Các Trường Xét Tuyển Học Bạ – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Các Trường Xét Tuyển Học Bạ đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Các Trường Xét Tuyển Học Bạ trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Tuyển sinh đại học 2023: Vẫn áp dụng quy chế, quy trình như năm 2022
PGS.TS Nguyễn Thu Thủy, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học (Bộ GD&ĐT) thông tin: Năm 2023, Bộ không ban hành quy chế tuyển sinh mới.
Theo đó, công tác tuyển sinh vẫn áp dụng quy chế, quy trình như năm 2022, nhằm tạo ổn định về tâm lý cho thí sinh, giúp các em có sự chuẩn bị tốt nhất trong học tập.
Nhấn mạnh, công tác tuyển sinh năm 2023 và các năm tiếp theo sẽ giữ ổn định như năm 2022; PGS.TS Nguyễn Thu Thủy cho biết, Bộ sẽ tăng cường một số giải pháp về mặt kỹ thuật, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho công tác tuyển sinh của các cơ sở đào tạo và hỗ trợ tốt hơn cho các thí sinh trong quá trình xét tuyển.
Theo đó, Bộ GD&ĐT tiếp tục chỉ đạo và thực hiện nâng cấp và bổ sung thêm chức năng cần thiết khác của phần mềm, nâng cấp đường truyền Hệ thống, tăng cường các giải pháp để kiểm tra các thông tin thí sinh nhập lên hệ thống nhằm giảm thiểu sai sót, nhầm lẫn.
Ngoài ra, Bộ GD&ĐT sẽ chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở đào tạo rà soát các phương thức xét tuyển hiệu quả, loại bỏ (không sử dụng) các phương thức không phù hợp, không hiệu quả, không đủ cơ sở khoa học, có thể gây nhiễu Hệ thống cũng như khó khăn, vướng mắc cho thí sinh.
Bắt đầu đăng ký xét tuyển đại học vào tháng 7/2023
PGS Nguyễn Thu Thủy cho hay, dự kiến thời gian thí sinh bắt đầu đăng ký xét tuyển vào vào tháng 7/2023.
Thí sinh cần lưu ý, hiện nay, các trường tổ chức nhiều phương thức xét tuyển khác nhau; trong đó, nhiều trường tổ chức xét tuyển sớm.
Ngoài việc đăng ký trực tiếp tại các trường, sau khi có kết quả xét tuyển, nếu đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh vẫn phải đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của bộ để lọc ảo.
Năm nay, Bộ GD&ĐT tiếp tục công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề và các ngành đào tạo giáo viên sau khi có kết quả thi THPT.
Căn cứ vào ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của bộ, các trường phải công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng của trường chậm nhất 10 ngày đối với thời hạn đăng ký xét tuyển. Thí sinh cần tìm hiểu kỹ các thông tin này để xem mình có đủ điều kiện về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào hay không.
Nếu trúng tuyển, thí sinh còn phải xác nhận nhập học trực tuyến.
Thí sinh nào trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học trực tuyến các trường có quyền từ chối quyền nhập học của các em.
Đối với xét tuyển bổ sung, thí sinh phải thực hiện theo quy định của các trường.
Kế hoạch tuyển sinh đại học 2023 sẽ được công bố trong tháng 2
Đến thời điểm này, nhiều cơ sở giáo dục đại học đã thông báo nhận hồ đăng ký xét tuyển năm 2023 theo các phương thức xét tuyển sớm.
Xét tuyển sớm là sử dụng các phương thức tuyển sinh không sử dụng điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT, được các trường đại học thu nhận hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển (trúng tuyển có điều kiện) trước kỳ thi tốt nghiệp THPT gồm: xét học bạ THPT, điểm thi đánh giá năng lực, tuyển sinh riêng, ưu tiên xét tuyển…
Kết quả xét tuyển đại học chỉ được công nhận chính thức sau khi thí sinh đủ điều kiện tốt nghiệp THPT.
Nghĩa là, thí sinh tham gia xét tuyển sớm vẫn phải đợi kết quả lọc ảo cuối cùng.
Bộ GD&ĐT sẽ giữ ổn định quy chế tuyển sinh, đồng thời chỉ đạo và hướng dẫn các cơ sở đào tạo hoàn thiện các phương thức tuyển sinh theo hướng đơn giản hóa, tăng độ tin cậy của các hình thức đánh giá, xét tuyển và sự công bằng đối với thí sinh.
Dự kiến, kế hoạch tuyển sinh 2023 sẽ được công bố trong tháng 2, sớm hơn mọi năm để thí sinh có thể kịp bắt đầu năm học từ tháng 9/2023.
(Chinhphu.vn) – Năm nay, nhiều trường đại học công bố mở thêm các ngành học mới, tăng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh.
Trường ĐH Ngoại thương mở hai ngành mới Kinh tế chính trị và Kinh tế chính trị quốc tế. Trường dự kiến tuyển 4.100 chỉ tiêu (tăng 50 thí sinh so với năm 2022).
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội dự kiến mở một số ngành như: Năng lượng tái tạo, Kỹ thuật sản xuất thông minh, Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh, Ngôn ngữ học.
Trường ĐH Thủy lợi dự kiến sẽ mở mới 3 ngành là: Ngôn ngữ Hàn, Ngôn ngữ Trung và Luật Kinh tế với chỉ tiêu dự kiến là 40 sinh viên/ngành.
Trường đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) sẽ mở thêm hai ngành mới là: Quản lý tài nguyên và môi trường và Công nghệ vật lý điện tử và tin học.
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP Hồ Chí Minh dự kiến mở mới 5 ngành như: Công nghệ tài chính, Khoa học dữ liệu, Luật, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử.
Năm nay, Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP Hồ Chí Minh bắt đầu tuyển sinh ngành đào tạo Digital Marketing.
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM sẽ mở thêm các ngành như sau: Robot và trí tuệ nhân tạo, Công nghệ Marketing, Công nghệ logistics, Công nghệ Tài chính và Kinh doanh số.
Trường Đại học An Giang quyết định mở và xét tuyển sinh ngành đào tạo trình độ đại học ngành Thú y, ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
Chỉ xét tuyển các thí sinh đã qua sơ tuyển, đủ tiêu chuẩn theo quy định
Các học viện, trường trong quân đội chỉ xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự đối với những thí sinh: Đã qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng; tham dự Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 để lấy kết quả xét tuyển đại học, cao đẳng; các bài thi, môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào các trường trong quân đội mà thí sinh đăng ký.
Theo quy định, thí sinh muốn xét tuyển vào các trường quân đội phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng.
Thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng (nguyện vọng 1, nguyện vọng cao nhất) vào một trường quân đội.
Việc này cần xác định ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển. Trường hợp trường có nhiều ngành đào tạo, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành.
Các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài quân đội theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc nhóm trường thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (nguyện vọng 1) theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào các học viện, trường trong quân đội, sẽ được xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài quân đội theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo nhóm trường
Theo quy định của Bộ Quốc phòng, thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2023.
Đối với các trường quân đội, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển, được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo nhóm trường.
Nhóm 1 gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không – Không quân (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.
Nhóm 2 gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, Phòng không – Không quân (hệ Kỹ sư hàng không).
Thời gian, phương pháp điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển, thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Quốc phòng ban hành năm 2023.
Về điểm chuẩn, thực hiện một điểm chuẩn chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài quân đội.
Xác định điểm chuẩn riêng: Theo đối tượng nam – nữ (nếu trường có tuyển thí sinh nữ); theo thí sinh có nơi thường trú đã được đăng ký đúng quy định ở khu vực phía bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và ở khu vực phía nam (tính từ Quảng Trị trở vào) hoặc theo từng quân khu.
Thí sinh là quân nhân tại ngũ được xác định điểm tuyển theo nơi đăng ký thường trú.
Đối với các học viện, trường có xét tuyển đồng thời tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, Hóa (tổ hợp A00) và tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, tiếng Anh (tổ hợp A01): Thực hiện một điểm chuẩn chung cho tổ hợp A00 và tổ hợp A01.
