Đại Học Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Đại Học Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Lịch sử hình thành và phát triển[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập ngày 26/4/1995 theo quyết định số 235/TTg của Thủ tướng Chính phủ và chính thức đi vào hoạt động theo quyết định số 2128/GD-ĐT ngày 24/06/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường chính thức chuyển từ loại hình dân lập sang tư thục theo quyết định số 702/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 19/05/2010.
Đại học HUTECH sở hữu 3 khu học xá tại khu vực trung tâm TP. Hồ Chí Minh với tổng diện tích trên 100.000 m². HUTECH đã đưa vào sử dụng Trung tâm Đào tạo nhân lực chất lượng cao HUTECH và Viện Công nghệ cao HUTECH vào năm 2016.[2]
Chất lượng đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]
Đội ngũ giảng viên[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến tháng 1 năm 2015, trường có 723 giảng viên. Trong đó có 9 Giáo sư, 21 Phó giáo sư, 95 Tiến sĩ, 416 Thạc sĩ và 182 giảng viên có trình độ Đại học.[3]
Năm học 2017 – 2018[4], trường có 1109 giảng viên. Trong đó có 9 Giáo sư, 32 Phó giáo sư, 181 Tiến sĩ, 707 Thạc sĩ và 191 giảng viên có trình độ Đại học.
Cơ sở vật chất[sửa | sửa mã nguồn]
Năm học 2015 – 2016:
- Diện tích phòng học: 51.621 m².
- Số phòng học: 208 phòng học.
- Thư viện: diện tích 2.168 m².
- Phòng thí nghiệm: diện tích 10.325 m² với 31 phòng thí nghiệm chuyên dụng.
Năm học 2017 – 2018:[4]
- Diện tích phòng học: 57.982 m²
- Số phòng học: 282 phòng học.
- Thư viện: diện tích 3.710 m²
- Số đầu sách: 145.190 quyển.
- Phòng thí nghiệm: diện tích 10.325 m² với 31 phòng thí nghiệm chuyên dụng.
- Xưởng thực tập, thực tập: diện tích 21.951 m²
- Diện tích nhà ăn sinh viên thuộc cơ sở đào tạo quản lý: 1.300 m²
- Diện tích nhà thi đấu đa năng: 3.960 m²
- Diện tích sân vận động: 10.000 m²
Dự kiến xét tuyển 9.900 chỉ tiêu trình độ Đại học theo 4 phương thức
Theo đó, HUTECH dự kiến xét tuyển 9.900 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy cho 59 ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển độc lập, gồm:
1. Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023
2. Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) 2023 của ĐH Quốc gia TP HCM
3. Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12
4. Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT trên cả nước đều có thể xét tuyển vào HUTECH theo 04 phương thức này.
Năm nay, HUTECH dự kiến xét tuyển 9.900 chỉ tiêu theo 4 phương thức
Đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, HUTECH thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển, cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do HUTECH quy định.
Đối với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi ĐGNL 2023 của ĐH Quốc gia TP HCM, thí sinh cần tham dự kỳ thi và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do HUTECH quy định. Thời gian xét tuyển theo kết quả kỳ thi ĐGNL do ĐH Quốc gia TP HCM tổ chức sẽ được thông báo tại website . Thí sinh theo dõi thông tin và đăng ký xét tuyển bằng Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của HUTECH.
Đối với các phương thức xét tuyển học bạ (phương thức 3 và 4), thí sinh cần có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do HUTECH quy định.
