Thông tin tuyển sinh

Cách Tính Điểm Đại Học Hà Nội – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Cách Tính Điểm Đại Học Hà Nội đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Cách Tính Điểm Đại Học Hà Nội trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Cách Tính Điểm Đại Học Hà Nội:

Nội dung chính

Những điều kiện cần khi xét tuyển HANU

Đối tượng, điều kiện xét tuyển

Đối tượng xét tuyển người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) trong nước hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận với trình độ tương đương.

Các điều kiện đối tượng dự tuyển phải đáp ứng:

  • Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Hội đồng tuyển sinh
  • Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.
  • Thí sinh có đủ thông tin cá nhân và hồ sơ dự tuyển theo quy định đề ra.

Xem thêm: Review Đại học Hà Nội (HANU) có tốt không?

Phương thức tuyển sinh

Trường đại học khoa học xã hội và nhân văn dựa vào kết quả thi tuyển sinh đại học, xét tuyển hoặc kết hợp giữa phương thức thi tuyển và xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm đó. Trường sẽ không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.

HANU cách tính điểm- Đại học Hà Nội

Xét tuyển thẳng

Chỉ tiêu chiếm 5% tổng chỉ tiêu

Tuyển thẳng theo quy định hiện hành của bộ GD&ĐT. Và theo quy định ưu tiên, tuyển thẳng của trường Đại học Hà Nội năm 2022

Xét tuyển kết hợp

Chỉ tiêu chiếm 45% tổng chỉ tiêu

Xét tuyển theo tổng điểm từ trên xuống dưới cho đến khi hết chỉ tiêu

Đối tượng 1

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022

Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ trong 5 kỳ bậc THPT đạt từ 7.0

Điểm trung bình chung 5 kỳ ( lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) tự từ 7.0 trở lên

Đối tượng 2

Thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc gia và có kết quả đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 105/150. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội đạt từ 21/30. Và đại học Quốc gia TpHCM đạt từ 850/1200 điểm  và đáp ứng các tiêu chí sau

Tốt nghiệp THPT năm 2022

Điểm trung bình ngoại ngữ trong 5 kỳ (lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12) đạt từ 7.0

Điểm trung bình 5 kỳ ( lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 7.0 trở lên

Đối tượng 3

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT Quốc gia và có 1 trong số chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn

  • Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ SAT đạt từ 1100/1600 trở lên
  • Thí sinh có kết quả ACT đạt từ 24/36 trở lên  và còn thời hạn
  • Thí sinh có chứng chỉ A-level đạt từ 60/100 điểm  trở lên

Đối tượng 4

Thí sinh là học sinh các lớp chuyên thuộc các trường THPT chuyên và đáp ứng 1 số tiêu chí sau

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022

Điểm trung bình ngoại ngữ trong 5 kỳ (lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12) đạt từ 7.0

Điểm trung bình 5 kỳ ( lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 7.0 trở lên

Đối tượng 5

  • Thí sinh đạt giải nhất -nhì- ba của tỉnh/ thành phố
  • Thí sinh là thành viên của đội tuyển HSG Quốc gia
  • Thí sinh tham gia cuộc thi Khoa học kỹ thuật do Bộ GD&ĐT tổ chức
  • Thí sinh tham dự vòng thi tháng của cuộc thi đường lên đỉnh Olympia do đài truyền hình Việt Nam tổ chức

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022

Điểm trung bình ngoại ngữ trong 5 kỳ (lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12) đạt từ 7.0

Điểm trung bình 5 kỳ ( lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 7.0 trở lên

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và có kết quả tổ hợp môn thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo yêu cầu của trường đại học Hunu công bố. Thí sinh sẽ không bị giới hạn nguyện vọng chọn ngành và trường. Nhưng phải ưu tiên nguyện vọng từ cao đến thấp, tất cả các thí sinh đều bình đẳng trong việc lựa chọn nguyện vọng và ngành. Điểm trúng tuyển được tính dựa vào tổng trung bình cộng của 3 môn trong khối thí sinh đã đăng ký nguyện vọng

Cách tính điểm = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 2 + Điểm ưu tiên(nếu có)

Ví dụ: Thí sinh A có điểm thi THPT với 3 môn xét tuyển khối A. Với số điểm là Toán 9, Lý 8.5, Hóa 8 và điểm ưu tiên là 0.5

Điểm xét tuyển học bạ= 9+8.5+8+0.5=26

Những điều kiện cần khi xét tuyển HANU

Đối tượng, điều kiện xét tuyển

Đối tượng xét tuyển người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) trong nước hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận với trình độ tương đương.

