Đại Học Kinh Tế Tài Chính – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Đại Học Kinh Tế Tài Chính đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Kinh Tế Tài Chính trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Để đăng ký xét tuyển điểm học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp 3 môn, thí sinh cần đảm bảo các điều kiện sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên đối với trình độ đại học.
– Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì tổng điểm trung bình các môn xét tuyển được tính để xét trúng tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào Đại học ngành Kế toán (7340301) với tổ hợp môn A01 (Toán – Lý – Tiếng Anh), cách tính điểm như sau:
(Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Lý lớp 12 + Điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12) >= 18.0
Để xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ, thí sinh cần đảm bảo các điều kiện sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
+ Tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 18.0 điểm trở lên.
Tổ hợp các môn được dùng để xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn vào các ngành tương ứng như sau:
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh – Quản trị doanh nghiệp – Quản trị Khởi nghiệp |
7340101 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) |
2 | Kinh doanh quốc tế – Kinh doanh quốc tế – Ngoại thương |
7340120 | |
3 | Kinh doanh thương mại – Kinh doanh thương mại – Kinh doanh bán lẻ |
7340121 | |
4 | Marketing – Quản trị Marketing – Quản trị thương hiệu – Quảng cáo – Digital Marketing |
7340115 | |
5 | Digital Marketing | 7340114 | |
6 | Luật kinh tế – Luật thương mại – Luật kinh doanh – Luật tài chính ngân hàng |
7380107 | |
7 |
Luật quốc tế – Luật kinh doanh quốc tế |
7380108 | |
8 |
Luật – Luật hành chính – Luật hình sự |
7380101 | |
9 | Quản trị nhân lực – Đào tạo và phát triển – Tuyển dụng |
7340404 | |
10 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
11 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | |
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
13 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
– Quản trị nhà hàng – Bar |
7810202 | |
14 | Bất động sản | 7340116 | |
15 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
16 | Quan hệ công chúng – Truyền thông xã hội – Truyền thông doanh nghiệp |
7320108 | |
17 |
Quản trị sự kiện |
7340412 | |
18 | Công nghệ truyền thông – Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông – Kinh doanh sản phẩm truyền thông |
7320106 | |
19 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | |
20 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
21 | Thương mại điện tử – Kinh doanh trực tuyến – Marketing trực tuyến – Giải pháp thương mại điện tử – Chuyển đổi số |
7340122 | |
22 | Tài chính – ngân hàng – Ngân hàng – Tài chính doanh nghiệp – Bảo hiểm |
7340201 | |
23 | Tài chính quốc tế | 7340206 | |
24 | Công nghệ tài chính (Fintech) | 7340205 | |
25 | Kiểm toán | 7340302 | |
26 | Kế toán – Kế toán công – Kế toán doanh nghiệp |
7340301 | |
27 | Công nghệ thông tin – An toàn thông tin – Mạng máy tính – Công nghệ phần mềm – Hệ thống thông tin – Trí tuệ nhân tạo |
7480201 | |
28 | Khoa học dữ liệu – Phân tích dữ liệu trong kinh tế – kinh doanh – Phân tích dữ liệu trong tài chính – Phân tích dữ liệu trong marketing – Phân tích dữ liệu lớn |
7460108 | |
29 | Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ – Văn hóa – Biên dịch – Kinh tế – Quản trị – Thương mại – Tiếng Anh truyền thông – Giảng dạy tiếng Anh |
7220201 | A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
30 | Quan hệ quốc tế – Nghiệp vụ đối ngoại – Chính trị quốc tế – Phát triển bền vững |
7310206 | |
31 | Ngôn ngữ Nhật (**) – Biên phiên dịch tiếng Nhật – Văn hóa du lịch Nhật Bản – Kinh tế – Thương mại – Giảng dạy tiếng Nhật |
7220209 | |
32 | Ngôn ngữ Hàn Quốc – Biên phiên dịch tiếng Hàn – Văn hóa du lịch Hàn Quốc – Kinh tế – Thương mại – Giảng dạy tiếng Hàn |
7220210 |
|
33 | Ngôn ngữ Trung Quốc – Biên phiên dịch Tiếng Trung – Văn hóa du lịch Trung Quốc – Kinh tế – Thương mại |
7220204 | |
34 | Tâm lý học – Tham vấn tâm lý – Tâm lý học nhân sự và truyền thông |
7310401 |
D01 (Toán, Văn, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
(**) Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.
