Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Công Thức Phân Tử Của Fructozo – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Công Thức Phân Tử Của Fructozo đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Công Thức Phân Tử Của Fructozo trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Công Thức Phân Tử Của Fructozo:

Nội dung chính

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

– Là chất rắn kết tính, dễ tan trong nước.
– Vị ngọt hơn đường mía.
– Có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%)

2. Tính chất hóa học

Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.
– Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường.
– Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.
– Tác dụng với H2 tạo sobitol.
– Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

Xem thêm: 

  • Lý thuyết Glucozo
  • Khái niệm xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp

Tìm hiểu Fructozơ là gì?

Định nghĩa về Fructozơ

  • Fructozơ được biết đến là một monosaccharide (Công Thức Phân Tử Của Fructozo) ketonic đơn giản và được tìm thấy ở nhiều loài thực vật, nơi nó thường được liên kết với glucozơ để tạo thành các disaccharide sucrose. 
  • Fructozơ là một trong ba monosacarit dùng cho ăn kiêng: Cùng với glucozơ và galactose, fructozơ được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa. 

Cấu trúc phân tử của Fructozơ

  • Công thức phân tử (C_{6}H_{12}O_{6})
  • Công thức cấu tạo (CH_{2}OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH_{2}OH)
  • Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng (beta), vòng 5 hoặc 6 cạnh.

Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên

  • Fructozơ tinh khiết và khô chính là chất rắn kết tinh rất ngọt, có màu trắng và không mùi. Đây là loại đường tan trong nước tốt nhất.
  • Fructozơ còn được tìm thấy trong mật ong, cây và trái của cây nho, hoa, quả, và hầu hết một số các loại rau củ.

Tính chất hóa học của Fructozơ

Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH, mà trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C=O. Do đó nó có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.

Hòa tan (Cu(OH)_{2}) ở ngay nhiệt độ thường

(2C_{6}H_{12}O_{6} + Cu(OH)_{2} rightarrow 2H_{2}O + (C_{6}H_{11}O_{6})_{2}Cu)

Tính chất của xeton

  • Tác dụng với (H_{2}) tạo sobitol

(CH_{2}OH-[CHOH]_{3}-CO-CH_{2}OH + H_{2} rightarrow CH_{2}OH[CHOH]_{4}CH_{2}OH)

  • Cộng HCN

(CH_{2}OH-[CHOH]_{3}-CO-CH_{2}OH + HCN rightarrow CH_{2}OH(CHOH)_{3}C(OH)CNCH_{2}OH)

Chú ý:

  • Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với (Cu(OH)_{2}) trong môi trường kiềm.
  • Fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
  • Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hay phản ứng với (Cu(OH)_{2}) trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.

Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về fructozơ.

Giải chi tiết:

Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chất nào sau đây không phải este?

Câu 2:

Mệnh đề nào sau đây sai khi nói về este?

Câu 3:

Cacbohiđrat X có các tính chất sau:

Tính chất

Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Tác dụng với dung dịch brom

Lên men khi có enzim xúc tác

Hiện tượng

Tạo dung dịch màu xanh lam

Tạo kết tủa trắng bạc

Làm mất màu dung dịch brom

Có khí thoát ra làm đục nước vôi trong

X là

Câu 4:

Anđehit được điều chế bằng phản ứng oxi hóa ancol nào sau đây?

Câu 5:

Tripanmitin có công thức cấu tạo là

Câu 6:

Cacbohiđrat nào sau đây có tính khử?

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch brom. Khối lượng Br­2 đã phản ứng là

Câu 8:

Axit axetic CH3COOH không phản ứng với chất nào sau đây?

Câu 9:

Etyl butirat là tên của este có công thức nào sau đây?

Câu 10:

Đốt cháy 1 mol este C4H8O2 thì thu được khối lượng nước là

Câu 11:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

Câu 12:

Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than. Chất X là

Câu 13:

Cho phản ứng hóa học: CaCO3 (r) + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O.

Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là

Câu 14:

Chọn mệnh đề sai về cacbohiđrat?

A. GLUCOZO

I. Tính chất vật lý của Glucozo

– Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước.

– Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,… đặc biệt là quả chín.

– Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1%)

II. Cấu tạo phân tử của Glucozo

– Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

1. Glucozo dạng mạch hở

 – Viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO

Cấu tạo phân tử của glucozo mạch hở

2. Glucozo dạng mạch vòng

– Nhóm – OH ở C5 cộng vào nhóm C = O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh α và β

– Nếu nhóm – OH đính với C1 nằm dưới mặt phẳng của vòng 6 cạnh là α -, ngược lại nằm trên mặt phẳng của vòng 6 cạnh là β –

– Nhóm – OH ở vị trí C số 1 được gọi là OH – hemiaxetal

  
cấu tạo phân tử của glucozo mạch vòng

III. Tính chất hoá học của Glucozo

– Glucozơ có các tính chất của anđehit (do có nhóm chức anđehit –CHO) và ancol đa chức (do có 5 nhóm -OH ở vị trí liền kề)

1. Glucozo có tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)

a) Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Glucozo + Cu(OH)2

– Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng – glucozơ có màu xanh lam

  2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

b) Glucozo phản ứng tạo este

  C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2 → C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH

2. Glucozo có tính chất của anđehit

a) Phản ứng Oxi hóa glucozơ

• Glucozo + AgNO3

– Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc

  CH2OH[CHOH]4CHO + 2Ag(NH3)2OH →  CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag + 3NH3 + H2O

  CH2OH[CHOH]4COONH4: amoni gluconat

• Glucozo + NaOH + Cu(OH)2

– Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) tạo thành Cu(I) dạng Cu2O có kết tủa màu đỏ gạch.

 CH2OH[CHOH]4CHO + NaOH + 2Cu(OH)2  CH2OH[CHOH]4COONa+ Cu2O↓(đỏ gạch) + 3H2O

 CH2OH[CHOH]4COONa: Natri gluconat

• Glucozo làm mất màu nước brom (Glucozo + Br2)

 CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O   CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

b) Phản ứng khử glucozơ bằng Hidro.

• Glucozo + H2

– Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

  CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH 

3. Phản ứng lên men của Glucozo

– Khi có enzim xúc tác ở nhiệt độ khoảng 30 – 350C, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic: 

 C6H12O6 →  2C2H5OH + 2CO2

IV. Điều chế và Ứng dụng của Glucozo

1. Điều chế  Glucozo trong công nghiệp

– Thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim

– Thủy phân xenlulozơ với xúc tác HCl đặc

 (C6H10O5)n + nH2O  → nC6H12O6

2. Ứng dụng của Glucozo

– Trong y học: dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh (dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng)

– Trong công nghiệp: dùng để tráng gương, tráng ruốt phích (thay cho anđehit vì anđehit độc)

B. FRUCTOZƠ

– Công thức phân tử C6H12O6.

– Công thức cấu tạo CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CO – CH2OH.

cấu tạo phân tử fructozo mạch vòng

 – Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh.

I. Tính chất vật lí của Fructozo

 –  Là chất rắn kết tính, dễ tan trong nước.

 –  Vị ngọt hơn đường mía.

 –  Có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%).

II. Tính chất hóa học của Fructozo

– Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.

– Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường.

– Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.

– Tính chất của xeton

 + Tác dụng với H2 tạo sobitol.

 + Cộng HCN (axit xiahidric)

– Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

– Fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

* Lưu ý: Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.

C. Bài tập về Glucozo và Fructozo

* Bài 1 trang 25 SGK Hóa 12: Glucozơ và fructozơ:

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có chứa nhóm CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng thù hình của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu dạng mạch hở.

>> Xem lời giải bài 1 trang 25 SGK Hóa 12

– Đáp án: A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

* Bài 2 trang 25 SGK Hóa 12: Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 4 dung dịch trên ?