Thí sinh được tính điểm chuẩn theo nơi đăng ký thường trú phía nam phải có đủ các điều kiện sau: Đăng ký thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào; thời gian đăng ký thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào (tính đến tháng 9 năm dự tuyển) phải đủ 3 năm liên tục trở lên; phải học tập năm lớp 12 và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.
1. Các phương thức tuyển sinh
1.1 Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT
1.2 Phương thức 2. Xét học bạ THPT (25% chỉ tiêu)
Xét kết quả học tập 03 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Tổng điểm thi THPT 2022 của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm cộng đối tượng (nếu có)
Trong đó:
– M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).
– Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
– Điểm cộng đối tượng: cộng 2.0 điểm đối với thí sinh hệ chuyên của trường chuyên quốc gia và cộng 1.0 điểm đối với thí sinh hệ không chuyên của trường chuyên quốc gia, thí sinh hệ chuyên của trường chuyên tỉnh/thành phố.
1.3 Phương thức 3. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT) (15% chỉ tiêu)
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có một trong các chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản) (Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Đối với thí sinh không thi THPT 2022 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 02 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện.
+ Đối với thí sinh có thi THPT 2022 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện.
1.4 Phương thức 4. Xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (10% chỉ tiêu)
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện.
1.5 Phương thức 5. Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2022 (50% chỉ tiêu)
2. Các ngành đào tạo
Tên chương trình đào tạo | Mã ngành tuyển sinh |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | 7340201_AP_NH | A00, A01, D01, D07 |
Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | 7340201_AP_TC | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | 7340301_AP | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | 7340101_AP | A00, A01, D01, D07 |
Ngân hàng | 7340201_NH | A00, A01, D01, D07 |
Tài chính | 7340201_TC | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A01, D01, D07, D09 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D07, D09 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01, D07 |
Luật kinh tế |
7380107_A | A00, A01, D01, D07 |
7380107_C | C03, C00, D14, D15 | |
Kinh tế | 7310101 | A01, D01, D07, D09 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán (Định hướng Nhật Bản) | 7340301_J | A01, D01, D06, A00 |
Hệ thống thông tin quản lý (Định hướng Nhật Bản) | 7340405_J | A01, D01, D06, A00 |
Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ) Cấp song bằng |
7340101_IU | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán Sunderland (Vương quốc Anh) Cấp song bằng |
7340301_I | A00, A01, D01, D07 |
Ngân hàng và Tài chính quốc tế Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng |
7340201_C | A00, A01, D01, D07 |
Kinh doanh quốc tế Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng |
7340120_C | A00, A01, D01, D07 |
Marketing số Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng |
7340115_C | A00, A01, D01, D07 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Học Viện Ngân Hàng
(Theo Học viện Ngân hàng)
1. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1. Xét tuyển thẳng (5-10% trên tổng chỉ tiêu)
– Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 (50-60% trên tổng chỉ tiêu)
– Phương thức 3. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (20-40% tổng chỉ tiêu). Áp dụng cho:
- – Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh, Khoa học xã hội;
- – Khối ngành Sức khỏe: áp dụng với ngành Dược học, Điều dưỡng;
- – Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ: áp dụng với các ngành/chương trình đào tạo thuộc mục A – bảng 2 (trừ ngành/chương trình đào tạo: Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (Đào tạo tài năng), Vật lý tài năng);
– Phương thức 4. Xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn (5-10% tổng chỉ tiêu). Áp dụng cho:
- – Khối ngành Sức khỏe áp dụng với các ngành: Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Y khoa (20 – 40% chỉ tiêu mỗi ngành);
- – Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ: áp dụng với các ngành/chương trình đào tạo: Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), (20 – 40% chỉ tiêu mỗi ngành).
– Phương thức 5. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (5-10% tổng chỉ tiêu).
Ngoài ra, trong quá trình triển khai, Nhà trường có thể xem xét và điều chỉnh linh động tỷ lệ chỉ tiêu giữa các phương thức cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Điều kiện xét tuyển
Quy định xét tuyển (không áp dụng đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022):
- – Điểm xét tuyển theo kết quả học tập THPT của 3 học kỳ (HK) bao gồm: HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12.
- – Điểm xét tuyển = Điểm tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm đối tượng ưu tiên + Điểm cộng chứng chỉ ngoại ngữ (theo Bảng 1).
Trong đó:
- – Điểm tổ hợp xét tuyển = Điểm TB môn 1+ Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.
- – Điểm trung bình (TB) môn 1 = (Điểm TB HK1 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK2 lớp 11 môn 1 + Điểm TB HK1 lớp 12 môn 1)/3.
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Điều kiện xét tuyển thẳng theo tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT theo các trường hợp dưới đây:
2.2.1. Theo quy định của Bộ GD&ĐT
a. Thí sinh có tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự cuộc thi Olympic quốc tế sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo (CTĐT) phù hợp với môn thi của thí sinh;
b. Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) quốc tế được xét tuyển thẳng vào ngành/chương trình đào tạo phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Phenikaa xem xét và quyết định;
c. Thí sinh đạt giải Nhất/Nhì/Ba trong kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo có môn đạt giải nằm trong tổ hợp môn xét tuyển đối với ngành/chương trình đào tạo đăng ký. Riêng thí sinh đạt giải môn Tin học được tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo.
2.2.2. Theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Phenikaa
Bao gồm các đối tượng:
a. Đối tượng 1: Đạt giải Khuyến khích kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo có môn đạt giải nằm trong tổ hợp xét tuyển đối với ngành học đăng ký. Riêng với thí sinh đạt giải môn Tin học sẽ được tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo;
b. Đối tượng 2: Thí sinh theo học hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên được đăng kí xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển. Thí sinh học chuyên môn Tin học đạt điều kiện trên có thể đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành/chương trình đào tạo;
c. Đối tượng 3: Thí sinh không thuộc hệ chuyên có điểm trung bình các môn học 3 học kỳ đạt 8,0 trở lên, đồng thời có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,5 trở lên;
d. Đối tượng 4: Thí sinh có 1 trong các chứng chỉ sau đây:
- – Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic, và Cambridge) tương đương IELTS từ 5.5 trở lên (tham khảo đánh giá tương đương trong Bảng 1), đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên;
- – Chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK4 trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc;
- – Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc;
- – Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên, đồng thời có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Nhật;
- – Chứng chỉ quốc tế A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
- – Có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên;
- – Có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt điểm từ 24/36 trở lên.
Lưu ý: Các chứng chỉ quốc tế phải còn thời hạn sử dụng tính đến 30/6/2022.
e. Đối tượng 5: Thí sinh là học sinh tại trường THPT liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa thỏa mãn điều kiện sau:
- – Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận nằm trong khối liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành học có môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển;
- – Học sinh không thuộc hệ chuyên nằm trong khối liên kết/hợp tác với Trường Đại học Phenikaa có điểm trung bình các môn học 3 học kỳ đạt 8,0 trở lên, đồng thời điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên;
f. Đối tượng 6: Thí sinh thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và có điểm trung bình các môn 3 học kỳ đạt từ 8,0 trở lên;
g. Đối tượng 7: Thí sinh có bằng đại học hệ chính quy từ loại Khá trở lên;
h. Đối tượng 8: Thí sinh là người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc các trường quốc tế tại Việt Nam có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền;
i. Đối tượng 9: Áp dụng riêng đối với 2 ngành/chương trình đào tạo tài năng
i1) Đối với ngành Vật lý tài năng:
- – Đạt giải trong kỳ thi HSG/Olympic Vật lý, Toán học quốc tế/quốc gia;
- – Đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi HSG Vật lý, Toán học cấp tỉnh/thành phố;
- – Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các tỉnh/thành phố hoặc các trường có lớp chuyên do UBND các tỉnh/thành phố công nhận có điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên kèm theo phỏng vấn (Nội dung phỏng vấn do HĐTS Nhà trường quy định);
- – Học sinh không thuộc hệ chuyên có điểm trung bình môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,5 trở lên kèm theo phỏng vấn (Nội dung phỏng vấn do HĐTS Nhà trường quy định).
i2) Đối với ngành Khoa học máy tính tài năng:
- – Đạt giải trong kỳ thi HSG/Olympic Toán, Vật lý, Tin học quốc tế, quốc gia;
- – Đạt giải Nhất/Nhì kỳ thi HSG Toán, Vật lý, Tin học cấp tỉnh/thành phố.
