Dai Học Kiến Trúc – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Dai Học Kiến Trúc đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Dai Học Kiến Trúc trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Removing All Ticks From Dog, Dog Ticks Removing Clip, Ticks Removal Videos #14, dog ticks here
Bạn đang xem video Removing All Ticks From Dog, Dog Ticks Removing Clip, Ticks Removal Videos #14, dog ticks here mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Dog Ticks Here từ ngày 2022-08-26 với mô tả như dưới đây.
Thanks for Coming Here. if you have any idea with my video please feel free to leave comment below. Wish you have a good day.
Please subscribe for more videos.
Baby monkey PunPun go to the garden to pick peaches to eat and play with puppies: https://www.youtube.com/watch?v=GDCGJ1kphvM
Donate to me: https://www.paypal.com/paypalme/vuongcongduc
#ticks
#dogticksremoval
#dogticks
@Animal VCD
Ngành
thép hứa hẹn sẽ có nhiều khởi sắc trong quý 4 khi tận dụng thời cơ xuất khẩu
sang châu Âu vì EU chịu ảnh hưởng khủng hoảng năng lượng; đón đầu mùa xây dựng ở
Trung Quốc và tiêu thụ nội địa.
CÁC TIN KHÁC
[Đăng ngày: 29/10/2022]
Trong phần thứ hai cũng là phần cuối về trào lưu De Stijl, một trong những trào lưu đặt nền tảng cho cả nghệ thuật, thiết kế, và kiến trúc hiện đại lẫn đương đại – chúng ta tìm hiểu các phát triển hậu phong trào cũng như các tác phẩm nổi bật.
CÁC TIN KHÁC

PHÒNG ĐÀO TẠO
Địa chỉ : Phòng U108, U110, U112, U114, Tầng 1,Nhà U, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Km10, Đường NguyễnTrãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 024.385.423.91;
Hotline: 0982.619.900
E-mail: tuyensinh@hau.edu.vn
khoa kiến trúc
trường đại học kiến trúc hà nội
CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THỂ THAO NỔI BẬT
THƯ VIỆN – TÀI LIỆU HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU
Nơi các bạn trẻ thể hiện tài năng và đam mê
- Các giải thưởng, cá nhân xuất sắc
- Các cuộc thi thường niên của khoa Kiến Trúc
- Những cuộc thi sắp tới – cơ hội dành cho bạn
ĐÀO TẠO, GIẢNG DẠY, NÂNG CAO NGHIỆP VỤ
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú: Thời Pháp thuộc tại Bán đảo Đông Dương chỉ có Ban Kiến trúc thuộc trường Mỹ thuật Đông Dương (École des Beaux-Arts) tại Hà Nội đào tạo ngành kiến trúc, lập ra năm 1926.
Ngày 27/10/1924, Trường Mỹ thuật Đông Dương (École Supérieure des Beaux-Arts de l’Indochine) được thành lập tại Hà Nội theo sắc lệnh của Toàn quyền Đông Dương Martial Merlin, Hiệu trưởng lúc này là họa sĩ Victor Tardieu. Sau quá trình phát triển, nay trường trở thành trường đại học Mỹ thuật Việt Nam.[3]
Ngày 01/10/1926: Ban Kiến trúc trực thuộc Trường Mỹ thuật Đông Dương được hình thành.
Ngày 22/10/1942: Trường Mỹ thuật Đông Dương phân ra thành Trường Mỹ nghệ thực hành Hà Nội và Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông dương. Theo nghị định ngày 02/02/1942: Ban Kiến Trúc được nâng lên thành trường Kiến Trúc vẫn trực thuộc trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương.
Ngày 22/02/1944: Trường Cao đẳng Kiến trúc được hợp nhất vào trường Cao đẳng Mỹ thuật Quốc gia Paris. Do hoàn cảnh chiến tranh nên dời về Đà Lạt với tên gọi trường Cao đẳng Kiến trúc Đà Lạt.