1. Hình thức xét tuyển
– Khi thí sinh đảm bảo các điều kiện để được xét tuyển thì thí sinh được cộng thêm điểm ưu tiên (nếu có) được tính để xét trúng tuyển. Quá trình xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.
2. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ:
– Đợt 1: 16/2 – 30/4/2023
– Đợt 2: 1/5 – 31/5/2023
– Đợt 3: 1/6 – 15/6/2023
– Đợt 4: 16/6 – 30/6/2023
– Đợt 5: 1/7 – 15/7/2023
– Đợt 6: 16/7 – 31/7/2023
– Đợt 7: 1/8 – 15/8/2023
– Đợt 8: 16/8 – 31/8/2023
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Đơn xét tuyển học bạ, (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh)
Thí sinh điền đơn đăng ký xét tuyển học bạ theo mẫu hướng dẫn sau:
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
4. Cách thức nộp hồ sơ xét tuyển:
Thí sinh có thể đến trường nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ:
Văn phòng Tư vấn tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (UEF)
141 – 145 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Các bạn cũng có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến tại đây:
/dang-ky-xet-tuyen-hoc-ba-online
5. Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/bộ hồ sơ. Đối với thí sinh chuyển phát nhanh hồ sơ qua bưu điện, các bạn có thể chuyển kèm lệ phí hoặc bổ sung sau khi đến trường.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào UEF có cơ hội nhận được các suất học bổng tương ứng 100%, 50%, 25% giá trị học phí. |
Thí sinh có thể liên hệ đăng ký online ngay bây giờ để được Tư vấn chi tiết hơn:
Thông tin chi tiết, thí sinh liên hệ:
Trung tâm Tư vấn tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (UEF)
141 – 145 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM
Điện thoại: (028)5422 5555 ; Hotline: 094 998 1717; 091 648 1080
Lịch sử[sửa (Đại Học Kinh Tế Tài Chính) | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày 24 tháng 9 năm 2007 theo quyết định số 1272/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng.[1][2] Trường được hoạt động với phương châm “Chất lượng – Hiệu quả – Hội nhập”.[1]
Năm 2014, sau 8 năm gắng gượng trường đã được bán cho Công ty cổ phần Đầu tư phát triển giáo dục HUTECH, Kiều Xuân Hùng,[3] với giá gần 200 tỷ đồng.[4] Bấy giờ, giá học phí của trường lên tới gần 80 triệu đồng / một năm nên trước khi thay tên đổi chủ, việc tuyển sinh của trường lúc nào cũng chưa đạt múc 50% chỉ tiêu.[4]
Quy mô[sửa | sửa mã nguồn]
Khuôn viên chính của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh tọa lạc tại 141 – 145 đường Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh và trường chuyển đổi cơ sở chính trước đó ở số 276 – 282 đường Điện Biên Phủ, phường 17, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh về làm cơ sở phụ.[1] Ngoài ra, trường Đại học này còn đang triển khai dự án tại khu Nam Sài Gòn với diện tích 5,5 ha.[1] Dự án đã được chính thức khởi công vào sáng ngày 20 tháng 3 năm 2021.[5]
Cơ sở chính hiện tại của trường có diện tích sàn xây dựng vào khoảng 24.000 m² với 23 tầng nổi và 3 tầng hầm.[5]
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM
- Tên tiếng Anh: University of Economics and Finance (UEF)
- Mã trường: UEF
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở: 276 – 282 Điện Biên Phủ, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở: 141 – 145 Điện Biên Phủ, P. 15, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- SĐT: (028) 5422 5555 – (028) 5422 6666
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /uef.edu.vn
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
- Đơn đăng ký xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM.
- Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn:
- Đơn xét tuyển học bạ lớp 12, (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh).
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
– Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ:
- Đơn xét tuyển học bạ, (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh).
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP HCM cho 35 ngành đào tạo với khoảng 4.000 chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Xét tuyển học bạ (xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn; xét học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ THPT: 2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12) với mức điểm từ 18 trở lên. Trường nhận hồ sơ xét tuyển học bạ từ tháng 3 đối với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ 3 học kỳ.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, đạt mức điểm tổ hợp 3 môn theo quy định của trường.
+ Tốt nghiệp THPT.
– Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM và đạt mức điểm theo quy định của UEF.
– Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên đối với trình độ đại học.
– Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổng điểm trung bình 5 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 30 điểm trở lên.
5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.
6. Học phí
- Học phí tại Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM được thu vào đầu mỗi học kỳ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó.
- Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 30 triệu đồng/học kỳ.
