Chứng Chỉ Cefr B1 – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Chứng Chỉ Cefr B1 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Chứng Chỉ Cefr B1 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Chứng chỉ ngoại ngữ A,B,C chính thức “khai tử”
Bạn đang xem video Chứng chỉ ngoại ngữ A,B,C chính thức “khai tử” mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh VTC NOW từ ngày 2019-11-28 với mô tả như dưới đây.
VTC Now | Sau 26 năm tồn tại, chứng chỉ ngoại ngữ trình độ A, B, C đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử và sẽ chính thức bị bãi bỏ bằng việc dừng kiểm tra và cấp từ ngày 15/1/2020.
Chứng chỉ CEFR B1 là gì?
Bằng CEFR B1 là chứng chỉ bậc 3 trong Khung năng lực ngoại ngữ chung do Hội đồng Châu Âu. Khung tham chiếu châu Âu được Hội đồng châu Âu xây dựng nhằm cung cấp tiêu chuẩn chung về trình độ tiếng anh trên toàn thế giới. Khác với bằng B1 Vstep được cấp bởi các trường đại học được Bộ GD&ĐT quy định, chứng chỉ CEFR B1 được cấp bởi Bright online LLC Academy (Hoa Kỳ).
Bright online LLC Academy, là thành viên của các Hiệp hội, Hội đồng ngôn ngữ lớn tại Châu Âu và quốc tế như: Hiệp hội kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh (English Testing Society), Hiệp hội nghiên cứu giáo dục Hoa Kỳ (American Educational Research Association), Hiệp hội ngôn ngữ quốc tế – ICC (The International Certificate Conference).
Theo những tài liệu về chứng chỉ CEFR, người đạt trình độ bậc 3 có thể hiểu được:
- Có thể hiểu những điểm chính được diễn đạt một cách chuẩn mực và rõ ràng về những vấn đề quen thuộc thông thường như công việc, học tập, giải trí…
- Có thể xử lý hầu hết các tình huống có thể phát sinh khi đến nơi nói tiếng Anh.
- Có thể viết nội dung đơn giản, liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc sở thích cá nhân.
- Có thể mô tả kinh nghiệm và sự kiện, ước mơ, hy vọng và nguyện vọng, đồng thời đưa ra lý do và giải thích ngắn gọn cho các ý kiến và kế hoạch.
Xem thêm: Chứng chỉ tiếng anh B1 Cambridge là gì?
Chứng chỉ tiếng Cefr B1 là gì?
Chứng chỉ CEFR hay chứng chỉ khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ của Châu Âu. Đây là tiêu chuẩn đánh giá năng lực ngoại ngữ quốc tế. Chứng chỉ này được Việt Nam công nhận trong Quyết định số 1400/QĐ-TTG của Thủ tướng chính phủ ban hành vào ngày 30 tháng 9 năm 2008. Mục đích là “Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nhằm đến năm 2015 đạt được một bước tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực”.
Hiểu đơn giản, CEFR là tiêu chuẩn quốc tế công nhận để mô tả mức độ sử dụng thông thạo ngoại ngữ. CEFR đặt ra 6 trình độ thành thạo ngoại ngữ khác nhau như sau:
- A1 – Mới bắt đầu
- A2 – Sơ cấp
- B1 – Trung cấp
- B2 – Trên Trung cấp
- C1 – Cao cấp
- C2 – Thành thạo
Chứng chỉ ngoại ngữ B1 Cefr do các đơn vị khảo thí được ủy quyền bởi Bright Online LLC Academy tổ chức thi khắp nơi trên thế giới. Là trình độ tiếng Anh bậc 3 trong khung tham chiếu Châu Âu. Ở trình độ này người học đã vượt qua mức cơ bản nhưng chưa thể học tập và làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh.