Cụ thể, với phương thức xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn, thí sinh cần có tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên); với phương thức xét tuyển học bạ 03 học kỳ, thí sinh cần có tổng điểm trung bình 03 học kỳ xét tuyển (gồm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên (đã bao gồm điểm ưu tiên). Riêng với nhóm ngành Khoa học sức khỏe, điều kiện xét tuyển học bạ áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Nhóm ngành Khoa học sức khỏe xét tuyển học bạ theo quy định của Bộ GD&ĐT
Thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ theo 03 hình thức
Thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ theo 03 hình thức: nộp hồ sơ trực tiếp tại HUTECH, gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến tại website trường. HUTECH nhận hồ sơ học bạ theo từng đợt, đợt đầu tiên bắt đầu từ 03/01/2023. Thời gian dự kiến từng đợt cụ thể như sau:
– Đợt 1: 03/1 – 31/3 |
– Đợt 5: 16/7 – 31/7 |
– Đợt 2: 01/4 – 31/5 |
– Đợt 6: 01/8 – 15/8 |
– Đợt 3: 01/6 – 30/6 |
– Đợt 7: 16/8 – 31/8 |
– Đợt 4: 01/7 – 15/7 |
– Đợt 8: 01/9 – 15/9 |
Những thí sinh đang là học sinh lớp 12 chưa có kết quả xét tốt nghiệp THPT năm 2023 vẫn có thể đăng ký xét tuyển học bạ ngay trong đợt đầu tiên (từ 03/01/2023) để được ưu tiên xét tuyển, bằng cách nộp trước Phiếu đăng ký xét tuyển và bản photo công chứng học bạ THPT về HUTECH.
Được biết, 59 ngành đào tạo được HUTECH tuyển sinh năm 2023 thuộc các nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ, Kinh tế – Quản trị, Khoa học xã hội, Truyền thông – Nghệ thuật, Ngoại ngữ, Luật, Thể thao, Khoa học sức khỏe, Sinh học – Môi trường – Nông lâm, Kiến trúc – Mỹ thuật ứng dụng.
Danh mục các ngành, chuyên ngành xét tuyển và các tổ hợp xét tuyển tương ứng cho từng ngành đào tạo tại HUTECH năm 2023 cụ thể như sau:
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Thời gian học |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Công nghệ thông tin – Công nghệ phần mềm- Hệ thống thông tin ứng dụng- Mạng máy tính- An toàn mạng- Máy học và ứng dụng |
7480201 |
4 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý)D01 (Toán, Văn, Anh) |
2 |
An toàn thông tin |
7480202 |
4 |
|
3 |
Khoa học dữ liệu (Data Science) |
7460108 |
4 |
|
4 |
Hệ thống thông tin quản lý – Hệ thống thông tin kinh doanh- Phân tích dữ liệu- Hệ thương mại điện tử- Hệ thống Blockchain/Crypto |
7340405 |
3.5 |
|
5 |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
7510209 |
4 |
|
6 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô – Động cơ ô tô- Khung gầm ô tô |
7510205 |
4 |
|
7 |
Công nghệ ô tô điện |
7520141 |
4 |
|
8 |
Kỹ thuật cơ khí – Công nghệ chế tạo máy- Kỹ thuật khuôn mẫu |
7520103 |
4 |
|
9 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
4 |
|
10 |
Kỹ thuật điện – Năng lượng tái tạo và quản lý năng lượng- Điện công nghiệp- Hệ thống điện thông minh |
7520201 |
4 |
|
11 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Công nghệ IoT và mạng truyền thông- Công nghệ mạch tích hợp- Điện tử công nghiệp |
7520207 |
4 |
|
12 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
4 |
|
13 |
Kỹ thuật xây dựng – Xây dựng dân dụng và công nghiệp- Xây dựng công trình giao thông- Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng- BIM trong kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
4 |
|
14 |
Quản lý xây dựng – Quản lý dự án xây dựng- Tài chính trong xây dựng- BIM trong quản lý xây dựng |
