Thông tin tuyển sinh

Đại Học Mỏ Địa Chất Tp Hcm – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Đại Học Mỏ Địa Chất Tp Hcm đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Mỏ Địa Chất Tp Hcm trong bài viết này nhé!

Video: TP.HCM: Mở lớp đào tạo Khoa học lãnh đạo doanh nghiệp

Bạn đang xem video TP.HCM: Mở lớp đào tạo Khoa học lãnh đạo doanh nghiệp mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh FBNC Vietnam từ ngày 2013-07-31 với mô tả như dưới đây.

Một số thông tin dưới đây về Đại Học Mỏ Địa Chất Tp Hcm:

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Đại học Mỏ – Địa chất
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Mining and Geology (HUMG)
  • Mã trường: MDA
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Chương trình tiên tiến
  • Lĩnh vực: Đa ngành (Chủ yếu là Dầu khí, khai thác khoáng sản, môi trường…)
  • Địa chỉ: Số 18 Phố Viên – phường Đức Thắng – quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
  • Điện thoại: (024) 3838 6739
  • Email: qhccdn@humg.edu.vn
  • Website: /
  • Fanpage: /cao-dang-cong-nghe-cao-dong-nai-thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-cao-dang/

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

(Dựa theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của trường Đại học Mỏ – Địa chất cập nhật mới nhất năm 2022)

1. Các ngành tuyển sinh

Lưu ý: Môn chính với toàn bộ các khối xét tuyển là Toán học.

Các ngành đào tạo trường Đại học Mỏ – Địa chất năm 2022 như sau:

  • Ngành Kỹ thuật dầu khí
  • Mã ngành: 7520604
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1:
    • Phương thức 2:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Kỹ thuật địa vật lý
  • Mã ngành: 7520502
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1:
    • Phương thức 2:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01
  • Ngành Kỹ thuật hóa học (Chương trình tiên tiến học bằng Tiếng Anh)
  • Mã ngành: 7520301
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 15
    • Phương thức 2: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
  • Ngành Kỹ thuật địa chất
  • Mã ngành: 7520501
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 20
    • Phương thức 2: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A04, C04, D01
  • Ngành Địa chất học
  • Mã ngành: 7440201
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 10
    • Phương thức 2: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A06, C04, D01
  • Ngành Du lịch địa chất
  • Mã ngành: 7810105
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 15
    • Phương thức 2: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: A05, C04, D01, D10
  • Ngành Địa kỹ thuật xây dựng
  • Mã ngành: 7580211
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 10
    • Phương thức 2: 20
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A04, C04, D01
  • Ngành Kỹ thuật Tài nguyên nước
  • Mã ngành: 7580212
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 15
    • Phương thức 2: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C04, D01
  • Ngành Đá quý Đá mỹ nghệ
  • Mã ngành:
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 15
    • Phương thức 2: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, C04, D01, D10
  • Ngành Quản lý đất đai
  • Mã ngành: 7850103
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 60
    • Phương thức 2: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C04, D01
  • Ngành Địa tin học
  • Mã ngành: 7480206
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 30
    • Phương thức 2: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, C04, D01, D10
  • Ngành Kỹ thuật mỏ
  • Mã ngành: 7520601
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 50
    • Phương thức 2: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Ngành Kỹ thuật tuyển khoáng
  • Mã ngành: 7520607
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 20
    • Phương thức 2: 20
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 A01, D01, D07
  • Ngành An toàn, Vệ sinh lao động
  • Mã ngành:
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 25
    • Phương thức 2: 15
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D01
  • Ngành Công nghệ thông tin
  • Mã ngành: 7480201
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 200
    • Phương thức 2: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Công nghệ thông tin (Chất lượng cao)
  • Mã ngành: 7480201_CLC
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 40
    • Phương thức 2: 0
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Khoa học dữ liệu
  • Mã ngành: 7480109
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 100
    • Phương thức 2: 0
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Quản trị kinh doanh
  • Mã ngành: 7340101
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 80
    • Phương thức 2: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 60
    • Phương thức 2: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp)
  • Mã ngành: 7340201
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 60
    • Phương thức 2: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Hóa dược
  • Mã ngành: 7720203
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
  • Ngành Kỹ thuật cơ khí
  • Mã ngành: 7520103
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 80
    • Phương thức 2: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D07
  • Ngành Kỹ thuật điện
  • Mã ngành: 7520201
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 96
    • Phương thức 2: 12
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D07
  • Ngành Kỹ thuật ô tô
  • Mã ngành: 7520130
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01
  • Ngành Kỹ thuật công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm
  • Mã ngành: 7580204
  • Chỉ tiêu:
    • Phương thức 1: 50
    • Phương thức 2: 35
  • Tổ hợp xét tuyển: A00 A01, C01, D07
CÁC NGÀNH DỰ KIẾN MỞ MỚI VÀ TUYỂN SINH NĂM 2022
  • Ngành Quản lý dữ liệu khoa học trái đất
  • Mã ngành: 7500502
  • Chỉ tiêu: 37
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A04, D07
  • Ngành Kỹ thuật khí thiên nhiên
  • Mã ngành: 7520605
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • Mã ngành: 7520606
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
  • Mã ngành: 7510301
  • Chỉ tiêu: 40
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01
  • Ngành Quản lý phát triển đô thị và bất động sản
  • Mã ngành:
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, C04, D01, D10
  • Ngành Quản lý xây dựng
  • Mã ngành: 7580302
  • Chỉ tiêu: 66
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C04, D01