Ngày 06/09/1948: Trường Kiến trúc Đà Lạt được tách ra khỏi trường Cao đẳng Mỹ thuật Quốc gia Paris và hợp nhất vào Viện đại học Đông Dương (sau đó là Viện đại học Hà Nội) với tên gọi mới là trường Cao đẳng Kiến trúc.
Ngày 8/6/1961: Chính phủ đã có văn bản số 1927 cho phép Bộ Kiến trúc với sự phối hợp của Bộ Giáo dục mở Lớp đào tạo Kiến trúc sư tại đại học Bách khoa, số lượng tuyển sinh mỗi khóa 100 người. Các lớp sinh viên Kiến trúc khoá 1961, 1962, 1963 được biên chế thành ngành Kiến trúc khoá VI, VII, VIII thuộc Khoa Xây dựng Trường đại học Bách khoa Hà Nội.
Tháng 10/1963: sau khi đã chuẩn bị đủ cơ sở Trường lớp, và đội ngũ kỹ sư giảng dạy, có sự thoả thuận với Bộ Giáo dục, Lớp Đào tạo Kiến trúc sư được chuyển khỏi Bách khoa, hoạt động độc lập, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ Kiến trúc.
Năm 1966: Chính phủ quyết định sáp nhập Lớp Đào tạo KIến trúc sư vào Trường đại học Xây dựng, trở thành Khoa Kiến trúc Đô thị Trường đại học Xây dựng.
Ngày 17/9/1969: Trường Đại học Kiến trúc được thành lập theo Quyết định 181/CP, trên cơ sở của ngành Kiến trúc Đô thị tách ra từ Trường đại học Xây dựng, địa điểm tại Hà Đông. Ngày mới thành lập, trường đào tạo bậc đại học 4 ngành: Kiến trúc sư, Kỹ sư Xây dựng dân dụng và Công nghiệp, Kỹ sư Xây dựng công trình kỹ thuật Thành phố, Kỹ sư Kinh tế Xây dựng. Trường có 2 khoa: Khoa Kiến trúc và Khoa Kỹ thuật Xây dựng. Quy mô tuyển sinh là 200 sinh viên mỗi khóa. 2 năm sau, Trường phát triển thành 4 Khoa: Khoa Kiến trúc, Khoa Đô thị, Khoa Xây dựng, Khoa Cơ bản. Quy mô tuyển sinh tăng dần đến 400 sinh viên mỗi khóa.
Những năm tiếp theo, Trường được mở thêm các ngành mới: Kỹ sư Xây dựng công trình ngầm, Kỹ sư Quản lý Đô thị, Mỹ thuật Công nghiệp. Từ năm 1990, trường được giao đào tạo sau đại học các ngành đang được đào tạo tại Trường.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, tiền thân là Ban Kiến trúc Trường Mỹ thuật Đông Dương thuộc thời kỳ Pháp thuộc, được hình thành vào năm 1926 tại Hà Nội. Thành lập theo Quyết định số 426/TTg ngày 27/10/1976 của Thủ tướng Phạm Văn Đồng.[6] Trường trực thuộc Bộ Xây dựng Việt Nam.
Ngày 27/10/1924, Trường Mỹ thuật Đông Dương (École Supérieure des Beaux-Arts de l’Indochine) được thành lập tại Hà Nội theo sắc lệnh của Toàn quyền Đông Dương Martial Merlin, Hiệu trưởng lúc này là họa sĩ Victor Tardieu. Sau quá trình phát triển, nay trường trở thành trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam.[7]
Ngày 01/10/1926: Ban Kiến trúc trực thuộc Trường Mỹ thuật Đông Dương được hình thành.
