Đại Học Mở Tp Hcm – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Đại Học Mở Tp Hcm đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Mở Tp Hcm trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Thông tin tuyển sinh trường Đại Học Mở TPHCM năm 2023 nhanh chính xác nhất
Xem thêm
Những thông tin chi tiết về trường
Xem thêm
Review các ngành đào tạo tại trường Đại Học Mở TPHCM
1. Giới thiệu ngành Kinh tế
Ngành Kinh tế thuộc lĩnh vực khoa học xã hội nghiên cứu về sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ trong tổng thể nền kinh tế. Đồng thời, ngành này cũng nghiên cứu cách thức xã hội quản lý các nguồn tài nguyên khan hiếm của nó nhằm giải thích cách thức các nền kinh tế vận động và cách mà các tác nhân kinh tế tương tác với nhau. Cùng với đó là các nguyên tắc kinh tế được ứng dụng trong đời sống xã hội, trong thương mại, tài chính và hành chính công, thậm chí là trong ngành tội phạm học, giáo dục, xã hội học, luật học…
Sinh viên theo học ngành này sẽ được đào tạo kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành tốt, có khả năng làm việc độc lập và sáng tạo, có đủ trình độ năng lực hoàn thành tốt các công việc chuyên môn. Bên cạnh đó là hệ thống kiến thức sâu rộng, hiện đại về kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế học ứng dụng giúp người học có khả năng vận dụng các lý thuyết kinh tế để phân tích, đánh giá các hoạt động kinh tế, tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng và tổ chức các chương trình dự án phát triển kinh tế – xã hội.
2. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo ngành Kinh tế của Đại học Mở TP.HCM được thiết kế gọn nhẹ, với tổng khối lượng kiến thức toàn khóa là 124 tín chỉ. Thời gian học là 3,5 năm, sinh viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng cử nhân Kinh tế.
Trong khung chương trình chú trọng cung cấp những kiến thức tổng quan và chuyên sâu của ngành Kinh tế với những học phần rất thiết thực như Kinh tế lượng, Phương pháp nghiên cứu, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Nguyên lý thống kê kinh tế, Tài chính – Tiền tệ, Kinh tế phát triển, Kinh tế công cộng, Kinh tế môi trường,…
Đặc biệt, ngành Kinh tế thuộc nhóm ngành có truyền thống trong chương trình đào tạo của trường Đại học Mở TP.HCM nên đội ngũ giảng viên của ngành đều là những thầy cô có học vị Thạc sĩ, Tiến sĩ đã từng tu nghiệp tại nước phát triển như Mỹ, Đức, Úc… Vì vậy, ngoài kiến thức chuyên môn giỏi thì phương pháp giảng dạy của thầy cô cũng rất hiện đại và hấp dẫn. Hơn nữa, thầy cô đều rất thân thiện, nhiệt tình giúp đỡ sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Như các bạn đã biết thì Đại học Mở TP.HCM rất nổi tiếng với chương trình đào tạo từ xa trình độ đại học và sau đại học. Chính vì vậy, sinh viên ngành Kinh tế có rất nhiều lợi thế khi theo học tại trường với cơ hội sở hữu cùng lúc 2 văn bằng hoặc vừa học vừa làm mà không phải đến trường. Đồng thời, trường cũng có đa dạng các chương trình liên kết đào tạo trong và ngoài nước giúp các bạn có môi trường học lý tưởng nhất.
1. Giới thiệu ngành Luật kinh tế
Luật kinh tế (Economic Law) được coi là một bộ phận của pháp luật về kinh tế, gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau. Đây là ngành học cung cấp kiến thức chuyên sâu nhằm duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại. Đồng thời, đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi, giao thương cả trong nước và quốc tế.
Theo học ngành này, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về pháp luật, thực tiễn pháp lý, pháp luật trong kinh doanh. Bên cạnh đó, các bạn sẽ được trang bị khả năng nghiên cứu và xử lý những vấn đề pháp lý đặt ra trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
Có thể nhiều bạn đang khá mơ hồ giữa ngành Luật và Luật kinh tế có gì khác nhau. Mình sẽ giúp các bạn giải đáp đơn giản như sau nhé.
