Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
I. ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC HANKUK – 한국외국어대학교
» Tên tiếng Hàn: 한국외국어대학교
» Tên tiếng Anh: Hankuk University of Foreign Studies » Tên viết tắt: HUFS » Năm thành lập: 1954 » Loại hình: Tư thục » Số lượng sinh viên: 27,351 (3,690 sinh viên sau Đại học) » Phí học tiếng Hàn: 6,520,000 KRW/năm » Phí ký túc xá: 640,000 – 1,300,000 KRW /6 tháng » Phí nhập học: 1,260,000 VND » Seoul Campus: 107, Imun-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02450, Korea » Global Campus: 81, Oedae-ro, Mohyeon-eup,Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, 17035, Korea » Website: |
II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HÀN QUỐC – HANKUK
1. Tổng quan
Được thành lập từ năm 1954, Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc đã trở thành một trong những trường đại học lớn với hơn 29.000 sinh viên đang theo học 48 ngoại ngữ khác nhau. Mục tiêu của HUFS là đào tạo ra những sinh viên ưu tú, thấu hiểu các nội dung về văn hóa, toàn cầu. Để duy trì và thực hiện những nội dung này, trường luôn đổi mới phương pháp dạy và học, hỗ trợ sinh viên có được môi trường học tập tốt nhất, mỗi học sinh phải thông thạo 2 ngoại ngữ, thành lập khu kí túc xá nói tiếng Anh…
Bên cạnh đó, đội ngũ giáo viên của trường là những giảng viên, giáo sư, chuyên gia xuất sắc.Trường luôn khuyến khích công tác đổi mới và nghiên cứu trong đội ngũ giảng viên nhằm đạt được những kết quả giáo dục tốt nhất và duy trì vị thế là một trong những trường đại học hàng đầu Hàn Quốc
Campus
- Seoul Campus: 107, Imun-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02450, Korea
- Global Campus: 81, Oedae-ro, Mohyeon-eup,Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, 17035, Korea
Học viện trực thuộc
- Học viện tiếng Anh
- Học viện Ngôn ngữ phương Tây
- Học viện Ngôn ngữ phương Đông
- Học viện Khoa học xã hội
- Học viện luật
- Học viện Kinh doanh và Kinh tế
- Học viện Giáo dục
- Học viện Nghiên cứu Tây Âu và Mỹ
- Học viện Nghiên cứu Đông và Trung Âu
- Học viện Nghiên cứu châu Á và châu Phi
- Học viện Nhân văn
- Học viên Khoa học tự nhiên
- Học viện Thông tin và Kỹ thuật công nghiệp
- Ban nghiên cứu quốc tế
2. Một số điểm nổi bật về trường
- Tổng thống Barack Obama cũng đã từng đến thăm Chương trình đào tạo ngôn ngữ của Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc
- Xếp thứ 1 trên tổng số các trường đại học năm 2016 (theo báo Chung Ang ) và xếp thứ 13 Châu Á ( theo báo Chosun)
- 2 năm liên tiếp xếp hạng thứ 2 trong bảng xếp hạng các trường Đại học của tờ báo lớn thứ 3 Seoul – JoongAng ilbo
- Hankuk xếp hạng thứ 3 các trường Đại học Hàn Quốc trong cuộc bình xét về chỉ số hài lòng khách hàng quốc gia (National Customer Satisfaction Index) năm 2007.
- Sự phát triển vững mạnh của trường được minh chứng qua các hoạt động như: Trường là đối tác của hơn 400 trường đại học tại 93 quốc gia.
