Đặc Điểm Chung Của Tế Bào Nhân Sơ – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Đặc Điểm Chung Của Tế Bào Nhân Sơ đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đặc Điểm Chung Của Tế Bào Nhân Sơ trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Một số đặc điểm của tế bào nhân sơ để phân biệt với tế bào nhân thực như sau:
– Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh/chưa có nhân chính thức, vật chất di truyền được gọi chung là “vùng nhân”.
– Không có hệ thống nội màng và các bào quan không có màng bao bọc.
– Kích thước tế bào rất nhỏ chỉ bằng khoảng 1/10 so với kích thước của tế bào nhân thực.
– Với kích thước tế bào nhỏ như tế bào nhân sơ có các lợi ích với tế bào như sau:
+ Tỉ lệ S/V lớn → tốc độ trao đổi chất giữa tế bào với môi trường diễn ra nhanh hơn.
+ Tế bào sinh trưởng với tốc độ nhanh kết hợp với khả năng phân chia mạnh → số lượng tế bào tăng một cách nhanh chóng.
2. Cấu tạo tế bào nhân sơ
Tế bào nhân sơ có cấu tạo rất đơn giản, gồm 3 thành phần chính là: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần chính trên, một số loại tế bào nhân sơ còn có thêm thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi.
2.1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
Hầu hết tất cả tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Thành tế bào được cấu tạo từ các peptidoglycan, có chức năng quy định hình dạng của tế bào.
Căn cứ vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn đã được chia thành 2 loại: vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm.
Khi cho nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram: vi khuẩn Gram dương có vỏ màu tím, vi khuẩn Gram âm có vỏ màu đỏ. Với sự khác biệt về thành tế bào của 2 loại vi khuẩn này, các nhà khoa học đã ứng dụng để sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu có tác dụng để tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh.
Ở một số loại tế bào nhân sơ, lớp bên ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ nhầy. Ở những vi khuẩn gây bệnh ở người mà chứa lớp vỏ nhầy thì thường ít bị các tế bào bạch cầu trong hệ thống miễn dịch tiêu diệt.
Màng sinh chất của vi khuẩn cũng được cấu tạo như của các loại tế bào khác, được cấu tạo bởi 2 thành phần: 2 lớp photpholipit và prôtêin.
Ở một số loài vi khuẩn còn có thêm cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông (nhung mao).
2.2. Tế bào chất
Tế bào chất là vùng nằm giữa vùng nhân và màng sinh chất. Tế bào chất ở tế bào nhân sơ bao gồm 2 thành phần chính: bào tương và ribôxôm cùng một số cấu trúc phụ khác. Tế bào không có hệ thống nội màng, các bào quan không có màng bao quanh (trừ ribôxôm) và khung xương tế bào.
Ribôxôm là bào quan được hình thành từ prôtêin và rARN, là nơi tổng hợp nên các loại protein trong tế bào. Trong tế bào chất có chứa các hạt dự trữ.
2.3. Vùng nhân tế bào nhân sơ
Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bọc bởi các lớp màng như tế bào nhân thực và chỉ chứa duy nhất một phân tử ADN dạng vòng. Chính vì vậy, tế bào này mới được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh được lớp màng bao bọc như ở tế bào nhân thực).
Ngoài ADN có ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác nằm ở tế bào chất được gọi là plasmit.
3. Bài tập tế bào nhân sơ sinh 10 – trắc nghiệm và tự luận
3.1. Hướng dẫn giải bài tập cơ bản – nâng cao SGK sinh 10
Câu 1: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
Lời giải chi tiết:
Thành tế bào của vi khuẩn có độ dày khoảng 10 – 20nm, được cấu tạo bởi peptidoglycan (pôlisaccarit liên kết với peptit).
Thành tế bào vi khuẩn có chức năng quy định nên hình dạng của tế bào và bảo vệ tế bào bởi các tác nhân gây hại.
Câu 2: Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.
Lời giải chi tiết:
Chức năng chính của lông và roi ở tế bào vi khuẩn là:.
– Roi là tiên mao, khỏe, có chức năng giúp vi khuẩn có thể di chuyển.
– Với một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông (nhung mao) sẽ giúp chúng bám chắc hơn được vào bề mặt tế bào người để gây bệnh.
Câu 3: Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.