Ngành Luật cung cấp cho người học kiến thức luật một cách bao quát ở hầu hết các lĩnh vực. Nghĩa là bao hàm cả kiến thức của ngành luật kinh tế cùng các kiến thức về luật hôn nhân gia đình, quy định chung về tài sản, thừa kế, luật hình sự phần tội phạm, luật môi trường, tội phạm học…
Ngành Luật kinh tế cũng sẽ trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hầu hết các luật. Tuy nhiên, chương trình học sẽ tập trung vào các luật liên quan đến lĩnh vực thương mại và các vấn đề kinh tế.
2. Chương trình đào tạo
Thời gian đào tạo hệ đại học chính quy ngành Luật kinh tế của Đại học Mở TP.HCM là 4 năm, tương đương với 11 học kỳ. Sinh viên có quyền học vượt để hoàn thành sớm chương trình học so với thời gian quy định. Bởi trường luôn tạo điều kiện tốt nhất với 3 kỳ học một năm và không giới hạn số lượng môn học được đăng ký. Nhờ đó rất nhiều sinh viên đã tốt nghiệp chỉ sau 2,5 – 3,5 năm.
Bên cạnh, chương trình đào tạo đại học chính quy hệ tập trung thì ngành Luật kinh tế còn có các chương trình đào tạo từ xa dành cho bậc đại học và sau đại học, phù hợp với cả người đi làm và người học song bằng. Đặc biệt, các bạn còn được lựa chọn theo học chương trình chất lượng cao bên cạnh chương trình tiêu chuẩn và nhận được rất nhiều lợi thế khi học và làm. Tuy nhiên, mức học phí của chương trình chất lượng cao gần như gấp đôi nhé.
Khối lượng kiến thức chương trình toàn khóa của ngành Luật kinh tế là 126 tín chỉ. Một số môn học tiêu biểu của chuyên ngành như: Luật sở hữu trí tuệ, Pháp luật về doanh nghiệp, Luật thương mại, Luật cạnh tranh, Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, Thủ tục đăng ký doanh nghiệp và thủ tục đầu tư, Phá sản và giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh, Pháp luật kinh doanh bất động sản, Luật đầu tư, Pháp luật về đầu tư xây dựng…
Sinh viên được học tập trong môi trường thân thiện, hiện đại với đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho quá trình học tập như hệ thống máy chiếu, loa, mic, điều hoà… đầy đủ tại tất cả các phòng học. Đội ngũ giảng viên của ngành vô cùng chất lượng, ngoài học hàm học vị cao thì các thầy cô còn có kinh nghiệm thực tế trong ngành lâu năm nên luôn mang đến cho sinh viên nhưng bài giảng bám sát thực tiễn, có tính cập nhật cao.
Sinh viên ngành Luật kinh tế có rất nhiều sân chơi học thuật và giải trí khác nhau
Ngoài ra, khoa Luật nói riêng và trường Đại học Mở TP.HCM nói chung có rất nhiều hoạt động ngoại khoá để sinh viên có cơ hội trải dồi và rèn luyện những kiến thức và kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc sau này. Từ các buổi hội thảo, chuyên đề về học thuật đến quá trình tham gia hoạt động đoàn, hội tình nguyện – văn nghề đều giúp các bạn tự tin, năng động hơn.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University (OU)
- Mã trường: MBS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Tại chức -Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1:97 Võ Văn Tần, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 2:35-37 Hồ Hảo Hớn, P. Cô Giang, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 3:371 Nguyễn Kiệm, P. 3, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 4:02 Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 5:68 Lê Thị Trung, P. Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
- Cơ sở 6:Đường số 9, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Cơ sở 7:Tổ dân phố 17 P. Ninh Hiệp, Thị Xã Ninh Hòa, Tỉnh Khánh Hòa.
- SĐT: 028 3836 4748
- Email: [email protected]
- Website:
- /
- /
- Facebook: /TruongDaiHocMo
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
-
Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
-
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:
(1) Dựa trên bài thi tú tài quốc tế (IB) tổng điểm 26 trở lên.
(2) Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
(3) Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.
– Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi.
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
(1) Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022;
(2) Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;
(3) Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.
(4) Điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.
– Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
(1) Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 6;
(2) Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).
+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 (hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2).
– Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:
Điều kiện đăng ký hồ sơ: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển – không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (đại trà và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.
5. Học phí
Mức học phí dự kiến của Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2021 – 2022 như sau:
- Chương trình đại trà: 18,5 – 23.0 triệu đồng/năm học.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 36.0 – 37.5 triệu đồng/năm học.