- Học phí công bố đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5. Sinh viên có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên được miễn học phí 3 cấp độ tiếng Anh.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Quản trị kinh doanh – Quản trị kinh doanh tổng hợp – Quản trị hàng không |
7340101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
x |
Kinh doanh quốc tế – Kinh doanh quốc tế – Kinh tế số và kinh doanh điện tử |
7340120 |
x |
|
Kinh doanh thương mại – Kinh doanh thương mại |
7340121 |
x |
|
Marketing – Quản trị Marketing – Digital Marketing |
7340115 |
x |
|
Quảng cáo – Quảng cáo số – Quản trị quảng cáo |
7320110 |
x |
|
Quản trị sự kiện – Sự kiện giải trí – Sự kiện doanh nghiệp |
7340412 |
x |
|
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
x |
|
Luật kinh tế – Luật thương mại |
7380107 |
x |
|
Luật quốc tế – Luật kinh doanh quốc tế |
7380108 | x | |
Luật – Luật dân sự |
7380101 |
x |
|
Quản trị nhân lực – Đào tạo và phát triển |
7340404 |
x |
|
Quản trị văn phòng |
7340406 |
x |
|
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
x |
|
Quản trị khách sạn |
7810201 |
x |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
x |
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống – Quản trị nhà hàng – Bar |
7810202 |
x |
|
Bất động sản |
7340116 |
x |
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
x |
|
Quan hệ công chúng – Truyền thông báo chí |
7320108 |
x |
|
Công nghệ truyền thông – Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông |
7320106 |
x |
|
Thiết kế đồ họa – Thiết kế Marketing – quảng cáo – Thiết kế nhận diện thương hiệu – Thiết kế giao diện tương tác – Thiết kế đồ họa chuyển động |
7210403 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
x |
Thương mại điện tử – Kinh doanh trực tuyến |
7340122 |
x |
|
Tài chính – ngân hàng – Ngân hàng – Bảo hiểm |
7340201 |
x |
|
Tài chính quốc tế |
7340206 |
x |
|
Kế toán – Kế toán công |
7340301 |
x |
|
Công nghệ tài chính |
7340208 |
x |
|
Kiểm toán |
7340302 |
x |
|
Công nghệ thông tin – An toàn thông tin |
7480201 |
x |
|
Khoa học dữ liệu – Phân tích dữ liệu trong kinh tế – kinh doanh |
7480109 |
x |
|
Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ – văn hóa – biên dịch – Tiếng Anh truyền thông |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
x |
Quan hệ quốc tế – Nghiệp vụ ngoại giao |
7310206 |
x |
|
Ngôn ngữ Nhật (*) – Biên phiên dịch tiếng Nhật |
7220209 |
x |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc – Biên phiên dịch tiếng Hàn |
7220210 |
x |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc – Biên phiên dịch Tiếng Trung |
7220204 |
x |
|
Tâm lý học – Tham vấn tâm lý – Tâm lý học nhân sự và truyền thông |
7310401 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
x |
(*) Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Giới thiệu về trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP. Hồ Chí Minh
Thông tin chung
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Economics and Finance – UEF)
- Trụ sở: 141 – 145 Điện Biên Phủ Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở 276 – 282 Điện Biên Phủ Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
- Email: tuyensinh@uef.edu.vn
- Hotline: 094 998 1717 – 091 648 1080
Lịch sử thành lập
Trường đại học Kinh tế – Tài chính TP.Hồ Chí Minh được thành lập ngày 24 tháng 9 năm 2007 theo quyết định số 1272/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ. UEF theo đuổi mục tiêu là đại học hàng đầu Việt Nam và hướng tới chuẩn mực đào tạo quốc tế gắn liền triết lý Chất lượng – Hiệu quả – Hội nhập.
Mục tiêu
Với mục tiêu nhất quán, UEF hướng tới tiêu chuẩn giáo dục đại học kết hợp tinh hoa giáo dục đại học quốc tế cùng chuyển biến kinh tế trong bối cảnh hội nhập, đào tạo chuyên sâu về Kinh tế Tài chính đáp ứng nhu cầu chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao của xã hội
Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.Hồ Chí Minh đào tạo những ngành học gì?