3. Cựu học sinh nổi bật
Kim Joon, Park Sungwoong, Seo Minjeong, Gene Yoon (chủ tịch Fila Hàn Quốc), Kim Sungryung (Hoa hậu Hàn Quốc 1988), Ahn Sungki, Woo Hyerim (Wonder Girls), Soo Ae…
Đại học Ngoại Ngữ Hankuk: Thông Tin Tổng Quan
- Tên tiếng Anh: Hankuk University of Foreign Studies (HUFS)
- Tên tiếng Hàn: 한국외국어대학교
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng giảng viên: 458 giáo sư và 1790 cán bộ giảng dạy bán thời gian
- Số lượng sinh viên: 20.794 sinh viên trong nước, 3.300 sinh viên quốc tế
- Địa chỉ:
- Học xá Seoul: 270 Imun-dong, Dongdaemun-gu, Seoul
- Học xá Yongin: 89 San, Wangsan-ri, Mohyeon-myeon, Yongin-si, Gyeonggi
- Website: hufs.ac.kr (Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc)
Lịch sử hình thành
Trường Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc được thành lập năm 1954, chuyên sâu về ngoại ngữ và nghiên cứu nước ngoài. Trải qua 66 năm hoạt động và phát triển, trường đã khẳng định được vị trí của mình trong nền giáo dục Hàn Quốc, trở thành trường đại học có chất lượng giáo dục hàng đầu tại xứ sở kim chi.
Trường có hai học xá: Học xá Seoul tại trung tâm thủ đô, tập trung nghiên cứu ngôn ngữ – văn hóa châu Á, đặc biệt là khu vực Đông Á. Học xá Yongin tại tỉnh Gyeonggi nghiên cứu chuyên sâu về văn hóa Thế Giới, đồng thời mở rộng sang lĩnh vực kinh tế và kỹ thuật.
Mục tiêu của HUFS là đào tạo ra những sinh viên ưu tú, thấu hiểu văn hóa toàn cầu. Vì vậy, trường luôn đổi mới phương pháp đào tạo, xây dựng môi trường học tập tốt nhất, mỗi học sinh phải thông thạo ít nhất 2 ngoại ngữ.
Hiện nay, Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc gồm 79 khoa, 9 trường sau đại học và 31 viện nghiên cứu. Bên cạnh đó, Hankuk có quan hệ hợp tác với 832 tổ chức giáo dục và trường đại học tại 98 quốc gia trên thế giới.
Cùng Du học MAP khám phá trường Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
Đặc Điểm Nổi Bật
- Cựu Tổng thống Mỹ, Barack Obama đã từng đến thăm Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk.
- Trường được Bộ Giáo Dục Hàn Quốc công nhận là Học Viện Ngôn Ngữ Nước Ngoài Xuất Sắc Nhất Hàn Quốc.
- Theo bảng xếp hạng các trường Đại học, Đại học Ngoại Ngữ Hankuk:
- Đạt hạng Nhất Hàn Quốc (báo Chung Ang, năm 2016)
- Đạt hạng Nhì Hàn Quốc ( Báo JoongAng ilbo)
- Đạt hạng 13 Châu Á (theo báo Chosun, năm 2016)
- Nằm trong TOP 400 Đại học hàng đầu Thế Giới (Theo QS World University)
- Là Đại học có số lượng sinh viên quốc tế trao đổi nhiều nhất Châu Á (Theo QS Asia University)
Chương trình học tiếng
- Học phí : 1.550.000 won/học kỳ
- Học phí 1 năm (4 học kỳ): 6.200.000 won
- Kỳ nhập học: Tháng 3-6-9-12
- Thông tin khoá học : Mỗi kỳ 10 tuần
- KTX : 640.000 – 1.300.000 KRW/6 tháng
- Phí hồ sơ : 60.000 won
Chuyên ngành Đại học – Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc
- Cơ sở Seoul
Trường | Khoa |
Ngữ văn Anh | – Khoa Ngôn ngữ học và Công nghệ Ngôn ngữ Anh (ELLT) – Khoa văn học và văn hoá Anh – Khoa tiếng Anh Hội nghị và truyền thông quốc tế (EICC) |
Ngôn ngữ phương Tây | – Khoa tiếng Pháp – Khoa tiếng Đức – Khoa tiếng Nga – Khoa tiếng Tây Ban Nha – Khoa tiếng Ý – Khoa tiếng Bồ Đào Nha – Khoa tiếng Hà Lan – Khoa ngôn ngữ Scandinavia |