Lời giải chi tiết:
Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ chứa vật chất di truyền là một ADN dạng vòng và không được bao bọc bởi các lớp màng, có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
Ngoài ADN ở vùng nhân, thì ở một số tế bào vi khuẩn khác còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ nằm ở tế bào chất được gọi là plasmit. Tuy nhiên plasmit không phải là vật chất di truyền có thể thay thế được ADN ở vùng nhân, nhưng cũng cần thiết cho tế bào nhân sơ.
Câu 4: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ta ưu thế gì?
Lời giải chi tiết:
Với kích thước tế bào nhỏ như tế bào nhân sơ có các lợi ích với tế bào như sau:
– Tỉ lệ S/V lớn → tốc độ trao đổi chất giữa tế bào với môi trường diễn ra nhanh hơn.
– Tế bào sinh trưởng với tốc độ nhanh kết hợp với khả năng phân chia mạnh → số lượng tế bào tăng một cách nhanh chóng.
– Cấu tạo vùng nhân đơn giản giúp vi khuẩn/virus dễ dàng đột biến hình thành một chủng loại mới.
Câu 5: Thí nghiệm: Nếu loại bỏ thành tế bào của các vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó hãy cho các tế bào này vào trong các dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan bên trong tế bào thì tất cả các tế bào sẽ biến thành dạng hình cầu. Từ thí nghiệm trên, ta có thể nhận xét gì về chức năng của thành tế bào?
Lời giải chi tiết:
Với kết quả thí nghiệm như trên đã chứng tỏ thành tế bào có chức năng làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
Khi có thành tế bào thì vi khuẩn sẽ có hình dạng đặc trưng, khi mất đi thành tế bào thì chúng đều biến thành hình cầu
3.2. Câu hỏi trắc nghiệm bài 7 sinh học 10: tế bào nhân sơ
Câu 1: Cho các đặc điểm sau:
(1) Không có màng nhân
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Không có hệ thống nội màng
(4) Không có thành tế bào cấu tạo từ peptidoglycan
Có bao nhiêu đặc điểm là chung cho các tế bào nhân sơ?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 2: Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ thành phần:
A. peptidoglican B. xenlulozo
C. kitin D. pôlisaccarit
Câu 3: Vùng nhân của một tế bào vi khuẩn có đặc điểm thế nào?
A. Chứa 1 phân tử ADN đơn dạng vòng
B. Chứa 1 phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
C. Chứa 1 phân tử ADN kép dạng vòng
D. Chứa 1 phân tử ADN liên kết với protein dạng histon
Câu 4: Tế bào của vi khuẩn có chứa bào quan nào?
A. lizoxom B. riboxom
C. trung thể D. lưới nội chất
Câu 5: Tế bào của vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ là vì
A. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm
B. Vi khuẩn chứa trong vùng nhân một phân tử ADN dạng vòng
C. Vi khuẩn có cấu trúc một tế bào
D. Vi khuẩn chưa có màng nhân
Câu 6: Người ta đã chia vi khuẩn ra thành hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào yếu tố nào?
A. Cấu trúc, thành phần hóa học của thành tế bào vi khuẩn
B. Cấu trúc của nhân tế bào
C. Số lượng plasmit có trong tế bào chất của vi khuẩn
D. Khả năng chịu nhiệt của một vi khuẩn
Câu 7: Yếu tố nào dưới đây không là thành phần chính của cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. màng sinh chất B. nhân tế bào/ vùng nhân
C. tế bào chất D. riboxom
Câu 8: Cho các đặc điểm sau:
(1) Hệ thống nội màng
(2) Khung xương tế bào
(3) Các bào quan có lớp màng bao bọc
(4) Riboxom và các hạt dự trữ
Có bao nhiêu đặc điểm là của tế bào nhân sơ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Chức năng của thành phần thành tế bào vi khuẩn đó là:
A. Giúp vi khuẩn di chuyển
B. Tham gia vào quá trình phân bào của vi khuẩn
C. Duy trì hình dạng đặc trưng của tế bào
D. Trao đổi chất giữa các tế bào và môi trường
Câu 10: Tế bào vi khuẩn có chứa các hạt riboxom có vai trò:
A. Bảo vệ tế bào
B. Chứa các chất dự trữ cho tế bào
C. Tham gia vào quá trình phân bào của vi khuẩn
D. Tổng hợp protein cho tế bào
Câu 11: Cho các ý sau:
(1) Kích thước nhỏ
(2) Chỉ có riboxom
(3) Bảo quản không có màng bọc
(4) Thành tế bào bằng peptidoglycan
(5) Vùng nhân chứa phân tử ADN dạng vòng
(6) Tế bào chất có chứa plasmit
Trong các ý ở trên có những ý nào là đặc điểm của tế bào vi khuẩn?