Chứng chỉ ngoại ngữ B1 Cefr cũng được một số trường đại học, cao đẳng làm chuẩn đầu ra cho học sinh, sinh viên, thạc sĩ. Tuy nhiên theo kinh nghiệm dự thi của nhiều bạn thì nếu bạn không có dự định đi du học hoặc định cư nước ngoài thì có thể thi tiếng Anh B1 Vstep của bộ vì sẽ dễ hơn.
Xem thêm: Chứng chỉ tiếng anh B1 Cambridge là gì?

Chứng chỉ tiếng anh CEFR là gì?
Chứng chỉ tiếng Anh CEFR ra đời bởi Hội đồng Châu Âu trong những năm thập niên 1990, để thúc đẩy sự hợp tác giữa các giáo viên ngoại ngữ tại các quốc gia Châu Âu. Thông qua các bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ Hội đồng Châu Âu cũng mong muốn hướng dẫn cho các tổ chức, các trường, nhà tuyển dụng… đánh giá mức độ thông thạo ngôn ngữ của ứng viên. Khung tham chiếu được thiết kế để sử dụng trong cả giảng dạy và đánh giá năng lực ngoại ngữ.
CEFR là khung tham chiếu Châu Âu là tiêu chuẩn quốc tế công nhận để mô tả mức độ sử dụng thông thạo ngoại ngữ. CEFR được công nhận rộng rãi khắp Châu Âu cũng như trên toàn thế giới. CEFR đặt ra 6 trình độ thành thạo ngoại ngữ khác nhau như sau:
- A1 – Mới bắt đầu
- A2 – Sơ cấp
- B1 – Trung cấp
- B2 – Trên Trung cấp
- C1 – Cao cấp
- C2 – Thành thạo
>>> Xem thêm: Chứng chỉ tiếng anh SAT
CEFR quan trọng như thế nào?
Chứng chỉ CEFR tại Châu Âu ngày càng trở nên quan trọng. Nó là cách thức tiêu chuẩn để mô tả, đánh giá các mức độ sử dụng thành thạo ngoại ngữ. Nếu bạn đã học trên một ngôn ngữ giống như hầu hết người dân châu Âu thì CEFR là một cách thức được chuẩn hóa thuận tiện để thể hiện hai hoặc nhiều hơn hai ngôn ngữ trên CV của bạn.
Tại các trường học, CEFR là khung tham chiếu tiêu chuẩn ở khắp châu Âu. Được sử dụng mà không bị hạn chế. Nếu bạn học chứng chỉ CEFR để được chấp nhận trong các doanh nghiệp thì không cần thiết vì chứng chỉ này không được chấp nhận rộng rãi như vậy. Nếu sử dụng CEFR trong CV với mục đích chuyên môn, tốt nhất bạn vẫn cần bổ sung bản mô tả trình độ, một điểm số kì thi tiêu chuẩn hóa và ví dụ về những trường hợp mà bạn đã sử dụng kỹ năng ngôn ngữ của mình (du học hay làm việc tại nước ngoài,…).
Làm thế nào có thể biết được trình độ CEFR của mình?
Một trong những cách tốt nhất để biết được trình độ CEFR của bạn là làm một bài thi được chuẩn hóa được thiết kế bài bản. Hãy tìm hiểu tại cơ quan hướng dẫn chính thức của ngôn ngữ đó ở châu Âu, chẳng hạn như Liên minh Pháp ngữ với tiếng Pháp, Viện Cervantes với tiếng Tây Ban Nha..Việc sử dụng các cấp độ CEFR để miêu tả trình độ của bạn trong các ngôn ngữ ngoài châu Âu là không phổ biến…
>>> Xem thêm: Chứng chỉ tiếng anh PTE
Thi chứng chỉ CEFR ở đâu?
Chứng chỉ CEFR được Hội Đồng Châu Âu và đại học Cambridge xây dựng chính thức vào năm 1990. Dựa trên tiêu chuẩn ESOL của đại học Cambridge và tiêu chuẩn giảng dạy tiếng Anh tại Hoa Kỳ. Tại Việt Nam Chính phủ phê duyệt CEFR như tài liệu tham khảo chuẩn ngoại ngữ theo đề án quốc gia. Mở đường cho khả năng chứng chỉ CEFR trở thành chuẩn chung cho cả nước.
