Đại Học Phụ Nữ Việt Nam – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Đại Học Phụ Nữ Việt Nam đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Phụ Nữ Việt Nam trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy (VWA)
- Mã trường: HPN
- Hệ đào tạo: Đại học – Liên thông – Liên kết quốc tế
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: 0243 7751 750
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /Hocvienphunu/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Xét tuyển học bạ: Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển sớm đợt 1: Từ ngày 01/3/2023 đến ngày 31/3/2023.
– Xét tuyển kết quả thi THPT: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng (mã 301).
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (mã 100).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ). (Mã 200)
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (mã 409).
- Phương thức 5 – Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT (học bạ) với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (mã 410).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Xem chi tiết các đối tượng tuyển thẳng TẠI ĐÂY.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển phải >= 5.0.
- Đối với ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế, thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.
- Học viện sẽ công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ bằng điểm thi tốt nghiệp THPT cho từng ngành học.
– Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ THPT.
- Đối với các đợt xét tuyển sớm và chưa biết điểm tổng kết học kỳ 2 lớp 12: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt học kỳ 1 và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của học kỳ 1 thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của học viện phải >= 18 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên) và đạt các điều kiện xét tuyển chung. Tất cả các thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước xét tuyển theo điểm hạnh kiểm và điểm học tập của cả năm lớp 12.
- Đối với các đợt xét tuyển còn lại: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của cả năm lớp 12 thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của học viện phải >= 18 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên) và đạt điều kiện chung.
- Đối với ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế và Kinh tế điểm trúng tuyển đối với tổ hợp C00 cao hơn các tổ hợp xét tuyển khác 01 điểm.
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp điều kiện xét tuyển phải >= 7.0.
- Đối với ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế, thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.
– Phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
- Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12 (tùy theo đợt xét tuyển).
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của 2 môn khác môn Tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của học viện đạt ngưỡng tiếp nhận hồ sơ theo thông báo của học viện.
– Phương thức 5: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
- Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12 (tùy theo đợt xét tuyển).
- Có điểm trung bình chung học tập học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12 (tùy theo đợt xét tuyển) của 2 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển đặt từ 12.0 trở lên (không tính điểm ưu tiên).
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
5. Học phí
- Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy 318.000 – 400.000 đồng/ tín chỉ và không tăng quá 15% học phí mỗi năm.
- Học phí ngành Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao và hệ Liên kết quốc tế dự kiến 700.000 VNĐ/ tín chỉ, học phí mỗi năm học tăng không quá 15%.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Quản trị kinh doanh (Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và đầu tư, Tổ chức và nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế) |
7340101 |
A00; A01; C00; D01 |
120 |
Quản trị kinh doanh (hệ Chất lượng cao) |
7340101 CLC |
35 | |
Quản trị kinh doanh (hệ Liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và thương mại quốc tế) |
7340101 LK |
35 | |
Công tác xã hội |
7760101 |
120 | |
Giới và phát triển |
7310399 |
80 | |
Luật (Luật hành chính, Luật dân sự) |
7380101 |
40 | |
Luật kinh tế |
7380107 |
150 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn) |
7810103 |
180 | |
Kinh tế (Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư) |
7310101 |
155 | |
Tâm lý học (Tham vấn – Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình) |
7310401 |
150 | |
Truyền thông đa phương tiện (Truyền thông đa phương tiện, Báo chí đa phương tiện) |
7320104 |
A00; A01; C00; D01 |
210 |
Công nghệ thông tin (Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng) |
7480201 |
A00, A01, D01, D09 |
140 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Điểm chuẩn Học Viện Phụ Nữ Việt Nam năm 2022
Tra cứu điểm chuẩn Học Viện Phụ Nữ Việt Nam năm 2022 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả!