7580302 |
4 |
|
15 |
Công nghệ dệt, may – Quản lý sản xuất dệt, may- Công nghệ dệt, may thông minh |
7540204 |
4 |
|
16 |
Tài chính – Ngân hàng – Tài chính ngân hàng- Tài chính doanh nghiệp- Đầu tư tài chính- Công nghệ tài chính |
7340201 |
3.5 |
|
17 |
Tài chính quốc tế – Công nghệ tài chính quốc tế- Quản trị tài chính quốc tế- Đầu tư tài chính quốc tế |
7340206 |
3.5 |
|
18 |
Kế toán – Kế toán ngân hàng- Kế toán tài chính- Kế toán quốc tế- Kế toán công- Kế toán số |
7340301 |
3.5 |
|
19 |
Quản trị kinh doanh – Quản trị doanh nghiệp- Quản trị kinh doanh số- Quản trị hành chính văn phòng- Quản trị logistics- Quản trị Marketing – Nhượng quyền thương mại |
7340101 |
3.5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa)D01 (Toán, Văn, Anh) |
20 |
Digital Marketing (Marketing số) – Chiến lược Digital Marketing- Quản trị Digital Marketing |
7340114 |
3.5 |
|
21 |
Marketing – Marketing tổng hợp- Marketing truyền thông- Quản trị Marketing |
7340115 |
3.5 |
|
22 |
Kinh doanh thương mại – Thương mại quốc tế- Quản lý chuỗi cung ứng- Điều phối dự án |
7340121 |
3.5 |
|
23 |
Kinh doanh quốc tế – Thương mại quốc tế- Kinh doanh số |
7340120 |
3.5 |
|
24 |
Kinh tế quốc tế – Quản lý đầu tư quốc tế- Kinh tế đối ngoại |
7310106 |
3.5 |
|
25 |
Thương mại điện tử – Marketing trực tuyến- Kinh doanh trực tuyến- Giải pháp thương mại điện tử |
7340122 |
3.5 |
|
26 |
Bất động sản |
7340116 |
3.5 |
|
27 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
3.5 |
|
28 |
Tâm lý học – Tham vấn tâm lý- Trị liệu tâm lý- Tổ chức nhân sự |
7310401 |
3.5 |
|
29 |
Quan hệ công chúng – Tổ chức sự kiện- Quản lý truyền thông- Truyền thông doanh nghiệp |
7320108 |
3.5 |
|
30 |
Quan hệ quốc tế |
7310206 |
3.5 |
|
31 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
3.5 |
|
32 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
3.5 |
|
33 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
3.5 |
|
34 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
3.5 |
|
35 |
Quản trị sự kiện |
7340412 |
3.5 |
|
36 |
Quản lý thể dục thể thao |
7810301 |
3.5 |
|
37 |
Luật kinh tế – Luật Tài chính – ngân hàng- Luật Thương mại- Luật Kinh doanh |
7380107 |
3.5 |
|
38 |
Luật thương mại quốc tế |
7380109 |
3.5 |
|
39 |
Luật – Luật Dân sự- Luật Hình sự- Luật Hành chính |
7380101 |
3.5 |
|
40 |
Kiến trúc – Kiến trúc công trình- Kiến trúc xanh |
7580101 |
4.5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh)V00 (Toán, Lý, Vẽ)H01 (Toán, Văn, Vẽ) |
41 |
Thiết kế nội thất – Thiết kế không gian nội thất- Thiết kế sản phẩm nội thất |
7580108 |
3.5 |
|
42 |
Thiết kế thời trang – Thiết kế thời trang và thương hiệu- Kinh doanh thời trang (Fashion Marketing)- Thiết kế phong cách thời trang (Stylist) |
7210404 |
3.5 |
|
43 |
Thiết kế đồ họa – Thiết kế đồ họa truyền thông- Thiết kế đồ họa kỹ thuật số |
7210403 |
3.5 |
|
44 |
Digital Art (Nghệ thuật số) |
7210408 |
3.5 |
|
45 |
Công nghệ điện ảnh, truyền hình – Quay phim điện ảnh và truyền hình- Sản xuất phim kỹ thuật số |
7210302 |
3.5 |
|
46 |
Thanh nhạc – Ca sĩ biểu diễn- Sản xuất âm nhạc- Cải lương |
7210205 |
3.5 |
N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2) |
47 |
Truyền thông đa phương tiện – Sản xuất truyền hình- Sản xuất phim và quảng cáo- Tổ chức sự kiện |
7320104 |
3.5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa)D01 (Toán, Văn, Anh)D15 (Văn, Địa, Anh) |
48 |