Hiện tại người có nhu cầu chỉ có thể đăng kí luyện thi và dự thi tại hệ thống Wall Stress English. Người học tại Việt Nam có thể tham gia các kì thi chứng chỉ Anh văn quốc gia từ A1 đến C2 Vstep tại các trường đại học được Bộ GD&ĐT. Các chứng chỉ này được quy đổi ngang với chứng chỉ CEFR tương đương.
>>> Xem thêm: Chứng chỉ tiếng anh Aptis
Chứng chỉ CEFR và VSTEP ra đời như thế nào?
Chứng chỉ CEFR (Common European Framework of Reference for Languages) hay còn được biết đến là Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu là một tiêu chuẩn quốc tế được dùng để đánh giá khả năng ngôn ngữ. Tại Việt Nam, chứng chỉ này được công nhận theo Quyết định số số 1400/QĐ-TTG của Thủ tướng chính phủ ngày 30/09/2008 với mục đích “Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nhằm đến năm 2015 đạt được một bước tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực”.
Trong khi chứng chỉ VSTEP (Vietnamese Standardized Test of English Proficiency) là KNLNN 6 Bậc dùng cho Việt Nam được ban hành bởi Bộ GD&ĐT nhằm “trở thành một công cụ đánh giá năng lực tiếng Anh từ bậc 3 – 5 cho đối tượng sau trung học phổ thông, được sử dụng trong phạm vi toàn quốc và hướng tới được quốc tế công nhận”.
Phân biệt CEFR và VSTEP dựa trên mức độ đánh giá
Tuy có điểm khá tương đồng về mức độ đánh giá giữa 2 loại chứng chỉ tiếng Anh này, nhưng về tổng thể vẫn có thể phân biệt chứng chỉ tiếng anh CEFR và VSTEP dựa theo sự phân bậc của chúng.
Chứng chỉ tiếng Anh CEFR đánh giá năng lực ngoại ngữ của người học dựa trên 6 cấp độ từ thấp đến cao là A1 đến C2, trong đó:
- A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
- A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
- B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
- B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
- C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
- C2: Thành thạo
Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP lại đánh giá người học dựa trên 6 bậc và 3 cấp độ, trong đó:
- Trình độ Sơ cấp bao gồm 2 bậc 1, 2.
- Trình độ Trung cấp bao gồm 2 bậc 3,4.
- Trình độ Cao cấp sẽ dành cho những đối tượng đạt bậc 5,6.
CEFR là gì?
CEFR là một cách mô tả khả năng nói và hiểu ngoại ngữ của bạn. Một số khuôn khổ cho các mục đích tương tự bao gồm quy tắc năng lực của Hội đồng Giảng dạy Ngoại ngữ Hoa Kỳ (ACTFL), Tiêu chuẩn Ngôn ngữ Canada (CLB) và Hội nghị Bàn tròn Foundation. Ngôn ngữ (IRL).
CEFR là khung đánh giá của Châu Âu, vì vậy nó sử dụng để mô tả các kỹ năng tiếng Anh, Tiếng Đức… CEFR đã thiết lập sáu cấp độ ngôn ngữ khác nhau và EFSET đã thiết kế nó cho phù hợp:
Trình độ CEFR | Mô tả Trình độ |
A1 | Mới bắt đầu |
A2 | Sơ cấp |
B1 | Trung cấp |
B2 | Trên Trung cấp |
C1 | Cao cấp |
C2 | Thành thạo |
Những ai cần CEFR Cambridge?