Lưu ý chung đối với phương thức xét tuyển thẳng:
– Tiêu chí xét tuyển:
- + Xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí từ cao xuống thấp (từ đối tượng 1 đến 8);
- + Trong mỗi tiêu chí: điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp;
– Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn, thời gian nộp hồ sơ sớm hơn;
- + Thí sinh tham gia các đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế; thí sinh đạt giải HSG cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả giải đến hết năm tốt nghiệp THPT (việc sử dụng kết quả bảo lưu này sẽ theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Phenikaa từng năm);
- + Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT;
- + Đối với nhóm ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản) cần thêm điều kiện là điểm trung bình môn Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật) đạt từ 8,0 trở lên (áp dụng với đối tượng: 1,2,3,5,6);
- + Các đối tượng từ 1 đến 8 không áp dụng đối với 2 ngành/chương trình đào tạo tài năng.
2.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
Điểm xét tuyển = Tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực như quy định của Bộ GD&ĐT) + Điểm chứng chỉ ngoại ngữ (theo quy định của Trường Đại học Phenikaa tại Bảng 1).
Riêng khối ngành Sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT.
Tiêu chí xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn.
2.3. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT
Mức điểm sàn: Điểm tổ hợp xét tuyển của thí sinh phải đạt mức điểm theo quy định:
- – Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (áp dụng với các ngành thuộc mục A – bảng 2, trừ ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), Vật lý tài năng): 21 điểm;
- – Khối ngành Sức khỏe (áp dụng với ngành Dược học, Điều dưỡng). Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT;
- – Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh, Khoa học xã hội: 20 điểm.
- – Đối với nhóm ngành ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản) cần thêm điều kiện điểm trung bình môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật) đạt từ 6,5 trở lên.
Tiêu chí xét tuyển: Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn, nộp hồ sơ xét tuyển sớm hơn.
2.4. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn
Áp dụng với các ngành: Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt- Anh), Khoa học máy tính (đào tạo tài năng), Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y khoa.
Điều kiện xét tuyển: thí sinh đạt đủ tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, đồng thời phải có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 21 điểm trở lên.
Khối ngành Sức khỏe (áp dụng với ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y khoa). Thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành sức khỏe phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
Tiêu chí xét tuyển: Chấm điểm hồ sơ đánh giá năng lực theo mẫu quy định của Trường Đại học Phenikaa. Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp. Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng (NV) cao hơn, nộp hồ sơ xét tuyển sớm hơn.
2.5. Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội
Điều kiện xét tuyển: thí sinh đạt tiêu chuẩn công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, đồng thời đạt 1 trong 2 tiêu chí:
- – Kết quả thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Phenikaa quy định.
- – Kết quả thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Phenikaa quy định;
Danh sách trường Đại học xét học bạ THPT 2023 – Phía Bắc
STT | Tên trường (Link xem chi tiết) | Chỉ tiêu | Điều kiện xét học bạ | Thời gian nhận hồ sơ |
Phía Bắc | ||||
1 | Đại học Kinh tế quốc dân | Xét tuyển kết hợp: Nhóm 5: Điểm TBC học tập 6 học kì đạt từ 8 điểm trở lên | ||
2 | Đại học Thủy Lợi | Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng | ||
3 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | 40% | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 | Từ tháng 2/2023 |
4 | Đại học Y tế công cộng | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT | ||
5 | Đại học Ngoại thương | xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi HSG/thi KHKT quốc gia,…; xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập | Từ 22/05/2023 đến 31/05/2023 | |
6 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 15% | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) | |
7 | Đại học Hải Dương | Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt 15.5 điểm trở lên. | ||
8 | Đại học Hà Tĩnh | Xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT | 06/02/2023 đến ngày 31/12/2023 | |
9 | Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội | Xét tuyển thẳng thí sinh có kết quả học tập lớp 11 và 12 đạt loại Giỏi và điểm trung bình 05 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học năm lớp 11 và 12 đạt từ 8,80/10 trở lên | 3 đợt: Từ 13/02/2023 – tháng 07/2023 | |
10 | Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị | Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của năm học lớp 12 đạt từ 18.0 điểm cho tất cả các ngành và các tổ hợp xét tuyển | ||
11 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | Dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11 ghi trong học bạ THPT | ||
12 | Đại học Thành Đô | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển của 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18 điểm trở lên | Từ ngày 07/01/2023 đến ngày 30/04/2023 | |
13 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành | Từ 19/5 | |
14 | Đại học Phenikaa | 30 – 40% | Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ của 3 học kỳ (HK) bao gồm HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12. | Từ 10/2 – 10/6/2023 |
15 | Đại học Công nghiệp Việt Hung | Tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 THPT hoặc ĐTB cộng của tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT đạt từ 18 điểm | ||
16 | Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam | Thí sinh có ĐTB học tập cả năm lớp 10, 11 và học kì I hoặc học kì II của lớp 12 đạt từ 8.0 điểm; Thí sinh đạt học lực từ khá trở lên ở học kì I hoặc học kì II của năm lớp 12 và có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (JLPT) trình độ N3 trở lên. | 14 đợt, Đợt 1: Từ 01/01 – 12/03/2023 | |
17 | Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp | Điểm trung bình của 3 năm học (điểm tổng kết lớp 10, điểm tổng kết lớp 11 và điểm tổng kết lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển | ||
18 | Đại học Hùng Vương | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT | ||
19 | Đại học Dược Hà Nội | Xét tuyển đối với học sinh giỏi các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương hoặc xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT/ACT | ||
20 | Đại học Lâm nghiệp | Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển. | ||
21 | Đại học Nông Lâm Bắc Giang | ĐTB học tập 5 học kỳ THPT đạt từ 6,0 điểm hoặc tổng ĐTB 3 môn cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 23,0 điểm (1 môn chính nhân hệ số 2). | ||
22 | Đại học CMC | Tổng ĐTB cả năm lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc tổng ĐTB 03 môn năm học lớp 12 | ||
23 | Đại học Kỹ thuật công nghiệp – ĐH Thái Nguyên | Tổng ĐTB cộng các học kỳ của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT đạt từ 18 điểm trở lên | ||
24 | Đại học Kinh Bắc | Xét điểm TBC của 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỷ 1 lớp 12) hoặc tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển; Hoặc xét điểm TBC năm lớp 12 | ||
25 | Đại học Mở Hà Nội | Xét học bạ THPT | Từ ngày 15/6 | |
26 | Học viện nông nghiệp Việt Nam | Tổng ĐTB cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo THXT đạt từ 21-23 điểm | 2 đợt, đợt 1 từ 04/04 – 25/05/2023 | |
27 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Xét tuyển theo kết quả học THPT (học bạ) | Đợt 1 từ 1/3/2023 | |