2. Tổ hợp xét tuyển sử dụng

Các khối thi trường Đại học Mỏ – Địa chất năm 2022 bao gồm:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối A04 (Toán, Vật lí, Địa lí)
  • Khối A05 (Toán, Hóa, Sử)
  • Khối A06 (Toán, Hóa, Địa)
  • Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
  • Khối B08 (Toán, Sinh, Anh)
  • Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
  • Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
  • Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối D10 (Toán, Địa, Anh)

3. Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Mỏ Địa chất tuyển sinh năm 2022 theo các phương thức xét tuyển sau:

  • Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá tư duy do ĐHBKHN tổ chức
  • Phương thức 4: Xét chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
  • Phương thức 5: Xét tuyển thẳng

    Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Mỏ – Địa chất.

    Phương thức 2: Xét học bạ THPT

Điều kiện xét học bạ:

  • Tốt nghiệp THPT
  • Có hạnh kiểm khá trở lên
  • Tổng điểm TB các môn theo khối thi của 3 học kỳ bậc THPT bao gồm 2 học kì năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 >= 18 điểm

    Phương thức 3: Xét theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của ĐHBK Hà Nội

Thí sinh có kết quả thi đánh giá tư duy do trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022.

    Phương thức 4: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh

Điều kiện xét tuyển:

  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn tính tới ngày 22/6/2022 đạt IELTS 4.5 hoặc TOEFL ITP 450 hoặc TOEFL iBT 53
  • Có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp xét tuyển của trường (trừ môn Anh) >= 10 điểm, trong đó có môn Toán.

    Phương thức 5: Xét tuyển thẳng

Đối tượng xét tuyển thẳng: Học sinh giỏi bậc THPT, HSG cấp quốc gia, quốc tế.

Thông tin chi tiết về từng phương thức sẽ được cập nhật sau.

4. Đăng ký xét tuyển

a) Hình thức đăng ký xét tuyển

*Xét học bạ: Thí sinh đăng ký xét học bạ theo 1 trong 3 cách sau:

– Cách 1: Đăng ký trực tuyến:

Hồ sơ bao gồm:

  • Bản scan hoặc ảnh chụp học bạ THPT
  • Bản scan hoặc ảnh chụp giấy tờ ưu tiên (nếu có)
  • Bản scan hoặc ảnh chụp CCCD/CMND

Xem hướng dẫn đăng ký xét tuyển trực tuyến tại đây.

– Cách 2: Đăng ký trực tiếp tại trường:

Hồ sơ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu
  • Bản sao công chứng học bạ THPT
  • Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
  • Bản sao CMND/CCCD

– Cách 2: Đăng ký qua đường bưu điện

Hồ sơ bao gồm:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu
  • Bản sao công chứng học bạ THPT
  • Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
  • Bản sao CMND/CCCD

c) Thời gian đăng ký xét tuyển

*Thời gian đăng ký xét học bạ: Từ ngày 1/6 – 23/6/2022. Thí sinh phải đăng ký xét tuyển theo 1 trong 3 cách trên và phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.

d) Lệ phí xét tuyển

*Lệ phí xét học bạ: 20.000 đồng/ngành

c) Hình thức nộp lệ phí xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến sau khi đăng ký xong cần nộp lệ phí xét tuyển theo thông tin sau:

  • Số tài khoản: 2151 000 0006942
  • Tên tài khoản: TRUONG DH MO DIA CHAT
  • Ngân hàng BIDV
  • Địa chỉ: Số 18 phố Viên, Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Nội dung chuyển tiền: Họ và tên – Số CMND/CCCD – NOP LE PHI XET TUYEN HOC BA