Khi tìm hiểu về UEF, chắc chắn các sĩ tử cùng quý phụ huynh sẽ thắc mắc trường đào tạo gồm những ngành nghề gì. Dưới đây bảng chi tiết các ngành nghề trường đào tạo cùng mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển:
Quản trị kinh doanh
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) |
– Quản trị kinh doanh tổng hợp | |||
– Quản trị doanh nghiệp | |||
– Quản trị Khởi nghiệp | |||
– Quản trị hàng không | |||
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
– Kinh doanh quốc tế | |||
– Ngoại thương | |||
3 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | |
– Kinh doanh thương mại | |||
– Kinh doanh bán lẻ | |||
4 | Marketing | 7340115 | |
– Quản trị Marketing | |||
– Quản trị thương hiệu |
Quảng cáo, dịch vụ
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
5 | Quảng cáo | 7320110 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) |
– Quảng cáo số | |||
– Quản trị Quảng cáo | |||
6 | Luật kinh tế | 7380107 | |
– Luật thương mại | |||
– Luật kinh doanh | |||
– Luật tài chính ngân hàng | |||
7 | Luật quốc tế | 7380108 | |
– Luật kinh doanh quốc tế | |||
– Luật thương mại quốc tế | |||
8 | Luật | 7380101 | |
– Luật dân sự | |||
– Luật hành chính | |||
– Luật hình sự | |||
9 | Quản trị nhân lực | 7340404 | |
– Đào tạo và phát triển | |||
– Tuyển dụng | |||
10 | Quản trị văn phòng (*) | 7340406 | |
11 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
12 | Kinh tế quốc tế (*) | 7310106 | |
13 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
14 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |
– Quản trị nhà hàng – Bar | |||
– Quản trị ẩm thực | |||
15 | Bất động sản | 7340116 | |
16 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
17 | Quan hệ công chúng | 7320108 | |
– Truyền thông báo chí | |||
– Tổ chức sự kiện | |||
18 | Quản trị sự kiện (*) | 7340412 | |
– Sự kiện giải trí | |||
– Sự kiện doanh nghiệp | |||
19 | Công nghệ truyền thông | 7320106 | |
– Sản xuất sản phẩm truyền thông | |||
– Kinh doanh sản phẩm truyền thông | |||
20 | Truyền thông đa phương tiện (*) | 7320104 |
Marketing, kế toán
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
21 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
– Thiết kế marketing – quảng cáo | |||
– Thiết kế nhận diện thương hiệu | |||
– Thiết kế giao diện tương tác | |||
– Thiết kế đồ họa chuyển động | |||
22 | Thương mại điện tử | 7340122 | |
– Kinh doanh trực tuyến | |||
– Marketing trực tuyến | |||
– Giải pháp thương mại điện tử | |||
23 | Tài chính – ngân hàng | 7340201 | |
– Ngân hàng | |||
– Tài chính doanh nghiệp | |||
– Bảo hiểm | |||
24 | Tài chính quốc tế | 7340206 | |
25 | Công nghệ tài chính (*) | 7340208 | |
26 | Kiểm toán (*) | 7340302 | |
27 | Kế toán | 7340301 | |
– Kiểm toán | |||
– Kế toán doanh nghiệp | |||
28 | Công nghệ thông tin | 7480201 | |
– An toàn thông tin | |||
– Mạng máy tính | |||
– Công nghệ phần mềm | |||
– Hệ thống thông tin | |||
– Trí tuệ nhân tạo | |||
29 | Khoa học dữ liệu | 7480109 | |
– Phân tích dữ liệu trong kinh tế – kinh doanh | |||
– Phân tích dữ liệu trong tài chính | |||
– Phân tích dữ liệu trong marketing | |||
– Phân tích dữ liệu lớn |
Ngôn ngữ
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
30 | Ngôn ngữ Anh
– Kinh tế – Quản trị – Thương mại – Tiếng Anh truyền thông – Ngôn ngữ – Văn hóa – Biên dịch – Giảng dạy tiếng Anh |
7220201 | A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
31 | Quan hệ quốc tế
– Nghiệp vụ đối ngoại – Nghiệp vụ Báo chí quốc tế – Chính trị quốc tế – Phát triển bền vững |
7310206 | |
32 | Ngôn ngữ Nhật (**)
– Biên phiên dịch tiếng Nhật – Văn hóa du lịch Nhật Bản – Kinh tế – Thương mại – Giảng dạy tiếng Nhật |
7220209 | |
33 | Ngôn ngữ Hàn Quốc
– Biên phiên dịch tiếng Hàn – Văn hóa du lịch Hàn Quốc – Kinh tế – Thương mại – Giảng dạy tiếng Hàn |
7220210 | |
34 | Ngôn ngữ Trung Quốc
– Biên phiên dịch Tiếng Trung – Văn hóa du lịch Trung Quốc – Kinh tế – Thương mại |
7220204 | |
35 | Tâm lý học
– Tham vấn tâm lý – Tâm lý học nhân sự và truyền thông |
7310401 | D01 (Toán, Văn, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa) D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
Học Phí Đại học Kinh tế – Tài chính UEF là một trong những vấn đề quan tâm của các bạn học sinh và tân sinh viên khi muốn học tại ngôi trường này. Cùng tìm hiểu thông tin chính sách học phí UEF 2023 và những chính sách học bổng và miễn giảm học phí tại ngôi trường này thông qua bài viết này. Cùng Muaban.net tìm hiểu ngay để cập nhật thông tin học phí UEF mới nhất!