Ở Châu Âu, CEFR được sử dụng rộng rãi bởi các sở giáo dục công lập và các trường ngoại ngữ tư nhân. Nó thay thế cấu trúc thứ bậc trước đây được sử dụng trong giảng dạy ngoại ngữ. Đối với những người tìm việc, nhiều người trưởng thành ở Châu Âu sử dụng điểm thi chuẩn hóa như TOEIC để mô tả trình độ tiếng Anh của họ. Tại Việt Nam các đối tượng dự thi tiếng Anh CEFR bao gồm:
- Người đã đi làm, mong muốn hoàn thiện hồ sơ để tiếp cận các doanh nghiệp nước ngoài.
- Du học sinh
- Sinh viên các trường
- Cán bộ, công viên chức…
>>> Xem thêm: Chứng chỉ tiếng anh TOEIC
Tại sao nên thi CEFR?
CEFR dần trở thành tiêu chuẩn để mô tả trình độ ngoại ngữ của bạn, đặc biệt là trong môi trường học thuật. CEFR là một phương pháp tiêu chuẩn hóa thuận tiện để hiển thị hai hoặc nhiều ngôn ngữ trên sơ yếu lý lịch của bạn. Trong các trường học, CEFR là khung tiêu chuẩn trên toàn Châu Âu và có thể được sử dụng mà không bị hạn chế.
Tuy nhiên, trong môi trường doanh nghiệp, CEFR vẫn chưa được chấp nhận rộng rãi. Nếu bạn quyết định sử dụng CEFR trong sơ yếu lý lịch, cv xin việc hoặc các mục đích chuyên môn, tốt nhất vẫn nên bao gồm hồ sơ trình độ, điểm kiểm tra tiêu chuẩn và các ví dụ về việc sử dụng kỹ năng này.
Đánh giá trình độ thang điểm CEFR
Cách tốt nhất để biết trình độ CEFR của bạn là phải thực hiện các bài kiểm tra tiêu chuẩn được thiết kế theo các cấp độ khác nhau. Thông qua các bài test CEFR bạn sẽ được đánh giá chính xác khả năng ngoại ngữ của mình.
- A1. Mới bắt đầu. EF SET từ 1 – 30.
- A2. Cơ bản. EF SET từ 31 – 40.
- B1. Trung cấp. EF SET từ 41 – 50.
- B2. Trung cấp trên. EF SET từ 51 – 60.
- C1. Cao cấp. EF SET từ 61 – 70.
- C2. Thành thạo. EF SET từ 71 – 100.
>>> Xem thêm: Chứng chỉ tiếng anh TOEFL
Bằng tiếng Anh B1 là gì?
Chứng chỉ tiếng Anh B1 hay gọi tắt là bằng anh văn B1 là loại chứng chỉ Bậc 3 thuộc KNLNN 6 Bậc dùng cho Việt Nam. Đây là trình độ chuyên môn ngoại ngữ được phát triển trên cơ sở Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) và một số Khung năng lực ngoại ngữ của nhiều nước khác.
Những ai cần có bằng tiếng Anh B1?
Sở hữu bằng anh văn B1 là điều vô cùng phổ biến và đối với nhiều đối tượng, đây còn là điều kiện bắt buộc. Những đối tượng cần sở hữu bằng B1 tiếng Anh có thể kể đến là:
- Người có nhu cầu thi cao học, sở hữu bằng tiếng Anh B1 sẽ được miễn thi tiếng Anh đầu vào ( theo thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT).
- Người đang bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)
- Những người nộp hồ sơ Công chức, Viên chức, chuyển ngạch nâng lương…
- Sinh viên không chuyên Tiếng Anh cần xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng.
- Học sinh cấp 3 muốn được miễn kì thi tiếng Anh tốt nghiệp.
- Một số ngành nghề yêu cầu có bằng B1 tiếng Anh mới được thi tuyển công chức.
- Học sinh, sinh viên muốn đi du học.
Bằng tiếng Anh B1 tương đương bậc mấy?
Xét theo Khung trình độ chung Châu Âu (CEFR), bằng B1 tiếng Anh thuộc trình độ Trung cấp. Người thi đạt bằng ngoại ngữ B1 sẽ có đủ khả năng để sử dụng tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ trong cuộc sống hằng ngày. Ngoài ra, với vốn từ vựng và ngữ pháp trong trình độ B1 có thể giúp bạn đọc sách giáo khoa – tạp chí, tài liệu, tin tức có nội dung đơn giản…
Bằng anh văn B1 tương đương Toeic,Toefl, Ielts bao nhiêu?