A.  GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Mỏ – Địa chất (cơ sở Hà Nội)
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Mining and Geology (HUMG)
  • Mã trường: MDA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Sau đại học -Tại chức
  • Địa chỉ: Số 18 Phố Viên, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • SĐT: (+84-24) 3838 9633
  • Email: [email protected]
  • Website: <a href="//ts.humg.edu.vn
  • Facebook: /stu-hoc-phi-thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-cao-dang/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

  • Đợt 1: theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo;
  • Đợt 2: sẽ có thông báo sau khi kết thúc đợt 1.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên toàn quốc.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022;
  • Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ;
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng HSG theo kết quả học THPT, HSG cấp quốc gia, quốc tế;
  • Phương thức 4: Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 450 trở lên hoặc TOEFL iBT 53 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển của Trường trừ môn thi Tiếng Anh, đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán;
  • Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

– Thí sinh tốt nghiệp THPT.

– Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên.

– Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ.

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 3 học kỳ (Lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12). Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;
  • Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.

4.3. Chính sách ưu tiên, xét thẳng

  • Chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ đại học chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
  • Ưu tiên thí sinh tại các khu vực Vùng cao, vùng sâu đăng ký vào học tại các ngành Kỹ thuật địa chất, Địa chất học, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Quản lý đất đai, Kỹ thuật mỏ và Kỹ thuật tuyển khoáng (Học bổng, chỗ ở, hỗ trợ của doanh nghiệp, việc làm sau ra trường…).

5. Học phí

– Nhà trường thực hiện thu học phí theo công văn số 1505/BGDĐT-KHTC ngày 16/04/2022 cho các năm học 2020-2022 và 2022-2022.

– Đơn giá học phí:

  • Khối kinh tế: 360 000 đồng/ 1 tín chỉ.
  • Khối kỹ thuật: 419 000 đồng/ 1 tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh

1. Các ngành tuyển sinh trong năm 2022

2. Các ngành dự kiến mở mới và tuyển sinh 2022

TT

Mã ngành 

Tên ngành

Chỉ tiêu xét tuyển/ thi tuyển (dự kiến) theo phương thức Tổ hợp môn xét tuyển
1 2 3 4 5 1 2 3 4
1 7500502 Quản lý dữ liệu khoa học trái đất 10 10 2 5 10 A00 A01 D07 A04
2 7520605 Kỹ thuật khí thiên nhiên 10 10 2 3 5 A00 A01 D07 D01
3 7520606 Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên 10 10 2 3 5 A00 A01 D07 D01
4   Nguyên liệu khoáng ứng dụng 15 15       A00 A01 C04 D01
5 7510301 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 30       10 A00 A01 C01  
6   Quản lý phát triển đô thị và bất động sản 25 25       A00 C04 D01 D10
7 7580302 Quản lý xây dựng 20 30 1 5 10 A00 A01 D01 C04

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH

Trường đại học mỏ địa chất được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1966, theo quyết định số 147/QĐ-CP của thủ tướng chính phủ, tách ra từ khoa mỏ – địa chất của trường đại học bách khoa Hà Nội. Ngày 15 tháng 11 năm 1966, trường khai giảng khóa học đầu tiên. Năm 1974, trường chuyển toàn bộ cơ sở từ Thuận Thành, Hà Bắc lên Phổ Yên, Bắc Thái. Tháng 4 năm 1977, trường thành lập khoa dầu khí để đào tạo các kĩ sư cho ngành dầu khí Việt Nam. Năm 1976, trường mở bậc đào tạo nghiên cứu sinh. Năm 1977, trường tổ chức thành công việc bảo vệ luận án tiến sĩ đầu tiên. Ngày 16 tháng 2 năm 1979, thủ tướng chính phủ ra văn bản số 625/VP-4 cho phép xây dựng tại ven nội thành Hà Nội 2 trường đại học: trường đại học mỏ – địa chất và trường đại học xây dựng. Cuối năm 1984, trường chuyển toàn bộ hoạt động từ Phổ Yên, Bắc Thái về thủ đô Hà Nội và phát triển cho đến ngày hôm nay.