Ngôn ngữ phương Đông | – Khoa tiếng Malay-Indonesia – Khoa tiếng Ả Rập – Khoa tiếng Thái – Khoa tiếng việt – Khoa tiếng Hindi – Khoa tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và Ailen – Khoa tiếng Ba Tư – Khoa tiếng Mông Cổ |
Trung Quốc học | – Khoa Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa Trung Quốc – Khoa Ngoại giao và Thương mại Trung Quốc |
Nhật Bản học | – Khoa Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa Nhật Bản – Khoa nghiên cứu Nhật Bản tổng hợp |
Khoa học xã hội | – Khoa Khoa học Chính trị và Ngoại giao – Khoa hành chính – Khoa Báo chí & Truyền thông |
Kinh doanh và kinh tế | – Khoa Kinh tế & Luật Quốc tế – Khoa kinh tế |
Quản trị kinh doanh | – Khoa quản trị kinh doanh |
Sư phạm | – Sư phạm tiếng Anh – Sư phạm tiếng Pháp – Sư phạm tiếng Đức – Sư phạm tiếng Hàn Quốc – Sư phạm tiếng Trung Quốc |
Quốc tế | – Khoa quốc tế học |
Ngôn ngữ và ngoại giao | – Khoa ngôn ngữ và ngoại giao |
Ngôn ngữ và thương mại | – Khoa ngôn ngữ và thương mại |
Cao đẳng Minerva (Seoul) | – Viết & Đạo đức Quốc tế (Không cấp bằng) |
-
Cơ sở Toàn cầu (Global campus)
Trường | Khoa |
Biên phiên dịch | – Khoa biên phiên dịch tiếng Anh – Khoa biên phiên dịch tiếng Đức – Khoa biên phiên dịch tiếng Tây Ban Nha Bộ – Khoa biên phiên dịch tiếng Ý – Khoa biên phiên dịch tiếng Trung – Khoa biên phiên dịch tiếng Nhật – Khoa biên phiên dịch tiếng Thái – Khoa biên phiên dịch và dịch thuật tiếng Ả Rập – Khoa biên phiên dịch và dịch thuật tiếng Malay-Indonesia |
Trung & Đông Âu học | – Khoa tiếng Ba Lan – Khoa tiếng Rumani – Khoa nghiên cứu Séc và Slovak học – Khoa tiếng Hungary – Khoa South Slav học – Khoa Ukraina học |
Quốc tế và khu vực | |
Nhân văn | – Khoa Ngôn ngữ học và Khoa học nhận thức – Khoa Triết học – Khoa lịch sử – Khoa kiến thức và nội dung (Knowledge and Contents) |
Kinh tế và kinh doanh | – Khoa Kinh doanh và Công nghệ Toàn cầu – Khoa tài chính quốc tế – Khoa quản lý hệ thống thông tin |
Khoa học tự nhiên | – Khoa toán – Khoa Thống kê – Khoa Vật lý điện tử – Khoa khoa học môi trường – Khoa khoa học sinh học và Công nghệ sinh học – Khoa Hóa |
Kỹ thuật | – Khoa Kỹ thuật máy tính và hệ thống điện tử – Khoa Kỹ thuật Thông tin Truyền thông – Khoa kỹ thuật điện tử – Khoa công nghệ thông tin toàn cầu – Khoa Kỹ thuật công nghiệp và quản lý |
Cao đẳng Minerva (Global) | – Viết & Đạo đức Quốc tế (Không cấp bằng) |
Giới thiệu chung về trường Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc
Trường Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc (Đại học Hankuk) được thành lập vào năm 1954, nằm ở khu vực phía Đông Seoul và cách trung tâm văn hóa, giáo dục, chính trị quốc gia khoảng 20 phút đi tàu điện ngầm.
Hiện nay, trường Đại học Hankuk được coi là một trong những trường có chất lượng giáo dục cấp cao tốt nhất tại Hàn Quốc, giảng dạy 45 ngôn ngữ của Châu Á, Trung Đông và các khu vực khác trên thế giới.
Phương châm hoạt động của trường là “sáng tạo, chân thực, hòa bình” với mục tiêu đào tạo ra những sinh viên ưu tú.
Hiện tại, trường đại học Hankuk có 3 cơ sở là Seoul Campus và Yongin Campus:
- Trường đại học ngoại ngữ Hàn Quốc cơ sở Seoul: 107, Imun-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02450, Korea. Khoa tiếng Việt Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc cũng nằm ở cơ sở này.
