Công Thức Hóa Học Của Natri Citrat – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Công Thức Hóa Học Của Natri Citrat đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Công Thức Hóa Học Của Natri Citrat trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: H. Vẽ dụng cụ thí nghiệm HÓA HỌC (1)(Draw Chemical laboratory tools).
Bạn đang xem video H. Vẽ dụng cụ thí nghiệm HÓA HỌC (1)(Draw Chemical laboratory tools). mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh VẼ DỤNG CỤ – THÍ NGHIỆM HÓA HỌC từ ngày 2020-03-04 với mô tả như dưới đây.
Hướng Dẫn Vẽ Dụng Cụ Thí nghiệm Hóa Học. Vẽ Thiết Kế Sơ Đồ Dụng Cụ Thí Nghiệm Hóa học.
#VẼDỤNGCỤTHÍNGHIỆMHÓAHỌC#
#SƠĐỒDỤNGCỤHÓAHỌC#
Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Thực phẩm[sửa | sửa mã nguồn]
Natri citrat được dùng chủ yếu làm phụ gia thực phẩm, thường là làm hương liệu hay làm chất bảo quản. Nó có số E là E331. Natri citrat được dùng làm chất tạo mùi trong nhiều loại nước có ga. Natri citrat còn là thành phần của xúc xích, và cũng được dùng trong các loại đồ uống chế biến sẵn (ready to drink) và hay tự pha chế (drink mix), đóng vai trò làm vị chua. Nó được tìm thấy trong kem, kẹo mứt, sữa bột, phô mai qua chế biến, thức uống có ga và rượu.
Dung dịch đệm[sửa | sửa mã nguồn]
Là một base liên hợp của một axit yếu, citrat có thể đóng vai trò làm chất đệm hay chất điều chỉnh độ chua, chống lại sự thay đổi pH. Natri citrat dùng để kiểm soát độ axit trong vài chất, như thạch. Nó có thể được tìm thấy trong những chai sữa nhỏ dùng với máy pha cà phê. Hợp chất này là thuốc kháng axit (antacid), như Alka-Seltzer, khi được hòa tan trong nước. Dung dịch có nồng độ 5 g/100 ml nước 25 °C có pH trong khoảng 7,5 – 9,0.
Ứng dụng y học[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1914, bác sĩ người Bỉ Albert Hustin và thầy thuốc, nhà nghiên cứu người Argentina Luis Agote đã sử dụng thành công natri citrat làm chất chống đông khi truyền máu, cùng với Richard Lewisohn xác định nồng độ hợp lý năm 1915. Nó tiếp tục vẫn được dùng ngày nay trong các ống thu mẫu máu và để bảo quản máu trong ngân hàng máu. Ion citrat tạo phức chelat với ion calci trong máu bằng việc tạo thành phức hợp calci citrat, ngăn cản quá trình đông máu.
Năm 2003, Ööpik và cộng sự chỉ ra rằng việc sử dụng natri citrat (0,5 gam trên mỗi kg cân nặng) giúp cải thiện thành tích chạy bộ trên 5 km 30 giây.[3]
Natri citrat dùng để giảm sự khó chịu trong các bệnh nhiễm trùng đường tiểu, để giảm sự nhiễm axit được tìm thấy trong bệnh nhiễm axit ống thận ngoại biên, và cũng có thể được dùng làm thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Nó là một thành phần quan trọng của liệu pháp tiếp nước đường miệng của WHO (Oral Rehydration Solution).
Nó được dùng làm thuốc kháng axit, đặc biệt là trước khi gây mê, cho thủ tục mổ lấy thai để giảm các nguy cơ liên quan đến việc hít vào phổi các chất trong dạ dày (hội chứng Medelson).
Tẩy cặn nồi hơi[sửa | sửa mã nguồn]
Natri citrat là một chất có hiệu quả đặc biệt trong việc tẩy bỏ cặn cacbonat trong nồi hơi mà không cần lấy nó ra khỏi hệ thống[4] và trong việc dọn dẹp bộ tản nhiệt ô tô.[5]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
1. Sodium citrate là gì?
Sodium citrate là một muối natri của axit citric, có dạng tinh thể bột màu trắng.
Chúng còn có nhiều tên gọi khác như: Natri citrate, chất điều vị citrate, codium citrate, trisodium citrate, muối citrate, trisodium salt…Trong phụ gia thực phẩm được ký hiệu là E331.
Sodium citrate hay natri citrate công thức hóa học là Na3C6H5O7.
