Công Thức Reported Speech – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Công Thức Reported Speech đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Công Thức Reported Speech trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
I. Khái niệm về câu tường thuật – Trực tiếp, gián tiếp
Câu tường thuật trong tiếng Anh (hay còn gọi là câu trực tiếp, câu gián tiếp) là một loại câu được dùng để thuật lại một sự việc hay lời nói trực tiếp của ai đó. Giải thích một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật chính là bạn đang chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp.
– Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Eg: She said ,” The exam is difficult”. “The exam is difficult” là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp.
– Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Eg: Hoa said,”I want to go home” -> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech).
>>> TÌM HIỂU THÊM:
- Tất tần tật kiến thức về câu bị động (Passive Voice) – kiến thức thể bị động
- Tổng hợp kiến thức câu đảo ngữ trong tiếng Anh
- Toàn bộ kiến thức về câu tường thuật không thể bỏ lỡ
II. Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ:
– He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
⇒ He says he is going to Ha Noi next week.
+ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
- Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
- Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
Câu tường thuật trực tiếp | Câu tường thuật gián tiếp | |
Chủ ngữ |
I |
he/ she |
You |
I/ We/ They |
|
We |
We/ They |
|
Tân ngữ |
me |
him/ her |
you |
me/ us/ them |
|
us |
us/ them |
|
Đại từ sở hữu |
my |
his/ her |
your |
my/ our/ their |
|
our |
our/ their |
|
Tính từ sở hữu |
mine |
his/ hers |
yours |
mine/ ours/ theirs |
|
ours |
ours/ theirs |
|
Đại từ chỉ định |
this |
the/ that |
these |
the/ those |
- Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Câu tường thuật trực tiếp |
Câu tường thuật gián tiếp |
here |
there |
This | That |
These |
Those |
now |
then/ at that moment |
today/ tonight |
that day/ that night |
tomorrow |
the next day |
next week |
the following week |
This week | That week |
yesterday |
the previous day |
Last day | The day before |
last week |
the week before |
ago |
before |
The day before | Two days before |
NOTE: Khi chuyển động từ các bạn chỉ cần nhớ lấy động từ gần chủ ngữ nhất giảm xuống 1 cột tức là:
- Động từ ở cột 1 thì giảm xuống cột 2, ( nhớ thêm ed khi không phải là đông từ bất quy tắc)
- Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3
- Động từ cột 3 thêm had phía trước
Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:
- Nói về chân lý, sự thật.
- Thì quá khứ hoàn thành.
- Trong câu có năm xác định.
- Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3 .
Các bạn xem thêm: ➤ Lộ trình tự học TOEIC level 250-500 online: Xem chi tiết ➤ Lộ trình tự học TOEIC Level 500-750 online: Xem chi tiết ➤ Tổng hợp tài liệu từ A- Z chinh phục 990 TOEIC: Download ➤ Trọn bộ đề thi thử TOEIC mới nhất: Dowload |
I. Khái niệm câu trần thuật (reported speech) là gì?:
Câu tường thuật hay câu trần thuật (Câu gián tiếp) được định nghĩa là một loại câu cơ bản dùng để thuật lại một sự việc, hay là một lời nói của ai đó. Hay nói cách khác, việc sử dụng câu tường thuật là biến đổi câu nói trực tiếp sang gián tiếp. Loại câu tường thuật này bạn sẽ thường xuyên gặp trong cuộc sống hàng ngày hoặc các bài câu phát biểu.
E.g: Nam said he wanted to live in Ha Noi.
(Nam nói rằng, anh ấy muốn sống ở Hà Nội)
Xem thêm: Cách dùng trạng từ trong tiếng Anh
II. Các bước chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:
Bước 1: Chọn động từ tường thuật:
Có rất nhiều động từ tường thuật trong tiếng Anh, như là:
Từ vựng | Tiếng Việt |
Told, ask | Nói |
Asked | Yêu cầu |
Denied | Phủ nhận |
Promised | Hứa |
Suggest | Đề nghị, gợi ý |
Tuy vậy, chúng ta thường chỉ dùng câu tường thuật asked, told, said lần lượt là động từ ở dạng quá khứ của ask, tell, say. Ở đây WISE ENGLISH lưu ý các bạn cần phân biệt được cách dùng của told và said.