Đông phương học – Văn hóa và ngôn ngữ Hàn Quốc- Văn hóa và ngôn ngữ Nhật Bản |
7310608 |
3.5 |
|
49 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc – Biên – phiên dịch tiếng Hàn- Phương pháp giảng dạy tiếng Hàn |
7220210 |
3.5 |
|
50 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – Tiếng Trung thương mại- Biên – phiên dịch tiếng Trung- Văn hóa Trung Hoa |
7220204 |
3.5 |
|
51 |
Ngôn ngữ Anh – Tiếng Anh thương mại- Tiếng Anh biên – phiên dịch- Tiếng Anh du lịch và khách sạn- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh |
7220201 |
3.5 |
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh)D14 (Văn, Sử, Anh)D15 (Văn, Địa, Anh) |
52 |
Ngôn ngữ Nhật – Tiếng Nhật biên – phiên dịch- Tiếng Nhật thương mại- Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật |
7220209 |
3.5 |
|
53 |
Dược học – Sản xuất và phát triển thuốc- Dược lâm sàng, Quản lý và cung ứng thuốc |
7720201 |
5 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh)C08 (Văn, Hóa, Sinh)D07 (Toán, Hóa, Anh) |
54 |
Điều dưỡng |
7720301 |
4 |
|
55 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
4 |
|
56 |
Thú y – Bác sĩ thú y- Bệnh học thú y- Công nghệ thú y- Chăm sóc thẩm mỹ thú cưng |
7640101 |
4.5 |
|
57 |
Công nghệ thực phẩm – Quản lý sản xuất và cung ứng thực phẩm- Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm- Dinh dưỡng và công nghệ thực phẩm |
7540101 |
4 |
|
58 |
Công nghệ sinh học – CNSH y dược- CNSH bảo quản và chế biến thực phẩm- CNSH mỹ phẩm- CNSH phát triển nông nghiệp hữu cơ |
7420201 |
4 |
|
59 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
3.5 |
Về tổ hợp xét tuyển, HUTECH áp dụng 04 tổ hợp môn cho mỗi ngành xét tuyển.
Riêng đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu (môn Năng khiếu Âm nhạc với ngành Thanh nhạc và môn Năng khiếu Vẽ với các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Nghệ thuật số, Công nghệ điện ảnh truyền hình), thí sinh có thể tham dự kỳ thi Vẽ do HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả thi Vẽ từ trường đại học khác để tham gia xét tuyển.
HUTECH dự kiến tổ chức 04 kỳ thi Vẽ vào các ngày 24/6, 08/7, 22/7 và 05/8/2023.
Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Vẽ do HUTECH tổ chức
Nhằm hỗ trợ các bạn thí sinh và quý phụ huynh một cách nhanh chóng, HUTECH triển khai tư vấn trên nhiều nền tảng tiện lợi như sau:
Hotline: (028) 5445 2222
Fanpage HUTECH – Đại học Công nghệ Tp.HCM
Zalo Đại học HUTECH
Subiz Chat tại website hutech.edu.vn
Tư vấn trực tuyến TẠI ĐÂY (Đại Học Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh)
I. Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (Hochiminh City University of Technology)
Tên viết tắt: HUTECH
Điện thoại: (028) 5445 7777
Email: tuyensinh@hutech.edu.vn
Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM
- Cơ sở 475B: 475B Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở Ung Văn Khiêm: 31/36 Ung Văn Khiêm, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
II. Giới thiệu
1. Lịch sử phát triển
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ TP.HCM (HUTECH), tên tiếng Anh đầy đủ là Ho Chi Minh City University of Technology. Tiền thân là Trường Công lập Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, được thành lập vào ngày 26 tháng 4 năm 1995, hiện nay được công nhận là một trường tư thục còn khá non trẻ với chưa tới 30 năm thành lập. Thế nhưng những thành tích HUTECH đã đạt được thì không hề non trẻ một chút nào.