A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (4), (6)
C. (1), (3), (4), (5), (6) D. (2), (3), (4), (5) , (6)
Câu 12: Sinh vật nhân sơ được chia thành các nhóm:
A. Vi khuẩn và virus
B. Động vật nguyên sinh và vi khuẩn
C. Vi khuẩn và vi khuẩn cổ
D. Vi khuẩn và nấm đơn bào
Câu 13: Sinh vật nào dưới có cấu tạo là tế bào nhân sơ?
A. Vi khuẩn lam
B. Nấm
C. Tảo
D. Động vật nguyên sinh
Câu 14: Những đặc điểm nào dưới đây có ở tất cả các loại vi khuẩn:
1. Có kích thước bé.
2. Sống kí sinh và gây bệnh.
3. Cơ thể chỉ có một tế bào.
4. Chưa có nhân chính thức.
5. Sinh sản rất nhanh.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 3, 5
D. 1, 2, 4, 5
Câu 15: Cho các đặc điểm sau:
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Tế bào chất không chứa hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glycogen
(5) Kích thước khá lớn, dao động từ 1μm – 5μm.
Có bao nhiêu đặc điểm nói trên là cấu trúc của tế bào nhân sơ?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 16: Cho các ý sau?
(1) Kích thước nhỏ
(2) các bào quan có chứa màng bao bọc
(3) Không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào bằng peptidoglycan
(5) Nhân có màng bao bọc
(6) Tế bào chất có chứa plasmit
Trong các ý trên, những ý nào thuộc đặc điểm của tế bào vi khuẩn?
A. (2), (3), (4), (5), (6)
B. (1), (3), (4), (6)
C. (1), (2), (3), (4), (6)
D. (1), (2), (3), (4), (5)
Câu 17: Đặc điểm nào không có ở tế bào nhân sơ?
A. Thành tế bào được cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin)
B. Kích thước tế bào nhỏ nên sinh trưởng, sinh sản nhanh
C. Không có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân chính thức
D. Bào quan không có lớp màng bao bọc
Câu 18: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho các vi khuẩn?
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Đa số là sinh vật đơn bào, một số là sinh vật đa bào.
(3) Kích thước cơ thể nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, chuyển hóa vật chất tốc độ nhanh.
(4) Tế bào chất có chứa bào quan duy nhất chính là riboxom
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 19: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo rất đơn giản có vai trò
A. Xâm nhập cực kỳ dễ dàng vào tế bào vật chủ
B. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất giữa tế bào với môi trường nhanh chóng, tế bào có khả năng sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn
C. Khó phát hiện nên tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù
D. Tiêu tốn ít thức ăn
Câu 20: Kích thước cơ thể nhỏ đem lại ưu thế gì cho các loài tế bào nhân sơ?
A. Giúp tế bào có thể trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng
B. Giúp cho sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác bên trong tế bào diễn ra nhanh hơn
C. Giúp vi sinh vật di chuyển nhanh hơn và dễ dàng kiếm thức ăn trong môi trường kí sinh
D. Cả A và B đều đúng
Đáp án gợi ý:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | A | A | B | D | A | D | A | C | D |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | C | A | B | B | B | A | B | B | D |
Qua bài viết này, VUIHOC mong rằng có thể giúp các em hiểu được phần nào kiến thức cơ sở của tế bào nhân sơ nói riêng và bài 7 Sinh học 10 – Sinh học tế bào nói chung. Để học nhiều hơn các kiến thức Sinh học 10 cũng như Sinh học THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!
Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh.
Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là:
– chưa có nhân hoàn chỉnh
– tế bào chất không có hệ thống nội màng
– không có các bào quan có màng bao bọc
– độ lớn của tế bào chỉ dao động trong khoảng 1 — 5 Mm và trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực (hình 7.1).
Tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào (màng sinh chất) trên thể tích của tế bào sẽ lớn. Tỉ lệ này thường được kí hiệu theo tiếng Anh là S/V, trong đó S là diện tích bề mặt tế bào, còn V là thể tích tế bào. Tỉ lệ s/v lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.