28 | Đại học Hoa Lư | Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên. | ||
29 | Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội | Điểm học bạ lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký HOẶC Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký | ||
30 | Đại học Nguyễn Trãi | Xét tổng ĐTB cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét hoặc ĐTB 3 HK gồm kỳ 1 lớp 11, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp môn xét từ 18 điểm | ||
31 | Đại học Chu Văn An | Xét Tổng ĐTB 3 học kỳ (HK 1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12) hoặc của 2 HK lớp 12 của các môn học đó hoặc; hoặc ĐTB chung của cả năm lớp 12. | ||
32 | Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | Xét tuyển kết quả học bạ THPT | ||
33 | Đại học Hồng Đức | Xét kết quả học tập ở THPT | ||
34 | Đại học Kỹ thuật Y Tế Hải Dương | Tổng Trung bình điểm 3 môn Toán học, Hóa học và Sinh học trong 6 HK lớp 10,11,12 với 18 điểm | ||
35 | Đại học Điện lực | 35% | Xét kết quả học tập các môn thuộc các tổ hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm | Đợt 1: từ 01/03/2023 đến 20/06/2023 |
36 | Đại học Công nghệ Đông Á | Xét tuyển dựa trên học bạ THPT | ||
37 | Đại học Trưng Vương | 3 hình thức: 1. Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển năm lớp 12; 2. Tổng điểm của 3 môn trong THXT 5 học kì; Tổng điểm của 3 môn trong THXT 3 học kì | ||
38 | Học viện chính sách và phát triển | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn | ||
39 | Đại học Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên | Tổng điểm TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2 (lớp 11) + điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) Hoặc TBC học kỳ 1 + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 11) Hoặc điểm TBC học kỳ 1 (lớp 12) + điểm TBC học kỳ 2*2 (lớp 12) đạt từ 15 điểm trở lên. | Dự kiến từ 15/4/2023 đến trước lọc ảo | |
40 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 40% | Xét học bạ kết hợp | Từ tháng 6/2023 |
41 | Đại học Hòa Bình | Tổng ĐTB cộng 2 HK lớp 11 và HK 1 lớp 12 của 3 môn trong THXT đạt từ 15,0 điểm; tổng điểm lớp 12 của 3 môn THXT đạt từ 15,0 điểm; ĐTB cộng năm lớp 12 đạt 5,0 điểm | 4 đợt, đợt 1 từ 01/3 – 30/6/2023 | |
42 | Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên | 5 cách: tổng ĐTB chung học tập lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 từ 15 điểm; Hoặc ĐTB học tập của 3 môn xét tuyển lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 từ 15 điểm; Hoặc tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) từ 15 điểm;… | ||
43 | Đại học Giao thông vận tải | Xét tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (ĐTB lớp 10 cộng ĐTB lớp 11 cộng ĐTB lớp 12) | ||
44 | Đại học Đông Đô | Tổng ĐTB cả năm của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyến đạt từ 16,5 điểm trở lên; ngành Dược từ 24, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đạt từ 19,5 điểm | Từ 20/3 đến 19/6 | |
45 | Đại học Thủ Đô Hà Nội | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT | ||
46 | Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội | Xét kết quả học bạ THPT | ||
47 | Đại học Thương Mại | Học 3 năm (lớp 10, 11, 12) tại trường THPT chuyên toàn quốc/trường THPT trọng điểm quốc gia | ||
48 | Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên | Tổng ĐTB 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) của: Học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc học kỳ I, HK II của lớp 12 | ||
49 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT | ||
50 | Đại học FPT | Đạt xếp hạng Top40 theo học bạ THPT năm 2023 | Đợt 1: trước ngày 31/05/2023 |
STT | Tên trường (Link xem chi tiết) | Chỉ tiêu | Điều kiện xét học bạ | Thời gian nhận hồ sơ |
51 | Đại học Luật Hà Nội | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của bậc THPT | ||
52 | Đại học Tân Trào | Xét học bạ THPT | ||
53 | Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên | Xét tuyển theo kết quả học tập trung học phổ thông | ||
54 | Đại học Hải Phòng | Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển | Từ ngày 15/3 đến 15/7 | |
55 | Học viện Tài chính | Xét tuyển học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập THPT | ||
56 | Đại học Lao động xã hội | Tổng ĐTB 03 môn theo THXT của từng học kỳ năm học lớp 10, lớp 11 và HK I năm học lớp 12 (5 học kỳ) ở bậc THPT đạt từ 18,0 điểm trở lên | ||
57 | Học viện ngoại giao | Xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT | ||
58 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | Tổng ĐTB năm lớp 12 hoặc tổng ĐTB 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong THXT đạt từ 18 điểm trở lên (các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm) | ||
59 | Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12; hoặc kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ghi trong học bạ THPT | ||
60 | Đại học Văn hóa Hà Nội | ĐTB cộng từng môn (3 năm trong học bạ) trong THXT từ 6 trở lên | ||
61 | Đại học Đại Nam | Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển. | ||
62 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 15% | Xét học bạ THPT | |
63 | Đại học Hà Nội | Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: lớp 12 | ||
64 | Đại học Thành Đông | Điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển >= 18 điểm | Từ ngày 01/03/2023 | |
65 | Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên | 60% | Tổng điểm 2 kỳ (2 kỳ học lớp 11 hoặc lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 30.0 trở lên (3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển). | Từ ngày 21/3/2023 |
66 | Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh | Xét kết quả học tập THPT kết hợp thi năng khiếu | Từ ngày 1/3/2023 | |
67 | Đại học Mỏ Địa chất | Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. | ||
68 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | 35 – 40% | Tổng ĐTB cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm | 4 đợt, đợt 1 từ 01/04 – 14/06/2023 |
69 | Đại học Hạ Long | Xét học bạ THPT | 5 đợt; Đợt 1 từ 01/3/2023 đến hết ngày 31/5/2023 | |
70 | Đại học Sao Đỏ | Xét tổng ĐTB các môn cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 đạt từ 18,0 điểm Hoặc tổng ĐTB 3 môn lớp 12 theo THXT đạt từ 20,0 điểm | Từ 15/3/2023 đến 30/7/2023 | |
71 | Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội | 20% | Tổng ĐTB của 3 môn theo THXT năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 (6 HK) từ 18 điểm trở lên, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm. | 3 đợt; đợt 1 từ ngày 1/4/2023 đến ngày 30/5/2023 |
72 | Học viện Tòa án | Tổng ĐTB cộng 3 năm của 03 môn thuộc THXT đạt từ 22,0 điểm trở lên; Hoặc điểm tổng kết chung của năm lớp 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và xếp loại hạnh kiểm tốt | Nộp hồ sơ sơ tuyển từ ngày 24/4/2023 đến hết ngày 11/5/2023 | |
73 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Tổng ĐTB cộng của các đầu điểm gồm điểm TB cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo THXT từ 18 điểm. | ||
74 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai | Xét điểm học bạ THPT | ||
75 | Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên | Học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc ĐXTN THPT đạt từ 8,0. Riêng các ngành GD Thể chất, GD học và Tâm lý học GD học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc ĐXTN THPT từ 6,5. | ||
76 | Học viện ngân hàng | 25% | Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có ĐTB cộng trong 03 năm học của từng môn học thuộc THXT đạt từ 8.0 trở lên | Từ ngày 25/5 đến hết ngày 11/6 |
77 | Học viện Quản lý giáo dục | 40% | Kết quả học tập bậc THPT | |
78 | Đại học Mỹ thuật Việt Nam | Thi tuyển kết hợp xét tuyển; học bạ ĐTB chung môn Văn của 3 năm học hoặc ĐTB chung 2 năm hoặc ĐTB 1 năm học đạt từ 5 điểm trở lên | ||
