĐT: 0243.8585237 – Email: [email protected] |
– Website: |
Trường Đại học Kinh tế (ĐHQG Hà Nội) | QHE | Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội | – SĐT: (84.24)37547506 – Email: [email protected] |
– Website: / |
Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội) | QHF | Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội | – SĐT: (024) 3754 8137 – Email: [email protected] |
– Website: / |
Trường ĐH Giáo dục (ĐHQG Hà Nội) | QHS | Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội | – SĐT: (024)730.17123 – Email: [email protected] |
– Website: education.vnu.edu.vn |
Khoa Luật (ĐHQG Hà Nội) | QHL | Nhà E1, 144 đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội | – SĐT: (04) 3754 7787 |
– Website: law.vnu.edu.vn |
Khoa Y Dược (ĐHQG Hà Nội) | QHY | Nhà Y1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP. Hà Nội | – SĐT: (84)437450188 – Email: [email protected] |
– Website: / |
Khoa Quốc tế (ĐHQG Hà Nội) | QHQ | Nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội | – SĐT: 84 (024) 754 8065 – Email: [email protected] |
– Website: / |
C. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: VNU University of Economics and Business (VNU – UEB)
- Mã trường: QHE
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: (84.24)37547506
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /ueb.edu.vn
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
STT | Phương thức xét tuyển |
Thời gian nhận hồ sơ |
1 | Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
Theo Quy định của Bộ GD&ĐT |
2 | Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2022 do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tổ chức |
18/04 – 16/06/2022 |
3 |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
|
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
Theo Quy định của Bộ GD&ĐT |
|
Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN |
18/04 – 16/06/2022 |
|
Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
Theo Quy định của Bộ GD&ĐT |
|
Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN |
18/04 – 16/06/2022 |
|
4 |
Xét tuyển chứng chỉ quốc tế |
|
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp: Phương thức 1: xét tuyển kết quả IELTS 6.5 trở lên kết hợp kết quả 02 môn thi tốt nghiệp THPT thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 14.0 điểm trở lên. Phương thức 2: xét tuyển kết quả IELTS 6.5 trở lên kết hợp kết quả học tập trung bình 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển (môn Toán Văn/Vật lý/Địa/Sử) từ 16.0 điểm trở lên và kết hợp phỏng vấn |
14/04 – 16/06/2022 |
|
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
14/04 – 16/06/2022 |
|
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT |
14/04 – 16/06/2022 |
|
Xét tuyển chứng chỉ A-level |
14/04 – 16/06/2022 |
|
5 |
Xét tuyển dự bị đại học, các huyện nghèo, dân tộc ít người |
|
Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học |
Trước 17h00 ngày 16/06/2022 |
|
Xét tuyển thí sinh thuộc các huyện nghèo, dân tộc rất ít người |
Theo Quy định của Bộ GD&ĐT |
|
6 | Xét tuyển sinh viên quốc tế |
Theo Quy định của ĐHQGHN |
7 |
Xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao |
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước và nước ngoài.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Phương thức 2: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2022 do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tổ chức.
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
- Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
– Phương thức 4: Xét tuyển chứng chỉ quốc tế.
+ Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp:
- Xét tuyển kết quả IELTS 6.5 trở lên kết hợp kết quả 02 môn thi tốt nghiệp THPT thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 14.0 điểm trở lên.
- Xét tuyển kết quả IELTS 6.5 trở lên kết hợp kết quả học tập trung bình 5 học kỳ bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 02 môn trong tổ hợp xét tuyển (môn Toán Văn/Vật lý/Địa/Sử) từ 16.0 điểm trở lên và kết hợp phỏng vấn.
+ Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT.
+ Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT.
+ Xét tuyển chứng chỉ A-level.
– Phương thức 5: Xét tuyển dự bị đại học, các huyện nghèo, dân tộc ít người.
- Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học.