2. Mục tiêu chiến lược
Nhà trường tin rằng, thông qua sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ giảng viên cũng như sinh viên, HUTECH sẽ sớm trở thành một trong những trường ĐH hàng đầu Việt Nam. Đây sẽ không chỉ là nơi đào tạo ra đội ngũ lao động có trình độ, tay nghề, kỹ năng mà hơn thế nữa, Đại học HUTECH còn là nơi được các bạn học sinh và phụ huynh trao gửi niềm tin.
III. Lý do nên học tại Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
1. Đời sống sinh viên
Trường có hệ thống ký túc xá rất khang trang và hiện đại, nằm trong khu quy hoạch ký túc xá của Đại học Quốc gia TP.HCM. Căn tin, căng tin, cửa hàng tạp hóa, nhu yếu phẩm hàng ngày, trung tâm giặt là, phòng chiếu phim 3D, độ nét cao, … được trang bị đầy đủ; sân khấu ca nhạc, cà phê sân vườn; câu lạc bộ phát sóng, nhảy hiện đại, bơi lội, võ thuật, thể dục thẩm mỹ, karaoke, sân bóng đá ; sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân bóng rổ … Có thể nói, các bạn sinh viên được hưởng một môi trường sống rất văn minh và tiện nghi. Bạn sẽ đặc biệt bất ngờ khi mức học phí dành cho sinh viên chỉ khoảng 120.000đ / tháng.
2. Cơ sở vật chất
HUTECH có 04 cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh. Khu học xá được đầu tư xây dựng khang trang, hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế, với tổng diện tích hơn 100.000 mét vuông, tạo nên một không gian học tập hiện đại, năng động và tiện nghi. HUTECH hiện là một trong những trường đại học có cơ sở vật chất khang trang, với tổng diện tích hơn 100.000 mét vuông. Hiện tại, trường có 200 phòng học lý thuyết đạt tiêu chuẩn quốc tế, được trang bị đầy đủ thiết bị học tập như máy tính, máy chiếu; hơn 60 phòng thí nghiệm công nghệ cao; Thư viện Sangxin có diện tích hơn 1.500m2, với bộ sưu tập hơn 50.000 đầu sách, báo các loại, khoảng 200 loại tạp chí, phòng mô phỏng kinh doanh, phòng thu, phòng thanh nhạc …
3. Đội ngũ giảng viên
Hiện tại, trường có 1708 giáo viên toàn thời gian. Trong đó: 16 giáo sư, 35 phó giáo sư, 218 tiến sĩ và 1.101 thạc sĩ. Đây là những con số ấn tượng và thể hiện nỗ lực nâng cao chất lượng giảng dạy của trường trong thời gian qua.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM (Hutech) một trong những trường đại học tư thục tại miền Nam Việt nam đã công bố đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy. Dự kiến trường có 6.600 chỉ tiêu với 50 ngành đào tạo, thông tin chi tiết về các ngành nghề, thời gian tuyển sinh, thủ tục hồ sơ đăng ký…Các bạn hãy xem nội dung dưới đây.