- Trường đại học ngoại ngữ Hàn Quốc cơ sở Yongin: 81, Oedae-ro, Mohyeon-eup, Cheoin-gu,Yongin-si, Gyeonggi-do, 17035, Korea
- Cơ sở Song-do gần sân bay Quốc tế Incheon đang trong quá trình xây dựng.
CEO Kim Yong thăm trường HUFS
Các thành tích nổi bật của trường:
- Theo bảng xếp hạng Đại học QS 2019, Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc đứng thứ 13 trong top các trường đại học thế giới và đứng thứ 84 trong top các trường đại học châu Á.
- Xếp thứ 1 trên tổng số các trường đại học năm 2016 (theo báo Chung Ang) và xếp thứ 13 Châu Á (theo báo Chosun).
- 2 năm liên tiếp xếp hạng thứ 2 trong bảng xếp hạng các trường Đại học của tờ báo lớn thứ 3 Seoul – JoongAng ilbo.
- Hankuk xếp hạng thứ 3 các trường Đại học Hàn Quốc trong cuộc bình xét về chỉ số hài lòng khách hàng quốc gia (National Customer Satisfaction Index) năm 2007.
- Trường Đại học HUFS là đối tác với 602 trường đại học ở 97 quốc gia trên toàn thế giới.
GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ HANKUK HÀN QUỐC
Đại học Ngoại ngữ Hankuk Hàn Quốc là một trong những niềm từ hào của nền giáo dục Hàn Quốc. Trường đứng đầu trong ngành đào tạo ngoại ngữ ở Hàn Quốc. Hankuk University of Foreign Studies cúng là trường thuộc top 300 trường đại học chất lượng nhất thế giới. Hiện tại trường đang đào tạo các ngoại ngữ như: Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Ý,… trường còn đào tạo cả tiếng: Nhật, Việt, Thái, Indo, Malay, Ả Rập, Mông Cổ,… Chắc chắn khi bạn đến với HUFS bạn sẽ được giao lưu học hỏi nhiều loại ngôn ngữ trên thế giới và bây giờ bạn hãy cùng LIP khám phá ngôi trường mơ ước này nhé.
Thông tin cơ bản trường đại học Ngoại ngứ Hankuk Hàn Quốc.
|
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG NGOẠI NGỮ HANKUK HÀN QUỐC
- Năm 1954: Khởi đầu trường đại học ngoại ngứ Hankuk là một trường cao đẳng nghiên cứu ngoại ngữ với những sinh viên đầu tiên nghiên cứu tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Hoa, tiếng Đức và tiếng Nga.
- Từ năm 1960 – 1970: Trường đẩy mạnh nghiên cứu ngoại ngữ ở các nước với nhiều thành tích đạt được.
- Năm 1980: Trường phát triển trở thành trường đại học đào tạo ngoại ngữ đầu tiên của Hàn Quốc.
- Năm 1981: Trường mở khu trường sở thứ hai tại Yongin gần Seoul. Tại cơ sở này sinh viên được học tập và nghiên cứu các ngôn ngữ Đông Âu như: tiếng Ba Lan, tiếng România, tiếng Séc, tiếng Slovakia, tiếng Serbi, tiếng Croatia, tiếng Nga, tiếng Bulgaria cũng như các môn học khác ở khu trường sở tại Seoul.
- Trải qua hơn 65 năm phát triển không ngừng nghỉ hiện tại trường ngoại ngữ Hankuk là một niềm tự hào của nên giáo dục Hàn Quốc.
Những Thành tựu trường Hankuk đạt được.
- Trường Đại học ngoại ngữ Hankuk Hàn Quốc có quan hệ hợp tác với 832 tổ chức giáo dục và các trường đại học. Trong đó có hơn 400 trường Đại học tại 93 quốc gia, Tại Việt Nam trường Hankuk có quan hệ hợp với 5 trường.
- Trường địa học ngoại ngữ Hankuk Hàn Quốc có tổng cộng 79 khoa và 9 trường sau đại học, 31 viện nghiên cứu.
- Là trường đại học Hàn Quốc được cựu tổng thông Mỹ Obama đến thăm và làm việc.