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Đứng đầu là hội đồng trường, ban giám hiệu, hội đồng khoa học và đào tạo trường. Trường có 23 phòng ban, bao gồm: Phòng công tác chính trị – sinh viên, Phòng cơ sở vật chất, Phòng Đào tạo Đại học, Phòng Đào tạo Sau đại học, Phòng Đảm bảo chất lượng giáo dục, Phòng Hành chính – Tổng hợp, Phòng Hợp tác Quốc tế, Phòng Khoa học – Công nghệ Phòng Kế hoạch Tài chính, Phòng Quan hệ Công chúng và Doanh nghiệp Phòng Tổ chức – Cán bộ, Phòng Xuất bản, Văn phòng Chương trình tiên tiến Văn phòng Đảng – Đoàn thể, Văn Phòng Đại Diện, Trạm Y tế, Trung tâm Dịch vụ, Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học, Trung tâm Phân tích, thí nghiệm công nghệ cao, Trung tâm Thông tin – Thư viện, Ban Quản lý các dự án, Ban Thanh tra nhân dân, Ban Khuyến học. Trường có 9 công ty và trung tâm, bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tư vấn, Triển khai Công nghệ và Xây dựng Mỏ – Địa chất (CODECO) Trung tâm khoa học công nghệ Mỏ và Môi trường Trung tâm Hỗ trợ phát triển khoa học kỹ thuật Trung tâm Triển khai Công nghệ khoáng chất Trung tâm Nghiên cứu Cơ – Điện mỏ Trung tâm Nghiên cứu Địa kỹ thuật Trung tâm Nghiên cứu Môi trường Địa chất Trung tâm Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ mới Trắc địa – Bản đồ Trung tâm Nghiên cứu Trắc địa công trình

Trường Đại học Mỏ – Địa chất – Wikipedia tiếng Việt

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Trường Đại học Mỏ – Địa chất được thành lập theo Quyết định số 147/QĐ-CP ngày 8 tháng 8 năm 1966 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Khoa Mỏ – Địa chất của trường Đại học Bách khoa Hà Nội [2]. Trường Đại học Mỏ – Địa chất đã trải qua 4 giai đoạn:

Giai đoạn 1956 – 1966[sửa | sửa mã nguồn]

Trong giai đoạn này, các thế hệ cán bộ và sinh viên Nhà trường đã trải qua nhiều khó khăn, thiếu thốn của chiến tranh để tiếp tục công việc giảng dạy và học tập. Đây cũng là giai đoạn từ một khoa chuyên môn trực thuộc Trường Đại học Bách khoa, Trường Đại học Mỏ – Địa chất chính thức được thành lập nhằm đáp ứng yêu cầu cán bộ khoa học kỹ thuật phục vụ cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất đất nước. Ngày 15 tháng 11 năm 1966 Trường Đại học Mỏ – Địa chất chính thức khai giảng khóa học đầu tiên. Kể từ thời điểm đó, ngày 15 tháng 11 hàng năm được lấy làm Ngày Truyền thống của Trường.

Giai đoạn 1966 – 1976[sửa | sửa mã nguồn]

Trong giai đoạn này, Trường đã bắt đầu từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ giảng dạy và cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục, đào tạo. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, Nhà trường chủ trương đưa sinh viên xuống cơ sở sản xuất, gắn nội dung giảng dạy và nghiên cứu khoa học với cuộc cách mạng kỹ thuật, đào tạo cán bộ thích ứng với yêu cầu về kinh tế, quốc phòng của Việt Nam. Trường đã nghiên cứu và ứng dụng thành công nhiều đề tài vào sản xuất và phục vụ quốc phòng.

Năm 1974, Trường chuyển về địa điểm mới tại huyện Phổ Yên, Thái Nguyên mở đầu một thời kỳ mới trong quá trình xây dựng và phát triển của trường. Tại đây, thầy và trò Trường Đại học Mỏ – Địa chất đã cùng nhau vượt qua mọi khó khăn tiếp tục công tác giảng dạy và học tập phục vụ yêu cầu xây dựng CNXH trước mắt và lâu dài.

Giai đoạn 1976 – 1986[sửa | sửa mã nguồn]

Đất nước hoàn toàn thống nhất, Trường Đại học Mỏ – Địa chất tiếp tục không ngừng phát triển về số lượng, nâng cao về chất lượng để đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước, khắc phục hậu quả chiến tranh. Đội ngũ cán bộ giảng viên có chất lượng dần dần được bổ sung, cán bộ được đào tạo ở nước ngoài (đa số ở các nước Đông Âu) về Trường ngày một đông. Quy mô phát triển lên trên 4000 sinh viên các hệ đào tạo. Các khoa mới được thành lập như Khoa Dầu khí, Khoa Cơ – Điện, số bộ môn cũng tăng lên gấp nhiều lần. Các chuyên ngành đào tạo cũng được hình thành và phát triển.

Để đáp ứng nhu cầu cán bộ khoa học kỹ thuật trình độ cao, năm 1976, Trường Đại học Mỏ – Địa chất là một trong những trường Đại học đầu tiên ở Việt được Chính phủ cho phép mở bậc đào tạo nghiên cứu sinh. Năm 1977, Nhà trường đã tổ chức thành công việc bảo vệ luận án PTS đầu tiên (nay gọi là Tiến sĩ) trong các Trường Đại học kỹ thuật của nước ta.