Sodium citrate là gì
2. Cấu tạo phân tử của Sodium citrate là gì?
Cấu tạo phân tử của Sodium citrate
3. Những tính chất nổi bật của Sodium citrate
Khối lượng mol | 258.06 g/mol ở dạng khan, 294.10 g/mol ở dạng dihydrat |
Khối lượng riêng | 1.7 g/cm3 |
Điểm nóng chảy | >300 °C. Thể hydrat mất nước ở khoảng 150 °C |
Điểm sôi | phân hủy |
Độ hòa tan trong nước | Dạng pentahydrat: 92 g/100 g H2O (25 °C) |
4. Sodium citrate có tác dụng gì? Những ứng dụng quan trọng trong cuộc sống
4.1 Ứng dụng của Natri citrat trong ngành công nghiệp thực phẩm
Natri citrate công dụng gì? Sodium citrate trong thực phẩm đóng một vai trò vô cùng quan trọng như sau:
- Natri citrate thường được sử dụng làm chất phụ gia thực phẩm nhờ khả năng điều chỉnh vị mặn, chua, cay để gia vị trong thực phẩm được hài hòa hơn, vì vậy chúng được xếp vào nhóm hóa chất điều vị.
- Natri citrate được sử dụng chủ yếu làm chất bảo quản, hương liệu, chất chống đông hay duy trì độ pH trong thực phẩm.
- Trong thành phần của xúc xích chế biến sẵn không thể thiếu Natri citrate. Đồng thời, nhờ đặc tính chua nó cũng được dùng để tạo vị chua cho các loại đồ uống chế biến sẵn.
- Sodium citrate còn được sử dụng để tạo mùi cho nhiều loại rượu và nước uống có ga.
- Hợp chất hóa học này còn là thành phần trong bánh kẹp, mứt, phô mai, sữa bột, các loại kem.
Ứng dụng của Natri citrat trong ngành công nghiệp thực phẩm
4.2 Ứng dụng quan trọng trong đời sống
Trong đời sống hằng ngày, người ta ứng dụng hóa chất Natri citrate vào việc tẩy cặn nồi hơi, nó có hiệu quả tuyệt vời mà không cần tác rời nồi ra khỏi hệ thống hơi. Nó còn được dùng để dọn dẹp bộ tản nhiệt ô tô.
4.3 Sodium citrate trong mỹ phẩm ứng dụng ra sao?
Trong các loại mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Natri citrate được sử dụng như một chất đệm để kiểm soát mức độ hoặc làm chất bảo quản.
4.4 Trong lĩnh vực y tế
- Sodium citrate được sử dụng làm thuốc kháng axit, thuốc chống đông máu trong quá trình plasmophoresis, hay bảo quản máu trong các ngân hàng máu.
- Natri citrate còn có vai trò là một chất trung hòa trong điều trị nước tiểu có tính axit và đau dạ dày.
- Natri citrate được dùng để làm thuốc giảm đau, chống nhiễm trùng trong các trường hợp như: viêm bàng quang, nhiễm trùng đường tiết niệu, chống viêm.
- Nó còn được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuận tràng.
- Hóa chất này gắn kết với các ion canxi trong nước, góp phần tránh gây phản ứng hóa học với các chất tẩy rửa.
Ứng dụng trong lĩnh vực y tế

Tính chất vật lý của Natri citrat
- Khối lượng mol: 258.06 g/mol (khan), 294.10 g/mol (dihydrat)
- Khối lượng riêng: 1.7 g/cm3
- Điểm nóng chảy: >300 °C thể hydrat mất nước ở khoảng 150 °C
- Điểm sôi: Bị phân hủy
- Độ hòa tan trong nước: Dạng pentahydrat: 92 g/100 g H2O (25 °C)
- Nguy hiểm chính: Gây kích ứng
Mức xếp loại nguy hiểm
Ứng dụng của Natri Citrate
1. Làm phụ gia thực phẩm
Công dụng chính của Natri citrat là làm phụ gia thực phẩm, thường làm chất bảo quản hoặc làm hương liệu. Là phụ gia E331. Natri citrat được dùng làm chất tạo mùi cho nhiều nhiều loại nước uống có ga, là thành phần của nhiều loại đồ uống với vai trò làm vị chua. Natri citrat còn là thành phần của xúc xích, kem, bánh kẹo, sữa bột,.. và rượu.
2. Trong y học
Natri citrat được dùng làm chất chống đông trong truyền máu từ những năm 1914 – 1915. Ngày nay, nó vẫn được sử dụng trong các ống thu mẫu máu và dùng để bảo quản mẫu trong ngân hàng máu. Ion citrat tạo phức chelat với ion canxi trong máu bằng việc tạo thành phức hợp canxi citrat, ngăn cản quá trình đông máu.