79 | Đại học Thái Bình | Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT lớp 12, tổng điểm 3 môn theo tổ hợp đạt từ 15.0 trở lên; | ||
80 | Đại học Quốc tế Bắc Hà | Xét tuyển theo học bạ lớp 10, lớp 11 và HK1 của lớp 12 Hoặc học bạ kỳ 1 của lớp 12 tổng điểm bình quân 3 môn trong THXT không dưới 16 điểm | ||
81 | Đại học Phương Đông | Điểm trung bình 3 học kỳ (2kif lớp 11, hk1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 20,00 điểm trở lên; Hoặc ĐTB học tập năm lớp 12 đạt 7,0 trở lên | Từ ngày 15/03/2023 đến 10/09/2023 | |
82 | Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh | 25% | Thí sinh có học lực năm lớp 12 từ Khá trở lên và có ĐTB cộng 3 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc THXT đạt từ 7.0 trở lên. | |
83 | Trường Ngoại ngữ – ĐH Thái Nguyên | Nhóm ngành giáo viên: Học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Ngoài giáo viên: Tổng ĐTB cả năm lớp 12 của 3 môn trong THXT từ 18 điểm (ngoại ngữ từ 6) | ||
84 | Đại học Công nghiệp Việt Trì | Dựa trên kết quả học tập học bạ bậc THPT | ||
85 | Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng | Tổng điểm 3 môn xét tuyển HK1 hoặc HK2 lớp 12 từ 15 điểm trở lên và hạnh kiểm HK1 hoặc HK2 lớp 12 đạt loại Khá trở lên | Từ ngày 01/04/2023 | |
86 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | ĐTB cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8 trở lên; Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8 trở lên | ||
87 | Đại học Công đoàn | Tổng ĐTB 3 học kỳ các môn trong THXT đạt từ 21,0 điểm trở lên | Từ ngày 01/6 đến 17h00 ngày 30/6 | |
88 | Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – ĐH Thái Nguyên | Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 Hoặc Tổng điểm tổng kết trung bình của 3 học kỳ (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12) theo tổ hợp ĐK Hoặc ĐTB các môn học cả năm lớp 12 đạt từ 18 điểm | Từ 15/03 đến 01/7/2023 | |
89 | Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội | Xét theo kết quả học tập lớp 12 | Đến hết ngày 31/5 | |
90 | Đại học Thăng Long | kết quả học tập trung bình 03 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn: Toán, Hóa, Sinh đạt tối thiểu từ 19,5 điểm trở lên, không có môn <5; hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên. | ||
91 | Học viện Dân tộc | Tổng ĐTB 3 môn xét tuyển của lớp 11 và HK1 lớp 12 đạt từ 15 điểm Hoặc lớp 12 và HK2 lớp 11 đạt từ 15 điểm | Từ ngày 10/7 – 30/7 | |
92 | Đại học Tây Bắc | Nhóm ngành giáo viên: Điểm xét tốt nghiệp từ 8 trở lên hoặc học lực lớp 12 giỏi; nhóm ngành ngoài giáo viên: tổng điểm 3 môn trong THXT đạt từ 18 điểm. | ||
93 | Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội | Tổng điểm tổng kết của mỗi môn học lớp 12 ứng với 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của trường. |
Danh sách trường Đại học xét học bạ THPT 2023 Phía Trung + Nam
STT | Tên trường (Link xem chi tiết) | Chỉ tiêu | Điều kiện xét học bạ | Thời gian nhận hồ sơ |
Phía Trung + Nam | ||||
1 | Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM | Xét học bạ THPT | Từ ngày 1/3 đến hết ngày 6/6 | |
2 | Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM | 20% – 30% | Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. | |
3 | Đại học Hùng Vương TPHCM | Điểm trung bình học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12 | ||
4 | Đại học Công nghệ Miền Đông | Tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12; Tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 | ||
5 | Đại học Việt Đức | Xét tuyển theo 5 môn gồm 3 môn bắt buộc: Toán, Anh, Văn và 2 môn tự chọn (Lý, Hóa, Sinh, Tin Học, Sử, Địa) | ||
6 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | Xét tuyển theo học bạ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; xét học bạ lớp 12 (Tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 18 điểm) | Từ ngày 01/3/2023 | |
7 | Đại học Công nghiệp TPHCM | 30% | Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 – tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 21 điểm | |
8 | Đại học Bách khoa TPHCM | 75-90% | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn; Xét tuyển tổng hợp | |
9 | Đại học Công nghệ TPHCM | Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12 | 8 đợt, đợt 1 từ 3/1 – 31/3 | |
10 | Đại học Yersin Đà Lạt | Điểm trung bình kết quả học tập HK1, HK2 của năm lớp 11 và HK1 của năm lớp 12 để xét tuyển. Tổng ĐTB của 3 học kỳ đạt 18.0đ; Hoặc ĐTB của năm lớp 12 đạt 6.0 trở lên; Hoặc ĐTB của 3 môn học năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển đạt 18.0đ trở lên | ||
11 | Đại học Nha Trang | 40% | Điểm trung bình học bạ 6 học kỳ | |
12 | Đại học Quản lý và công nghệ TPHCM | 50% | Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập 5 học kỳ hoặc Kết quả học tập 3 năm THPT | |
13 | Đại học Kinh tế tài chính TPHCM | 30% | Tổng ĐTB năm lớp 12 các môn dùng trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.0 điểm | |
14 | Đại học Hoa Sen | Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 03 năm THPT, không tính HK2 của lớp 12 hoặc 03 năm THPT hoặc theo tổ hợp 03 môn | 5 đợt, đợt 1 từ ngày 27/02/2023 đến ngày 02/07/2023 | |
15 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | ĐTB cả năm của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12: 18 điểm; học tập của 5 học kỳ: 30 điểm; kết quả học tập 3 năm: 18 điểm | 10 đợt, đợt 1 nhận hồ sơ 06/01 – 31/01 | |
16 | Đại học Đông Á | Tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) | ||
17 | Đại học Quốc tế miền Đông | Kết quả học tập trong học bạ bậc THPT | ||
18 | Đại học Đồng Tháp | Điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển; Điểm Trung bình cả năm lớp 12 | 3 đợt, Đợt 1 từ 01/4/2023 đến 25/6/2023 | |
19 | Đại học Phan Thiết | ĐTB của cả năm học lớp 12 hoặc học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc cả năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc 3 môn thuộc khối xét tuyển của cả năm học lớp 12,… | ||
20 | Đại học Thái Bình Dương | ĐTB 5 học kỳ hoặc 3 môn của học kỳ 1 lớp 12; hoặc 3 môn của cả năm lớp 12; hoặc ĐTB cả 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) | Từ ngày 03/1/2023 | |
21 | Đại học Bà Rịa Vũng Tàu | 3 môn theo tổ hợp xét tuyển 4 học kỳ lớp 11 và lớp 12 hoặc điểm trung bình 3 trong 4 học kỳ của lớp 11 và lớp 12 | 5 đợt, đợt 1 từ 01/12/2022 – 31/03/2023 | |
22 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | 55 – 60% | Điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển 5 học kì: 18 điểm trở lên | Từ 1/3 |
23 | Đại học Luật TPHCM | Phương thức xét tuyển sớm kết hợp nhiều điều kiện, trong đó có điều kiện về điểm trung bình 5 học kỳ THPT (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc Tổ hợp xét tuyển đạt 22,5 điểm trở lên. | ||
24 | Đại học Tôn Đức Thắng | Xét theo kết quả học tập 5HK hoặc 6 HK | Từ ngày 1/4/2023 | |
25 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | Xét tuyển học bạ bằng kết quả 5 học kỳ hoặc học bạ lớp 12 | Nhiều đợt, đợt 1 từ 1/2 – 25/3 | |
26 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | Xét học bạ hoặc Kết hợp kết quả học tập cấp THPT và điểm thi năng khiếu | Từ 11/1/2023 | |
27 | Đại học Kiên Giang | 85% | Xét theo kết quả học tập THPT (học bạ) | |
28 | Đại học Lâm nghiệp tại Đồng Nai | 60% | Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển học kỳ I năm lớp 12 hoặc tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển cả năm lớp 12 hoặc Trung bình chung của tổng điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 điểm | |
29 | Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ | Học bạ THPT | ||
30 | Đại học Kinh tế TPHCM | 20 – 30% | Điểm trung bình tổ hợp môn đăng ký xét tuyển từ 6.50 trở lên | Từ ngày 15/3/2023 |
31 | Đại học Bách khoa – ĐH Đà Nẵng | Xét học bạ THPT | ||
32 | Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng | Xét học bạ THPT | ||
33 | Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng | Xét học bạ THPT | ||