Bạn đang xem: Cách tính điểm đại học hà nội (Cách Tính Điểm Đại Học Hà Nội)

Các điều kiện đối tượng dự tuyển phải đáp ứng:

Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Hội đồng tuyển sinh
Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.Thí sinh có đủ thông tin cá nhân và hồ sơ dự tuyển theo quy định đề ra.

Phương thức tuyển sinh

Trường đại học khoa học xã hội và nhân văn dựa vào kết quả thi tuyển sinh đại học, xét tuyển hoặc kết hợp giữa phương thức thi tuyển và xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm đó. Trường sẽ không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.

HANU cách tính điểm- Đại học Hà Nội

Xét tuyển thẳng

Chỉ tiêu chiếm 5% tổng chỉ tiêu

Tuyển thẳng theo quy định hiện hành của bộ GD&ĐT. Và theo quy định ưu tiên, tuyển thẳng của trường Đại học Hà Nội năm 2022

Xét tuyển kết hợp

Chỉ tiêu chiếm 45% tổng chỉ tiêu

Xét tuyển theo tổng điểm từ trên xuống dưới cho đến khi hết chỉ tiêu

Đối tượng 1

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022

Điểm trung bình chung môn ngoại ngữ trong 5 kỳ bậc THPT đạt từ 7.0

Điểm trung bình chung 5 kỳ ( lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) tự từ 7.0 trở lên

Đối tượng 2

Thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc gia và có kết quả đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 105/150. Trường đại học Bách Khoa Hà Nội đạt từ 21/30. Và đại học Quốc gia Tp
HCM đạt từ 850/1200 điểm và đáp ứng các tiêu chí sau

Tốt nghiệp THPT năm 2022

Điểm trung bình ngoại ngữ trong 5 kỳ (lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12) đạt từ 7.0

Điểm trung bình 5 kỳ ( lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 7.0 trở lên

Đối tượng 3

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT Quốc gia và có 1 trong số chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ SAT đạt từ 1100/1600 trở lên
Thí sinh có kết quả ACT đạt từ 24/36 trở lên và còn thời hạn
Thí sinh có chứng chỉ A-level đạt từ 60/100 điểm trở lên
Đối tượng 4

Thí sinh là học sinh các lớp chuyên thuộc các trường THPT chuyên và đáp ứng 1 số tiêu chí sau

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022

Điểm trung bình ngoại ngữ trong 5 kỳ (lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12) đạt từ 7.0

Điểm trung bình 5 kỳ ( lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 7.0 trở lên

Đối tượng 5Thí sinh đạt giải nhất -nhì- ba của tỉnh/ thành phố
Thí sinh là thành viên của đội tuyển HSG Quốc gia
Thí sinh tham gia cuộc thi Khoa học kỹ thuật do Bộ GD&ĐT tổ chức
Thí sinh tham dự vòng thi tháng của cuộc thi đường lên đỉnh Olympia do đài truyền hình Việt Nam tổ chức

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022

Điểm trung bình ngoại ngữ trong 5 kỳ (lớp 10, lớp 11, học kì 1 lớp 12) đạt từ 7.0

Điểm trung bình 5 kỳ ( lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 7.0 trở lên

