Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Đại Học Nguyễn Tất Thành Là Trường Công Hay Tư – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Đại Học Nguyễn Tất Thành Là Trường Công Hay Tư đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Nguyễn Tất Thành Là Trường Công Hay Tư trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Đại Học Nguyễn Tất Thành Là Trường Công Hay Tư:

Nội dung chính

Khối giảng dạy[sửa | sửa mã nguồn]

  • Khoa Y
  • Dược
  • Điều dưỡng
  • Quản trị
  • Luật
  • Tài chính – Kế toán
  • Cơ khí – Điện – Điện tử – Ô tô
  • Công nghệ Hóa và Thực phẩm
  • Công nghệ Sinh học
  • Công nghệ thông tin
  • Âm nhạc
  • Kiến trúc – Xây dựng – Mỹ thuật ứng dụng
  • Ngoại ngữ
  • Du lịch và Việt Nam học
  • Ngoại thương.

Cơ sở vật chất[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đầu tư hơn 2000 tỉ đồng xây dựng cơ bản và trang thiết bị dạy học.
  • Tổng diện tích sàn là 100.000m2
  • Thư viện có hơn 44.775 bản sách với hơn 11.484 đầu sách
  • 100% phòng học, phòng thực hành được lắp máy lạnh
  • 3.000 máy tính được nối Internet phục vụ việc dạy và học
  • 100% khuôn viên trường được phủ sóng wifi
  • 248 phòng học và giảng đường
  • Trường có ký túc xá nội trú cho sinh viên.

Chất lượng đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Đội ngũ giảng viên[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 3 năm 2017, trường có 1211 giảng viên. Trong đó có 8 giáo sư, 17 phó giáo sư, 83 tiến sĩ, 565 thạc sĩ và 538 giảng viên có trình độ đại học.[5]

1. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là trường công hay trường tư?

Đây chắc hẳn là câu hỏi mà rất nhiều bạn khi xét tuyển vào trường đang băn khoăn đúng không? Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là trường ngoài công lập thuộc quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường có 16 khoa thuộc 5 khối ngành đào tạo: Sức khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Xã hội – Nhân văn, Nghệ thuật. Là ngôi trường đại học trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Được thành lập vào 5 tháng 6 năm 2005, tiền thân là Cao đẳng Nguyễn Tất Thành.

2. Trường có bao nhiêu cơ sở giảng dạy chính và địa điểm cụ thể của từng cơ sở như thế nào?

Hiện tại trường có 1 trường chính và có thêm 6 cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh:

  • Trụ sở chính: số 300A Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4.
  • Cơ sở 2: 298A Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4.
  • Cơ sở 3: 27A Nguyễn Oanh, Phường 17, Quận Gò Vấp.
  • Cơ sở 4: 331 Quốc lộ 1, Phường An Phú Đông, Quận 12.
  • Cơ sở 6: 90/2 Phan Huy Ích, Phường 16, Quận Gò Vấp.
  • Cơ sở 7: 38 Tôn Thất Thuyết, Phường 16, Quận 4.
  • Cơ sở 8: 35A Nguyễn Văn Quỳ, Quận 7.

Sự phát triển hiện đại của trường ĐH Nguyễn Tất Thành

3. Chất lượng giảng dạy của trường như thế nào?

Tính đến năm 2022, trường đã có hơn 1211 giảng viên. Trong đó có 8 giáo sư, 17 phó giáo sư, 83 tiến sĩ, 565 thạc sĩ và 538 giảng viên có trình độ đại học.

Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục đại học và được tổ chức kiểm định quốc tế QS – Stars (Anh Quốc) công nhận đạt chuẩn 3 sao.

4. Cơ sở vật chất của trường liệu có tốt hay không?

Theo đánh giá của tổ chức kiểm định QS- Stars Anh Quốc về cơ sở vật chất của ĐH Nguyễn Tất Thành được xếp hạng 5 sao. Đầu tư hơn 2000 tỷ đồng xây dựng cơ bản và trang thiết bị dạy học.

– 100% phòng học, phòng thực hành được lắp máy lạnh

– 3.000 máy tính được nối Internet phục vụ việc dạy và học

– 100% khuôn viên trường được phủ sóng wifi

– 248 phòng học và giảng đường

– Trường có ký túc xá nội trú cho sinh viên.

Cơ sở vật chất của trường ĐH Nguyễn Tất Thành

Học phí ĐH Nguyễn Tất Thành 2023-2024

Đang cập nhật

Học phí ĐH Nguyễn Tất Thành 2022-2023

Mùa tuyển sinh 2022, hầu hết học phí các ngành của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành không tăng so với các năm trước; chỉ một số ngành mức thu điều chỉnh tăng trên dưới 10%.

Sinh viên (SV) trúng tuyển khóa mới sẽ đóng từ 12,9 – 16,5 triệu đồng/học kỳ (riêng y khoa 40 triệu đồng/học kỳ) .

Nhà trường cam kết ổn định, không tăng học phí trong suốt khóa học.

Học phí ĐH Nguyễn Tất Thành 2020-2021

Năm học 2021 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành công bố học phí hệ chính quy.

Nhóm ngành khoa học – sức khỏe

Ngành hot nhất của NTT: y nguyễn tất thành học phí tổng cho năm 2021 hơn 600 triệu đồng.

Tên ngành Học phí toàn khóa (đồng) Học phí học kì 1 (đồng)
Điều dưỡng 147,956,000 13,744,000
Dược học 228,040,000 15,340,000
Y học dự phòng 300,200,000 13,020,000
Y khoa 612,600,000 12,320,000
Kỹ thuật xét nghiệm y học 153,513,000 15,023,000

Nhóm ngành Kinh tế – quản trị

Học phí trường đại học nguyễn tất thành ngành marketing (ngành hot nhất của trường) là gần 148 triệu đồng/ 4 năm.

Quản trị khách sạn nguyễn tất thành học phí có mức dao động khoảng 126 triệu/ 4 năm.

Học phí trường đại học nguyễn tất thành ngành marketing là 147 triệu cho 4 năm học.