34 | Đại học Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng | Xét học bạ THPT | ||
35 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng | Xét học bạ THPT | ||
36 | Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn – ĐH Đà Nẵng | Xét học bạ THPT | ||
37 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | Xét học bạ THPT | ||
38 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh – ĐH Đà Nẵng | Xét học bạ THPT | ||
39 | Khoa Y dược – Đại học Đà Nẵng | Xét học bạ THPT | ||
40 | Đại học Văn Hiến | Tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 5 HK hoặc Tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 3 HK hoặc Tổng ĐTB của 3 môn xét tuyển trong 2 HK từ 18 điểm | ||
41 | Đại học Dầu khí Việt Nam | ĐTB 5 học kỳ của 3 năm học tối thiểu đạt 6.5 và có xem xét kết quả học tập của các môn Toán, Lý, Hóa, Anh và kết quả học tập HK2 năm học lớp 12 | ||
42 | Đại học Ngân hàng TPHCM | Xét học bạ THPT và phỏng vấn; xét kết quả học tập và thành tích bậc THPT | ||
43 | Đại học Nông lâm TPHCM | 30-40% | Điểm trung bình môn của 5 học kì THPT, Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên | |
44 | Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQGTPHCM | Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế | ||
45 | Đại học Tài nguyên và môi trường TPHCM | Xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc THPT (5 học kì gồm lớp 10, lớp 11 và học kì 1 lớp 12) | ||
46 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 40% | ĐTB 3 HK: 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 hoặc Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 hoặc Điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 18 trở lên | 10 đợt, đợt 1 nhận hồ sơ từ tháng 2/2023 |
47 | Đại học Đà Lạt | Xét kết quả học tập lớp 12 hoặc kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 | Từ 1/6/2023 | |
48 | Đại học Gia Định | 50% | Xét học bạ THPT (Điểm TB học kỳ I + Điểm TB học kỳ II lớp 11 + Điểm TB học kỳ I lớp 12) đạt từ 16,5 điểm trở lên, | Từ ngày 6/2/2023 |
49 | Đại học Xây dựng miền Trung | Xét tuyển từ kết quả học tập THPT | ||
50 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương | Xét học bạ theo 5 phương án, P.A1: ĐTB tổ hợp môn cả năm lớp 11; Điểm trung bình tổ hợp môn học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm | 6 đợt, đợt 1 từ 1/2/2023 | |
51 | Học viện Hàng không Việt Nam | Xét học bạ THPT | ||
52 | Đại học Mở TPHCM | Tổng ĐTB môn học các môn trong THXT từ 18 điểm với các ngành Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20 điểm. | ||
53 | Đại học Kiến trúc TPHCM | 15% | Xét tuyển học bạ đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước | Từ ngày 1/3 đến 28/4 |
54 | Đại học Quảng Bình | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT | ||
55 | Đại học Phan Châu Trinh | Điểm tổng kết cuối năm lớp 12 của 03 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển | ||
56 | Đại học Bạc Liêu | Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên (lấy trung bình 03 học kỳ: học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc trung bình 02 học kỳ lớp 12) | Từ 01/5 đến 14/7/2023 | |
57 | Đại học Tài chính – Marketing | Xét tuyển Kết quả học bạ | ||
58 | Đai học Tiền Giang | 70% | Xét kết quả học tập 3 học kỳ THPT (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 hoặc HK2 lớp 12) | Đợt 1 từ ngày 03/4/02023 đến ngày 15/7/2023 |
59 | Đại học Duy Tân | Dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 hoặc dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 | ||
60 | Đại học Luật – ĐH Huế | Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ: Học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm |
STT | Tên trường (Link xem chi tiết) | Chỉ tiêu | Điều kiện xét học bạ | Thời gian nhận hồ sơ |
61 | Đại học Lạc Hồng | Xét tuyển ĐTB HK1 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12 từ 18 điểm hoặc xét ĐTB lớp 12 từ 6 điểm hoặc xét điểm học bạ lớp 12 (tổ hợp 3 môn) từ 18 điểm. | 9 đợt, đợt 1 từ 1/2 – 30/6 | |
62 | Đại học Văn Lang | Xét ĐTB năm học lớp 12 hoặc ĐTB năm học lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12 | Đợt 1 từ 06/02 – 31/03/2023 | |
63 | Đại học An Giang | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (có kết hợp với bài luận) | ||
64 | Đại học Cửu Long | Xét ĐTB cả năm lớp 12 của tổ hợp 3 môn xét tuyển Hoặc xét ĐTB cả năm lớp 12 của tất cả các môn Hoặc xét ĐTB 2 HK của tổ hợp 3 môn xét tuyển: HK2 của năm lớp 11, HK1 của năm lớp 12. | Từ 01/3/2023 đến 30/6/2023. | |
65 | Đại học Kinh tế Nghệ An | Xét tuyển theo kết quả học tập 3 học kỳ THPT (học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) | Đợt 1 từ 15/02/2023 | |
66 | Đại học Nam Cần Thơ | 3 hình thức: ĐTB cả năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 từ 18 điểm Hoặc điểm tổ hợp 03 môn cả năm lớp 12 từ 18 điểm Hoặc ĐTB cả năm lớp 12 từ 6 điểm | ||
67 | Đại học Quy Nhơn | Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển không dưới 18.0 | ||
68 | Đại học Bình Dương | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10,11,12 hoặc năm lớp 12 hoặc 5 học kì | ||
69 | Đại học Vinh | Điểm xét tuyển là điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành | ||
70 | Đại học Khoa học – ĐH Huế | Tổng điểm các môn trong THXT từ 18 điểm (ĐTB chung của HK1 lớp 11; HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 của mỗi môn) | ||
71 | Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng | Xét kết quả điểm học tập THPT | ||
72 | Đại học Công nghiệp Vinh | 60% | Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 Hoặc tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm | Từ ngày 01/03/2023 đến 20/6/2023 |
73 | Đại học Đồng Nai | Xét học bạ THPT cả năm lớp 12 | ||
74 | Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGTPHCM | Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học bạ | ||
75 | Đại học Nông lâm – Đại học Huế | Tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung mỗi môn học của 2 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 từ 18 điểm | ||
76 | Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế | Tổng ĐTB chung học tập ba học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm | ||
77 | Đại học Kinh tế – Đại học Huế | Tổng ĐTB chung mỗi môn học các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của 2 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 từ 18 điểm. | ||
78 | Đại học Tây Nguyên | Xét ĐTB học kỳ của các môn học năm lớp 12 Hoặc năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 Hoặc năm lớp 10, năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 Hoặc năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm | ||
79 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế | Tổng ĐTB chung mỗi môn học của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 18 điểm. | ||
80 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | Điểm TBC các môn văn hóa thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ THPT (kỳ 1, kỷ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 phải đạt 5,5 điểm trở lên | ||
81 | Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột | Tổng điểm trung bình năm học của 03 môn trong năm lớp 12 trong học bạ THPT thuộc tổ hợp môn: – Y Khoa; Dược học: Thí sinh có học lực xếp loại giỏi năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 8,0; – Điều dưỡng: Thí sinh có học lực xếp loại khá năm lớp 12 THPT, hoặc điểm xét TN ≥ 6,5; -Y tế Công cộng: Thí sinh có điểm tổ hợp 03 môn xét tuyển đạt từ 16 điểm trở lên. | ||
82 | Đại học Tài chính Kế toán | Xét tuyển dựa vào ĐTB cả năm của môn học theo từng tổ hợp xét tuyển học bạ lớp 12 hoặc 5 học kì phải đạt từ 18 điểm trở lên. | Đợt 1 từ 15/6 đến 15/6 | |
83 | Đại học Y khoa Vinh | Xét học bạ THPT (Xét tuyển theo điểm tổng kết cả năm học, các môn: Toán-Hóa-Sinh (tổ hợp môn B00) của năm cuối cấp (lớp 12). | ||