Điểm chuẩn chính thức Học Viện Phụ Nữ Việt Nam năm 2022
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
Trường: Học Viện Phụ Nữ Việt Nam – 2022
Năm:
Xét điểm học bạ
(Đại Học Phụ Nữ Việt Nam)
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện và Báo chí truyền thông) | A00; A01; C00; D01 | 24 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử; Tài chính và đầu tư; Tổ chức và nhân lực; Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01 | 23 | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử; Tài chính và đầu tư; Tổ chức và nhân lực; Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | C00 | 24 | |
4 | 7340101CLC | Quản trị kinh doanh (CLC) | A00; A01; D01 | 23 | |
5 | 7340101CLC | Quản trị kinh doanh (CLC) | C00 | 24 | |
6 | 7340101LK | Quản trị kinh doanh (hệ liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | A00; A01; C00; D01 | 16 | |
7 | 7380101 | Luật (2 chuyên ngành Luật hành chính, Luật dân sự) | A00; A01; C00; D01 | 20 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 18.5 | |
9 | 7810103 | Quản trị du lịch và lữ hành (2 chuyên ngành Quản trị lữ hành và Quản trị khách sạn) | A00; A01; D01; C00 | 21 | |
10 | 7310101 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | A00; A01; D01 | 19.5 | |
11 | 7310101 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | C00 | 20.5 | |
12 | 7310401 | Tâm lý học (2 chuyên ngành Tham vấn – Trị liệu và Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân – gia đình) | A00; A01; C00; D01 | 19.5 | |
13 | 7310301 | Xã hội học | A00; A01; C00; D01 | 23.5 | |
14 | 7420201 | Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành Công nghệ phần mềm và trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng) | A00; A01; D01; D09 | 16 | |
15 | 7310399 | Giới và phát triển | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
16 | 7760101 | Công tác xã hội (đào tạo tại học viện Hà Nội) | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
17 | 7760101PH | Công tác xã hội (đào tạo tại Phân hiệu TPHCM) | A00; A01; C00; D01 | 15 |
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
>> Xem thêm điểm chuẩn năm 2021
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện và Báo chí truyền thông) | A00; A01; C00; D01 | 25 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử; Tài chính và đầu tư; Tổ chức và nhân lực; Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01 | 23 | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử; Tài chính và đầu tư; Tổ chức và nhân lực; Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | C00 | 24 | |
4 | 7340101CLC | Quản trị kinh doanh (CLC) | A00; A01; D01 | 23 | |
5 | 7340101CLC | Quản trị kinh doanh (CLC) | C00 | 24 | |
6 | 7340101LK | Quản trị kinh doanh (hệ liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | A00; A01; C00; D01 | 18 | |
7 | 7380101 | Luật (2 chuyên ngành Luật hành chính, Luật dân sự) | A00; A01; C00; D01 | 21.5 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 21 | |
9 | 7810103 | Quản trị du lịch và lữ hành (2 chuyên ngành Quản trị lữ hành và Quản trị khách sạn) | A00; A01; D01; C00 | 22 | |
10 | 7310101 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | A00; A01; D01 | 20 | |
11 | 7310101 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | C00 | 21 | |
12 | 7310401 | Tâm lý học (2 chuyên ngành Tham vấn – Trị liệu và Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân – gia đình) | A00; A01; C00; D01 | 21 | |
13 | 7310301 | Xã hội học | A00; A01; C00; D01 | 18 | |
14 | 7420201 | Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành Công nghệ phần mềm và trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng) | A00; A01; D01; D09 | 19 | |
15 | 7310399 | Giới và phát triển | A00; A01; C00; D01 | 18 | |
16 | 7760101 | Công tác xã hội (đào tạo tại học viện Hà Nội) | A00; A01; C00; D01 | 18 | |
17 | 7760101PH | Công tác xã hội (đào tạo tại Phân hiệu TPHCM) | A00; A01; C00; D01 | 18 |
Học sinh lưu ý, để làm hồ sơ chính xác thí sinh xem mã ngành, tên ngành, khối xét tuyển năm 2022 tại đây
>> Xem thêm điểm chuẩn năm 2021
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 8 tháng 3 năm 1960, Ban Thường trực Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (LHPNVN) ra Quyết nghị thành lập Trường Phụ vận Trung ương, với chức năng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ của Hội LHPNVN các cấp và cán bộ làm công tác Phụ vận ở các ngành. Nhiệm vụ của trường là nâng cao trình độ lý luận và nhận thức tư tưởng cho học viên về cách mạng xã hội chủ nghĩa, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội kịp thời đáp ứng tình hình nhiệm vụ trung tâm của Đảng và phong trào phụ nữ.[4]
Ngay sau khi có nghị quyết thành lập, bộ máy tổ chức và cán bộ Trường cũng đã được thành lập với hơn 10 người, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng, Đoàn và Ban Thường trực Hội LHPNVN. Ban phụ trách, cán bộ, công nhân viên của Trường được điều động từ các Ban của Trung ương Hội và các địa phương. Trong khi chưa có địa điểm, Ban phụ trách trường đã mượn Trường Trung cấp Nông nghiệp Trung ương (tại thị trấn Văn Điển, Thanh Trì, Hà Nội) làm địa điểm để tổ chức khóa học đầu tiên, khai giảng vào ngày 20 tháng 5 năm 1960 với tổng số 126 học viên. Đến cuối năm 1961, trường đã mở được 2 khóa học.