Sử dụng Natri citrat (0,5 gam trên mỗi kg cân nặng) được chỉ ra giúp cải thành tích trong bộ môn chạy bộ theo nghiên cứu của Ööpik vào năm 2003.
Theo WHO, Natri citrat là thành phần quan trọng trong liệu pháp tiếp nước đường miệng.
Hỗ trợ điều trị trong các bệnh nhiễm trùng đường tiểu, làm thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
Được dùng làm thuốc kháng axit, đặc biết dùng cho các trường hợp sinh mổ trước khi gây mê.
3. Làm dung dịch đệm
Natri citrat có vai trò làm chất đệm hay chất điều chỉnh độ chua, chống lại sự thay đổi của pH. Trong làm thạch ăn, nó được dùng để kiểm soát độ axit.
4. Tẩy cáu cặn nồi hơi
Natri citrat cực kỳ hiệu quả trong việc tẩy cáu cặn cacbonat trong nồi hơi và bộ tản nhiệt ô tô.
Mua Natri citrat ở đâu chất lượng, giá tốt?
Nhu cầu mua Natri citrat hiện đang rất cao bởi những ứng dụng tuyệt vời của nó trong thực phẩm cũng như y học. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hóa chất, công ty Kim Ngưu tự tin là đơn vị mà bạn có thể gửi gắm niềm tin về chất lượng sản phẩm cũng như giá cả cạnh tranh. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được báo giá Natri citrat chi tiết nhất.
SODIUM CITRATE LÀ GÌ?
Khái niệm và đặc điểm của Sodium Citrate
Sodium citrate là một muối natri của axit citric, Sodium citrate có dạng tinh thể bột màu trắng, dạng hạt, hơi tinh khiết trong không khí ẩm, không mùi, có vị mặn, hơi chua.
Sodium Citrate tan nhiều trong nước, thực tế không tan trong rượu.
Nó có tính kiềm nhẹ và có thể được dùng chung với axit citric để tạo các dung dịch đệm tương thích sinh học.
Tên gọi khác: Natri citrate, citrat natri, chất điều vị citrate, codium citrate, trisodium citrate, muối citrate, trisodium salt,
Trong phụ gia thực phẩm được ký hiệu là E331
Công thức hóa học: Na3C6H5O7
Tính chất vật lý của Sodium Citrate
Khối lượng mol: 258.06 g/mol ở dạng khan, 294.10 g/mol ở dạng dihydrat.
Khối lượng riêng: 1.7 g/cm3
Điểm nóng chảy: >300 °C. Thể hydrat mất nước ở khoảng 150 °C
Điểm sôi: phân hủy
Độ hòa tan trong nước: Dạng pentahydrat: 92 g/100 g H2O (25 °C)
Tham khảo khác: Các loại hóa chất xử lý nước thải phổ biến nhất hiện nay
Cấu tạo phân tử
NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA SODIUM CITRATE TRONG THỰC TẾ
Sodium citrate trong thực phẩm
Sodium Citrate trong ngành thực phẩm được kí hiệu là E331 thường được dùng làm phụ gia thực phẩm. Do có khả năng điều chỉnh vị chua, cay, mặn để gia vị trong thực phẩm được hài hòa hơn nên hóa chất sodium citrate được xếp vào nhóm hóa chất điều vị.
Sodium Citrate chủ yếu dùng để làm hương liệu hay làm chất bảo quản, chất chống đông, duy trì độ pH, làm dậy hương vị của sản phẩm, dùng điều chỉnh độ axit trong thực phẩm.
Hoá chất này còn là thành phần của xúc xích và cũng được dùng trong các loại đồ uống chế biến sẵn và hay tự pha chế, có tác dụng tạo vị chua vì đặc tính chua của nó.
Sodium Citrate còn được dùng làm chất tạo mùi trong nhiều loại nước có ga và rượu.
Sodium Citrate còn được tìm thấy trong thành phần của kem, bánh kẹo, mứt, sữa bột, phô mai.
Trong y tế
Sodium citrate được dùng làm thuốc kháng axit, dùng làm thuốc chống đông máu trong quá trình plasmophoresis cũng như trong việc bảo quản máu tại các ngân hàng máu.
Đây còn là một chất trung hòa trong điều trị đau dạ dày và nước tiểu có tính axit.
Sodium citrate dùng làm thuốc chống nhiễm trùng, giảm đau trong các trường hợp nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bằng quang và chống viêm, nó cũng được dùng để sản xuất thuốc nhuận tràng.