Ngày 22/10/1942: Trường Mỹ thuật Đông Dương phân ra thành Trường Mỹ nghệ thực hành Hà Nội và Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông dương. Theo nghị định ngày 02/02/1942: Ban Kiến Trúc được nâng lên thành trường Kiến Trúc vẫn trực thuộc trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương.
Ngày 22/02/1944: Trường Cao đẳng Kiến trúc được hợp nhất vào trường Cao đẳng Mỹ thuật Quốc gia Paris. Do hoàn cảnh chiến tranh nên dời về Đà Lạt với tên gọi trường Cao đẳng Kiến trúc Đà Lạt.
Ngày 06/09/1948: Trường Kiến trúc Đà Lạt được tách ra khỏi trường Cao đẳng Mỹ thuật Quốc gia Paris và hợp nhất vào Viện Đại học Đông Dương (sau đó là Viện Đại học Hà Nội) với tên gọi mới là trường Cao đẳng Kiến trúc.
Cuối năm 1950: Trường Cao đẳng Kiến trúc được chuyển về Thành phố Hồ Chí Minh và trực thuộc Viện đại học Hà Nội chi nhánh miền Nam.
Ngày 01/03/1957: Mỹ can thiệp vào Việt Nam. Viện đại học Hà Nội chi nhánh miền Nam được đổi tên thành Viện đại học Sài Gòn và Trường Cao đẳng Kiến trúc được nâng cấp thành Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn, thuộc quyền sở hữu của Quốc gia Việt Nam. Lúc này niên học của trường được kéo dài lên 6 năm.
Năm 1972: Trường được xây mới dựa trên đồ án tốt nghiệp cùng năm của sinh viên Trương Văn Long, được chỉ đạo xây dựng bởi Giáo sư, Tiến sĩ Phạm Văn Thâng. Công trình có hình khối, phong cách kiến trúc tuân thủ chặt chẽ theo trường phái Kiến trúc Hiện đại, lúc này các dãy nhà trệt mái ngói vẫn bao bọc xung quanh khối nhà chính. Đến thập niên 1990, công trình được tiếp tục xây dựng các khối nhà mới kết cấu thay cho các dãy nhà mái ngói xung quanh.
Sau Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975: Ban Quân Quản tiếp nhận trường Đại học Kiến Trúc Sài Gòn.
Ngày 27/10/1976: Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo quyết định số 426/TTg của Thủ tướng Phạm Văn Đồng.
Năm 1979: Khoa Xây dựng được thành lập, mở đầu cho việc đào tạo các ngành ngoài Kiến trúc. Trường trở thành một trong những nơi đào tạo ngành Xây dựng đầu tiên ở Việt Nam.
Năm 1995: Theo quyết định của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Trường Kiến Trúc là thành viên của Đại học Quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
Ngày 10/10/2000: Đại học Kiến trúc cùng với Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Kinh tế, Đại học Nông Lâm, Đại học Sư phạm, Đại học Luật tách ra khỏi Đại học Quốc gia và trở thành trường độc lập.
Năm 2002: Theo quyết định của Thủ tướng Phan Văn Khải, Trường Đại học Kiến trúc trực thuộc Bộ Xây dựng.
Tháng 10/2010: Khai giảng khóa đầu tiên tại cơ sở Cần Thơ và Đà Lạt.
Giám đốc, Khoa trưởng và Hiệu trưởng qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
- 1950-1954: Giám đốc O. Arthur Kruze.
- 1955-1966: Giám đốc GS. TS. Trần Văn Tải.
- 1967-1970: Khoa trưởng GS. TS. Nguyễn Quang Nhạc.
- 1971-1973: Khoa trưởng GS. TS. Phạm Văn Thâng.
- 1974-1975: Khoa trưởng GS. TS. Tô Công Vân.
- 1976-1978: Hiệu trưởng PGS. TS. Trương Tùng.
- 1979-1995: Hiệu trưởng PGS. TS. Mai Hà San.
- 1995-2005: Hiệu trưởng TS. Hoàng Như Tấn.