Tại Việt Nam, có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như Toeic,Toefl, Ielts, Cambridge được phép sử dụng và có giá trị quy đổi tương đương sang thi anh văn B1. Tuy nhiên không phải cơ quan, tổ chức nào cũng chấp nhận các loại chứng chỉ quốc tế quy đổi trên do mỗi bài thi lại có sự khác nhau về định dạng. Đây cũng là vấn đề bạn cần lưu ý để tìm thi đúng loại chứng chỉ mà mình cần cho nhu cầu học tập, công việc.
Việc quy đổi các loại chứng chỉ tiếng Anh tại Việt cũng được quy định cụ thể theo quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT và phụ lục Thông tư số: 05 /2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Bằng B1 tiếng Anh tương đương TOEIC 450, IELTS 4.5, TOEFL IPT 450 CBT 133 iBT 45 hoặc tương đương chứng chỉ PET của Cambridge.
Chứng chỉ tiếng Anh B1 có thời hạn bao lâu?
Giống như trình độ tiếng Anh A2, trên bằng tiếng anh B1 không ghi cụ thể thời gian sử dụng. Vì vậy việc quyết định hiệu lực của loại chứng chỉ này phụ thuộc vào đơn vị chủ quản mà bạn đang công tác hoặc có ý định dự tuyển. Bạn nên xem kỹ yêu cầu tuyển dụng của cơ quan chủ quản để có chuẩn bị cho bản thân, tránh trường hợp chứng chỉ bị hết hạn.
Trong công văn 3755/BGDĐT-GDTX cũng đề cập: Việc chấp nhận chứng chỉ/ chứng nhận năng lực ngoại ngữ nào và thời hạn sử dụng ra sao là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc.
Cấu trúc bài thi tiếng anh B1
Trước đây, đề thi tiếng Anh B1 được chia làm 2 dạng đề bao gồm: Dạng sau đại học áp dụng cho thạc sĩ, sinh viên ( theo thông tư cũ) và dạng Vstep đánh giá trình độ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 cho mọi đối tượng theo quyết định số 729/QĐ-BGDĐ.
Đến thời điểm hiện tại, tất cả các trường đã bỏ áp dụng đề thi dạng sau đại học mà chỉ triển khai định dạng Vstep. Bài thi Vstep tính trên thang điểm 10 với từng kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Điểm trung bình của 4 kỹ năng sẽ được dùng để quy ra trình độ tương ứng với điều kiện bạn không bị điểm liệt bất cứ kỹ năng nào. Đối với dạng đề thi Vstep, dù đăng ký thi chứng chỉ B1 nhưng nếu điểm thi cao hơn, bạn sẽ được cấp chứng chỉ cao hơn như B2, C2. Tham khảo bố cục bài thi gồm 4 phần:
NGHE ( Gồm 35 câu hỏi – 40 phút làm bài bao gồm 7 phút tô đáp án)
- Phần 1 (08 câu) : Nghe 08 hướng dẫn, thông báo
- Phần 2 (12 câu) : Nghe 03 bài hội thoại, trả lời 04 câu hỏi
- Phần 4 (15 câu) : Nghe 03 bài giảng, bài thuyết trình 05 câu hỏi
ĐỌC (40 câu hỏi – 60 phút làm bài)
- Đọc 04 bài đọc cho sẵn có độ dài khoảng 200- từ. Mỗi bài sẽ đi kèm 10 câu hỏi trắc nghiệm.