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Ngành Dược học Mã ngành: 7720201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,C08,D07 |
Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học Mã ngành: 7720601 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,C08,D07 |
Ngành Điều dưỡng Mã ngành: 7720301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,C08,D07 |
Ngành Công nghệ thực phẩm Mã ngành: 7540101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,C08,D07 |
Ngành Kỹ thuật môi trường Mã ngành: 7520320 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,C08,D07 |
Ngành Công nghệ sinh học Mã ngành: 7420201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,C08,D07 |
Ngành Thú y Mã ngành: 7640101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,B00,C08,D07 |
Ngành Kỹ thuật y sinh Mã ngành: 7520212 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông Mã ngành: 7520207 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Kỹ thuật điện Mã ngành: 7520201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Kỹ thuật cơ điện tử Mã ngành: 7520114 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí Mã ngành: 7520103 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Mã ngành: 7520216 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô Mã ngành: 7510205 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo Mã ngành: 7480207 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Công nghệ thông tin Mã ngành: 7480201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành An toàn thông tin Mã ngành: 7480202 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Khoa học dữ liệu Mã ngành: 7480109 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý Mã ngành: 7340405 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng Mã ngành: 7580201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Mã ngành: 7580205 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Quản lý xây dựng Mã ngành: 7580302 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Công nghệ dệt, may Mã ngành: 7540204 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Logistics & quản lý chuỗi cung ứng Mã ngành: 7510605 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Kế toán Mã ngành: 7340301 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã ngành: 7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C01,D01 |
Ngành Kinh doanh thương mại Mã ngành: 7340121 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Thương mại điện tử Mã ngành: 7340122 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Tâm lý học Mã ngành: 7310401 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Marketing Mã ngành: 7340115 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Kinh doanh quốc tế Mã ngành: 7340120 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Quản trị nhân lực Mã ngành: 7340404 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Quan hệ công chúng Mã ngành: 7320108 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Quan hệ quốc tế Mã ngành: 7310206 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Mã ngành: 7810103 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Quản trị khách sạn Mã ngành: 7810201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống Mã ngành: 7810202 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Luật kinh tế Mã ngành: 7380107 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Luật Mã ngành: 7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,A01,C00,D01 |
Ngành Kiến trúc Mã ngành: 7580101 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,D01,V00,H01 |
Ngành Thiết kế nội thất Mã ngành: 7580108 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A00,D01,V00,H01 |
Ngành Thiết kế thời trang Mã ngành: 7210404 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: V00,H01,H02,H06 |
Ngành Thiết kế đồ họa Mã ngành: 7210403 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: V00,H01,H02,H06 |
Ngành Truyền thông đa phương tiện Mã ngành: 7320104 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,C00,D01,D15 |
Ngành Đông phương học Mã ngành: 7310608 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,C00,D01,D15 |
Ngành Việt Nam học Mã ngành: 7310630 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,C00,D01,D15 |
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc Mã ngành: 7220210 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,C00,D01,D15 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành: 7220204 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,C00,D01,D15 |
Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,D14,D15 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật Mã ngành: 7220209 Chỉ tiêu tuyển sinh: Tổ hợp xét tuyển: A01,D01,D14,D15 |
Tổ hợp môn xét tuyển
– Tổ hợp khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học.
– Tổ hợp khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí.
– Tổ hợp khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối D15: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng anh.
– Tổ hợp khối V00: Toán – Vật lý – Vẽ hình họa mỹ thuật.
– Tổ hợp khối H01: Toán – Ngữ văn – Vẽ.
– Tổ hợp khối H02: Toán – Vẽ hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu.
– Tổ hợp khối H06: Ngữ văn – Tiếng anh – Vẽ mý thuật.
Đối tượng tuyển sinh
-Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.
-Thí sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề,….
-Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người đã tốt nghiệp trung học cơ sở, đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa Trung học phổ thông đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phạm vi tuyển sinh trường đại học công nghệ TP.HCM
-Nhà Trường tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh trường đại học công nghệ TP.HCM
Nhà trường tuyển sinh theo 4 hình thức xét tuyển:
-Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.
-Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) 2021 của ĐH Quốc gia TP.HCM.
-Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12.
-Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023
-Với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 (65% tổng chỉ tiêu xét tuyển). Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định.