- Là viện ngoại ngữ đào tạo chất lượng nhất Hàn Quốc được bộ giáo dục công nhận.
- Top 1 đào tạo ngoại ngữ tại Hàn Quốc
- Top 13 trường chất lượng nhất chấu Á
- Top 300 trường chất lượng nhất Thế giới.
- Trường ngoại ngứ Hankuk là trường có lượng sinh viên trao đổi nhiều nhất Châu Á.
Giới thiệu về Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
- Tên tiếng Hàn: 한국외국어대학교
- Tên tiếng Anh: Hankuk University of Foreign Studies
- Tên viết tắt: HUFS
- Năm thành lập: 1954
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng giảng viên: 458 giáo sư và 1790 cán bộ giảng dạy bán thời gian
- Số lượng sinh viên: 20.794 sinh viên trong nước, 3.300 sinh viên quốc tế
- Phí học tiếng Hàn: 6,520,000 KRW/năm
- Phí ký túc xá: 640,000 – 1,300,000 KRW /6 tháng
- Phí nhập học: 1,260,000 VND
- Đại chỉ:
- Seoul Campus: 107, Imun-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02450, Korea
- Global Campus: 81, Oedae-ro, Mohyeon-eup,Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, 17035, Korea
- Website:
- Chuyên ngành tiêu biểu: Ngoại ngữ
- Học bổng: Có
Logo Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk
Tổng quan về Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc
Trường Đại Học Ngoại Ngữ Hankuk Hàn Quốc được thành lập năm 1954. Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc đã trở thành một trong những trường đại học lớn với hơn 29.000 sinh viên đang theo học 48 ngoại ngữ khác nhau. Trường chuyên sâu về ngoại ngữ và nghiên cứu nước ngoài. Trải qua 66 năm hoạt động và phát triển, trường đã khẳng định được vị trí của mình trong nền giáo dục Hàn Quốc, trở thành trường đại học có chất lượng giáo dục hàng đầu tại xứ sở kim chi.
Trường có hai học xá: Học xá Seoul tại trung tâm thủ đô, tập trung nghiên cứu ngôn ngữ – văn hóa châu Á, đặc biệt là khu vực Đông Á. Học xá Yongin tại tỉnh Gyeonggi nghiên cứu chuyên sâu về văn hóa Thế Giới, đồng thời mở rộng sang lĩnh vực kinh tế và kỹ thuật.
Mục tiêu của HUFS là đào tạo ra những sinh viên ưu tú, thấu hiểu văn hóa toàn cầu. Vì vậy, trường luôn đổi mới phương pháp đào tạo, xây dựng môi trường học tập tốt nhất, mỗi học sinh phải thông thạo ít nhất 2 ngoại ngữ.
Hiện nay, Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc gồm 79 khoa, 9 trường sau đại học và 31 viện nghiên cứu. Bên cạnh đó, Hankuk có quan hệ hợp tác với 832 tổ chức giáo dục và trường đại học tại 98 quốc gia trên thế giới.
Khuôn viên Đại học Hankuk Seoul Campus
Khuôn viên Đại học Hankuk Global Campus
I/ Chương trình tiếng Hàn
1. Chương trình phổ thông
Chương trình phổ thông rèn luyện các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và cung cấp các kiến thức về những lĩnh vực chuyên ngành cho học viên. Chương trình được chia thành 6 cấp độ: 1~2 (sơ cấp), 3~4 (trung cấp), 5~6 (cao cấp)
- Học phí: 1,630,000 won/kỳ
- Phí nhâp học: 60,000 won
- Thời gian: 10 tuần/kỳ (kỳ mùa Xuân, Hè, Thu, Đông)
- Số lượng học viên: 12-15 học viên/lớp
2. Chương trình ngắn hạn