Năm 1962, Trường được Nhà nước cho phép xây dựng địa điểm tại phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Hà Nội. Sau khi hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất, trường bắt đầu kiện toàn bộ máy tổ chức bao gồm Ban lãnh đạo, bộ phận nội dung và bộ phận phục vụ. Từ một tổ Đảng, trường đã thành lập một chi bộ Đảng trực thuộc Đảng uỷ cơ quan Trung ương Hội LHPNVN và thành lập tổ công đoàn trực thuộc Công đoàn cơ quan Trung ương Hội LHPNVN.
Tháng 4 năm 1962, khóa học đầu tiên theo chương trình dài hạn với nội dung học là Lý luận chính trị và nghiệp vụ phụ vận dã được khai giảng. Năm 1964, để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của sự nghiệp cách mạng và phong trào phụ nữ, Ban Thường trực Trung ương Hội LHPNVN quyết định đổi tên Trường Phụ vận Trung ương thành Trường Cán bộ Phụ nữ Trung ương với nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên trách công tác Hội các cấp. Việc điều hành và quản lý trường thời kỳ này do hai cán bộ lãnh đạo Hội LHPNVN phụ trách. Trường đã thành lập phòng Tổ chức cán bộ, hành chính quản trị, phân hiệu bổ túc văn hoá và bộ phận nội dung. Thời kỳ này, bộ phận nội dung đã thành lập được các tổ bộ môn gồm triết học, kinh tế chính trị, lịch sử Đảng, đường lối chính sách, quản lý kinh tế, phụ vận. Đây chính là tiền đề cho việc thành lập các khoa chuyên môn sau này.
Từ năm 1960-1964, trường đã tổ chức được 4 khóa đào tạo, bồi dưỡng với tổng số học viên là 600 người, trong đó có 301 học viên lớp dài hạn.
Giai đoạn từ năm 1964-1975 là thời kỳ củng cố và phát triển của trường. Năm 1965, bộ máy của trường được củng cố và kiện toàn. Ban giám đốc bao gồm 3 đồng chí, trong đó có 1 đồng chí giám đốc và 2 đồng chí phó giám đốc. Cùng với đó, các tổ bộ môn được hình thành, bao gồm tổ chính sách, tổ Triết học, tổ Kinh tế, tổ Phụ vận cùng với các phòng như Hành chính quản trị, thư viện. Cũng trong giai đoạn này, để đáp ứng tình hình cách mạng và nhu cầu đào tạo cán bộ miền Nam, trường Lê Thị Riêng đã được thành lập vào ngày 8 tháng 3 năm 1969.
Đến năm 1971, bộ máy tổ chức ngày càng được hoàn thiện để thực hiện chương trình đào tạo lý luận trung cấp. Từ các tổ bộ môn, trường đã hình thành các khoa: Triết học, kinh tế chính trị và quản lý kinh tế, chủ nghĩa xã hội khoa học, lịch sử Đảng và xây dựng Đảng, nghiệp vụ phụ vận. Đội ngũ cán bộ giáo viên của trường ngày càng tăng cường về chất lượng khi cán bộ từ các trường lý luận chính trị của Bộ Giáo dục và Ban Tuyên huấn Trung ương được tăng cường bổ sung.
Trong thời gian này, tình hình chiến tranh phá hoại của Mỹ diễn ra ác liệt, trường đã tổ chức đi sơ tán để bảo toàn lực lượng. Cán bộ, công nhân viên của trường đã khắc phục khó khăn, nguy hiểm thực hiện đào tạo tại chỗ, kịp thời đáp ứng nhu cầu huấn luyện, bồi dưỡng cán bộ tại địa phương. Trường đã tổ chức 2 khóa huấn luyện ở Việt Bắc và một lớp bồi dưỡng ở Hòa Bình.
Năm 1972, Ngoài việc đào tạo cán bộ Hội phụ nữ trong nước, trường đã tổ chức huấn luyện cho 133 cán bộ phụ nữ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Nhiều học viên của Lào tham dự các khóa bồi dưỡng tại trường sau này đã giữ cương vị chủ chốt lãnh đạo phong trào phụ nữ Lào từ Trung ương đến địa phương.