Tên ngành Học phí toàn khóa (đồng) Học phí học kì 1 (đồng)
Luật kinh tế 125,636,000 11,360,000
Kế toán 124,412,000 13,340,000
Tài chính – Ngân hàng 124,820,000 14,644,000
Quản trị kinh doanh 123,452,000 14,768,000
Quản trị nhân lực 113,636,000 14,848,000
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 148,800,000 14,010,000
Marketing 147,670,000 12,600,000
Thương mại điện tử 147,100,000 12,410,000
Kinh doanh quốc tế 123,468,000 13,732,000
Quản trị khách sạn 126,880,000 13,276,000
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 126,880,000 13,276,000
Du lịch 129,032,000 15,916,000

Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn

Tên ngành Học phí toàn khóa (đồng) Học phí học kì 1 (đồng)
Đông Phương Học 142,532,000 13,448,000
Ngôn ngữ Anh 140,868,000 14,524,000
Ngôn ngữ Trung Quốc 138,716,000 14,524,000
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 132,140,000 14,020,000
Việt Nam Học 111,920,000 14,860,000
Tâm lý học 116,900,000 14,420,000
Quan hệ công chúng 140,624,000 12,980,000
Quan hệ quốc tế 126,880,000 16,748,000

Nhóm ngành Kỹ thuật – Công Nghệ

Tên ngành Học phí toàn khóa (đồng) Học phí học kì 1 (đồng)
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 114,044,000 13,400,000
Công nghệ kỹ thuật điện điện tử 113,300,000 14,972,000
Công nghệ kỹ thuật ô tô 113,300,000 13,484,000
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 113,468,000 12,740,000
Công nghệ kỹ thuật hóa học 113,624,000 14,060,000
Công nghệ thực phẩm 113,132,000 12,992,000
Quản lý tài nguyên và môi trường 104,204,000 16,952,000
Công nghệ sinh học 113,300,000 15,340,000
Công nghệ thông tin 114,212,000 13,684,000
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 114,212,000 13,684,000
Kỹ thuật phần mềm 114,212,000 13,684,000
Kỹ thuật xây dựng 114,212,000 12,772,000
Kiến trúc 142,244,000 15,412,000
Thiết kế đồ họa 113,228,000 13,684,000
Thiết kế nội thất 127,652,000 16,348,000
Kỹ thuật y sinh 149,038,000 11,660,000
Vật lý y khoa 169,814,000 15,990,000

Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn

Tên ngành Học phí toàn khóa (đồng) Học phí học kì 1 (đồng)
Piano 136,220,000] 13,000,000 13,448,000
Thanh nhạc 136,220,000] 13,000,000 14,524,000
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình 132,140,000] 16,984,000 14,524,000
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình 142,508,000] 15,436,000 14,020,000
Quay phim 145,172,000] 15,664,000 14,860,000
Truyền thông đa phương tiện 161,959,000] 16,310,000 14,420,000

Giới thiệu

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành là “trường đại học đổi mới sáng tạo” đáp ứng nhu cầu giáo dục đại học đại chúng thông qua việc tạo lập một môi trường học tập tích cực và trải nghiệm thực tiễn cho mọi sinh viên trang bị cho người học năng lực tự học tinh thần sáng tạo khởi nghiệp có trách nhiệm với cộng đồng hội nhập với khu vực và toàn cầu.

Triết lý giáo dục của Nhà trường: 

THỰC HỌC – THỰC HÀNH – THỰC DANH – THỰC NGHIỆP 

30.000

 Sinh viên – Học viên

320

Giảng viên có bằng Tiến sỹ

793

Giảng viên có bằng thạc sỹ

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành có quy mô đào tạo hơn 30.000 sinh viên, học viên với 21 khoa, 52 chương trình đào tạo bậc đại học, 10 ngành trình độ thạc sĩ, 4 ngành trình độ tiến sĩ, 01 CTĐT liên kết quốc tế tập trung vào 16 lĩnh vực mũi nhọn như Sức khỏe, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Máy tính và Công nghệ thông tin, Sản xuất và Chế biến, Kinh doanh và Quản lý, Nghệ thuật, Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Báo chí và thông tin, Pháp luật, Khoa học sự sống, Kiến trúc và xây dựng, Du lịch, Môi trường và Bảo vệ môi trường, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên.

Một trong những nhân tố quyết định đến chất lượng đào tạo, làm nên thương hiệu của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành phải kế đến vai trò của tập thể nhân sự Nhà trường trong suốt 24 năm phát triển, đó là đủ về số lượng – vững về chất lượng.

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành hiện có 1.179 giảng viên cơ hữu, trong đó có 792 thạc sỹ và 320 tiến sỹ. Song song với việc nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ sư phạm, Nhà trường cũng thay đổi phương pháp đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của doanh nghiệp. Tất cả các chương trình đào tạo của trường đều được xây dựng trên cơ sở nhu cầu thực tiễn của doanh nghiệp kết hợp tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế. Nhà trường cũng áp dụng đa dạng Bộ Tiêu chuẩn cả trong và ngoài nước gồm Thông tư 12/2017, Thông tư 04/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, AUN-QA, QS Stars, UPM đo lường chất lượng tổng thể các chương trình đào tạo theo định hướng phát triển, hội nhập với giáo dục quốc tế.

Tính đến thời điểm hiện tại, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đã có 16 chương trình đào tạo đạt kiểm định chất lượng theo Thông tư 04/2016 TT-BGDDT, 8 chương trình đào tạo đạt kiểm định Bộ tiêu chuẩn AUN-QA, 7 chương trình đào tạo gắn sao theo Hệ thống xếp hạng đối sánh UPM.