Chương trình ngắn hạn được khai giảng 2 lần/năm vào kỳ mùa Xuân và mùa Hè. Một khoá bao gồm 4 tuần rèn luyện các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết kèm theo các hoạt động về văn hoá. Lớp học diễn ra trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (9:00~13:00)
- Học phí: 1,050,000 won
- Thời gian: 4 tuần/kỳ (kỳ mùa Xuân, Hè)
- Số lượng học viên: 7-13 học viên/lớp
II/ Chương trình đại học
1. Điều kiện
- Ba mẹ và sinh viên đều là người nước ngoài
- Yêu cầu năng lực ngôn ngữ:
Chương trình | Khối/ Chuyên ngành | Điều kiện |
---|---|---|
Chương trình tiếng Hàn | Tất cả các ngành (trừ các ngành của chương trình tiếng Anh) | Năm nhất: TOPIK 3 Chuyển tiếp: TOPIK 4 * Đối với ngành Quản trị kinh doanh và Phương tiện truyền thông: TOPIK 4 |
Chương trình tiếng Anh A (100% lớp học bằng tiếng Anh) | Quốc tế học (Seoul) | TOEFL iBT từ 80 trở lên IELTS từ 5.5 trở lên |
Chương trình tiếng Anh B (hơn 50% lớp học bằng tiếng Anh) | Ngôn ngữ Anh (ELLT) Văn học & văn hoá Anh Tiếng Anh hội thảo & giao tiếp (EICC) Kinh tế quốc tế & luật |
Đạt yêu cầu một trong hai điều kiện ở trên (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) |
2. Chuyên ngành – Học phí
a. Cơ sở Seoul (Seoul Campus)
Phí nhập học: 358,000 won
Phí hội học sinh: 21,000 won
SEOUL CAMPUS | ||
---|---|---|
Tiếng Anh | * Ngôn ngữ Anh (ELLT) | 3,847,000 won |
* Văn học & văn hoá Anh | ||
*Tiếng Anh hội thảo & giao tiếp (EICC) | ||
Ngôn ngữ phương Tây | Tiếng Pháp | 3,847,000 won |
Tiếng Đức | ||
Tiếng Nga | ||
Tiếng Tây Ban Nha | ||
Tiếng Ý | ||
Tiếng Bồ Đào Nha | ||
Tiếng Hà Lan | ||
Tiếng vùng Scandinavi | ||
Ngôn ngữ & văn hoá châu Á | Tiếng Malay – Indo | 3,847,000 won |
Tiếng Ả rập | ||
Tiếng Thái | ||
Tiếng Việt Nam | ||
Tiếng Hindi | ||
Tiếng Ba Tư | ||
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ | ||
Tiếng vùng Azerbaijan | ||
Tiếng Mông Cổ | ||
Tiếng Ba Tư | ||
Trung Quốc học | Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | 3,847,000 won |
Ngoại giao và Thương mại Trung Quốc | ||
Nhật Bản học | Ngôn ngữ và văn học Nhật | |
Nhật học tổng hợp | ||
Khoa học xã hội | Hành chính công | 3,847,000 won |
Chính trị & ngoại giao | ||
Phương tiện truyền thông | ||
Kinh doanh & Kinh tế | *Kinh tế quốc tế & luật | 3,847,000 won |
Kinh tế | ||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | |
Sư phạm | Sư phạm Anh | 3,847,000 won |
Sư phạm Pháp | ||
Sư phạm Đức | ||
Sư phạm Trung | ||
Sư phạm Hàn | ||
Quốc tế học | *Quốc tế học | 3,847,000 won |
KFL | Sư phạm ngôn ngữ Hàn | 3,847,000 won |
Biên phiên dịch tiếng Hàn |
* Các ngành giảng dạy bằng tiếng Anh
***Học phí có thể thay đổi theo từng năm
b. Cơ sở Yongin (Global Campus)
Phí nhập học: 358,000 won
Phí hội học sinh: 21,000 won
GLOBAL CAMPUS | ||
---|---|---|
Nhân văn | Triết học | 3,847,000 won |
Lịch sử | ||
Ngôn ngữ học và Khoa học nhận thức | ||
Biên phiên dịch | Tiếng Anh | 4,621,000 won |
Tiếng Pháp | ||
Tiếng Đức | ||
Tiếng Ý | ||