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Thí sinh đậu tốt nghiệp THPT và có kết quả tổ hợp môn thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo yêu cầu của trường đại học Hunu công bố. Thí sinh sẽ không bị giới hạn nguyện vọng chọn ngành và trường. Nhưng phải ưu tiên nguyện vọng từ cao đến thấp, tất cả các thí sinh đều bình đẳng trong việc lựa chọn nguyện vọng và ngành. Điểm trúng tuyển được tính dựa vào tổng trung bình cộng của 3 môn trong khối thí sinh đã đăng ký nguyện vọng

Cách tính điểm = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 2 + Điểm ưu tiên(nếu có)

Ví dụ: Thí sinh A có điểm thi THPT với 3 môn xét tuyển khối A. Với số điểm là Toán 9, Lý 8.5, Hóa 8 và điểm ưu tiên là 0.5

Điểm xét tuyển học bạ= 9+8.5+8+0.5=26

Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh theo 3 phương thức

Theo đó, năm 2023, Trường Đại học Hà Nội (mã trường NHF) tuyển sinh trong cả nước với 3 phương thức:

1- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2- Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.

3- Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT

Các ngành tuyển sinh trình độ đại học

TT
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Tham khảo
chỉ tiêu năm 2022

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

300

2

7220202

Ngôn ngữ Nga

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02)  hoặc TIẾNG ANH (D01)

150

3

7220203

Ngôn ngữ Pháp

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03)  hoặc TIẾNG ANH (D01)

120

4

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

200

5

7220204 CLC

Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

100

6

7220205

Ngôn ngữ Đức

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05)

125

7

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

8

7220207

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

60

9

7220208

Ngôn ngữ Italia

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

10

7220208 CLC

Ngôn ngữ Italia – CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

60

11

7220209

Ngôn ngữ Nhật

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01)

175

12

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2)

100

13

7220210 CLC

Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2)

140

14

7310111

Nghiên cứu phát triển

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

50

15

7310601

Quốc tế học

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

125

16

7320104

Truyền thông đa phương tiện

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

75

17

7320109

Truyền thông doanh nghiệp

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)

60

18

7340101

Quản trị Kinh doanh

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

19

7340115

Marketing

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

20

7340201

Tài chính – Ngân hàng

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

21

7340301

Kế toán

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

22

7480201

Công nghệ Thông tin

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

200

23

7480201 CLC

Công nghệ thông tin – CLC

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

100

24

7810103

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

25

7810103 CLC

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

50

26

7220101

Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam

Xét học bạ

300

TỔNG 

3140

Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài

(hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh)

27.   

Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính

Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng

100

28.   

Quản trị Du lịch và Lữ hành

Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng

60

29.   

Kế toán Ứng dụng

Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)cấp bằng

50

30.   

Cử nhân Kinh doanh

ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng

30

TỔNG 

240

Ghi chú: Tổ hợp xét tuyển: D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh), D02 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nga), D03 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Pháp), D04 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung), D05 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Đức), D06 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật), DD2 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Hàn), A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh).

Về ngưỡng chất lượng đầu vào, thí sinh phải có tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt 16 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số).

Nguyên tắc xét tuyển (dự kiến)

Thí sinh phải đăng ký các nguyện vọng của tất cả các phương thức xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ không được xét tuyển.

  Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển kết hợp vào đại học hình thức chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2023.

Xét tuyển kết hợp (dự kiến): Xét theo điều kiện và tiêu chí riêng. Xét theo tổng điểm quy đổi từ cao xuống thấp cho tới khi hết chỉ tiêu.

– Đối tượng 1: Mã phương thức xét tuyển: 410.

Thí sinh là học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc chứng chỉ năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và đáp ứng các tiêu chí sau:

(1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;

(2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên;

(3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên.

– Đối tượng 2: Mã phương thức xét tuyển: 402.

Thí sinh là học sinh THPT có kết quả đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội từ 105/150; của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội từ 21/30 và của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm học 2022 – 2023 từ 850/1200 và đáp ứng các tiêu chí sau:

(1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;

(2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên;

(3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên.

– Đối tượng 3: Mã phương thức xét tuyển: 408.