1. Giới Thiệu Về Trường Đại Học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM
Trường Đại Học Kinh tế – Tài Chính TPHCM (Univerity of Economics and Finance) được viết tắt là UEF. Đây là một trong những trường tư thục đào tạo chuyên sâu về các ngành kinh tế, kinh doanh, tài chính ở phía Nam.
UEF theo đuổi mục tiêu là đại học hàng đầu Việt Nam và hướng đến chuẩn mực đào tạo quốc tế gắn liền triết lý Chất lượng – Hiệu quả – Học tập. Để đảm bảo chất lượng đầu ra cho sinh viên, đội ngũ giảng viên của UEF được chọn lọc rất khắc khe với chuẩn mực: tâm huyết, giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm thực tế, thân thiện.
Xem thêm: Học phí Nguyễn Tất Thành năm học 2023 dành cho sinh viên
2. Học Phí Đại Học Kinh Tế – Tài Chính UEF 2023 – 2024
Hiện nay, học phí đại học Kinh Tế – Tài Chính UEF 2023 sẽ dao động từ 20.000.000 – 25.000.000 đồng/học kì so với năm 2022. Mỗi năm học tại trường UEF sẽ được chia làm 4 học kì và dự kiến học phí 1 năm học tại UEF sẽ dao động từ 80.000.000 – 100.000.000 đồng/năm học.
Vì học phí được tính theo tín chỉ nên mỗi tín chỉ sẽ có giá như sau:
- Môn học bằng tiếng Việt: 2.000.000 VNĐ/tín chỉ.
- Môn học bằng tiếng Anh: 2.200.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí UEF trên đã bao gồm 7 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5. Học phí sẽ ổn định trong suốt năm học, năm tiếp theo nếu có thay đổi sẽ không vượt quá 6% theo quy định.
Trường hợp, sinh viên đã có chứng chỉ IELTS đầu vào từ 5.0 trở lên sẽ được miễn 3 cấp độ tiếng Anh khoảng 25 triệu đồng; sinh viên có chứng chỉ IELTS từ 5.5. sẽ được miễn 4 cấp độ tiếng Anh khoảng 33 triệu đồng.
UEF sẽ công bố học phí trước mỗi khóa học và đảm bảo mang đến cho người học chất lượng tương xứng với mức học phí. Sinh viên UEF được thụ hưởng môi trường học tập hiện đại, luôn được các doanh nghiệp đánh giá là có lợi thế cạnh tranh trên thị trường lao động bởi chuyên môn vững vàng, kỹ năng mềm và khả năng ngoại ngữ tốt.
>>> Tham khảo: Học Phí Đại Học Sài Gòn (SGU) K23 Năm Học 2023 -2024
3. Chính sách học bổng UEF 2023
Ngoài học phí UEF thì chính sách học bổng cũng được nhiều sĩ tử quan tâm. Hiện nay, trường Đại học Kinh tế – Tài chính UEF có 5 chính sách học bổng khuyến học nhằm tuyên dương và hỗ trợ phần nào gánh nặng tài chính cho các bạn sinh viên. Dưới đây là các học bổng UEF cho bạn tham khảo:
3.1. Học bổng 100%
Học bổng UEF 100% sẽ dành cho các đối tượng như sau:
- Thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế – Tài Chính UEF khóa 23 có tổng 3 môn xét tuyển từ 27 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023;
- Từ 29 điểm trở lên đối với học bạ THPT (lớp 12);
- Từ 1080 điểm với kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TPHCM.
- Hoặc thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ IELTS từ 7.0 trở lên.
Giá trị học bổng: Học bổng bán phần có giá trị 100% học phí
3.2. Học bổng 50%
- Đối tượng nhận học bổng: Thí sinh trúng tuyển vào UEF khóa 2023, có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 25 đến dưới 27 điểm đối với Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, từ 26.5 đến dưới 29 điểm đối với Học bạ THPT (lớp 12), với điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM phải từ 960 đến dưới 1.080. Hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS từ 6.5 trở lên.