Với những thành tích đã đạt được suốt 24 năm nỗ lực xây dựng và phát triển, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã được xã hội và Nhà nước đánh giá cao về những đóng góp vượt trội cho sự nghiệp giáo dục nước nhà. Minh chứng cho sự ghi nhận đó là Trường đã vinh dự nhận được nhiều bằng khen của Chính phủ, Bộ GD&ĐT, UBND TP. HCM, các tổ chức kiểm định chất lượng uy tín trong nước và quốc tế. Đặc biệt phải kể đến là Huân chương lao động hạng Nhất vì thành tích xuất sắc trong giáo dục và đào tạo, Huân chương lao động hạng Ba vì thành tích xuất sắc trong công tác phòng chống dịch COVD-19 trên địa bàn TP.HCM, hay Top 20 trường đại học đầu tiên trong nước được Bộ GD&ĐT cấp chứng nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn chất lượng 4 sao của Tổ chức kiểm định QS (Anh Quốc), Top 7 trường đại học Việt Nam tại Bảng xếp hạng thế giới URAP, được gắn 5 sao của Hệ thống xếp hạng đối sánh chất lượng đại học Việt Nam và khu vực – UPM, Top 5 cả nước về công trình nghiên cứu công bố quốc tế, Top 6 tạp chí khoa học Việt Nam được chấp nhận vào hệ thống cơ sở dữ liệu của SCOPUS, trường ngoài công lập duy nhất tại TP. HCM lọt Top 20 trên bảng xếp hạng 100 trường đại học Việt Nam năm 2023, Top 4 trường đại học của Việt Nam trong bảng xếp Webometrics lần 1/2023 (tăng 3 bậc so với đợt xếp hạng lần 2/2022)…

Cơ sở đạt chuẩn 5 sao của Trường ĐH Nguyễn Tất Thành 

Tầm nhìn đến năm 2035, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trở thành đại học đổi mới sáng tạo, đa ngành, đa lĩnh vực có tính hội nhập cao, đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu trong và ngoài nước, đáp ứng Cách mạng công nghiệp 4.0, đạt chuẩn khu vực và quốc tế.

Về sứ mạng, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành cam kết tạo môi trường học tập với mục tiêu phát triển toàn diện con người để người học trở thành một công dân tích cực, có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, hội nhập, có sức cạnh tranh cao trong thị trường lao động trong và ngoài nước thông qua hoạt động đào tạo, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, và phục vụ cộng đồng, xã hội dựa trên liên minh chiến lược gắn kết với các doanh nghiệp và các viện nghiên cứu.

Đến năm 2035, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trở thành đại học đổi mới sáng tạo, đa ngành, đa lĩnh vực có tính hội nhập cao, đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu trong và ngoài nước, đáp ứng Cách mạng công nghiệp 4.0, đạt chuẩn khu vực và quốc tế.

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành cam kết tạo môi trường học tập với mục tiêu phát triển toàn diện con người để người học trở thành một công dân tích cực, có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, hội nhập, có sức cạnh tranh cao trong thị trường lao động trong và ngoài nước thông qua hoạt động đào tạo, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, và phục vụ cộng đồng, xã hội dựa trên liên minh chiến lược gắn kết với các doanh nghiệp và các viện nghiên cứu.

Tự hào là một ngôi trường mang tên Bác thời thanh niên, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành rất coi trọng việc xây dựng văn hóa đơn vị – văn hóa Đại học Nguyễn Tất Thành.Nói đến văn hóa Đại học Nguyễn Tất Thành là nói đến giá trị của những nét văn hóa đã được sàng lọc qua thời gian,bao gồm các giá trị hữu hình và vô hình.

Quy ước văn hóa ứng xử

Quy ước văn hóa ứng xử dựa trên nguyên tắc lịch thiệp, tôn trọng và thấu hiểu lẫn nhau trong giao tế, chào hỏi, từ cách bắt tay, cách sử dụng điện thoại đến cách giới thiệu bản thân, sử dụng danh thiếp, nói chuyện và lắng nghe, ứng xử với khách (đối tác, đồng nghiệp, phụ huynh, HSSV) và ứng xử với đồng nghiệp.

Thương hiệu Nguyễn Tất Thành

Toàn cảnh Trường ĐH Nguyễn Tất Thành

Trải qua quá trình 24 năm hình thành và phát triển, đến nay, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã khẳng định được uy tín và danh hiệu của mình trên bản đồ giáo dục Việt Nam và quốc tế.

Trải qua hơn 24 năm xây dựng và phát triển, từ một trung tâm đào tạo nghề Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, đa bậc học có uy tín trong cả nước và quốc tế. Để có được thành quả này, Nhà trường đã không ngừng đầu tư về mọi mặt trong đó ưu tiên cho việc xây dựng cơ sở vật chất phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành nhằm đảm bảo chỗ học cho khoảng 30.000 sinh viên, học viên theo học các bậc đào tạo đại học và sau đại học tại 21 khoa thuộc 16 lĩnh vực đào tạo gồm: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Sức khỏe; Nghệ thuật; Nhân văn; Khoa học xã hội và Hành vi; Báo chí và thông tin; Kinh doanh và quản lý; Pháp luật; Khoa học sự sống; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Sản xuất và Chế biến; Kiến trúc và xây dựng; Du lịch; Môi trường và bảo vệ môi trường.

Cơ sở 300A – Quận 4

300A Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP. HCM

Cơ sở Nguyễn Hữu Thọ – Quận 7

3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng, Q.7, TP. HCM

Cơ sở An Phú Đông – Quận 12

331 Quốc lộ 1A, P. An Phú Đông, Q. 12, TP. HCM

Khu Công nghệ cao – Quận 9

Khu Công nghệ cao, P. Tân Phú, Q. 9, TP. Thủ Đức, TP. HCM

Theo quy định của Bộ GD&ĐT tại Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009 các cơ sở giáo dục đại học phải có trách nhiệm công khai minh bạch các tiêu chuẩn để học sinh và phụ huynh có thể lựa chọn môi trường học tập phù hợp cho mình; đồng thời cũng tạo điều kiện cho xã hội có theo dõi, giám sát quá trình dạy và học của các cơ sở.


thông tin chi tiết

Đáp ứng yêu cầu về tuyển sinh, kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trách nhiệm giải trình với xã hội trong bối cảnh hội nhập, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã thực hiện tự đánh giá cấp Chương trình đào tạo và cấp Cơ sở đào tạo (tức cấp Trường) theo Bộ tiêu chuẩn chất lượng của Bộ giáo dục và Đào tạo. Các hoạt động đảm bảo chất lượng trong Nhà trường đều hướng đến việc thực hiện thành công sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu giáo dục, và các giá trị cốt lõi của Trường.