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 và có kết quả thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt từ 1100/1600 điểm trở lên và còn thời hạn tính đến ngày nộp hồ sơ; hoặc có kết quả thi ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) đạt từ 24/36 điểm trở lên và còn thời hạn; hoặc có chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Vương quốc Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) sử dụng kết quả 03 môn để thay thế cho 03 môn xét tuyển của ngành học đăng ký, mức điểm mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUMrange ≥ 60).

– Đối tượng 4: Mã phương thức xét tuyển: 501.

Thí sinh là học sinh các lớp chuyên, lớp song ngữ thuộc trường THPT chuyên và đáp ứng các tiêu chí sau:

(1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;

(2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên;

(3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên.

Đối tượng 5:

+ Giải Nhất-Nhì-Ba cấp tỉnh/thành phố năm học 2022 – 2023: mã phương thức xét tuyển 502.

+ Thành viên đội tuyển HSG cấp QG năm học 2021 – 2022 và năm học 2022 – 2023: mã phương thức xét tuyển 503.

+ Tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức trong năm học 2022 – 2023: mã phương thức xét tuyển 504.

+ Tham dự Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam trong năm học 2022 – 2023:  mã phương thức xét tuyển 505.

Thí sinh là đối tượng 5 và đáp ứng các tiêu chí sau:

(1) Tốt nghiệp THPT năm 2023;

(2) Điểm trung bình chung học kì môn ngoại ngữ của 05 học kì bậc THPT (trừ học kì 2 lớp 12) đạt từ 7,0 trở lên;

(3) Điểm trung bình chung 05 học kì bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7,0 trở lên.

Xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2023

– Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Cụ thể cách tính điểm:

+ Đối với tất cả các ngành: điểm Toán + điểm Ngữ văn + (điểm Ngoại ngữ x 2) + (điểm ưu tiên x 4/3).

+ Riêng với ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin CLC và Truyền thông Đa phương tiện: điểm Toán + điểm Ngoại ngữ (hệ số 1) + điểm Vật lý (hoặc Ngữ văn) + điểm ưu tiên (hệ số 1).

 

Bạn đọc tham khảo điểm chuẩn năm 2022 của Trường Đại học Hà Nội dưới đây:

Năm 2022, tổng chỉ tiêu đào tạo đại học chính quy của Trường Đại học Hà Nội là 3.380.

Thông tin chung

Trường Đại học Hà Nội địa chỉ trụ sở: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

 Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường: 

Địa chỉ các trang mạng xã hội của Trường: Facebook: @hanutuyensinh. Email: tuyensinh@hanu.edu.vn.

Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0962.263.280; (024) 38544338 số máy lẻ: 3366, 3388.

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Cách Tính Điểm Đại Học Hà Nội

hanu.edu.vn › Cach-tinh-diem-doi-voi-phuong-thuc-xet-tuyen-bang-diem-…, reviewedu.net › Cách tính điểm, thongtintuyensinh.vn › Truong-Dai-hoc-Ha-Noi_C50_D632, www.facebook.com › hanutuyensinh › posts › cách-tính-điểm-đối-với-phư…, qdvts.edu.vn › cach-tinh-diem-dai-hoc-ha-noi, de.hanu.vn › Portal › UserFiles › file › CongTacSinhVien, truyenhinhcapsongthu.net › cach-tinh-diem-dai-hoc-ha-noi › KODnCVT9, xaydungchinhsach.chinhphu.vn › Chính sách và cuộc sống, nhandan.vn › diem-chuan-trung-tuyen-truong-dai-hoc-ha-noi-trong-2-na…, HANU quy đổi IELTS, Cách tính điểm xét tuyển kết hợp HANU, Cách tính điểm hệ 4 HANU, Cách tính điểm xét tuyển kết hợp HANU 2023, Cách tính điểm học bạ HANU, trường đại học hà nội, điểm chuẩn, Cách tính điểm đại học, HANU tuyển thẳng IELTS 2023

Ngoài những thông tin về chủ đề Cách Tính Điểm Đại Học Hà Nội này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Cách Tính Điểm Đại Học Hà Nội trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button