84 | Đại học Tây Đô | Có 3 cách xét tuyển học bạ: cả năm lớp 12, cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12, cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12 | Từ ngày 1/1/2023 | |
85 | Đại học Khánh Hòa | Xét tuyển dựa vào học bạ THPT | ||
86 | Đại học Trà Vinh | Xét Kết quả học tập THPT | Từ 1/6 đến 14/7/2023 | |
87 | Đại học Tân Tạo | 2 hình thức: 1. Xét tuyển học bạ theo tổng ĐTB 05 học kỳ (HK1, HK2 Lớp 10, HK1, HK2 Lớp 11 và HK1 Lớp 12) (ngoại trừ ngành Y Khoa, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học) hoặc 2. xét tuyển học bạ lớp 12 | Hình thức 1: 4 đợt, đợt 1 từ 14/2 đến 31/5; Hình thức 2: Từ 1/6 đến 15/7 và 2 đợt tiếp | |
88 | Đại học Sư phạm – Đại học Huế | Tổng ĐTB chung mỗi môn học (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) của 02 học kỳ năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 từ 18 điểm | ||
89 | Đại học Ngoại ngữ Tin học TPHCM | Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 Hoặc Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT: lớp 12 | 6 đợt, đợt 1 từ ngày 01/03/2023 đến 30/04/2023 | |
90 | Đại học Phú Xuân | Xét tuyển bằng học bạ lớp 11 hoặc học bạ HK1 lớp 12 hoặc học bạ cả năm lớp 12: tổng điểm 3 môn từ 18 điểm | ||
91 | Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ | Xét kết quả học bạ 05 học kỳ hoặc xét kết quả học bạ lớp 12 từ 18 điểm | Từ tháng 3/2023 | |
92 | Đại học Xây dựng Miền Tây | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | ||
93 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | Xét tuyển bằng học bạ THPT lất điểm 3 học kì: HK1, Hk2 năm lớp 11 và HK1 lớp 12 Hoặc xét học bạ 5 HK Hoặc học bạ lớp 12 | ||
94 | Đại học Văn hóa TPHCM | Xét tuyển kết hợp thi tuyển, kết quả học tập 6 học kỳ của một số môn văn hóa cấp THPT thuộc các tổ hợp môn học: C00, D01, D09, D10, D15 | ||
95 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh | Xét điểm cả năm các môn học năm lớp 12 theo THXT Hoặc xét theo ĐTB 3 môn của 5 học kì theo THXT | ||
96 | Đại học Công nghệ Vạn Xuân | Tổng ĐTB chung 3 môn kỳ 1 lớp 12 và 2 HK lớp 11 Hoặc tổng ĐTB chung 3 môn kì 2 lớp 11 và 2 HK lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển ≥17 điểm. | 3 đợt, đợt 1 từ 15/3 – 24/5/2023 | |
97 | Học viện Ngân hàng – Phân viện Phú Yên | 50% | Xé dựa trên kết quả học tập trong 3 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc THXT của ngành đăng ký xét tuyển | |
98 | Đại học Thủ Dầu Một | 50% | Xét ĐTB chung 3 học kì (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn Hoặc xét ĐTB các môn năm lớp 12 theo tổ hợp môn | Từ ngày 5/4 đến 17h ngày 20/6/2023 |
99 | Đại học Giao thông vận tải TPHCM | Tổng điểm trung bình 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên | 2 đợt, đợt 1 từ ngày 15/4/2023 đến hết ngày 30/5/2023 | |
100 | Đại học Thể dục thể thao TPHCM | Kết hợp xét học bạ cả năm lớp 11 hoặc lớp 12 với thi năng khiếu | Trước 16/6 | |
101 | Đại học Quang Trung | Học bạ các lớp 10, 11 và HK1 của lớp 12; hoặc Học bạ lớp 11 và hk1 của lớp 12; hoặc học bạ của lớp 12 theo tổ hợp 03 môn. | 6 đợt, đợt 1 từ ngày 1/3 đến 31/5 | |
102 | Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | Từ ngày 15/5 – 15/6 | |
103 | Đại học Cần Thơ | Tổng Điểm trung bình môn 5 học kỳ (5 học kỳ: các học kỳ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên | Từ ngày 5/5 đến hết ngày 5/6 | |
104 | Đại học Phạm Văn Đồng | Xét tuyển dựa vào học bạ THPT của lớp 12 |
Cập nhật tới 11h40 ngày 16/5/2023
– Tiếp tục cập nhật –
Theo TTHN
Danh sách các trường xét tuyển học bạ năm 2023
Xét tuyển học bạ là hình thức xét tuyển Đại học ngày càng phổ biến hiện nay. Với việc áp dụng phương thức xét tuyển này đã mang lại nhiều cơ hội lớn cho các bạn muốn học Đại học nhưng do điểm thi thấp không vượt qua kỳ xét tuyển. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ danh sách các trường xét tuyển học bạ để bạn tham khảo nhé.
Các trường xét tuyển học bạ tại Hà Nội
Dưới đây là danh sách các trường đại học xét tuyển học bạ tại Hà Nội:
- Trường ĐH Đại Nam
- Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Trường ĐH điện lực Hà Nội
- Trường ĐH Lao động – Xã hội
- Trường ĐH Greenwich cơ sở Hà Nội
Các trường xét tuyển bằng học bạ tại TPHCM
Dưới đây là danh sách các trường xét tuyển bằng học bạ tại TP.HCM:
- Trường ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh
- Trường ĐH kinh tế Tài Chính TPHCM
- Trường ĐH Tài nguyên môi trường TPHCM
- Trường ĐH Quốc gia TPHCM
- Trường ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh
- Trường ĐH Kinh tế Luật- ĐH Quốc gia TPHCM
- Trường ĐH Công Nghiệp thực phẩm TPHCM
- Trường ĐH văn hóa TPHCM
- Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
- Trường ĐH Greenwich Việt Nam cơ sở TP. Hồ Chí Minh
Các trường xét tuyển học bạ tại Đà Nẵng
Dưới đây là danh sách các trường còn xét học bạ ở Đà Nẵng:
- Phân hiệu Đại học Miền Trung tại Đà Nẵng
- Trường ĐH Duy Tân
- Trường ĐH Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng
- Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông – Đại học Đà Nẵng
- Trường ĐH Greenwich Việt Nam cơ sở Đà Nẵng
- Trường ĐH Đông Á Đà Nẵng
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
- [Góc Tư Vấn] Có Nên Bỏ Học Đại Học, Bỏ Đại Học Có Sao Không?
- [Giải Đáp Giúp Bạn] Nghỉ Học Đại Học Có Cần Rút Hồ Sơ Không?
Xét học bạ tại trường nào tốt nhất?
Từ những thông tin trên có thể thấy hiện nay có rất nhiều trường Đại học trên toàn quốc tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển học bạ. Với việc áp dụng hình thức này, các thí sinh sẽ có nhiều cơ hội trúng tuyển vào ngành học mình yêu thích. Tuy nhiên vấn đề đặt ra ngay lúc này là trong số các trường đang xét tuyển học bạ trên, xét học bạ tại trường nào tốt nhất?
Nếu bạn đang có dự định học đại học tại Đà Nẵng, bạn muốn tìm một trường xét học bạ tốt nhất thì Đại học Đông Á là một gợi ý lý tưởng nhất dành cho bạn.
Nằm trong Top các trường xét tuyển học bạ tại Đà Nẵng, Đại học Đông Á luôn là ngôi trường thu hút lượng lớn thí sinh bởi những thế mạnh của trường.
ĐỪNG BỎ LỠ CƠ HỘI TRỞ THÀNH SINH VIÊN ĐH ĐÔNG Á
Còn chần chừ gì nữa, các bạn hãy đến với Đại học Đông Á để có cơ hội học tập và trải nghiệm ngay hôm nay nhé!
ÐĂNG KÍ NGAY
Trước tiên, lựa chọn phương thức xét tuyển học bạ tại trường ĐH Đông Á, các bạn thí sinh có thể lựa chọn:
Xét điểm trung bình 3 năm (5 học kỳ)
- Điểm XT = Điểm TBC lớp 10 + Điểm TBC lớp 11 + Điểm TB HK1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0 (Riêng ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0; Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5)
Xét điểm trung bình 3 học kỳ
- Điểm XT = Điểm HK 1 lớp 11 + Điểm HK 2 lớp 11 + Điểm HK 1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0 (Riêng ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0; Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5)
Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12
- Điểm XT = Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3 + Điểm ƯT ≥ 18.0 (Riêng ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0; Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5)
Xét điểm trung bình năm lớp 12
- Điểm XT = Điểm TBC lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 6.0 (Riêng Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 8.0; Ngành Điều dưỡng ≥ 6.5)
Trở thành sinh viên trường ĐH Đông Á, các bạn sẽ được tiếp cận với chương trình học được thiết kế theo hướng thực nghiệm. Điều đó có nghĩa bên cạnh được trang bị kiến thức lý thuyết, các bạn sinh viên sẽ được thực tập, thực tế, hiểu được môi trường làm việc tại các doanh nghiệp và yêu cầu đối với nguồn nhân lực như thế nào. Từ đó điều chỉnh phương pháp học sao cho phù hợp với nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, sinh viên tại tất cả các ngành sẽ được đào tạo bài bản kỹ năng để đáp ứng nhu cầu công việc trong tương lai gồm: Kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng ngoại ngữ, kỹ năng tin học….