E.g: Manh told Quynh that…. (Mạnh nói với Quỳnh rằng…)
→ Manh said that….(Mạnh nói rằng…)
Nhìn vào ví dụ trên, ta thấy rằng, khi dùng told, bắt buộc phải tường thuật lại rằng Mạnh đang nói với một đối tượng khác là Quỳnh. Còn động từ said được dùng khi chúng ta không muốn nhắc đến đối tượng Quỳnh trong câu tường thuật. Ngoài ra, chúng ta có thể lược bỏ that trong câu tường thuật mà không làm giảm ý nghĩa của câu.
Bước 2: Đổi thì cho động từ:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cần lùi thì cho động từ. Quy tắc lùi thì như sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Thì hiện tại đơn: S+V( s/es) | Thì quá khứ đơn: S+V(ed) |
Thì hiện tại tiếp diễn : S+ am/is/are+ V-ing | Thì quá khứ tiếp diễn: S+am/ is/ are+ V-ing |
Thì hiện tại hoàn thành: S+have/has + PII | Thì quá khứ hoàn thành: S+had+ PII |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S+ have/has + been + V-ing | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been+ V-ing |
Thì quá khứ đơn: S+V(ed) | Thì quá khứ hoàn thành: S+had+PII |
Thì quá khứ tiếp diễn: S+was/were/was + V-ing | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S+had+been+V-ing |
Một số lưu ý:
Lưu ý 1:
Trong một số trường hợp, phải giữ nguyên thì của động từ bởi vì không thể lùi thì được nữa( trường hợp động từ ở câu trực tiếp đang ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn), hoặc khi nói lại chân lý hay là sự thật hiển nhiên.
E.g: Khanh said: “The sun rises in the East”
→ Khanh told me that the sun rises in the East.
( Khanh nói với tôi rằng mặt trời mọc ở hướng Đông)
Trường hợp này chúng ta không lùi thì vì đây là sự thật hiển nhiên.
Lưu ý 2:
Những động từ khiếm khuyết sau đây khi chuyển sang câu tường thuật thì không có sự thay đổi:
Từ vựng | Tiếng Việt |
Would | Sẽ |
Could | Có thể |
Might | Có lẽ |
Should | Nên |
Ought to | Phải |
Bên cạnh đó, hãy cùng tham khảo các cách để xây dựng một lộ trình học IELTS chuẩn chỉ từ con số 0 nhé!
Bước 3: Đổi lại các đại từ và tính từ sở hữu:
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật chúng ta cần thay đổi các đại từ và tính từ sở hữu theo quy tắc như sau:
Phân Loại câu | Trong câu trực tiếp |
Trong câu tường thuật |
Tân ngữ | Me | Him, her |
Us | Them | |
You | Me, us | |
Tính từ sở hữu | My | His, Her |
Our | Their | |
Your | Mine, Our | |
Đại từ sở hữu | Mine | His, her |
Ours | Theirs | |
Yours | Mine, Ours | |
Đại từ nhân xưng | I | He, She |
We | They | |
You | I, We |
E.g: Minh told Vuong: “I’m busy today, so i can’t play football with you”
→ Minh told Vuong that he was busy that day, so he couldn’t play football with him.
Ở Ví dụ trên, ta thấy rằng, trong câu trực tiếp, Minh nói với Vuong rằng “Hôm nay mình bận, mình không thể đi đá bóng cùng cậu được”. Mình ở đây chỉ Minh, cậu ở đây chỉ Vuong. Cho nên khi chuyển về câu tường thuật “mình” chuyển thành đại từ chỉ Minh là he, “cậu” chuyển thành đại từ chỉ Vuong là him.
Bước 4: Đổi các từ chỉ thời gian, nơi chốn:
Khi tường thuật lại lời nói của một ai đó, chúng ta đã không còn ở thời gian, địa điểm đó nữa. Cho nên khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, các bạn cần thay đổi các từ chỉ địa điểm, thời gian.