-Với phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi ĐGNL 2023 của ĐH Quốc gia TP.HCM ( 5% tổng chỉ tiêu xét tuyển), thí sinh tham dự kỳ thi ĐGNL và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định.
-Với phương thức xét tuyển học bạ (30% tổng chỉ tiêu xét tuyển), thí sinh cần có điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định. Cụ thể:
+Với phương thức xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn, thí sinh cần có tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
+Với phương thức xét tuyển học bạ 3 học kỳ, thí sinh cần có tổng điểm trung bình 3 học kỳ xét tuyển (gồm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên.
-Riêng với nhóm ngành sức khỏe nhà trường sẽ xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng với điểm ưu tiên đối tuợng, khu vực theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Đối với các ngành sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu Vẽ V00 (Toán, Lý, Vẽ), H01 (Toán, Văn, Vẽ), V02 (Toán, Tiếng Anh, Vẽ), H02 (Văn, Tiếng Anh, Vẽ), của các ngành như: Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc điểm môn năng khiếu Vẽ được nhân hệ số 2.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
-1 Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường.
-1 Bản photo công chứng học bạ THPT.
-1 Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT
-1 Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Thời gian và địa điểm thi tuyển
-Thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ theo 3 hình thức: nộp hồ sơ trực tiếp tại trường đại học công nghệ TP. Hồ Chí Minh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến tại website trường. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển như sau:
Đợt 1 |
01/3 – 31/5/2023 |
Đợt 5 |
21/7 – 31/7/2023 |
Đợt 2 |
01/6 – 30/6/2023 |
Đợt 6 |
01/8 – 10/8/2023 |
Đợt 3 |
01/7 – 10/7/2023 |
Đợt 7 |
11/8 – 20/8/2023 |
Đợt 4 |
11/7 – 20/7/2023 |
Đợt 8 |
21/8 – 31/8/2023 |
-Đối với những thí sinh đang học lớp 12 chưa có kết quả xét tốt nghiệp THPT năm 2023 có thể đăng ký xét tuyển học bạ ngay trong đợt đầu tiên (từ ngày 01/3/2023) bằng cách nộp trước Phiếu đăng ký xét tuyển và bản photo công chứng học bạ THPT về trường để được ưu tiên xét tuyển.
-Với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang), thí sinh sẽ phải tham dự kỳ thi Vẽ do trường HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả môn thi Vẽ từ trường đại học khác để tham gia xét tuyển. Năm 2023 nhà trường dự kiến tổ chức 04 kỳ thi Vẽ vào các ngày 26/6, 10/7, 24/7 và 07/8/2023.
Địa chỉ nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
-Thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ theo 03 hình thức: nộp hồ sơ trực tiếp tại HUTECH, gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến tại website trường.
Phòng Tư vấn – Tuyển sinh – Truyền thông Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM
Số 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. HCM.
Điện thoại: (028) 5445 2222 – (028) 2201 0077
Chính sách ưu tiên:
– Chính sách ưu tiên của nhà trường theo đối tượng, theo từng khu vực được thực hiện theo các Khoản: 1,4,5 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy.
Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 12: 30000 đồng/ hồ sơ.
– Lệ phí thi tuyển sinh môn năng khiếu Vẽ: 300.000 đồng/ hồ sơ.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
-Học phí bình quân dự kiến từ 2.000.000 – 2.400.000 đồng/ tháng, tương đương 13.000.000 – 14.000.000 đồng/ học kỳ.
-Riêng đối với ngành Dược học, học phí bình quân dự kiến từ 3.000.000 – 3.400.000 đồng/ tháng, tương đương 18.000.000 – 20.000.000 đồng/ học kỳ. học phí/ 1 tín chỉ được giữ nguyên trong suốt năm học và có thể thay đổi vào năm tiếp theo và không vượt quá 7%/ năm.
🚩Học Phí Đại Học Công Nghệ TPHCM Mới Nhất