Sơ đồ hệ thống phòng đảm bảo chất lượng

Hệ thống văn bản về đảm bảo chất lượng

Kế hoạch triển khai công tác đảm bảo chất lượng

Năm 1987, trong Báo cáo “Tương lai chung của chúng ta”, Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển (WCED-World Commission on Environment and Development) của Liên Hợp Quốc, thì “phát triển bền vững” được định nghĩa là “Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn thương khả năng cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành hiểu, nắm rõ và thực hiện theo tinh thần này thông qua nhiều hoạt động, chương trình thực tế để biến thông điệp thành thói quen nhằm giúp sinh viên thực sự sống và học tập có trách nhiệm với môi trường và xã hội xung quanh mình. Gieo mầm xanh, gặt sự sống.


TÌM HIỂU THÊM

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (tên viết tắt: NTTU) 
  • Tên Tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University
  • Địa chỉ: 300A – Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: /span>
  • Facebook: /DaiHocNguyenTatThanh/
  • Mã tuyển sinh: NTT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ntt.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0902 298 300, 0906 298 300, 0912 298 300, 0914 298 300

Lịch sử phát triển

Tiền thân là trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành, ngày 5 tháng 6 năm 2005, Đại học Nguyễn Tất Thành trực thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam được thành lập.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu đến năm 2035, trở thành trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chuyên đào tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu trong và ngoài nước, có tính hội nhập cao, đáp ứng cách mạng công nghiệp 4.0 và công nhận là đạt chuẩn khu vực và quốc tế.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành?

Đội ngũ cán bộ

Tổng số cán bộ, công chức gồm gần 1000 cán bộ, trong đó có:

  • 924 giảng viên cơ hữu.
  • 90% có bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ.

Cơ sở vật chất

Với mối quan tâm hàng đầu của nhiều sinh viên và phụ huynh hiện nay là chất lượng, hiệu quả học tập. Đại học Nguyễn Tất Thành chú trọng đặc biệt đầu tư từ cơ sở vật chất đến cách lắp đặt trang thiết bị, kiến trúc… hướng đến mục tiêu xây dựng không gian hiện đại để làm tăng tinh thần học tập và sáng tạo cho sinh viên. Từ đó, nâng cao chất lượng dạy và học cho sinh viên, giảng viên, mang lại hạnh phúc cho nhà trường, doanh nghiệp và xã hội.

Khu tự học rộng rãi và sang chảnh được thiết kế nhiều màu sắc trẻ trung. Khu phức hợp thể dục thể thao gồm phòng gym, cử tạ. Trung tâm thư viện trường với tổng diện tích hơn 5.000m vuông được đầu tư theo tiêu chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó là kí túc xá tiện nghi cho sinh viên. Cùng xem NTTU có những cơ sở hạ tầng nào nhé:

  • 8 cơ sở đào tạo
  • 79.601 m2 sàn xây dựng
  • 15 cơ sở dữ liệu bao gồm cả trong nước và quốc tế
  • 100.000 đầu sách trong nước và quốc tế
  • Thư viện đạt tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục cấp cơ sở

Đại học Nguyễn Tất Thành là một trong những trường đại học ngoài công lập được đánh giá cao tại Việt Nam. Vậy học phí Nguyễn Tất Thành mới nhất là bao nhiêu? Có đắt hơn so với các trường khác? Hãy theo chân Muaban.net tìm hiểu mức học phí và thông tin tuyển sinh của trường trong bài viết sau!

Cập nhật mức học phí Nguyễn Tất Thành mới nhất

I. Tổng quan trường đại học Nguyễn Tất Thành 

  • Tên trường: Đại học Nguyễn Tất Thành
  • Tên tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University (NTTU)
  • Mã trường: NTT
  • Loại trường: Dân lập
  • Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Liên kết Quốc tế
  • Địa chỉ: 300A – Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
  • SĐT: 1900 2039 – 0902 298 300 – 0906 298 300 – 0912 298 300 – 0914 298 300
  • Email: tttvtsinh@ntt.edu.vn – bangiamhieu@ntt
  • Website: /
  • Facebook: /DaiHocNguyenTatThanh/
Thông tin về trường đại học Nguyễn Tất Thành

II. Các ngành đào tạo tại trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có 6 nhóm ngành chính, trong mỗi nhóm sẽ có rất nhiều ngành khác nhau, đảm bảo đáp ứng được nguyện vọng của các bạn học sinh. Cụ thể:

III. Học phí trường Nguyễn Tất Thành

Như đã thông tin phía trên, trường đại học Nguyễn Tất Thành có 6 nhóm ngành chính, bao gồm: Khoa học – sức khỏe, Kinh tế – quản trị, Xã hội – nhân văn, Kỹ thuật – công nghệ, Nghệ thuật và Giáo dục. Cùng tham khảo mức học phí của từng nhóm ngành dưới đây:

1. Học phí Nguyễn Tất Thành của nhóm ngành Khoa học – Sức khỏe 

Đối với các ngành thuộc nhóm Sức khỏe, học phí dao động trong 1 kỳ từ 21.424.000 đến 66.500.000 đồng. Ngành có học phí toàn khóa cao nhất đó là Y khoa (798.000.000 đồng) và thấp nhất là Kỹ thuật xét nghiệm Y học (169.220.000 đồng).

Tên ngành

Học phí toàn khóa (VNĐ)

Học phí học kì 1 (VNĐ)

Điều dưỡng

172.780.000

21.598.000

Dược học

248.460.000

24.846.000

Y học dự phòng

300.380.000

25.032.000

Y khoa

798.000.000

66.500.000

Kỹ thuật xét nghiệm y học

169.220.000

21.424.000

2. Học phí Nguyễn Tất Thành của nhóm ngành Kinh tế – Quản trị 

Học phí trong nhóm ngành Kinh tế – Quản trị dao động trong 1 kỳ từ 19.211.000 đến 25.520.000 đồng. Trong đó, ngành có học phí toàn khóa cao nhất đó là Luật kinh tế (Luật kinh tế) và thấp nhất là các ngành du lịch (128.544.000). 