VIẾT (02 bài – 60 phút làm bài)
- Bài 1: Dạng viết tương tác, vết thư hoặc email
- Bài 2: Vết luận
NÓI (03 phần – 12 phút làm bài)
- Phần 1: Giao tiếp xã hội, giám khảo hỏi thí sinh trả lời 02 câu hỏi theo chủ điểm quen thuộc
- Phần 2: Thảo luận giải pháp, thí sinh lựa chọn 01 trong 03 giải pháp đã cho sẵn
- Phần 3: Phát triển chủ đề, thí sinh trình bày quan điểm cá nhân về vấn đề hoặc dựa theo 03 ý đã cho sẵn. Sau đó giám khảo sẽ hỏi thêm câu hỏi mở rộng liên quan đến chủ đề.
Lệ phí thi bằng B1 tiếng anh là bao nhiêu?
Để nắm rõ thông tin về lệ phí đăng ký thi tiếng Anh B1, bạn nên tham khảo trên website của các trường tổ chức thi được Bộ GD&DDT Cấp phép. Mức lệ phí thi cũng có sự khác nhau với từng nhóm đối tượng. Cụ thể:
- Nhóm đối tượng dự thi là sinh viên đang theo học tại các trường tổ chức thi, lệ phí từ 150.000 – 600.000đ. Một số trường miễn phí đăng ký thi lần đầu cho sinh viên. Mức phí lần 2 có thể thay đổi tùy quy định của từng trường.
- Nhóm thí sinh sự do, lệ phí thi dao động từ 1.300.000 – 1.800.000đ. Mức lệ phí không thay đổi trong những lần đăng ký tiếp theo.
Cần lưu ý thêm là mức lệ phí thi chứng chỉ anh văn B1 tại các trường cũng có thể thay đổi theo từng năm nên thông tin phía trên chỉ mang tính chất tham khảo trong thời điểm hiện tại.
Bài chứng chỉ B1 có khó không?
Để được cấp chứng chỉ B1 tiếng Anh, thí sinh cần nắm vững cả 04 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết, số điểm tối thiểu để đạt chứng chỉ B1 là 4.0/10. Như vậy có thể thấy, việc luyện thi chứng chỉ ngoại ngữ B1 hoàn toàn không khó. Bạn cần xác định mục tiêu, phương pháp và thời gian luyện thi cụ thể. Tuy nhiên, việc luyện thi tại nhà chưa thực sự là phương pháp luyện thi thích hợp nếu muốn thi đạt chứng chỉ B1, bạn nên tìm kiếm một trung tâm luyện thi uy tín để được hướng dẫn ôn luyện vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng.
Thi tiếng anh B1 ở đâu?
Đăng ký thi chứng chỉ tiếng anh B1 ở đâu?
Tính từ thời điểm ngày 08/09/2021, theo công văn 3465/BGDĐT-QLCL về tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo KNLNN 6 Bậc dùng cho Việt Nam, có tổng số 21 trường Đại học được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức thi B1 tiếng anh, cụ thể như sau:
- Trường Đại học Ngoại Ngữ – ĐHQG Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Hà Nội
- …
Cập nhật danh sách các trường được phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh A2 theo quy định của Bộ GD&ĐT TẠI ĐÂY
Luyện thi thi chứng chỉ tiếng anh B1 ở đâu dễ đỗ?
Giữa hàng ngàn trung tâm luyện thi bằng tiếng Anh B1, khóa luyện thi chứng chỉ B1 anh văn tại Edulife được đông đảo học viên lựa chọn. Với nhiều năm kinh nghiệm trong luyện thi chứng chỉ tiếng Anh, khóa luyện thi của chúng tôi có nhiều ưu điểm vượt trội:
- Được luyện thi cùng đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, trên 4-5 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và ôn thi chứng chỉ Tiếng anh đến từ các trường được Bộ cấp chứng chỉ ngoại ngữ.
- Khóa học cung cấp đầy đủ tài liệu luyện thi, giúp học viên làm quen với cấu trúc bài thi và biết cách làm bài để đem lại kết quả tốt nhất.