Hình 7.1. Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Loigiaihay.com
Cấu tạo tế bào nhân sơ
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 31 SGK Sinh học 10.
Từ thí nghiệm này ta có thể nhận xét gì về vai trò của thành tế bào?Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 33 SGK Sinh học 10.
Bài 1 trang 34 SGK Sinh học 10Giải bài 1 trang 34 SGK Sinh học 10. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
Bài 2 trang 34 SGK Sinh học 12Giải bài 2 trang 34 SGK Sinh học 12. Tế bào chất là gì?
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 10 – Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
A. Có kích thước nhỏ.
A. Có kích thước nhỏ.
C. Không có các bào quan có màng bọc.
D. Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành nhiều khoang nhỏ.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Giải bởi Vietjack
Đáp án đúng là: D
Tế bào nhân sơ có đặc điểm chung là kích thước nhỏ, chưa có màng nhân, trong tế bào chất chỉ có ribosome, không có các bào quan có màng bọc, không có hệ thống nội màng.
Đáp án đúng là: D
Tế bào nhân sơ có đặc điểm chung là kích thước nhỏ, chưa có màng nhân, trong tế bào chất chỉ có ribosome, không có các bào quan có màng bọc, không có hệ thống nội màng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nước và vai trò của nước đối với sự sống?
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo tế bào nhân thực?
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?
Câu 4:
Đặc điểm sau dưới đây không phải là đặc điểm chung của thế giới sống?
Câu 5:
Đâu không phải là phương pháp thường được áp dụng trong nghiên cứu sinh học?
Câu 6:
Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, tại sao lại cho dầu ăn vào trong ống nghiệm có cồn?
Câu 7:
Hoạt động nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?
Hoạt động nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?
Câu 8:
Theo phân chia cấp THPT, ở lớp 10, các em sẽ được tìm hiểu lĩnh vực nào của sinh học?
Câu 9:
Dạ dày thuộc cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
Câu 10:
Đối tượng của sinh học chính là
Câu 11:
Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là
Câu 12:
Cà rốt là một loại củ có chứa nhóm sắc tố màu vàng cam là
Câu 13:
Lĩnh vực nghiên cứu cơ bản tập trung vào tìm hiểu những đặc điểm nào của thế giới sống?
Câu 14:
Các nguyên tố đa lượng nào sau đây chiếm khoảng 96 % khối lượng vật chất sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật?
Giải thích đặc điểm thích nghi của sinh vật nhân sơ: Sinh vật nhân sơ thường được cấu tạo từ 1 tế bào nhân sơ. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế cho tế bào nhân sơ: Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích tế bào lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hóa vật chất, năng lượng và sinh sản nhanh, khả năng biến đổi vật chất di truyền nhanh. Điều đó giúp cho các sinh vật nhân sơ thích nghi được hầu hết mọi nơi trên Trái Đất.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phân biệt lông và roi ở tế bào vi khuẩn.
Câu 2:
Tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ có cấu trúc và chức năng như thế nào?
Câu 3:
Nêu cấu tạo và chức năng của thành tế bào và màng tế bào ở nhân sơ.
Câu 4:
Hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ theo bảng mẫu sau:
Hoàn thành bảng cấu trúc và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ theo bảng mẫu sau:
Câu 5:
Tại sao lại gọi là vùng nhân mà không phải là nhân tế bào?
Câu 6:
Dựa vào thành phần nào người ta có thể phân biệt được 2 nhóm vi khuẩn Gr–, Gr+? Điều này có ý nghĩa gì đối với y học?
Câu 7:
Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ?
Câu 8:
Đặc điểm cấu trúc nào của tế bào vi khuẩn được ứng dụng trong kĩ thuật di truyền để biến nạp gene mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác?
Câu 9:
Loại vi khuẩn A có kích thước trung bình là 1 µm, loại vi khuẩn B có kích thước trung bình là 5 µm. Theo lí thuyết, loại nào sẽ có tốc độ sinh sản nhanh hơn? Giải thích.
Câu 10:
Phân biệt DNA vùng nhân và plasmid.
Câu trả lời này có hữu ích không?
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
ĐĂNG KÝ VIP
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì
Câu 2:
Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ:
Câu 3:
Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử
Câu 4:
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm?
Câu 5:
Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là?
Câu 6:
Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là
Câu 7:
Bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ là
Câu 8:
Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào?