II. Các ngành tuyển sinh
STT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
A. | Chương trình đại trà | |||
1 | Ngôn ngữ Anh (1) | 7220201 | 200 | Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Anh (D14); Văn, KHXH, Anh (D78). |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc (1) | 7220204 | 85 |
Văn, Toán, Ngoại Ngữ; |
3 | Ngôn ngữ Nhật (1) | 7220209 | 140 | |
4 | Ngôn ngữ Hàn Quốc (1) | 7220210 | 45 | |
5 | Kinh tế | 7310101 | 200 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Văn, Anh (D01). |
6 | Xã hội học | 7310301 | 110 |
Toán, Lý, Anh (A01); |
7 | Đông Nam Á học | 7310620 | 140 | |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 240 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
9 | Marketing | 7340115 | 110 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 130 | |
11 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 220 | |
12 | Kế toán | 7340301 | 230 | |
13 | Kiểm toán | 7340302 | 100 | |
14 | Quản lý công (Ngành mới) | 7340403 | 40 | |
15 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 70 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Sử, Văn (C03); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Lý, Anh (A01) |
16 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 160 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07) |
17 | Luật (2) | 7380101 | 120 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
18 | Luật kinh tế (2) | 7380107 | 170 | |
19 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 170 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Sinh (A02); Toán, Hóa, Sinh (B00). |
20 | Khoa học máy tính (3) | 7480101 | 180 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
21 | Công nghệ thông tin (3) | 7480201 | 210 | |
22 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (3) | 7510102 | 170 | |
23 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 45 | |
24 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 80 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00). |
25 | Quản lý xây dựng (3) | 7580302 | 100 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa, Anh (D07). |
26 | Công tác xã hội | 7760101 | 100 |
Toán, Lý, Anh (A01); |
27 | Du lịch | 7810101 | 65 | Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Sử, Văn (C03); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Lý, Anh (A01) |
B. | Chương trình chất lượng cao | |||
1 | Ngôn ngữ Anh (1) | 7220201C | 190 | Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Anh (D14); Văn, KHXH, Anh (D78). |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc (1) | 7220204C | 35 |
Văn, Toán, Ngoại Ngữ |
3 | Ngôn ngữ Nhật (1) | 7220209C | 35 | |
4 | Kinh tế (Ngành mới) (1) | 7310101C | 40 |
Toán, Hóa, Anh (D07); |
5 | Quản trị kinh doanh (1) | 7340101C | 250 | |
6 | Tài chính ngân hàng (1) | 7340201C | 200 | |
7 | Kế toán (1) | 7340301C | 140 | |
8 | Luật kinh tế (1) | 7380107C | 90 | Toán, Hóa, Anh (D07); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Văn, Sử, Anh (D14) |
9 | Công nghệ sinh học | 7420201C | 40 | Toán, Sinh, Anh (D08); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Hóa, Sinh (B00); Toán, Hoá, Anh (D07) |
10 | Khoa học máy tính (3) | 7480101C | 50 |
Toán, Lý, Hóa (A00); |
11 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây (3) | 7510102C | 40 |
Ghi chú:
(1) Môn Ngoại ngữ hệ số 2;
(2) Điểm trúng tuyển tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm;
(3) Môn Toán hệ số 2;
– Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Nhật (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.
– Các ngành Luật và Luật kinh tế: Ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Điểm chuẩn đại học Mở – TP. HCM năm 2023
Theo đề án tuyển sinh Đại học năm 2023, trường ĐH Mở đưa ra chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến khoảng 4900 sinh viên.