- 2005-2015: Hiệu trưởng NGƯT. PGS. TS. Phạm Tứ.
- 2015 đến nay: Hiệu trưởng PGS. TS. Lê Văn Thương.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
- Mã trường: KTA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
- SĐT: 024.3854 1616
- Website: /
- Facebook: /DHKIENTRUCHN
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- TS dùng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển; TS thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT đại học theo kế hoạch của Bộ GDĐT và thông báo của Nhà trường.
- TS thuộc các đối tượng còn lại nộp hồ sơ và lệ phí ĐKDT/ĐKXT cho Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội từ ngày 05/5/2022 đến hết ngày 17/6/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Thi tuyển kết hợp với xét tuyển.
Xét tuyển bằng kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT.
Xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT và quy định riêng của Nhà trường.
Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ /p>
b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
– Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
– Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu
– Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này.
– Các môn thi năng khiếu:
+ Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.
- Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
- 8,00 đối với TS thuộc khu vực 1 (KV1);
- 9,00 đối với TS thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
- 10,00 đối với TS thuộc khu vực 3 (KV3).
+ Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
- 8,00 đối với TS thuộc KV1;
- 9,00 đối với TS thuộc KV2, KV2-NT;
- 10,00 đối với TS thuộc KV3.
Lưu ý: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, điểm năng khiếu tối thiểu được quy định tại điểm b Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh.
4.3. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
– Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
– Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (gọi tắt là Đề án tuyển sinh).
– Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.
– Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.
– Quy trình, thời thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và thông báo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
5. Học phí
Mức học phí dự kiến của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đối với sinh viên chính quy năm 2022 phụ thuộc vào ngành/chuyên ngành đào tạo như sau:
- Các ngành Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông và các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: 435.000đ/TC;
- Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 432.000đ/TC;
- Các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: 426.400đ/TC;
- Chuyên ngành Kinh tế đầu tư: 426.400 đ/TC;
- Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistic: 436.000 đ/TC;
- Chuyên ngành Kinh tế phát triển: 429.600 đ/TC;
- Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan và chuyên ngành Thiết kế đô thị: 453.000đ/TC;
- Ngành Thiết kế đồ họa: 483.300đ/TC;
- Ngành Điêu khắc: 487.000đ/TC;
- Ngành Thiết kế nội thất: 476.200đ/TC;
- Ngành Thiết kế thời trang: 472.800đ/TC;
- Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: 35.000.000đ/năm.
II. Các ngành tuyển sinh
TT | Mã xét tuyển | Nhóm ngành/Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
||||
KTA01 |
Kiến trúc | 7580101 |
500 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật |
|
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | ||||
Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) |
7580105_1 | ||||
2 |
Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
||||
KTA02 |
Kiến trúc cảnh quan | 7580102 |
100 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật |
|
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101_1 | ||||
3 |
Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
||||
KTA03 |
Thiết kế nội thất | 7580108 |
250 |
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
|
Điêu khắc | 7210105 | ||||
4 |
Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành) |
||||
KTA04 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 |
150 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học |
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | 7580210 | ||||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) |
7580210_1 | ||||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) |
7580210_2 | ||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | ||||
Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành) |
|||||
5 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 150 |
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
6 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 80 | |
7 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 7580201 | 200 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học |
8 | 7580201_1 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) |
7580201_1 | 50 | |
9 | 7580201_2 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) |
7580201_2 | 50 | |
10 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 50 | |
11 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 100 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học |
12 | 7580302_1 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) |
7580302_1 | 50 | |
13 | 7580302_2 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics ) |
7580302_2 | 40 | |
14 | 7580302_3 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) |
7580302_3 | 30 | |
15 | 7580301 | Kinh tế Xây dựng | 7580301 | 100 | |
16 | 7580301_1 | Kinh tế Xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) |
7580301_1 | 30 | |
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học |
18 | 7480201_1 | Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) |
7480201_1 | 50 |
* Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: University of Architecture Ho Chi Minh City (UAH)
- Mã trường: KTS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Tại chức – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 196 Pasteur – phường 6 – quận 3 – thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ sở Thủ Đức: Số 48 Đặng Văn Bi – phường Bình Thọ – quận Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
- SĐT: (08).38.222.748
- Email: phongdaotao.kts@moet.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /forensic-science-la-gi-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
a. Đăng ký xét tuyển theo Phương thức 1, 2, 3, 4 và đăng ký dự thi các môn năng khiếu
– Thời gian đăng ký dự thi các môn năng khiếu:
- Đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 14/02/2022 đến hết ngày 31/3/2022.