Sodium citrate gắn kết với các ion canxi trong nước, giúp tránh gây phản ứng hóa học với các chất tẩy rửa và xà phòng.
Trong đời sống
Sodium Citrate dùng để tẩy cặn nồi hơi: Đây là một chất có hiệu quả đặc biệt trong việc tẩy bỏ cặn cacbonat trong nồi hơi mà không cần lấy nó ra khỏi hệ thống và trong việc dọn dẹp bộ tản nhiệt ô tô.
Có thể bạn quan tâm: Chì nitrat và những thông tin hữu ích về hợp chất này
TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ HÓA CHẤT NATRI CITRATE – 106448 – MERCK
- Mã sản phẩm: 106448
- Thương hiệu: Merck
- Xuất xứ: Đức
Hóa chất Natri Citrate Merck 106448 là một muối natri của axit citric, có công thức hóa học là C6H5Na3O7. Natri Citrate ở dạng tinh thể bột màu trắng, dạng hạt, hơi hóa lỏng trong không khí ẩm, không mùi, có vị mặn và hơi chua.
Hóa chất này có tính kiềm nhẹ, có thể kết hợp với axit citric để tạo các dung dịch đệm tương thích sinh học. Nó có thể hòa tan dễ dàng trong nước nhưng không tan trong rượu.
Natri Citrate được tìm thấy trong tự nhiên ở cả thực vật và động vật, chủ yếu là ở các cây thuộc họ cam quýt.
Tuy nhiên Natri Citrate thường được sử dụng là chất tổng hợp nhân tạo, được biết đến nhiều như một loại phụ gia thực phẩm, ngoài ra còn được dùng trong đa dạng các lĩnh vực, sản xuất khác nhau.
NHỮNG TÍNH CHẤT LÝ/HÓA ĐẶC TRƯNG HÓA CHẤT NATRI CITRATE – 106448 – MERCK
Tên sản phẩm: | Hóa chất Natri Citrate |
Tên gọi khác: | Trisodium Citrate, Sodium Citrate, Dihydrate |
Công thức hóa học: | C6H5Na3O7.H2O |
Khối lượng phân tử: | 294,10 g / mol |
Mã HS: | 2918 15 00 |
Số CAS: | 6132-04-3 |
Số EC: | 200-675-3 |
Cấp: | ACS, ISO, Reag. Ph Eur |
Nhiệt độ nóng chảy: | 300 °C (chất khan) |
Giá trị pH: | 7,5 – 9,0 (50 g / l, H2O, 25 °C) |
Mật độ khối: | 600 kg / m3 |
Độ hòa tan: | 720 g / l |
Bảo quản: | Bảo quản ở nhiệt độ + 2 °C đến + 30 °C |
Công thức Natri Citrate
Natri citrate là một thành phần hóa học thường được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm như một chất phụ gia thực phẩm như một chất tạo hương vị hoặc như một chất bảo quản. E331 là chất tạo hương phổ biến nhất được thấy. Natri xitrat là hợp chất được hình thành sau hoạt động kiềm hóa và là muối natri của xitrat. Sau khi hấp thụ, natri xitrat phân ly thành cation natri và anion xitrat.
Tính chất của Natri Citrat
Công thức hóa học | C 6 H 5 O 7 Na 3 |
Trọng lượng phân tử | 258,068 g / mol (khan)
294,10 g / mol (dihydrat) |
Tỉ trọng | 1,7 g / cm 3 |
Tên hóa học | Natri xitrat tribasic dihydrat, axit xitric trinatri muối dihydrat và trinatri citrat |
Điểm sôi | Phân hủy |
Độ nóng chảy | > 300 ° C (572 ° F; 573 K) |
Công thức cấu trúc natri citrat
Natri citrate là một chất chống đông máu và do đó được sử dụng trong các loại thực phẩm làm từ sữa như sữa bột, sữa chua, mứt, đồ ngọt, kem và nhiều loại khác. Cấu trúc hóa học của Sodium citrate được thể hiện trong hình bên dưới.
Sodium citrate là gì?
Sodium citrate hay còn gọi là natri citrat – một loại muối natri của axit citric. Nó là một thành phần có trong xúc xích, các loại đồ uống chế biến sẵn, bánh kẹo, phô mai, rượu, kem,…
Về đặc tính vật lý, Sodium citrate là chất bột tinh thể màu trắng, dễ tan trong nước nhưng không tan trong rượu và cũng giống như axit citric, nó có vị chua. Trong lĩnh vực y tế, natri citrat được sử dụng làm tác nhân kiềm hóa, hoạt động bằng cách trung hòa axit dư thừa trong máu và nước tiểu. Đồng thời, nó cũng được chỉ định để điều trị nhiễm toan chuyển hóa.