- Liên tục khai giảng theo tuần, thời gian học linh hoạt, học viên có thể lựa chọn học tại Trung tâm hoặc học trực tuyến thông qua phần mềm zoom. Khóa học hoàn toàn phù hợp với tất cả những đối tượng bận rộn, không có nhiều thời gian tập trung luyện thi.
- Thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng. Học viên được tư vấn và hỗ trợ 24/7
- Đặc biệt, trung tâm chúng tôi Cam kết hỗ trợ học viên tới khi thi đạt chứng chỉ, đảm bảo quyền lợi cho học viên bằng hợp đồng uy tín.
Thi Chứng Chỉ Tiếng Anh B1 – B2 – A2 ĐH Sư Phạm Hà Nội – Chứng Chỉ Chuẩn Bộ GD&ĐT
Luyện Thi Cấp Tốc Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 B1 B2 Cam Kết Đầu Ra Chất Lượng Uy Tín Tại Hà Nội. Chứng Chỉ A2 B1 B2 Giành Cho Giáo viên, Cao học, Thạc Sĩ, NCS, Bác Sĩ, Công Chức Viên Chức. Giảm 50% học phí. Cam kết chất lượng đầu ra. Có hồ sơ gốc. Nhận bằng nhanh chóng!
Hy vọng với bài viết này các bạn nắm thông tin về chứng chỉ B1 tiếng Anh cũng như việc tìm ra cho mình những phương pháp luyện thi tốt nhất. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên với chúng tôi – Trung tâm Edulife:
Địa chỉ: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 096 999 8253
Các loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến ở Việt Nam
-
Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ( Viết tắt của Test of English as a Foreign Language)
-
Chứng chỉ tiếng Anh IELTS ( Viết tắt của International English Language Testing System)
-
Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP ( Viết tắt Vietnamese Standardized Test of English Proficiency)
-
Chứng chỉ tiếng Anh CEFR (Viết tắt của Common European Framework of Reference for Languages)
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ chuẩn nhất
Có rất nhiều loại chứng chỉ Tiếng Anh khác nhau cho nên cho nên việc quy đổi các chứng chỉ này sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam đang rất được nhiều người quan tâm. Tại mục 4 Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT đã quy định về quy chuẩn quy đổi điểm TOEIC, TOEFL, IELTS sang trình độ tương ứng như sau:
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
Bạn nên chọn thi loại chứng chỉ ngoại ngữ nào ?
Tùy thuộc vào tính chất công việc, học tập cũng như khả năng của bản thân bạn có thể chọn loại chứng chỉ phù hợp với mình.
Nên thi chứng chỉ nào ?
Chứng chỉ tiếng Anh TOEIC
Là chứng chỉ tiếng Anh giao tiếp quốc tế, dành cho những người đi làm đặc biệt là những người muốn làm việc trong môi trường giao tiếp quốc tế. Kết quả bài thi phản ánh mức độ giao tiếp bằng tiếng Anh của thí sinh. Cấu trúc một bài thi Toeic truyền thống gồm 2 phần : Nghe ( Listening) và Đọc ( Reading) với 200 câu hỏi chia đều cho 2 phần.
Có nên thi chứng chỉ thi Toeic?
Chứng chỉ ngoại ngữ Toeic là điều kiện đầu ra của nhiều trường đại học, cao đẳng tại Việt Nam tuy nhiên vì chỉ có 2 kỹ năng nghe và đọc nhiều người có thể học mẹo để thi qua môn nên chưa được đánh giá cao. Nhưng nếu học hành nghiêm túc thì Toeic cũng sẽ là nền tảng vững chắc cho trình độ tiếng Anh của bạn.
Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL
TOEFL là bài kiểm tra khả năng tiếng Anh trong môi trường học thuật, bài thi bao gồm 4 kỹ năng nghe nói đọc viết dùng để đánh giá kỹ năng, trình độ đọc hiểu và sử dụng tiếng Anh chuẩn Mỹ.