- Xét tuyển thí sinh thuộc các huyện nghèo, dân tộc rất ít người.
– Phương thức 6: Xét tuyển sinh viên quốc tế.
– Phương thức 7: Xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website.
5. Học phí
Mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2022 như sau:
- Năm học 2022-2023: 4.200.000 đồng/tháng. (tương đương 42.000.000 đồng/năm).
- Năm học 2023-2024: 4.400.000 đồng/tháng. (tương đương 44.000.000 đồng/năm).
- Năm học 2024-2025: 4.600.000 đồng/tháng. (tương đương 46.000.000 đồng/năm).
- Năm học 2025-2026: 4.800.000 đồng/tháng. (tương đương 48.000.000 đồng/năm).
II. Các ngành tuyển sinh
STT |
Tên ngành |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Ghi chú |
||
Theo kết quả thi THPT | Theo phương thức khác | Tổng chỉ tiêu | |||||
1 | Khối ngành III | ||||||
1.1 | Quản trị kinh doanh | QHE40 | 185 | 120 | 305 |
A01, D01, D09, D10 |
Theo kết quả thi THPT: Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
1.2 | Tài chính – Ngân hàng | QHE41 | 180 | 90 | 270 | ||
1.3 | Kế toán | QHE42 | 190 | 80 | 270 | ||
2 | Khối ngành VII | ||||||
2.1 | Kinh tế quốc tế | QHE43 | 165 | 150 | 315 |
A01, D01, D09, D10 |
Theo kết quả thi THPT: Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
2.2 | Kinh tế | QHE44 | 190 | 80 | 270 | ||
2.3 | Kinh tế phát triển | QHE45 | 190 | 80 | 270 | ||
3 | Quản trị kinh doanh (dành cho các tài năng thể thao) | QHE50 | 100 | 100 |
Xét tuyển theo 2 phương thức: – Phương thức 1: đánh giá hồ sơ thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia tham gia thi đấu các giải quốc tế chính thức – Phương thức 2: đánh giá hồ sơ kết hợp phỏng vấn thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội)
- Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
- Mã trường: QHF
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức – Văn bằng hai – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- SĐT: (+8424).3754.7269
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /vnu.ulis/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Đại học Quốc Gia Hà Nội.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ.
- Phương thức 3: Xét bằng kết quả bài thi ĐGNL.
- Phương thức 4: Xét bằng kết quả thi THPT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Phương thức 1
Điều kiện tiên quyết: Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nhóm đối tượng dưới đây là Tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.
– Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
(2) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;
(3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;
(4) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
– Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
(1) Thí sinh là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;
(2) Thí sinh là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
(3) Thí sinh là học sinh hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ.
d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
– Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
(1) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;
(2) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;
(3) Thí sinh đạt giải Tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
– Nhóm đối tượng 4: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN
Thí sinh có học lực Giỏi và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
(2) Thí sinh là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên;
(3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ, ĐHQGHN và điểm trung bình chung học tập 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên;
(4) Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN và đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
c) Có kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).
d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi năm trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
Ghi chú:
- Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN – ĐHQGHN khi đáp ứng đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.
b. Phương thức 2:
Điều kiện tiên quyết: Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các đối tượng dưới đây là Tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.
- Thí sinh có chứng chỉ VSTEP do Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN tổ chức riêng dành cho xét tuyển đại học đạt trình độ từ B2 trở lên (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2023 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn); Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh, kết quả bài thi VSTEP phải đạt trình độ từ C1 trở lên (tương đương bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam);
- Thí sinh có chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh có kết quả 3 môn trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2023 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn);
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế ngoài Tiếng Anh đạt trình độ B2 trở lên hoặc tương đương và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2023 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).
Ghi chú:
- Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành học của Trường. Thí sinh có chứng chỉ năng lực các ngoại ngữ ngoài Tiếng Anh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng.
Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm (tính từ ngày dự thi chứng chỉ đến thời điểm xét hồ sơ). - Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.
c. Phương thức 3:
Điều kiện tiên quyết: Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các đối tượng dưới đây là Tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ đạt từ 6.0 điểm trở lên và điểm bài ĐGNL của ĐHQGHN phải đạt từ 80/150 điểm trở lên.
- Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển 01 hồ sơ duy nhất, thí sinh nộp từ 02 hồ sơ trở lên được coi như không hợp lệ và thí sinh không được xét tuyển. Hồ sơ đăng ký xét tuyển tối đa 01 nguyện vọng. HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
- Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của phương thức xét tuyển bằng bài thi ĐGNL của ĐHQGHN trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.
d. Phương thức 4:
- Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả kỳ thi THPT năm 2023.
5. Học phí
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao: 3.500.000 đồng/ tháng (học phí không thay đổi trong cả khóa học).
- Các chương trình đào tạo chuẩn ngành Ngôn ngữ (dự kiến): 980.000 đồng/ tháng (theo quy định của Nhà nước).
- Các chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm: Theo quy định của Nhà nước.
- Chương trình đào tạo Kinh tế – Tài chính: 5.750.000 đồng/ tháng (bằng do trường Đại học Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp).
II. Các ngành tuyển sinh
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Chương trình đào tạo chuẩn | |||||
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 100 | 75 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
2. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 225 | 225 | |
3. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 35 | 35 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
4. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 50 | 50 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
5. | Sư phạm tiếng Trung Quốc | 7140234 | 15 | 10 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
6. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 100 | 100 | |
7. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 50 | 50 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
8. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 15 | 10 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
9. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 100 | 100 | |
10. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 15 | 10 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
11. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 100 | 100 | |
12. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 15 | 15 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
13. | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 7220212 | 25 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế | |||||
14. | Kinh tế – Tài chính*** | 7903124 | 250 | 250 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
(***) CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: VNU – University of Science (VNU – US)
- Mã trường: QHT
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Tại chức – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại: (84) 0243-8584615/ 8581419
- Email: [email protected] – [email protected]
- Website: /
- Facebook: /khoahoctunhien.hus
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
- Đợt bổ sung (nếu có): Sẽ được công bố trên website của Trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Trường ĐHKHTN chưa có CTĐT dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)
+ Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
– Phương thức 2. Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN
+ Thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển, dự bị đại học, xét tuyển thẳng theo Đề án và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.
– Phương thức 3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
– Phương thức 4. Thi đánh giá năng lực (ĐGNL)
+ Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.
– Phương thức 5. Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
+ Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
+ Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
+ Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
– Phương thức 6. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
+ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem mục 1.6) và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học (theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN).
b. Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và ngưỡng yêu cầu của Trường theo từng ngành (sẽ được thông báo chi tiết sau).
Riêng với các CTĐT chất lượng cao trình độ đại học theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo (Công nghệ sinh học(**), Công nghệ kỹ thuật hóa học(**), Hóa dược(**), Công nghệ kỹ thuật môi trường(**)) hoặc chương trình đào tạo tiên tiến Hóa học(***), thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ Tiếng Anh như sau:
– Đối với thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2022: kết quả môn Tiếng Anh đạt tối thiểu 6,0 điểm (theo thang điểm 10).
– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ 2021 trở về trước: kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương được công nhận quy đổi theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
c. Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022, đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.
Ngoài điều kiện trên, riêng với các CTĐT chất lượng cao trình độ đại học theo đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo (Công nghệ sinh học(**), Công nghệ kỹ thuật hóa học(**), Hóa dược(**), Công nghệ kỹ thuật môi trường(**)) hoặc chương trình đào tạo tiên tiến Hóa học(***), thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ Tiếng Anh như sau:
– Đối với thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2022: kết quả môn Tiếng Anh đạt tối thiểu 6,0 điểm (theo thang điểm 10).
– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ 2021 trở về trước: kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương được công nhận quy đổi theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
d. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ ALevel): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
e. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
f. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36; trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
g. Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi và đáp ứng điều kiện tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).
4.3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Xem chi tiết ở mục 1.8 trong thông báo tuyển sinh của trường TẠI ĐÂY
5. Học phí
Học phí dự kiến của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2022 – 2023: Xem chi tiết TẠI ĐÂY
II. Các ngành tuyển sinh
TT | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | Mã tổ hợp môn 1 | Mã tổ hợp môn 2 | Mã tổ hợp môn 3 | Mã tổ hợp môn 4 |
1 |
QHT01 |
Toán học |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 3 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 32 | A00 | A01 | D07 | D08 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 10 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
2 |
QHT02 |
Toán tin |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 2 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 42 | A00 | A01 | D07 | D08 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 12 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
3 |
QHT98 |
Khoa học máy tính và thông tin (*)(**) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 2 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 75 | A00 | A01 | D07 | D08 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 25 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 3 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 3 | T49 | ||||||
4 |
QHT93 |
Khoa học dữ liệu (*) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 37 | A00 | A01 | D07 | D08 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 15 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 3 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 3 | T49 | ||||||
5 |
QHT03 |
Vật lý học |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 3 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 48 | A00 | A01 | B00 | C01 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 14 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
6 |
QHT04 |
Khoa học vật liệu |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 44 | A00 | A01 | B00 | C01 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 12 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
7 |
QHT05 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | A00 | A01 | B00 | C01 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 6 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
8 |
QHT94 |
Kỹ thuật điện tử và tin học(*) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 46 | A00 | A01 | B00 | C01 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 18 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 2 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 2 | T49 | ||||||
9 |
QHT06 |
Hoá học |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 3 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 40 | A00 | B00 | D07 | ||||
401 | Thi đánh giá năng lực | 12 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
10 |
QHT41 |
Hoá học(***) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 30 | A00 | B00 | D07 | ||||
401 | Thi đánh giá năng lực | 6 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
11 |
QHT42 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học(**) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 60 | A00 | B00 | D07 | ||||
401 | Thi đánh giá năng lực | 16 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
12 |
QHT43 |
Hoá dược(**) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 2 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 46 | A00 | B00 | D07 | ||||
401 | Thi đánh giá năng lực | 20 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 5 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 5 | T49 | ||||||
13 |
QHT08 |
Sinh học |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 4 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 60 | A00 | A02 | B00 | D08 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 18 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 2 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 2 | T49 | ||||||
14 |
QHT44 |
Công nghệ sinh học(**) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 5 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 85 | A00 | A02 | B00 | D08 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 35 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 5 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 5 | T49 | ||||||
15 |
QHT10 |
Địa lý tự nhiên |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 20 | A00 | A01 | B00 | D10 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 6 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
16 |
QHT91 |
Khoa học thông tin địa không gian(*) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 20 | A00 | A01 | B00 | D10 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 6 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
17 |
QHT12 |
Quản lý đất đai |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 60 | A00 | A01 | B00 | D10 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 16 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
18 |
QHT95 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 2 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 47 | A00 | A01 | B00 | D10 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 13 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
19 |
QHT13 |
Khoa học môi trường |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 76 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 20 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
20 |
QHT46 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường(**) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 44 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 12 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
19 |
QHT13 |
Khoa học môi trường |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 76 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 20 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
20 |
QHT46 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường(**) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 44 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 12 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
23 |
QHT17 |
Hải dương học |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 23 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 3 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
24 |
QHT92 |
Tài nguyên và môi trường nước(*) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 23 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 3 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
25 |
QHT18 |
Địa chất học |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 23 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 3 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
26 |
QHT20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 40 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 11 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 | ||||||
27 |
QHT97 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường(*) |
301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 1 | T31 | |||
303 | Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐHKHTN | 1 | T33 | ||||||
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 23 | A00 | A01 | B00 | D07 | |||
401 | Thi đánh giá năng lực | 3 | T41 | ||||||
408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T48 | ||||||
409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 1 | T49 |
Ghi chú:
(*) Chương trình đào tạo thí điểm.