Một số tên gọi khác: Natri citrate, trisodium citrate, chất điều vị citrate, citrosodine, citric acid, codium citrate, muối citrate, trisodium salt, sodium citrate, trisodium salt, E331
Natri citrat
Đặc trưng tính chất của Sodium citrate
– Công thức hóa học là Na3C6H5O7. Trong phụ gia thực phẩm, Sodium citrate được ký hiệu là E331.
– Sodium citrate tan nhiều trong nước nhưng không tan trong rượu. Độ tan trong nước ở dạng pentahydrat là 92 g/100 g H2O tại nhiệt độ 25 °C.
– Có tính kiềm nhẹ, có thể được dùng chung với axit citric để tạo thành các dung dịch đệm tương thích sinh học.
– Khối lượng mol: 258.06 g/mol ở dạng khan và 294.10 g/mol ở dạng dihydrat.
– Khối lượng riêng: 1.7 g/cm3
– Điểm nóng chảy: Ở dạng khan là > 300 °C và ở thể hydrat mất nước là khoảng 150 °C.
Tính chất của Sodium citrate
Cách sản xuất Sodium citrate
Sodium citrate được sản xuất bằng cách cho axit citric được kết tinh với natri hydroxit.
Trong tự nhiên, axit citric được tìm thấy ở cả thực vật và động vật, nhiều nhất là ở các loại trái cây có múi, ví dụ như trong nước chanh có chứa khoảng 5 – 8% axit citric.
Vào năm 1784, nhà hóa học Carl Wilhelm Scheele đã thành công trong việc chiết xuất axit citric từ nước quả chanh. Tuy được chiết xuất từ những trái cây họ cam quýt nhưng hơn 99% sản lượng axit citric thế giới được sản xuất từ quá trình lên men của vi sinh vật.
Trong sản xuất công nghiệp, axit citric thương mại được sản xuất bằng cách sử dụng chủng vi sinh vật Aspergillus niger để lên men của các loại đường thô như mật rỉ đường. Các muối citrate như Sodium citrate được sản xuất bởi cùng một quá trình lên men nhưng đơn giản chỉ kết tinh với sự có mặt của các dung dịch kiềm thích hợp, ví dụ như NaOH.
TÍNH CHẤT
Natri citrat hay còn có tên tiếng anh là sodium-citrate (Na3C6H5O7) có vị chua và mặn. Nó có tính kiềm và thường được dùng chung với axit citric để tạo các dung dịch đệm.
ỨNG DỤNG
– Trong ngành công nghiệp thực phẩm natri citrat được dùng chủ yếu làm phụ gia thực phẩm, làm hương liệu hoặc chất bảo quản. Ngoài ra natri citrat được dùng làm chất tạo mùi trong nhiều loại nước có ga. Natri citrat còn là thành phần của xúc xích, trong các loại đồ uống chế biến sẵn, đóng vai trò làm vị chua. Nó được tìm thấy trong kem, kẹo mứt, sữa bột, phô mai qua chế biến, thức uống có ga và rượu
– Trong y học natri citrat được dùng để giảm sự khó chịu trong các bệnh nhiễm trùng đường tiểu, giảm sự nhiễm axit được tìm thấy trong bệnh nhiễm axit ống thận ngoại biên, ngoài ra còn được dùng làm thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Natri citrat là một thành phần quan trọng của liệu pháp tiếp nước đường miệng của WHO
Natri citrat được dùng làm thuốc kháng axit, đặc biệt là trước khi gây mê, cho thủ tục mổ lấy thai để giảm các nguy cơ liên quan đến việc hít vào phổi các chất trong dạ dày (hội chứng Medelson)
– Là một tổ hợp của một axit yếu, Natri citrat có thể đóng vai trò làm chất đệm hoặc chất điều chỉnh độ chua, chống lại sự thay đổi pH. Natri citrat dùng để kiểm soát độ axit trong vài chất, như thạch. Nó có thể được tìm thấy trong những chai sữa nhỏ hoặc máy pha cà phê. Hợp chất này là thuốc kháng axit (antacid) như Alka-Seltzer khi được hòa tan trong nước.
– Natri citrat còn có thể giúp tẩy bỏ cặn cacbonat trong nồi hơi mà không cần lấy nó ra khỏi hệ thống hoặc trong việc dọn dẹp bộ tản nhiệt ô tô.
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Công Thức Hóa Học Của Natri Citrat
Hướng dẫn vẽ dụng cụ thí nghiệm hóa học, Vẽ dụng cụ thí nghiệm hóa học