Điểm chuẩn đại học Mở năm 2023 vừa được được công bố thông qua kết quả xét tuyển các phương thức 4 đến 6 (đợt học bạ) theo trình độ đại học chính quy. Điểm trúng tuyển vào trường theo thông tin mới nhất như sau:
Xem thêm: Điểm chuẩn Học viện ngân hàng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn HSG (PT4) |
Điểm chuẩn UT CCNN (PT5) |
Điểm chuẩn học bạ (PT6) |
Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 27.10 | x | x | (1) |
2 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh CLC | 26.5 | (3) | ||
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26.70 | x | x | (1) |
4 | 7220204C | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | x | (4) | ||
5 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | x | x | (2) | |
6 | 7220209C | Ngôn ngữ Nhật CLC | 24.75 | (3) | ||
7 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 26.90 | x | x | (1) |
8 | 7310101 | Kinh tế | 26.50 | x | x | (1) |
9 | 7310101C | Kinh tế CLC | 25 | (3) | ||
10 | 7340403 | Quản lý công | 23 | (3) | ||
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 27.50 | x | x | (1) |
12 | 7340101C | Quản trị kinh doanh CLC | 24.8 | (3) | ||
13 | 7340115 | Marketing | 28.70 | x | x | (1) |
14 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 28.50 | x | x | (1) |
15 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 28.90 | x | x | (1) |
16 | 7810101 | Du lịch | 26.80 | x | x | (1) |
17 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 27.50 | x | x | (1) |
18 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng CLC | 24.5 | (3) | ||
19 | 7340301 | Kế toán | 26.60 | x | x | (1) |
20 | 7340301C | Kế toán CLC | 23.25 | (3) | ||
21 | 7340302 | Kiểm toán | 26.60 | x | x | (1) |
22 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 27.80 | x | x | (1) |
23 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | x | (4) | ||
24 | 7380101 | Luật (C00 cao hơn 1.5 điểm) | 25.70 | x | x | (1) |
25 | 7380107 | Luật kinh tế (C00 cao hơn 1.5 điểm) | 26.60 | x | x | (1) |
26 | 7380107C | Luật kinh tế CLC | 25.25 | (3) | ||
27 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 18 | (3) | ||
28 | 7420201C | Công nghệ sinh học CLC | 18 | (3) | ||
29 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 26.25 | (3) | ||
30 | 7480101 | Khoa học máy tính | x | (4) | ||
31 | 7480101C | Khoa học máy tính CLC | 26.5 | (3) | ||
32 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 27.25 | x | x | (1) |
33 | 7510102 | CNKT CT công trình xây dựng | 21 | (3) | ||
34 | 7510102C | CNKT công trình xây dựng CLC | 21 | (3) | ||
35 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 21 | (3) | ||
36 | 7310620 | Đông Nam á học | 22 | (3) | ||
37 | 7310301 | Xã hội học | 23.5 | (3) | ||
38 | 7760101 | Công tác xã hội | 18 | (3) |
Theo bảng điểm xét tuyển nêu trên, các thí sinh cần lưu ý như:
– (1): Chỉ xét Học sinh Giỏi (PT4)
– (2): Nhận tất cả Học sinh Giỏi (PT4) đủ điều kiện xét tuyển.
– (3): Nhận tất cả Học sinh Giỏi (PT4) đủ điều kiện xét tuyển, học sinh có Chứng chỉ ngoại ngữ (PT5) đủ điều kiện xét tuyển và học sinh xét tuyển học bạ (PT6) theo mức điểm.
– (4): Nhận tất cả Học sinh Giỏi (PT4) và học sinh có Chứng chỉ ngoại ngữ (PT5) đủ điều kiện xét tuyển.
– Đối với các ngành có điểm thành phần nhân hệ số: Điểm chuẩn được tính trên thang điểm 30. Điểm xét tuyển được làm tròn 2 chữ số thập phân.
– Điểm trúng tuyển ngành Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa (C00) cao hơn 1.5 điểm.
– Các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng, Quản lý xây dựng: Toán nhân hệ số 2.
– Ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc: Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
– Về các ngành Chất lượng cao: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kinh tế: Ngoại ngữ hệ số 2.
1. Thông tin chung về Đại học Mở TP.HCM
– Đại học Mở TP.HCM là một trường đại học công lập đa ngành có thương hiệu tại Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ việc thu học phí.
– Trường được thành lập vào năm 1990 và trở thành trường đại học công lập từ năm 2006. Đến nay, trường Đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh luôn là lá cờ đầu trong lĩnh vực đào tạo từ xa khu vực phía Nam và là một trong những trường đại học tiên phong tại Việt Nam triển khai phương thức đào tạo trực tuyến.
– Trải qua gần hơn 30 năm, nhà trường không ngừng cải cách và nâng cao chất lượng đào tạo bằng việc chủ động mở rộng mối quan hệ hợp tác với nhiều đối tác chất lượng trên thế giới. Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh hợp tác với nhiều Trường và tổ chức giáo dục danh tiếng như Hội đồng Quốc tế về Đào tạo theo phương thức Mở và hình thức từ xa. Hiệp hội các trường Đại học Mở Châu Á,…
– Tên trường bắt nguồn từ lịch sử hình thành trường. Lúc đó, khi chỉ mới có các trường truyền thống công lập thì ngành giáo dục đã quyết định thử nghiệm xây dựng trường đại học đào tạo mở, tự hạch toán. Trường Đại học có tên như thế là còn do trường đào tạo đa ngành nghề, có tính chất mở đối với các hoạt động của sinh viên cũng như liên kết quốc tế.