- Ngày thi: Dự kiến ngày 23 – 24/4/2022.
– Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến: Dự kiến từ ngày 26/4/2022 đến hết ngày 29/5/2022 (thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế).
– Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: Dự kiến từ ngày 30/5/2022 đến 16h30 ngày 10/6/2022 (thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế).
– Thời gian đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) theo Phương thức tuyển sinh riêng (sẽ có Thông báo tuyển sinh riêng):
- Thời gian nộp Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu): Từ ngày thông báo đến hết ngày 30/9/2022.
- Thời gian kiểm tra tiếng Anh đầu vào: 14h00 – 15h30 thứ Sáu hằng tuần từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30/9/2022.
b. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Thí sinh đăng ký xét tuyển và nộp lệ phí xét tuyển đồng thời với đăng ký thi tốt
nghiệp Trung học phổ thông tại trường Trung học phổ thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các điểm thu hồ sơ theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Tất cả các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia kỳ thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên).
- Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022.
4.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
b. Phương thức 2 – Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp, từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
c. Phương thức 3 – Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022 tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước (Danh sách các Trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu tại Phục lục 1 đính kèm):
- Xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;
- Xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.
d. Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 tại Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đạt từ 700 điểm trở lên.
- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
e. Phương thức 5 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022
- Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022 đạt từ 5,0 trở lên.
5. Học phí
- Xem chi tiết mức học phí tại mục 1.10 trong đề án tuyển sinh tại đây.
II. Các ngành tuyển sinh
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển vào các ngành |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu năm 2022 |
I | Tại TP. Hồ Chí Minh | ||||
1 |
7580201 |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 360 | |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
2 |
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) |
7580201CLC |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 35 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
3 |
(Chuyên ngành Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền) |
7580210 |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 100 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
4 |
7580302 |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 75 | |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
5 |
7580101 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 210 | |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
6 |
Kiến trúc (Chất lượng cao) |
7580101CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 40 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
7 |
7580105 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 70 | |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
8 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) |
7580105CLC |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 30 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
9 |
7580102 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 | |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
10 |
7580108 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 75 | |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
11 |
Mỹ thuật đô thị |
7210110 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 50 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
12 |
7210402 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 50 | |
Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
13 |
7210403 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 100 | |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
14 |
7210404 |
Toán – Văn – Vẽ TT Màu | H01 | 40 | |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu | H06 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu |
|||||
15 |
Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) |
7580199 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 25 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo) | |||||
II | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long) | ||||
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201CT |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 50 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
17 |
Kiến trúc |
7580101CT |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
18 |
Thiết kế nội thất |
7580108CT |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | 40 |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
|||||
III | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ) | ||||
19 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201DL |
Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | 30 |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||
Kết quả ĐGNL | |||||
20 |
Kiến trúc |
7580101DL |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | 50 |
Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | ||||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật | V02 | ||||
Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật |
Lưu ý: Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Dai Học Kiến Trúc
tick, dog ticks, ticks remove, Remove Ticks, ticks, rescuedog, ticks dog, remove tick, big tick, 1000 ticks, remove dog tick, many tick, rescue dog, rescue pet, dog ticks removal, dog ticks removing, dog removal ticks, dogs, dog