WISE ENGLISH xin gửi đến các bạn cách chuyển các trạng từ chỉ thời gian, địa điểm cụ thể như sau:
Cách chuyển trạng từ chỉ địa điểm (nơi chốn):
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Cách chuyển trạng từ chỉ thời gian:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Now | Then |
Today | Thay day |
Yesterday | The day before/ The previous day |
The day before yesterday | Two days before |
Tomorrow | The day after/ The next day |
Ago | Before |
This Week | That Week |
Last Week | The Week before/The previous Week |
Last night | The night before |
Next week | The week after/ The following week |
Xem thêm: Trung tâm tiếng anh uy tín tại hà nội
Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 – 7.0+ trong vòng 150 buổi
A. Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật (Reported speech) là một loại câu trong ngữ pháp tiếng Anh, thường dùng để diễn đạt thông tin, lời nói hoặc suy nghĩ của ai đó một cách gián tiếp thông qua việc trích dẫn lại những gì người đó đã nói mà không sử dụng các dấu ngoặc kép như trong câu trực tiếp.
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp (direct speech) sang câu tường thuật (reported speech), các động từ tường thuật thường thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh trong câu tường thuật. Các thay đổi này bao gồm thì, các đại từ, và những từ chỉ thời gian trong câu.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp (direct speech): “I am studying English now”, she said.
Câu tường thuật (reported speech): She said that she was studying English then. - Câu trực tiếp (direct speech): “John said, ‘I will be there on time.'”
Câu tường thuật (reported speech): John said that he would be there on time.
Xem thêm:
- CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH: CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP
- CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ NHẤT
B. 3 dạng câu tường thuật thường gặp nhất trong Tiếng Anh
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu thường gặp nhất trong các dạng câu tường thuật. Nó được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã được một người khác nói trước đó. Để chuyển sang câu tường thuật dạng câu kể, ta dùng cấu trúc told hoặc cấu trúc said.
Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: He said, “I like my room very much”.
- Câu tường thuật: He said that he liked his room very much.
– S + said to + O -> told + O
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: Laura said to me, “I like this song.”
- Câu tường thuật: Laura told me she liked that song.
– says/say to + O -> tells/tell + O
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: The teacher says to me ‘’The sky is blue’’
- Câu tường thuật: The teacher tells me the sky is blue.
Xem thêm: TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
2.1. Câu hỏi đúng sai (Yes/No questions)
Dạng công thức câu tường thuật dạng câu hỏi này thường bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ. Khi tường thuật lại dạng câu này, bạn cần chuyển câu hỏi sang dạng khẳng định, sau đó chuyển đổi thì, trạng từ thời gian, trạng từ nơi chốn, đại từ, chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu… sao cho phù hợp.
Cấu trúc: S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: ”Are you upset?” he asked
- Câu tường thuật: He asked if/whether I was upset.
2.2. Câu hỏi nghi vấn (Wh-questions)
Đây là loại câu bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Why, When, What, Who, Which… Cấu trúc câu tường thuật asked như sau:
S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: We asked them: “Where are you going on Sunday afternoon?”
- Câu tường thuật: We asked them where they were going on Sunday afternoon.
– says/say to + O -> asks/ask + O
– said to + O -> asked + O.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
Đây là dạng cấu trúc của câu tường thuật được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của người nói. Câu tường thuật mệnh lệnh thường sử dụng các động từ như: tell, ask, order, advise, warn, remind, instruct, ….
Cấu trúc: S + told + O + to-infinitive.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: ”Please wait for me here, Linda.”
- Câu tường thuật: George said -> George told Linda to wait for him there.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: “Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s husband said.
- Câu tường thuật: Mary’s husband told her to cook a meal for him.
– Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.
Ví dụ:
- Câu trực tiếp: ”Don’t eat in class”, the teacher said to us.
- Câu tường thuật: The teacher told us not to eat in class.