– Trường đã đạt được huân chương Lao động hàng Nhì, hạng Ba và bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ. Trường đào tạo các ngành Tài chính – ngân hàng, Kế toán – kiểm toán, Ngôn ngữ Anh, Luật Kinh tế, Công nghệ Kỹ thuật và Công trình xây dựng, Khoa học máy tính,…
– Địa chỉ: 35 – 37 Hồ Hảo Hớn, phường Cô Giang, quận 1
– Điện thoại: 028 38364748
– Mail: ou@ou.edu.vn
– Website: /
-
2. Chỉ tiêu Đại học Mở TP.HCM năm 2023 dự kiến
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
95 |
A01,D01 D14,D78 |
2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
42 |
D01,D02,D03 D04,D05,D06 D78,D79,D80 D81,D82,D83 DH8,DD2 |
3 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
70 |
D01,D02,D03 D04,D05,D06 D78,D79,D80 D81,D82,D83 DH8,DD2 |
4 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
13 |
D01,D02,D03 D04,D05,D06 D78,D79,D80 D81,D82,D83 DH8,DD2 |
5 |
Xã hội học |
7310301 |
33 |
A01,C00, D01,D02,D03 D04,D05,D06 D78,D79,D80 D81,D82,D83 DH8,DD2 |
6 |
Đông Nam á học |
7310620 |
42 |
A01,C00, D01,D02,D03 D04,D05,D06 D78,D79,D80 D81,D82,D83 DH8,DD2 |
7 |
Công tác xã hội |
7760101 |
30 |
A01,C00, D01,D02,D03 D04,D05,D06 D78,D79,D80 D81,D82,D83 DH8,DD2 |
8 |
Kinh tế |
7310101 |
100 |
A00,A01,D01,D07 |
9 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
95 |
A00,A01,D01,D07 |
10 |
Marketing |
7340115 |
55 |
A00,A01,D01,D07 |
11 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
65 |
A00,A01,D01,D07 |
12 |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
110 |
A00,A01,D01,D07 |
13 |
Kế toán |
7340301 |
90 |
A00,A01,D01,D07 |
14 |
Kiểm toán |
7340302 |
50 |
A00,A01,D01,D07 |
15 |
Hệ thống quản lý thông tin |
7340405 |
55 |
A00,A01,D01,D07 |
16 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
75 |
A00,A01,D01,D07 |
17 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
105 |
A00,A01,D01,D07 |
18 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
22 |
A00,A01,D01,D07 |
19 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 |
51 |
A00,A01,D01,D07 |
20 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
30 |
A00,A01,D01,D07 |
21 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
35 |
A00,D01,D01,C03 |
22 |
Du lịch |
7810101 |
32 |
A00,D01,D01,C03 |
23 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
51 |
A00,D07,A02,B00 |
24 |
Luật |
7380101 |
60 |
A00,A01,C00,D01 D03,D05,D06 |
25 |
Luật kinh tế |
7380107 |
85 |
A00, A01,C00,D01 D03,D05,D06 |
26 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
24 |
A00,A01,B00,D07 |
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Đại Học Mở Tp Hcm
ou.edu.vn, huongnghiep.hocmai.vn › diem-truong › dai-hoc-mo-tphcm, www.oude.edu.vn, tuyensinhso.vn › school › dai-hoc-mo-thanh-pho-ho-chi-minh, daotaolientuc.edu.vn › Tin Tức, giasuthanhtai.com.vn › chi-tieu-hoc-phi-diem-chuan-dai-hoc-mo-tp-hcm, www.facebook.com › … › Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh, thongtintuyensinh.vn › Truong_Dai_hoc_Mo_TPHCM_C51_D694, đại học mở tp.hcm ngành điểm chuẩn, đại học mở tp.hcm xét học bạ, Các cơ sở của Đại học Mở TPHCM, đại học mở tp.hcm ngành điểm chuẩn xét học bạ, Đại học Mở điểm chuẩn xét học bạ 2023, Đại học Mở ở đầu, đại học mở hà nội, điểm chuẩn, Đại học Mở la trường công hay từ