Câu 9:
Thành tế bào vi khuẩn có vai trò
Câu 10:
Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn không có
Câu 11:
Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở đặc điểm:
Câu 12:
Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu trúc và thành phần hoá học của
Câu 13:
Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ
Câu 14:
Ở vi khuẩn, plasmid là …(1).. nhỏ, có khả năng ..(2).. với ADN ở vùng nhân. Nội dung thích hợp của (1) và (2) lần lượt là:
Câu 15:
Khi nhuôm màu bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn gram âm có màu gì?
Tế bào nhân sơ là gì?
Tế bào nhân sơ hay còn được biết đến với tên gọi tế bào tiền nhân. Tế bào nhân sơ còn được gọi là Prokaryote (sinh vật nhân sơ). Loại tế bào này nhỏ hơn rất nhiều so với tế bào nhân thực. Cấu tạo tế bào của nó cũng đơn giản hơn nhiều so với tế bào nhân thực.
Tế bào nhân sơ có nhiều nét tương đồng cùng với tế bào nhân thực nhưng đơn giản hơn. Về cơ bản cấu tạo của hai dạng tế bào này có sự khác nhau khá rõ rệt. Trong sinh học tế bào nhân sơ là gì? – Bạn có thể hiểu tế bào nhân sơ chính là các vi khuẩn, vi sinh vật với cấu tạo tế bào đơn giản nhất.
Tế bào nhân sơ là gì? – Tế bào nhân sơ là tế bào của các sinh vật nhân sơ hay sinh vật nguyên thủy, sinh vật tiền nhân. Đây chính là tế bào không có màng nhân trên các nhóm sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên không hẳn sinh vật nhân sơ nào cũng không có màng nhân. Một số loài Planctomycetales có ADN được bao bọc trong màng đơn.
Tế bào nhân sơ không có cấu trúc nội bào điển hình của tế bào eukaryote cũng như các bào quan. Màng sinh chất chính là nơi thực hiện các chức năng của các bào quan như lục lạp, ti thể, bộ máy Golgi. Sinh vật nhân sơ sẽ được cấu tạo với ba vùng cấu trúc: Tiêm mao, tiên mao (flagella), các protein bám trên bề mặt tế bào, lông nhung. thành tế bào và màng sinh chất, vỏ tế bào bao gồm capsule. Các ribosome và các thể vẩn (inclusion body), vùng tế bào chất có chứa ADN genome.
Cấu tạo của tế bào nhân sơ là gì?
Cấu tạo của tế bào nhân sơ là gì? – Cấu tạo của tế bào nhân sơ khá đơn giản. Hầu hết các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của các loại vi khuẩn là peptidoglycan. Thành phần hóa học này được cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn.
Thành của tế bào sẽ quyết định đến hình dạng của tế bào đó. Vi khuẩn được chia thành 2 loại nhờ thành phần hóa học và cấu trúc của thành tế bào. Cụ thể hơn vi khuẩn sẽ được chia thành hai loại Gram dương và Gram âm.
Lớp màng sinh chất được cấu tạo ở bên dưới thành tế bào. Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép protein và photpholipit. Tại một số vi khuẩn phần bên ngoài của thành tế bào còn được cấu tạo thêm lớp vỏ nhầy. Lớp vỏ này có tác dụng giúp vi khuẩn tăng sức tự vệ hay bám dính vào các bề mặt, gây bệnh.
Vi khuẩn tế bào nhân sơ còn có cả cấu tạo lông và roi ở một số loài. Chức năng chính của lông là trở thành thụ thể tiếp nhận các virus. Ngoài ra nó còn có công dụng vi khuẩn trong quá trình tiếp hợp. Đối với một số vi khuẩn gây bệnh ở người thì lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người. Chức năng của Roi chính là giúp vi khuẩn di chuyển.
Về cấu tạo tế bào chất sẽ nằm giữa vùng nhân và màng sinh chất. Với hai thành phần chính là ribôxôm cùng một số cấu trúc khác cùng bào tương. Bào tương chính là một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.
Ribosome được cấu tạo từ prôtêin là bào quan , ARN và không có màng bao bọc. Riboxom sẽ tổng hợp nên các loại protein của tế bào. Bình thường kích thước của Riboxom tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực.
Cấu tạo của tế bào nhân sơ cũng không có các bào quan với màng bọc và phần khung tế bào. Tế bào chất của vi khuẩn cũng không có hệ thống nội màng. Điều này chính là một trong những khác biệt lớn so với cấu tạo của sinh vật tế bào nhân thực.