Tên ngành

Học phí toàn khóa (VNĐ)

Học phí học kì 1 (VNĐ)

Luật kinh tế

153.690.000

19.211.000

Kế toán

153.120.000

25.520.000

Tài chính – Ngân hàng

153.120.000

25.520.000

Quản trị kinh doanh

152.370.000

25.395.000

Quản trị nhân lực

141.920.000

23.653.000

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

145.790.000

20.826.000

Marketing

150.960.000

25.160.000

Thương mại điện tử

151.900.000

21.700.000

Kinh doanh quốc tế

140.890.000

23.482.000

Quản trị khách sạn

128.544.000

21.424.000

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

128.544.000

21.424.000

Du lịch

128.544.000

21.424.000

Xem ngay: Học Phí UEH 2023 – 2024 Khóa 49 Và Chính Sách Học Bổng Mới Nhất

3. Học phí Nguyễn Tất Thành của nhóm ngành Xã hội – Nhân văn 

Với các ngành thuộc nhóm Xã hội – Nhân văn, chi phí học tập trong 1 kỳ sẽ dao động trong khoảng 17.814.000 đến 21.481.000 đồng. Ngành có học phí toàn khóa cao nhất là Ngôn ngữ Anh (141.700.000 đồng) và thấp nhất là Việt Nam Học và Tâm lý học (116.440.000 đồng).

Học phí Nguyễn Tất Thành nhóm ngành Xã hội – Nhân văn

Tên ngành

Học phí toàn khóa (VNĐ)

Học phí học kì 1 (VNĐ)

Đông Phương Học

140.868.000

20.124.000

Ngôn ngữ Anh

141.700.000

20.283.000

Ngôn ngữ Trung Quốc

140.624.000

20.089.000

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

124.700.000

17.814.000

Việt Nam Học

116.440.000

19.409.000

Tâm lý học

116.440.000

19.409.000

Quan hệ công chúng

128.544.000

21.424.000

Quan hệ quốc tế

128.544.000

21.424.000

Tham khảo thêm: Học Phí Đại Học Tôn Đức Thắng 2023 – 2024 Khóa 26 Mới Nhất

4. Học phí Nguyễn Tất Thành của nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ 

Nhóm ngành kỹ thuật – Công nghệ đang rất được ưa chuộng hiện nay. Học phí 1 kỳ của các ngành dao động từ 16.590.000 đến 20.829.000, học phí toàn khóa có ngành Vật lý y khoa cao nhất (166.634.000 đồng) và thấp nhất là Quản lý tài nguyên và môi trường (118.600.000 đồng).

Tên ngành

Học phí toàn khóa (VNĐ)

Học phí học kì 1 (VNĐ)

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

138.820.000

17.353.000

Công nghệ kỹ thuật điện điện tử

138.820.000

17.353.000

Công nghệ kỹ thuật ô tô

138.820.000

17.353.000

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

138.820.000

17.353.000

Công nghệ kỹ thuật hóa học

132.720.000

16.590.000

Công nghệ thực phẩm

132.720.000

16.590.000

Quản lý tài nguyên và môi trường

118.600.000

19.767.000

Công nghệ sinh học

133.560.000

19.080.000

Công nghệ thông tin

141.640.000

20.234.000

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

141.640.000

20.234.000

Kỹ thuật phần mềm

141.640.000

20.234.000

Kỹ thuật xây dựng

137.880.000

17.235.000

Kiến trúc

144.260.000

18.033.000

Thiết kế đồ họa

135.600.000

19.372.000

Thiết kế nội thất

128.080.000

18.207.000

Kỹ thuật y sinh

161.578.000

20.197.000

Vật lý y khoa

166.634.000

20.829.000

5. Học phí Nguyễn Tất Thành của nhóm ngành Nghệ thuật 

Nhóm ngành Nghệ thuật bao gồm các ngành với mức học phí lao động từ 19.814.000 đến 23.117.000 đồng trong một kì và toàn khóa sẽ có mức từ  138.700.000 đến 150.366.000 đồng. 

Tên ngành

Học phí toàn khóa (VNĐ)

Học phí học kì 1 (VNĐ)

Piano

138.700.000

23.117.000

Thanh nhạc

138.700.000

23.117.000

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

138.700.000

19.814.000

Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình

138.700.000

19.814.000

Quay phim

139.860.000

19.980.000

Truyền thông đa phương tiện

150.366.000

21.481.000

6. Học phí Nguyễn Tất Thành của nhóm ngành Giáo dục

Hiện tại, trường Đại học Nguyễn Tất Thành mới đưa vào đào tạo ngành Giáo dục mầm non để đáp ứng xu hướng việc làm. Ngành học này có mức học phí 1 kỳ khoảng 20.370.000 đồng và học kỳ cả khóa là 142.580.000 đồng.

7. Học phí các môn Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng

  • Môn Giáo dục thể chất: 2.200.000 đồng/môn.
  • Môn Giáo dục quốc phòng: 2.200.000 đồng/môn.

IV. Đánh giá học phí đại học Nguyễn Tất Thành

Số tín chỉ mà sinh viên đăng kí sẽ dẫn đến sự thay đổi nhiều hay ít so với mức tính học phí trung bình. Với mức dao động từ 16.590.000 đến 66.500.000 (ngành Y khoa có mức học phí cao nhất), nhìn chung học phí Nguyễn Tất Thành chỉ nằm ở mức hợp lý đối với một trường nằm trong hệ thống trường tư.

Tuy nhiên, học phí ở đây so với các trường tư thục tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh lại nằm trong top 9 trường Đại học có mức học phí cao nhất.

V. Dự đoán học phí Nguyễn Tất Thành năm 2023

Mỗi năm học, trường Nguyễn Tất Thành sẽ tăng học phí không quá 10%. Do đó, dự đoán mức học phí trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm học 2023 – 2024 dao động trong khoảng 15.500.0000 đồng/ học kỳ, tương đương 129.000.000 – 170.000.000 đồng/năm tùy theo từng chương trình đào tạo và các chuyên ngành đào tạo khác nhau của trường.