A. Cu(OH)2.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Na kim loại.

D. Nước brom.

>> Xem lời giải bài 2 trang 25 SGK Hóa 12

Bài 3 trang 25 SGK Hóa 12: Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? Nêu định nghĩa từng loại và lấy ví dụ minh họa?

>> Xem lời giải bài 3 trang 25 SGK Hóa 12

* Bài 4 trang 25 SGK Hóa 12: Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?

>> Xem lời giải Bài 4 trang 25 SGK Hóa 12

* Bài 5 trang 25 SGK Hóa 12: Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:

a) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.

b) Fructozơ, glixerol, etanol.

c) Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.

>> Xem lời giải bài 5 trang 25 SGK Hóa 12

* Bài 6 trang 25 SGK Hóa 12: Để tráng một chiếc gương soi người ta phải đun nóng một dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng bạc sinh ra bám vào gương soi và khối lượng AgNO3 đã dùng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

>> Xem lời giải bài 6 trang 25 SGK Hóa 12

Định nghĩa glucozo là gì?

Glucozo (còn gọi là dextrose) là một loại monosaccarit phổ biến nhất với công thức phân tử là C6H12O6. Glucozo chủ yếu được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Ở đó, nó được sử dụng để tạo ra cellulose trong thành tế bào và tinh bột. 

Trong chuyển hóa năng lượng, glucozo là nguồn nguyên liệu quan trọng nhất trong tất cả các sinh vật để tạo ra năng lượng trong quá trình hô hấp tế bào. Trong thực vật nó được lưu trữ chủ yếu dưới dạng cellulose và tinh bột, còn ở động vật nó được lưu trữ trong glycogen. (Nguồn: Wikipedia)

  • Công thức phân tử của glucozơ là: C6H12O6 

  • Phân tử khối: 180

  • Đặc điểm cấu tạo: Cấu tạo phân tử của glucozơ được xác định dựa trên kết quả của các thí nghiệm sau:

  • Glucozo có tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic. Từ đó cho thấy, glucozo có nhóm CH=O trong phân tử.

  • Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam, điều này chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.

  • Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO. Như vậy, trong cấu tạo glucozơ có 5 nhóm OH.

  • Khi khử hoàn toàn glucozơ, người ta thu được hexan => 6 C tạo thành mạch không phân nhánh.

Từ các thí nghiệm trên, ta có kết luận: Glucozo là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của một anđehit đơn chức và ancol 5 chức với công thức: CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH – CH=O

Viết gọn là: CH2OH(CHOH)4CHO

Trong đó người ta đánh số thứ tự cacbon bắt đầu từ nhóm CH=O.

Trên thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ.

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Công Thức Phân Tử Của Fructozo

dinhnghia.vn › fructozo-la-gi, khoahoc.vietjack.com › Thi thử THPT Quốc gia › Hóa học, zix.vn › … › Lớp 12 › Hóa học 12 › Ngân hàng câu hỏi Hóa học 12, tailieumoi.vn › Lớp 12 › Hóa học, hayhochoi.vn › tinh-chat-hoa-hoc-cau-tao-phan-tu-cua-glucozo-fructozo-v…, vungoi.vn › cau-hoi-518, khoia.vn › glucozo-va-fructozo-tinh-chat-hoa-hoc-cong-thuc-cau-tao-cua-…, www.kienthucviet.vn › Blog, monkey.edu.vn › Ba mẹ cần biết › Giáo dục › Kiến thức cơ bản, Công thức phân tử của glucozơ, Fructozơ và glucozơ, Fructozo là đường gì, Fructozơ là hợp chất đa chức, Fructozo là gì, Fructozơ có nhiều trong mật ong, Fructozơ tráng bạc, Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong

Ngoài những thông tin về chủ đề Công Thức Phân Tử Của Fructozo này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Công Thức Phân Tử Của Fructozo trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button