Là một trong những ngôi trường có quy mô lớn nhất tại khu vực miền Trung, Đại học Đông Á đang phấn đấu trở thành trường đạt chất lượng quốc tế, có uy tín về đào tạo cũng như quản lý điều hành, đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của quốc gia và khu vực.
Trong suốt chặng đường vừa qua, nhà trường không ngừng nỗ lực, cố gắng thiết lập mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước nhằm tạo cơ hội cho sinh viên được thực tập hưởng lương đồng thời giải quyết vấn đề việc làm sau khi tốt nghiệp.
Với chương trình học hiện đại, đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao, đảm bảo sinh viên đạt chuẩn đầu ra, ĐH Đông Á chắc chắn là môi trường học tập lý tưởng nhất dành cho bạn.
TRỞ THÀNH SINH VIÊN ĐẠI HỌC ĐÔNG Á NGAY HÔM NAY!
ĐĂNG KÝ NGAY
Hy vọng với một số trường đại học xét học bạ được chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hướng nghiệp chọn trường đại học lý tưởng để đăng ký xét tuyển. Nếu bạn còn phân vân chưa biết lựa chọn địa chỉ nào trong các trường xét tuyển học bạ trên, hãy cân nhắc lựa chọn ngay trường Đại học Đông Á nhé. Chúc bạn sẽ vượt qua kỳ thi và trúng tuyển vào ngành học yêu thích.
Các Trường Xét Học Bạ Ở Hà Nội 2023
1 |
Đại học Thủy Lợi Hình thức xét: Xét tuyển dựa vào Tổng điểm trung bình 03 năm. các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng |
2 |
Đại học Y tê công cộng Phương thức xét học bạ: Xét tuyên dựa trên kết quả học tập THPT |
3 |
Đại học Ngoại thương Phương thức xét học bạ: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi HSG/hi KHET quốc gia,..; xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập Thời gian: Từ 22/05/2023 đến 31/05/2023 |
4 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội Phương thức xét học bạ: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) |
5 |
Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội Phương thức xét học bạ: Xét tuyên thằng thí sinh có kết quả học tập lớp 11 và 12 đạt loại Giỏi và điềm trung bình 05 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học. Sinh học. Tin học 3 đợt Từ Thời gian: 13/02/2023 – tháng 07.2023 |
6 |
Đại học Công nghệ và quản Hữu Nghị Phương thức xét học bạ: Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của năm học lớp 12 đạt từ 18 điểm cho tất cả các ngành và các tổ hợp xét tuyển |
7 |
Đại học Thành Đô Phương thức xét học bạ: Tổng điềm trung bình 3 môn xét tuyển của 03 học | kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18 điểm trở lên Thời gian: Từ ngày 07.01.2023. đền ngày 30.04.2023 |
8 |
Đại học Sư phạm Hà Nội Phương thức xét học bạ: Xét học bạ THPT. |
9 |
Đại học Phenikaa Phương thức xét học bạ: Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ của 3 học kỳ (HK) bao gồm HKI lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12. Thời gian: Từ 1/02 -10/6/2023 |
10 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung Phương thức xét học bạ: Tô hợp môn xét tuyên cả năm lớp 12 THPT hoặc điểm trung bình cộng của. tổ hợp môn xét tuyên cả. năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 THPT đạt từ 18 điểm. |
11 |
Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp Phương thức xét học bạ: Điểm trung bình của 3 năm học (điểm tổng kết lớp 10, điểm tổng kết lớp 11 và điểm tổng kết lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển |
12 |
Đại học Dược Hà Nội Phương thức xét học bạ: Xét tuyển đôi với học sinh giỏi các lớp chuyên của THPT năng khiếu/ chuyên cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hoặc xét tuyên kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ SAT/ACT |
13 |
Đại học Lâm nghiệp Phương thức xét học bạ: Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển. |
14 |
Đại học Tài chính – Marketing Phương thức xét học bạ: Xét tuyên Kết quả học bạ |
15 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam Phương thức xét học bạ: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ) |
16 |
Đại học Mở Hà Nội Phương thức xét học bạ: Xét học bạ |
17 |
Đại học CMC Phương thức xét học bạ: Xét tuyên dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ) theo tổ hợp môn xét tuyển. |
18 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam Phương thức xét học bạ: Xét tuyên theo kết quả học THPT (học bạ); – Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả học tập THPT |
19 |
Đại học Nguyễn Trãi Phương thức xét học bạ: Xét Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của tô hợp môn xét hoặc điểm trung. bình 3 HK gồm kỳ 1 lớp 11, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp môn xét từ 18 điểm |
20 |
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Phương thức xét học bạ: Xét tuyên kết quả học bạ THPT |
21 |
Đại học Điện lực Phương thức xét học bạ: Xét kết quả học tập các môn thuộc các tô hợp xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 18 điểm Thời gian: Đợt từ 01/03/2023 đến 20/06/2023 |
22 |
Đại học Công nghệ Đông Á Phương thức xét học bạ: Xét tuyên dựa trên học bạ THPT |
23 |
Học viện chính sách và phát triển Phương thức xét học bạ: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo các tổ hợp môn. |
24 |
Đại học Giao thông vận tải Phương thức xét học bạ: Xét Tổng điểm 3 môn học trong tô hợp xét tuyển (Điểm trung bình lớp 10 cộng lớp 11 cộng lớp 12) |
25 |
Đại học Đông Đô Phương thức xét học bạ: Tổng điểm trung bình cả. năm của 3 môn thuộc tô hợp môn xét tuyển đạt từ 16,5 điểm trở lên; ngàn Dược từ 24, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đạt từ 19,5 điểm. Thời gian: Từ 20.3 đến 19.6 |
26 |
Đại học Thủ Đô Hà Nội Phương thức xét học bạ: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT |
27 |
Đại Học Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội Phương thức xét học bạ: Xét kết quả học bạ THPT |
28 |
Đại học Thương Mại Phương thức xét học bạ: Xét tuyên theo kết quả học tập cấp THPT theo từng tổ hợp môn xét tuyên |
29 |
Đại học Luật Phương thức xét học bạ: Tổng điểm các môn |
30 |
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải Phương thức xét học bạ: Xét học bạ kết hợp Từ tháng 6/2023 |
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Các Trường Xét Tuyển Học Bạ
xaydungchinhsach.chinhphu.vn › Chính sách và cuộc sống, prep.vn › Blog › Tiếng Anh › THPT Quốc gia, laodong.vn › Giáo dục › Tuyển sinh, laodong.vn › Giáo dục › Tuyển sinh, huongnghiep.hocmai.vn › tuyen-sinh-2022-danh-sach-cac-truong-dai-hoc-…, vuihoc.vn › Tin tức, thi.tuyensinh247.com › …, tuyensinhdonga.edu.vn › Thông tin tuyển sinh, tuyensinhso.vn › tin-moi › danh-sach-160-cac-truong-dai-hoc-xet-hoc-ba-…, diendantuyensinh24h.com › cac-truong-dai-hoc-xet-tuyen-hoc-ba, Các trường đại học xét học bạ TPHCM, Các trường xét học bạ 2023 ở miền Bắc, Các trường xét học bạ 2023, Các trường đại học xét học bạ ở Hà Nội 2023, Các trường đại học xét học bạ ở Hà Nội, Các trường Đại học xét học bạ TPHCM 2023, Xét tuyển học bạ 2023, Các trường THPT được xét học bạ 2023