Nhìn chung, mức học phí Nguyễn Tất Thành sẽ dao động trong năm 2023 không quá cao và phù hợp với sinh viên. Tuy nhiên, vẫn chưa có thông báo chính thức về học phí trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm học 2023 – 2024. Muaban.net sẽ cập nhật thông tin sớm nhất cho bạn khi có thông báo chính thức từ trường.

Học phí Nguyễn Tất Thành đi đôi với chất lượng đào tạo tuyệt vời

VI. Chính sách học bổng, miễn, giảm học phí Nguyễn Tất Thành 

Đối với tân sinh viên:

  • Trường Đại học Nguyễn Tất Thành hỗ trợ học bổng trị giá 5.000.000 đồng/người cho 2.000 tân sinh viên nhập học đầu tiên.
  • Tặng mã giảm giá trị giá 5.000.000 đồng cho khóa học Ngoại ngữ tại Trung tâm Ngoại ngữ – Trường Đại học Nguyễn Tất Thành nếu sinh viên nhập học 

Ngoài ra, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành còn có chương trình học bổng đầu vào cụ thể như sau:

  • Học bổng 4.000.000 đồng: Sinh viên trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm học bạ THPT với mức điểm trên 24 điểm.
  • Học bổng 6.000.000 đồng: Sinh viên trúng tuyển ngành Thanh nhạc, Piano, Vật lý Y khoa, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật Y sinh.
  • Học bổng 20% ​​học phí năm học đầu tiên: sinh viên nữ đăng ký vào các ngành: kỹ thuật hệ thống công nghiệp, công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật xây dựng, thiết kế nội thất, kiến ​​trúc.
  • Học bổng 50% học phí năm học đầu tiên: học sinh đạt giải cao trong các cuộc thi nghệ thuật cấp quốc gia, đăng ký vào chuyên ngành giọng hát, piano. Sinh viên trúng tuyển chuyên ngành tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.
  • Học bổng 100% học phí năm học đầu tiên: Sinh viên trúng tuyển là thủ khoa đầu vào của Trường.
  • Học bổng 50% học phí học kỳ đầu tiên: Sinh viên trúng tuyển thuộc trường THPT lân cận. (Có 6 trường thuộc TP.HCM)
  • Học bổng đặc biệt NTTU: Giảm 25% học phí năm học đầu tiên nếu sinh viên là con/anh/chị/em ruột của Giáo viên các trường THPT.
  • Giảm 25% học phí toàn khóa nếu sinh viên là con/anh/chị/em ruột hoặc vợ/chồng của CB – CNV – GV cơ hữu đang công tác tại Trường.

Giảm 20% học phí Nguyễn Tất Thành toàn khóa nếu sinh viên là:

  • Trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ, gia đình nuôi thuộc hộ nghèo/cận nghèo, hoặc sinh viên kiếm sống để trang trải học phí, là trụ cột chính trong gia đình.
  • Là con đẻ của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, liệt sĩ, thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Là người dân tộc thiểu số.
  • Có anh chị em hoặc vợ/chồng học tại trường cùng lúc

Tham khảo thêm: Có nên học đại học không? Học đại học có lợi ích gì?

VII. Tuyển sinh Nguyễn Tất Thành 

Học phí Nguyễn Tất Thành đi đôi với cơ sở vật chất khang trang

1. Xét điểm tốt nghiệp THPT

Đối với phương thức xét tuyển theo nguyện vọng trong kỳ thi THPT quốc gia, điều kiện xét tuyển như sau: thí sinh phải đạt kỳ thi THPT quốc gia năm 2022 và đạt điểm theo quy định của Bộ GD – ĐT. Nếu thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước thì vẫn phải đạt điểm thi THPT quốc gia năm 2022 mới được tham gia xét tuyển theo phương thức đăng ký này.

2. Xét điểm học bạ 

Năm nay, phương thức xét tuyển theo học bạ THPT lớp 12 yêu cầu các thí sinh phải đạt 1 trong 4 tiêu chí:

  • Tổng điểm trung bình 3 học kì lớp 10,11,12 >= 18.
  • Tổng điểm trung bình 5 học kì lớp 10,11,12 >= 30.
  • Tổng điểm các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển lớp 12 >= 18.
  • Điểm trung bình cả năm lớp 12 >= 18.

3. Xét điểm đánh giá năng lực 

Nhận xét kết quả kỳ thi đánh giá kỹ năng nghề của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh và Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Xét tuyển thẳng

Ưu tiên xét chọn các thí sinh đạt giải Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, kỳ thi ASEAN và tay nghề quốc tế; lựa chọn các ứng viên nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc trong danh sách đề cử.

Các phương thức xét tuyển tại trường đại học Nguyễn Tất Thành

VIII. Điểm chuẩn trường đại học Nguyễn Tất Thành năm 2022

1. Xét điểm tốt nghiệp THPT

Năm 2022, điểm chuẩn trường đại học Nguyễn Tất Thành xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia thấp nhất 15 điểm và cao nhất lên đến 24.5 điểm (ngành Y khoa). Cụ thể trong bảng dưới đây:

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
7720101 Y khoa B00 24.5
7720201 Dược học A00; A01; B00; D07 21
7720110 Y học dự phòng B00 19
7720301 Điều dưỡng A00; A01; B00; D07 19
7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00; B00; D07; D08 19
7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D07; D08 15
7510401 Công nghệ kỹ thuật Hóa học A00; A01; B00; D07 15
7540101 Công nghệ thực phẩm A00; A01; B00; D07 15
7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; D07 15
7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01; D07 15
7510301 Kỹ thuật điện, điện tử A00; A01; D01; D07 15
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; D01; D07 15
7510205 Công nghệ kỹ thuật Ô tô A00; A01; D01; D07 19
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 16
7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 15
7340201 Tài chính – ngân hàng A00; A01; D01; D07 15
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 19
7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; C00; D01 16
7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00; A01; C00; D01 16
7220201 Ngôn ngữ Anh C00; D01; D14; D15 15
7310630 Việt Nam học C00; D01; D14; D15 15
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00; D01; D14; D15 16
7210403 Thiết kế đồ họa V00; V01; H00; H01 15
7340404 Quản trị Nhân lực A00; A01; D01; D07 15
7380107 Luật Kinh tế A00; A01; D01; D07 15
7580101 Kiến trúc V00; V01; H00; H01 15
7210205 Thanh Nhạc N01 15
7210208 Piano N00 15
7580108 Thiết kế Nội thất V00; V01; H00; H01 15
7210235 Đạo diện điện ảnh – Truyền hình N05 15
7520118 Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp A00; A01; D01; D07 15
7520212 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; A02; B00 15
7520403 Vật lý y khoa A00; A01; A02; B00 15
7310608 Đông Phương học C00; D01; D14; D15 15
7320108 Quan hệ công chúng A01; C00; D01; D14 18
7310401 Tâm lý học B00; C00; D01; D14 15
7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 18
7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01; D07 15
7340115 Marketing A00; A01; D01; D07 18
7220101 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam C00; D01; D14; D15 15
7810103 Du lịch C00; D01; D14; D15 15
7320104 Truyền thông đa phương tiện C00; D01; D14; D15 18
7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh-truyền hình N05 15
7210236 Quay phim N05 15
7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 15
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01; D07 15
7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 15
7310206 Quan hệ quốc tế A01; D01; D14; D15 15
7140201 Giáo dục mầm non M00, M01, M07, M09 19

Tham khảo thêm: Cách tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 nhanh và chính xác nhất

2. Xét điểm học bạ

Học phí Nguyễn Tất Thành sẽ khác nhau ở các chương trình đào tạo

Dưới đây là điểm chuẩn xét bằng phương thức học bạ của trường Nguyễn Tất Thành. Trong đó điểm chuẩn được tính bằng trung bình điểm tổ hợp môn trong học bạ lớp 12 của thí sinh.

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
7720101 Y khoa B00 8.4
7720201 Dược học A00; A01; B00; D07 8
7720110 Y học dự phòng B00 6.5
7720301 Điều dưỡng A00; A01; B00; D07 6.5
7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00; B00; D07; D08 6.5
7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D07; D08 6
7510401 Công nghệ kỹ thuật Hóa học A00; A01; B00; D07 6
7540101 Công nghệ thực phẩm A00; A01; B00; D07 6
7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; D07 6
7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01; D07 6
7510301 Kỹ thuật điện, điện tử A00; A01; D01; D07 6
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; D01; D07 6
7510205 Công nghệ kỹ thuật Ô tô A00; A01; D01; D07 6
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 6
7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 6
7340201 Tài chính – ngân hàng A00; A01; D01; D07 6
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 6
7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; C00; D01 6
7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00; A01; C00; D01 6
7220201 Ngôn ngữ Anh C00; D01; D14; D15 6
7310630 Việt Nam học C00; D01; D14; D15 6
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00; D01; D14; D15 6
7210403 Thiết kế đồ họa V00; V01; H00; H01 6
7340404 Quản trị Nhân lực A00; A01; D01; D07 6
7380107 Luật Kinh tế A00; A01; D01; D07 6
7580101 Kiến trúc V00; V01; H00; H01 6
7210205 Thanh Nhạc N01 6
7210208 Piano N00 6
7580108 Thiết kế Nội thất V00; V01; H00; H01 6
7210235 Đạo diện điện ảnh – Truyền hình N05 6
7520118 Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp A00; A01; D01; D07 6
7520212 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; A02; B00 6
7520403 Vật lý y khoa A00; A01; A02; B00 6
7310608 Đông Phương học C00; D01; D14; D15 6
7320108 Quan hệ công chúng A01; C00; D01; D14 6
7310401 Tâm lý học B00; C00; D01; D14 6
7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 6
7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01; D07 6
7340115 Marketing A00; A01; D01; D07 6
7220101 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam C00; D01; D14; D15 6
7810103 Du lịch C00; D01; D14; D15 6
7320104 Truyền thông đa phương tiện C00; D01; D14; D15 6
7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh-truyền hình N05 6
7210236 Quay phim N05 6
7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 6
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01; D07 6
7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 6
7310206 Quan hệ quốc tế A01; D01; D14; D15 6
7140201 Giáo dục mầm non M00, M01, M07, M09 8

3. Xét điểm thi Đánh giá năng lực

Học phí Nguyễn Tất Thành sẽ tăng 10% vào mỗi năm

Phương thức tuyển sinh bằng điểm thi ĐGNL cũng là một trong những phương thức được nhiều thí sinh lựa chọn. Cùng tham khảo điểm chuẩn năm 2022 của trường trong bảng dưới đây:

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
7720101 Y khoa B00 650
7720201 Dược học A00; A01; B00; D07 570
7720110 Y học dự phòng B00 550
7720301 Điều dưỡng A00; A01; B00; D07 550
7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00; B00; D07; D08 550
7420201 Công nghệ sinh học A00; B00; D07; D08 550
7510401 Công nghệ kỹ thuật Hóa học A00; A01; B00; D07 550
7540101 Công nghệ thực phẩm A00; A01; B00; D07 550
7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; D07 550
7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01; D07 550
7510301 Kỹ thuật điện, điện tử A00; A01; D01; D07 550
7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; D01; D07 550
7510205 Công nghệ kỹ thuật Ô tô A00; A01; D01; D07 550
7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 550
7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 550
7340201 Tài chính – ngân hàng A00; A01; D01; D07 550
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D07 550
7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; C00; D01 550
7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00; A01; C00; D01 550
7220201 Ngôn ngữ Anh C00; D01; D14; D15 550
7310630 Việt Nam học C00; D01; D14; D15 550
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc C00; D01; D14; D15 550
7210403 Thiết kế đồ họa V00; V01; H00; H01 550
7340404 Quản trị Nhân lực A00; A01; D01; D07 550
7380107 Luật Kinh tế A00; A01; D01; D07 550
7580101 Kiến trúc V00; V01; H00; H01 550
7210205 Thanh Nhạc N01 550
7210208 Piano N00 550
7580108 Thiết kế Nội thất V00; V01; H00; H01 550
7210235 Đạo diện điện ảnh – Truyền hình N05 550
7520118 Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp A00; A01; D01; D07 550
7520212 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; A02; B00 550
7520403 Vật lý y khoa A00; A01; A02; B00 550
7310608 Đông Phương học C00; D01; D14; D15 550
7320108 Quan hệ công chúng A01; C00; D01; D14 550
7310401 Tâm lý học B00; C00; D01; D14 550
7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 550
7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01; D07 550
7340115 Marketing A00; A01; D01; D07 550
7220101 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam C00; D01; D14; D15 550
7810103 Du lịch C00; D01; D14; D15 550
7320104 Truyền thông đa phương tiện C00; D01; D14; D15 550
7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh-truyền hình N05 550
7210236 Quay phim N05 550
7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01; D01; D07 550
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01; D07 550
7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; D01; D07 550
7310206 Quan hệ quốc tế A01; D01; D14; D15 550
7140201 Giáo dục mầm non M00, M01, M07, M09 600
Học phí Nguyễn Tất Thành