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG THEO CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
=> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
I. Câu tường thuật (Reported Speech) là gì?
Reported Speech hay còn gọi là câu tường thuật, câu gián tiếp, được sử dụng để thuật lại lời nói trực tiếp của một người khác.
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp chúng ta cần lưu ý một số vấn đề sau:
1/ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì (tense) của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ: He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
⇒ He says he is going to Ha Noi next week.
2/ Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:
Lời nói trực tiếp |
Lời nói gián tiếp |
will / shall |
would / should |
am / is / are going to |
was / were going to |
present simple |
past simple |
present continuous |
past continuous |
past continuous |
past perfect continuous |
present perfect |
past perfect |
past simple |
past perfect |
must |
had to |
can |
could |
Ví dụ:
Direct speech: “I’ll talk to Mr Jones,” said he.
Reported speech: He said he would talk to Mr Jones.
Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could => could, might => might, should => should, ought to => ought to
Khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp mà động từ tường thuật ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:
Lời nói trực tiếp |
Lời nói gián tiếp |
today |
that day |
tonight |
that night |
tomorrow |
the next day / the following day |
yesterday |
the day before / the previous day |
ago |
before |
now |
then |
next / on Tuesday |
the next / following Tuesday |
last Tuesday |
the previous Tuesday / the Tuesday before |
the day after tomorrow |
in two days’ time / two days later |
this |
that |
these |
those |
this / that |
the |
here |
there |
Ví dụ:
Direct speech:
“I’m leaving here tomorrow,” said Mary.
Reported speech:
Mary said (that) she was leaving there the next day.
* Nguyên tắc trên được áp dụng cho tất các các loại câu tường thuật.
Quy tắc sử dụng câu gián tiếp
Trong tiếng Anh, khi muốn chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, chúng ta cần lùi thì của động từ, đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu, tân ngữ và đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.
Lùi thì của động từ:
Sự việc được tường thuật trong câu gián tiếp thường không xảy ra tại thời điểm nói. Do đó, khi chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, động từ cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì của thời điểm nói.
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn |
Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn |
Tương lai đơn trong quá khứ (would) |
Tương lai gần |
was/ were going to V |
Tương lai tiếp diễn |
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving) |
Tương lai hoàn thành |
Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have PII) |
shall/ can/ may |
should/ could/ might |
should/ could/ might/ must/ would |
Giữ nguyên |
LƯU Ý
Có 1 số trường hợp không thể thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh:
– Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian được giữ nguyên không đổi
Ví dụ: My sister says: “I’m going to the supermarket.”
→ My sister says she is going to the supermarket.
– Nếu diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: He said: “The Sun sets in the West.”
→ He said that the Sun sets in the West.
– Câu điều kiện loại II và loại III
Ví dụ: “If I were you, I would not say that.” she said
→ She said that is she were me, she would not say that.
– Cấu trúc “Wish + quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành”
Ví dụ: “I wished I lived in Berlin.” Jane said.
→ Jane said she wished she lived in Berlin.
– Cấu trúc “It’s time somebody did something”
Ví dụ: “It’s time he did the washing-up.” his mother said.
→ His mother said it was time he did the washing-up.
Đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu, đổi tân ngữ
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, ta cần lưu ý đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu và tân ngữ cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
|
Đại từ nhân xưng |
I |
he, she |
you |
I, he, she, they |
|
we |
they |
|
Tính từ sở hữu |
my |
his, her |
our |
their |
|
your |
our, their |
|
Đại từ sở hữu |
mine |
his, hers |
yours |
ours, mine, theirs |
|
ours |
theirs |
|
Tân ngữ |
me |
him, her |
us |
them |
|
you |
me, us |
|
Đại từ phản thân |
myself |
himself, herself |
yourself |
himself, herself, myself |
|
ourselves |
themselves |
Đổi trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
Trong câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm hay địa điểm mà người nói tường thuật. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn. Cụ thể:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
here |
there |
now |
then |
yesterday |
the day before |
tomorrow |
the day after |
today/ tonight |
that day/ that night |
ago |
before |
next … |
the following … |
last … |
the previous … |
this |
that |
these |
those |