(**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo.
(***) Chương trình đào tạo tiên tiến.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn xem ở đây.
Trường ĐH Công nghệ xem ở đây.
Khoa Các khoa học liên ngành:
Trường ĐH Y dược:
Khoa Luật:
Trường Quản trị và Kinh doanh:
Trường ĐH Kinh tế:
Trường ĐH Khoa học tự nhiên:
Trường ĐH Việt Nhật:
Trường Quốc tế:
Điểm trúng tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30. Trong đó điểm môn chính (nếu có) nhân hệ số 2, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 6.6 của Bộ GD-ĐT.
Điều kiện phụ: thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn ngoại ngữ (tiếng Anh/Pháp/Nhật) tối thiểu 6 điểm trên thang điểm 10 (trừ đối tượng được miễn thi môn này).
Trường ĐH Ngoại ngữ:
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn ngoại ngữ phải đạt từ 6,0 điểm trở lên.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Trường ĐH Giáo dục:
Điểm trúng tuyển là tổng điểm (không nhân hệ số) của 3 môn thi/bài thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tương ứng với tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có).
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Vietnam National University (VNU)
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Lĩnh vực: Đa ngành
- Địa chỉ: Đại học Quốc gia Hà Nội, Hòa Lạc, Thạch Thất, Hà Nội
- Điện thoại: 0437 547 670
- Email: media@vnu.edu.vn
- Website: /
- Fanpage: /VNU.DHQG
II. CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH VIÊN
Đại học Quốc gia Hà Nội là một hệ thống đại học quốc gia bao gồm 6 trường đại học thành viên và 4 Khoa trực thuộc, cụ thể như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐỐI TƯỢNG XÉT TUYỂN THẲNG 2022 THEO QUY ĐỊNH CỦA ĐHQGHN
Ngoài các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, Đại học Quốc gia Hà Nội cũng có quy định riêng về các đối tượng xét tuyển thẳng vào các trường thành viên.
Các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội bao gồm:
1. Học sinh hệ chuyên của ĐHQGHN và các trường THPT chuyên trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm THPT loại Tốt và đáp ứng điều kiện theo quy định của ĐHQGHN và các trường thành viên.
2. Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có hạnh kiểm 3 năm THPT loại Tốt và đáp ứng điều kiện theo quy định của ĐHQGHN và các trường thành viên.
3. Học sinh các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại Tốt và đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:
- Học sinh các trường THPT là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm, có hạnh kiểm 3 năm THPT loại Tốt và đáp ứng điều kiện theo quy định của ĐHQGHN và các trường thành viên.
- Học sinh các trường THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT và đáp ứng điều kiện theo quy định của ĐHQGHN và các trường thành viên.
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Các Trường Thuộc Đại Học Quốc Gia Hà Nội
tuyensinhso.vn › school › dai-hoc-quoc-gia-ha-noi, vnexpress.net › Giáo dục › Tuyển sinh › Đại học, www.vnu.edu.vn › …, baochinhphu.vn › Giáo dục, giaoduc.net.vn › diem-chuan-cua-12-truong-khoa-truc-thuoc-dai-hoc-quo…, thanhnien.vn › Giáo dục, www.facebook.com › VNU.DHQG › posts, trangedu.com › truong › dai-hoc-quoc-gia-ha-noi, toploigiai.vn › Đại học, Các trường thuộc Đại học Quốc gia TPHCM, Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, đại học quốc tế – đại học quốc gia hà nội điểm chuẩn, đại học kinh tế – đại học quốc gia hà nội điểm chuẩn, Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh 2022, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, trường đại học quốc gia hà nội, điểm chuẩn