TOEFL có nhiều các dạng đề thi dành cho các đối tượng thí sinh khác nhau như:
– TOEFL Primary là chứng chỉ dành cho học sinh tiểu học
– TOEFL Junior là chứng chỉ dành cho học sinh phổ thông
– TOEFL IBT là chứng chỉ dành cho học sinh THPT có định hướng du học
– TOEFL ITP là chứng chỉ dành cho những học sinh trung học phổ thông trở lên để xét tốt nghiệp Tú tài hoặc cử nhân chuyển tiếp, học cao học trong nước) …
Chứng chỉ ngoại ngữ này phù hợp với những bạn có định hướng du học châu u đặc biệt là du học Mỹ.
Chứng chỉ tiếng AnhIELTS
Chứng chỉ ngoại ngữ IELTS là hệ thống Anh ngữ quốc tế dùng để kiểm tra và đánh giá trình độ tiếng Anh chuyên nghiệp, được điều hành bởi tổ chức ESO của Đại học Cambridge, Hội đồng Anh ngữ quốc tế (British Council) và tổ chức giáo dục hàng đầu của chính phủ Úc IDP . Nếu học tiếng Anh thì chắc chắn bạn sẽ không còn xa lạ gì đối với với chứng chỉ IELTS.
IELTS một trong những chứng chỉ khó nhất đối với người học và thi tiếng Anh
Đây vốn là chứng chỉ ngoại ngữ mang tính hàn lâm, học thuật đánh giá cao về sự am hiểu của thí sinh trên cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Mặc dù rất nổi tiếng nhưng với học phí đắt đỏ, cùng chi phí thi khá cao cùng với độ khó của nó, nên IELTS không phổ biến bằng TOEIC hay một số chứng chỉ tiếng Anh khác. Chứng chỉ này phù hợp cho những bạn nào có ý định du học hoặc bậc đại học, cao học, nghiên cứu, có yêu cầu cao về tiếng Anh.
Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP ( Vietnamese Standardized Test of English Proficiency)
Chứng chỉ ngoại ngữ Vstep là chứng chỉ ngoại ngữ dùng để đánh giá năng lực sử dụng và đọc hiểu tiếng Anh gồm 6 bậc của Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp. Chứng chỉ này đánh giá năng lực tiếng Anh qua 4 bài thi nghe nói đọc viết, là điều kiện đầu vào, đầu ra của nhiều trường đại học và cao đẳng tại Việt Nam. Chứng chỉ này phù hợp với những bạn sinh viên năm cuối, công chức nhà nước muốn nâng ngạch, chuyển ngạch, thạc sĩ , tiến sĩ …
xem thêm: Đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
Chọn B1 VSTEP hay B1 CEFR?
Chứng chỉ tiếng Anh CEFR
Chứng chỉ ngoại ngữ CEFR là chứng chỉ do Hội đồng Châu u xây dựng nhằm cung cấp các tiêu chuẩn để đánh giá năng lực ngoại ngữ của những người không dùng tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ trên toàn thế giới. Bài thi cũng gồm 4 phần nghe nói đọc viết và Chứng chỉ CEFR được chia làm 3 cấp độ (A, B, C) với các nhánh nhỏ trong từng cấp độ (A1, B1, B2, C1, C2) tương tự như chứng chỉ đánh giá khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam, thế nên nhiều người rất dễ nhầm lẫn giữa hai chứng chỉ này.
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Chứng Chỉ Cefr B1
chứng chỉ ngoại ngữ, chững chỉ ngoại ngữ trình độ a-b-c, bãi bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, dừng kiểm tra chứng chỉ ngoại ngữ, không xếp hạng chứng chỉ ngoại ngữ, ngoại ngữ, chứng chỉ tiếng anh, bộ giáo dục đào tạo, giáo dục, bằng cấp, chứng chỉ, vtc now, vtcnow, vtc1, truyen hinh ky thuat so, truc tiep, tin tuc, tin moi, tin tuc 24h, tin nong, 24h, thoi su, tin 24h, tin hot, news, Vietnam, thời sự vtc1, kênh vtc1, VTC1 news, vtc news