- Giá trị học bổng: Học bổng bán phần có giá trị 50% học phí.
3.3. Học bổng 25%
- Đối tượng nhận học bổng: Thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế – Tài chính thành phố Hồ Chí Minh – UEF khóa 2023, có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 22 đến dưới 25 điểm đối với Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, từ 23 đến dưới 27 điểm đối với Học bạ THPT (lớp 12), từ 840 đến dưới 960 với điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM. Hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS từ 6.0 trở lên.
- Giá trị học bổng: Học bổng hỗ trợ có giá trị 25% học phí.
3.4. Học bổng doanh nghiệp
Ngoài chính sách học bổng tuyển sinh thì các thí sinh trúng tuyển vào Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ nhận được học bổng do doanh nghiệp tài trợ tương đương 40% học phí trong toàn khóa học.
Và đối với những ngành khác như: Tâm lý học, Khoa học dữ liệu, Thiết kế đồ họa, Quản trị sự kiện, Thương mại điện tử, Quan hệ quốc tế, Truyền thông đa phương tiện, Công nghệ truyền thông, Công nghệ thông tin, Quan hệ công chúng, Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống sẽ được nhận học bổng tương đường 30% toàn khóa học.
Sinh viên chỉ đóng học phí bình quân khoảng 24 triệu đồng/học kỳ (Áp dụng cho tân sinh viên tốt nghiệp THPT năm 2023 và không áp dụng đồng thời với các chính sách học bổng khác).
3.5. Học bổng con em ngành giáo dục
Học bổng này dành cho các sinh viên là con, em của các giáo viên, lãnh đạo của các trường THPT, cán bọ của sở Giáo dục và Đào tạo, với giá trị học bổng là 40% toàn khóa học. Để nhận được học bổng này, sinh viên cần làm hồ sơ để được xét duyệt.
Nguồn tham khảo: Chính sách Học Bổng UEF
4. Hướng dẫn đóng học phí UEF
Hiện tại, phòng Tài chính UEF chỉ thu học phí chuyển khoản. Sinh viên và phụ huynh có thể chuyển tiền vào tài khoản của Trường tại bất kỳ ngân hàng nào trên toàn quốc. Dưới đây là hướng dẫn đóng học phí UEF:
4.1. Thời gian đóng học phí UEF
Nhà trường thông báo về thời gian đóng học phí vào đầu mỗi học kỳ qua Email đến tài khoản cá nhân sinh viên và thư giấy cho phụ huynh. Đối với sinh viên năm 1, học phí sẽ được đóng khi nhập học.
4.2. Phương thức đóng học phí UEF
Bước 2: Chuyển khoản đóng học phí vào 1 trong 4 tài khoản của Nhà trường tại ngân hàng, theo thông tin sau:
Chủ tài khoản: Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM.
1. Ngân hàng SACOMBANK – Chi nhánh Trung Tâm, TP.HCM
Số tài khoản: 0600 1234 7979
2. Ngân hàng AGRIBANK – Chi nhánh TP.HCM
Số tài khoản: 1700 201 177 657
3. Ngân hàng VIETCOMBANK – Chi nhánh TP.HCM
Số tài khoản: 007 100 999 6666
4. Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thống Nhất, TP.HCM
Số tài khoản: 1441 000 101 6868
Bước 4: Ghi rõ nội dung chuyển khoản: MÃ SỐ SINH VIÊN + HỌ TÊN đóng học phí.
Sau khi chuyển khoản, SV giữ lại biên nhận chuyển khoản và kiểm tra học phí đã đóng được cập nhật tại website /.
Trên đây là những thông tin mới nhất về học phí UEF 2023 cũng như chính sách học bổng và phương thức xét tuyển vào trường. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn có thể lựa chọn được ngôi trường phù hợp. Ngoài ra, hãy ghé thăm Muaban.net để cập nhật những tin tức mới nhất về thị trường tìm việc làm nhé!
>>> Xem thêm:
- Học phí Đại Học Công Nghệ TP.HCM (HUTECH) 2023 -2024
- Học phí NEU – trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2023 mới nhất
- Học Phí Đại Học Tôn Đức Thắng 2023 – 2024 Khóa 26 Mới Nhất
- Học Phí Đại Học Kinh tế Luật (UEL) Năm Học 2023 – 2024