Tiếng Trung | ||
Tiếng Nhật | ||
Tiếng Ả Rập | ||
Tiếng Thái | ||
Tiếng Tây Ban Nha | ||
Tiếng Malay – Indo | ||
Trung và Đông Âu học | Ba Lan | 3,8470,000 won |
Romani | ||
Cộng hòa Séc và Slovakia | ||
Hungary | ||
Serbia – Croatia | ||
Ukraina | ||
Quốc tế và khu vực học | Pháp | 3,8470,000 won |
Brazil | ||
Hi Lạp và Bulgaria | ||
Ấn Độ | ||
Trung Á | ||
Châu Phi | ||
Nga | ||
Hàn Quốc | ||
Kinh doanh – Kinh tế | Kinh doanh & công nghệ toàn cầu | 3,8470,000 won |
Tài chính quốc tế | ||
Công nghiệp thể thao toàn cầu | Công nghiệp thể thao toàn cầu | 4,621,000 won |
Khoa học tự nhiên | Toán học | 4,414,000 won |
Thống kê | ||
Vật lí điện tử | ||
Môi trường | ||
Công nghệ sinh học | ||
Hóa học | ||
Kĩ thuật | Máy tính | 4,829,000 won |
Công nghệ thông tin truyền thông | ||
Kĩ thuật điện tử | ||
Kĩ thuật công nghiệp & quản lý | ||
Công nghệ y sinh | Công nghệ y sinh | 4,414,000 won |
***Học phí có thể thay đổi theo từng năm
3. Học bổng
Đối tượng | Loại học bổng | Mức học bổng | Điều kiện |
---|---|---|---|
SV nhập học – SV chuyển tiếp | President | 100% học phí kì 1 & phí nhập học | Top 5% điểm đầu vào |
Vice President | 50% học phí kì 1 & phí nhập học | Top 10% điểm đầu vào | |
Văn phòng hợp tác Quốc tế | giảm 1,000,000 won học phí & phí nhập học | Top 20% điểm đầu vào | |
HUFS Global A | Phí nhập học | Đã hoàn thành ít nhất 2 kì tại trung tâm đào tạo ngôn ngữ Hàn của trường | |
HUFS Global B | Phí nhập học & một nửa học phí (1 năm) | Đã hoàn thành ít nhất 2 kì tại trung tâm đào tạo ngôn ngữ Hàn của trường | |
TOPIK 5 | |||
HUFS Global Campus | 30% học phí 4 năm (SV nhập học) | Sinh viên nhập học vào Global Campus | |
30% học phí 2~3 năm (SV trao đổi) | Điểm đầu vào từ 80 trở lên | ||
Học bổng ngôn ngữ xuất sắc A | 1,500,000 won | TOPIK 6 | |
TOEFL iBT 110-120 | |||
IELTS 8.0 – 9.0 | |||
Học bổng ngôn ngữ xuất sắc B | 700,000 won | TOPIK 5 | |
TOEFL iBT 100-109 | |||
IELTS 7.0 – 7.5 | |||
SV đang theo học tại trường | Học bổng GPA | Từ 700,000 KRW trở lên cho 1 kì | GPA từ 3.5 trở lên |
TOPIK 5 & 6 | 300.000 – 500.000 won/ kì | hoàn thành 12 tín chỉ trở lên |
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc
www.zila.com.vn › Blog › Đại học Hàn Quốc, tuvanduhocmap.com › dai-hoc-ngoai-ngu-hankuk-han-quoc, monday.edu.vn › dai-hoc-ngoai-ngu-han-quoc, duhocsunny.edu.vn › Trường Đại Học › Hàn Quốc › Seoul, hanquoc.net.vn › truong-dai-hoc-ngoai-ngu-hankuk-han-quoc, vjvietnam.com.vn › dai-hoc-ngoai-ngu-hankuk-han-quoc, duhocnamu.com › Các trường Đại học, duhocsvc.vn › truong-dai-hoc-ngoai-ngu-han-quoc, tuyensinh.vnu.edu.vn › index.php › Home › viewnganh, icolanguage.edu.vn › dai-hoc-ngoai-ngu-han-quoc-hufs-413, Các trường đại học ngoại ngữ ở Hàn Quốc, Học bổng đại học ngoại ngữ Hàn Quốc, Khoa tiếng Hàn đại học Ngoại ngữ Hà Nội điểm chuẩn, Đại học luật Hankuk, Hankuk University, Hankuk University of Foreign Studies, Hankuk University Law School, Hankuk University Ranking