Trên đây là toàn bộ những thông tin về học phí Nguyễn Tất Thành. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn các học sinh có cái nhìn tổng quát về mức học phí của ngôi trường này để từ đó đưa ra những quyết định phù hợp. Ngoài ra bạn có thể kham khảo thêm những tin đăng về việc làm, mua bán nhà đất, thuê phòng trọ,…. tại Muaban.net. Chúc bạn tìm được những tin đăng phù hợp với nhu cầu của mình.

Xem thêm:

  • Học phí trường HUTECH mới nhất 2022 dành cho sinh viên
  • Học phí trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2022 mới nhất
  • Học phí UEF Đại học Kinh Tế Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh

Nguyễn Vy

Tổng quan về Đại học Nguyễn Tất Thành

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
  • Tên bằng tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University (NTTU)
  • Trụ sở: 300A Nguyễn Tất Thành, phường 13, Q.4, TP. Hồ Chí Minh
  • Mã trường: NTT
  • Điện thoại: 1900 2039 | 0902 298 300 | 0906 298 300
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ntt.edu.vn | ntt@ntt.edu.vn
  • Facebook: /DaiHocNguyenTatThanh/
  • Website: <span href="//ntt.edu.vn

Lịch sử phát triển

Trải qua 23 năm, một chặng đường chưa dài nhưng cũng không phải là ngắn. Đánh dấu những nỗ lực của một tập thể cán bộ, giảng viên, nhân viên của NTTU. Đại học Nguyễn Tất Thành được thành lập vào ngày 5/6/2005, tiền thân là Cao đẳng Nguyễn Tất Thành. Đi lên từ một Trường Trung cấp nghề, ngôi trường đại học duy nhất tại Việt Nam mang tên thời thanh niên của Bác. Bằng sự đoàn kết, quyết tâm và nhiệt huyết với sự nghiệp giáo dục, nhà trường đã tự khẳng định mình rồi vươn ra biển lớn để viết tên mình lên bản đồ giáo dục Việt Nam và thế giới.

Mục tiêu phát triển

Đại học Nguyễn Tất Thành luôn mang sứ mạng tạo môi trường học tập với mục tiêu phát triển toàn diện con người. Để người học trở thành một công dân tích cực, có năng lực khởi nghiệp, sáng tạo, hội nhập. Thể hiện thông qua hoạt động đào tạo, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ, và phục vụ cộng đồng, xã hội. Dựa trên các liên minh chiến lược gắn kết với các doanh nghiệp và các viện nghiên cứu.

Dựa vào đó, NTTU đã đặt ra tầm nhìn mục tiêu đến năm 2035, trở thành đại học đổi mới sáng tạo, đa ngành, đa lĩnh vực có tính hội nhập cao. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao gắn với nhu cầu trong và ngoài nước. Đáp ứng được Cách mạng công nghiệp 4.0, đạt chuẩn khu vực và quốc tế.

Cơ sở vật chất tại NTTU

NTTU đã không ngừng đầu tư cho việc xây dựng cơ sở vật chất phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành. Với 4 cơ sở đào tạo nhằm đảm bảo chỗ học tập cho khoảng 25.000 sinh viên, học viên. Cơ sở 300A, Q.4 là là cơ sở chính của trường, tọa lạc ngay trên trục đường chính cùng tên “Nguyễn Tất Thành”. Tòa nhà 8 tầng với tổng diện tích sàn gần 25.000m2. Đây là nơi làm việc của văn phòng Hiệu bộ, chủ yếu đào tạo các ngành sức khỏe, nghệ thuật.

Cơ sở An Phú Đông với tổng diện tích sàn xây dựng hơn 35.000 m2. Xây dựng tại Q.12. Điểm nhấn của cơ sở này là hai blook nhà 10 tầng cùng tổ hợp các khu tiện ích hỗ trợ học tập. Cơ sở chủ yếu đào tạo các ngành về Kinh tế, Kỹ thuật Công nghệ, Xã hội Nhân Văn. Là nơi thường xuyên tổ chức các sự kiện có quy mô lớn và phong trào đoàn thể của sinh viên…

Cơ sở Nguyễn Hữu Thọ là nơi đào tạo sinh viên theo học hệ chất lượng cao và các ngành thuộc ngoại Ngữ, du lịch, Việt Nam học. Với tổng diện tích hơn 5.000m2. Các phòng học được thiết kế theo tiêu chuẩn Quốc tế. Cơ sở Công nghệ cao tại Q.9 với tổng kinh phí đầu tư hơn 2.000 tỷ đồng. Tập trung vào nghiên cứu, giải mã, hoàn thiện và chuyển giao công nghệ. Đào tạo nhân lực trình độ cao trong mọi lĩnh vực, đóng góp cho sự phát triển của đất nước.

Ngoài những thông tin về chủ đề Đại Học Nguyễn Tất Thành Là Trường Công Hay Tư này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Đại Học Nguyễn Tất Thành Là Trường Công Hay Tư trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button