Năm 1979 Trường được Chính phủ cho phép chuyển về vùng ngoại thành Hà Nội. Đến năm 1983, Nhà trường hoàn thành việc chuyển về cơ sở Hà Nội. Từ đó cơ sở vật chất được cải thiện rất nhiều, quy mô đào tạo tăng dần, đội ngũ cán bộ giảng dạy lớn mạnh, đảm đương được nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học. Nhiều đề tài trọng điểm cấp Nhà nước được thực hiện có hiệu quả, bắt đầu hình thành các đơn vị nghiên cứu khoa học có uy tín đối với cơ sở sản xuất và các địa phương.

Giai đoạn 1986 đến nay[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là thời kỳ đổi mới và có những bước chuyển mình mạnh mẽ của cả nước nói chung và Trường Đại học Mỏ – Địa chất nói riêng. Thực hiện mục tiêu chiến lược xây dựng Trường Đại học Mỏ – Địa chất không chỉ là trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, trình độ cao mà còn là trung tâm Nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ tiên tiến của Việt Nam, Trường đã tăng cường quy mô đào tạo của cả hệ ĐH và sau ĐH, đa dạng hóa loại hình đào tạo, mở thêm ngành và chuyên ngành mới, đổi mới căn bản mục tiêu, nội dung chương trình và phương thức đào tạo.

Trường Đại học Mỏ – Địa chất đang đào tạo trên 22.000 sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh với 67 chuyên ngành đại học và 33 chuyên ngành cao học, 57 chuyên ngành tiến sĩ.

Hiện nay Trường có quan hệ hợp tác trong đào tạo, Nghiên cứu khoa học với trên 200 trường đại học, trung tâm Nghiên cứu khoa học, viện nghiên cứu và tổ chức giáo dục của 32 quốc gia trên thế giới, là thành viên của 8 tổ chức mạng lưới đại học quốc tế. Thông qua hợp tác quốc tế, trường đã cử nhiều cán bộ và sinh viên đi nước ngoài học tập, nghiên cứu, trao đổi,…Xây dựng hàng chục dự án quốc tế về đào tạo, trang bị, Nghiên cứu khoa học để góp phần tăng cường cơ sở vật chất cho Trường.

Bộ GD – ĐT Việt đã giao cho Trường thực hiện chương trình đào tạo tiên tiến là chương trình Lọc – Hóa dầu. Từ năm 1986 đến nay cơ sở vật chất của Trường đã được cải tạo và nâng cấp một cách cơ bản, cơ sở hạ tầng và cảnh quan ngày càng khang trang, sạch đẹp; nhiều phòng thí nghiệm hiện đại được xây dựng và đang triển khai thực hiện nhiều dự án lớn phục vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học ở trình độ cao. Điều kiện làm việc và đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, sinh viên không ngừng được cải thiện.

Năm 2006, Trường đã xây dựng Đề án: ‘‘Quy hoạch tổng thể xây dựng và phát triển trường Đại học Mỏ – Địa chất giai đoạn 2006–2030. Ngày 1 tháng 2 năm 2007, Bộ trưởng Bộ GD – ĐT Nguyễn Thiện Nhân đã ký Quyết định số 668/QĐ-BGDĐT phê duyệt bản Đề án này.

Qua 50 năm xây dựng và phát triển, Nhà trường đã đào tạo được gần 66.000 kỹ sư, gần 4000 cử nhân hệ CĐ; trên 5000 học viên cao học đã bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ; gần 400 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ. Các cựu sinh viên của Nhà trường đã có mặt trên khắp mọi miền của Tổ quốc, tham gia vào hầu hết các lĩnh vực kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng. Các nhà khoa học của Nhà trường đã thực hiện hàng trăm đề tài, chương trình các cấp nhà nước, cấp bộ và cấp cơ sở, Trường Đại học Mỏ – Địa chất đã hợp tác nghiên cứu khoa học với nhiều địa phương trong cả nước và nhiều nước trên thế giới về các lĩnh vực Mỏ, Địa chất, Trắc địa – Bản đồ, Dầu khí, Cơ – Điện, Kinh tế – Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Xây dựng và Môi trường. Kết quả các đề tài không chỉ đã góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường mà còn được ứng dụng trực tiếp vào quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của Đất nước.

Ngoài những thông tin về chủ đề Đại Học Mỏ Địa Chất Tp Hcm này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Đại Học Mỏ Địa Chất Tp Hcm trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button