Trước yêu cầu và nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới đòi hỏi phải xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ và năng lực, tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ giáo viên và công nhân viên của Trường cũng không ngừng được xây dựng, củng cố và phát triển. Trường đã thành lập thêm Phòng Tổ chức – Giáo vụ. Tổng số cán bộ giáo viên của trường lúc này lên đến 60 người. Năm 1984, trường Lê Thị Riêng được đổi tên thành Trường Cán bộ Phụ nữ Phân hiệu II với bộ máy tổ chức gồm Ban giám đốc và 2 bộ phận là Hành chính quản trị và Tổ chức cán bộ, với tổng số 29 cán bộ công nhân viên. Khoảng thời gian tiếp theo, trường tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ chức để nâng cao năng lực hoạt động của đội ngũ cán bộ, hoàn thiện nhằm nâng cao chất lượng hoạt động theo hướng tinh gọn và hiệu quả
Năm 2000, trường Cán bộ Phụ nữ Trung ương và trường Cán bộ Phụ nữ Trung ương II được sáp nhập thành Trường Cán bộ Phụ nữ Trung ương. Từ tháng 7 năm 2002, thực hiện Nghị quyết đại hội Phụ nữ toàn quốc lần thứ IX, với sự chỉ đạo trực tiếp của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội LHPNVN, trường đã tiến hành nghiên cứu, xây dựng Đề án thành lập Học viện Phụ nữ Việt Nam. Để đưa các hoạt động đào tạo đi vào nề nếp và mang tính chuyên nghiệp, phòng Đào tạo đã được thành lập.
Nhằm chuẩn bị các điều kiện thành lập Học viện Phụ nữ Việt Nam, thống nhất hoạt động đào tạo và nghiên cứu, tháng 5 năm 2004, Trung ương Hội LHPNVN đã quyết định sáp nhập Ban Nghiên cứu thuộc Trung ương Hội LHPNVN về trường và thành lập Trung tâm Nghiên cứu Phụ nữ trực thuộc trường.
Bộ máy tổ chức lúc này bao gồm Ban Giám đốc (gồm 1 đồng chí giám đốc, 1 phó giám đốc phụ trách hành chính – quản trị, 1 phó giám đốc phụ trách Nghiên cứu, 1 phó giám đốc phụ trách Đào tạo và 1 phó giám đốc phụ trách điều hành các hoạt động của Phân hiệu) và 8 đơn vị trực thuộc: khoa Lý luận Mác-Lê Nin, khoa Nghiệp vụ Phụ vận, khoa Quản trị kinh doanh; phòng Tổ chức – Hành chính, phòng Đào tạo, Phân hiệu trường Cán bộ Phụ nữ Trung ương, Trung tâm Đào tạo & Nâng cao năng lực Phụ nữ và Trung tâm Nghiên cứu Phụ nữ. Trình độ của đội ngũ cán bộ, giảng viên trường đã nâng lên vượt trội so với trước.
Ngày 3 tháng 3 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành công văn số 380/TTg-KGVX phê duyệt chủ trương thành lập Học viện Phụ nữ Việt Nam trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cán bộ Phụ nữ Trung ương.[5]
Với nỗ lực không ngừng đổi mới, đoàn kết, vượt qua mọi khó khăn, phấn đấu thực hiện tốt mục tiêu đào tạo, nghiên cứu, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao phó, từng bước đáp ứng yêu cầu của công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ Hội các cấp, nhân kỷ niệm 50 năm thành lập thì vào ngày 8 tháng 3 năm 2010, Học viện Phụ nữ Việt Nam đã được đón nhận Huân chương Độc lập hạng Nhì.
ĐIỂM CHUẨN HỌC VIỆN PHỤ NỮ 2023
Đang cập nhật….
THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC
ĐIỂM CHUẨN HỌC VIỆN PHỤ NỮ 2021
Điểm Chuẩn Xét Kết Quả Thi Tốt Nghiệp THPT 2021:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 18.5 | |
C00 | 19.5 | |||
7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 16 | |
C00 | 17 | |||
7310399 | Giới và Phát triển | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 16 | |
7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 16 | |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; C00; D01 | 17 | |
7760101 | Công tác xã hội | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
7310401 | Tâm lý học | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
7310301 | Xã hội học | A00; A01; C00; D01 | 15 | |
7810103 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; C00; D01 | 19 | |
7420201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; C00; D09 | 15 | Điểm thi môn Toán > 5 |
Điểm Chuẩn Xét Học Bạ 2021:
Tên Ngành | Tổ Hợp Môn | Điểm Chuẩn |
Giới và Phát Triển | Khối A00 | 18 |
Khối A01 | ||
Khối C00 | ||
Khối D01 | ||
Truyền Thông Đa Phương Tiện | Khối A00 | 20 |
Khối A01 | ||
Khối D01 | ||
Khối H | ||
Khối C00 | ||
Quản Trị Kinh Doanh | Khối A00 | 20 |
Khối A01 | ||
Khối D01 | ||
Khối C00 | 21 | |
Công Tác Xã Hội | Khối A00 | 18 |
Khối A01 | ||
Khối C00 | ||
Khối D01 | ||
Luật | Khối A00 | 19 |
Khối A01 | ||
Khối C00 | ||
Khối D01 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Khối A00 | 20 |
Khối A01 | ||
Khối C00 | ||
Khối D01 | 20 | |
Luật Kinh Tế | Khối A00 | 19 |
Khối A01 | ||
Khối C00 | ||
Khối D01 | ||
Kinh Tế | Khối A00 | 18 |
Khối A01 | ||
Khối D01 | ||
Khối C00 | 19 | |
Tâm Lý Học | Khối A00 | 18 |
Khối A01 | ||
Khối D01 | ||
Khối C00 | ||
Xã hội học | Khối A00 | 18 |
Khối A01 | ||
Khối D01 | ||
Khối C00 | ||
Công nghệ thông tin | Khối A00 | 18 |
Khối A01 | ||
Khối D01 | ||
Khối D09 |
ĐIỂM CHUẨN HỌC VIỆN PHỤ NỮ 2020
Điểm Chuẩn Xét Kết Quả Thi Tốt Nghiệp THPT 2020
Tên ngành | Tổ Hợp Môn | Điểm chuẩn |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01 | 16 |
Quản trị lữ hành : Quản trị khách sạn | C00 | 17 |
Truyền thông đa phương tiện | A00, A01, D01 | 16 |
Thiết kế đa phương tiện | C00 | 17 |
Báo chí đa phương tiện | ||
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 15 |
Marketing | ||
Thương mại điện tử | C00 | 16 |
Tài chính và đầu tư | ||
Tổ chức và nhân lực | ||
Kinh tế | A00, A01, D01 | 15 |
Kinh tế quốc tế | 16 | |
Kinh tế đầu tư | C00 | |
Luật kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 15 |
Tâm lý học | 15 | |
Tham vấn – Trị liệu: Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình | ||
Luật | 15 | |
Luật hành chính | ||
Luật kinh tế | ||
Luật dân sự | ||
Công tác xã hội | 14 | |
Giới và phát triển | 14 |
Điểm Chuẩn Xét Học Bạ THPT 2020:
Tên Ngành | Tổ Hợp Môn Xét Tuyển | Điểm Chuẩn |
Giới và Phát Triển | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối C | ||
Khối D1 | ||
Truyền Thông Đa Phương Tiện | Khối A | 18,5 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C | 19,5 | |
Quản Trị Kinh Doanh | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C | 19 | |
Công Tác Xã Hội | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối C | ||
Khối D1 | ||
Luật | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối C | ||
Khối D1 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Khối A | 19 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C | 20 | |
Luật Kinh Tế | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C | ||
Kinh Tế | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C | ||
Tâm Lý Học | Khối A | 18 |
Khối A1 | ||
Khối D1 | ||
Khối C |
ĐIỂM CHUẨN HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM 2019
Cụ thể điểm chuẩn của học viện phụ nữ Việt Nam 2019 như sau:
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Luật | A00; A01; D01; C00 | 17.5 |
Quản trị kinh doanh | C00 | 19 |
Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; | 18 |
Công tác xã hội | A00; A01; C00; D01 | 16 |
Giới và phát triển | A00; A01; D01; C00 | 15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 20 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01 | 19 |
Truyền thông đa phương tiện | C00 | 18.5 |
Truyền thông đa phương tiện | A00,A01,D01 | 17.5 |
🚩Thông Tin Tuyển Sinh Học viện Phụ nữ Việt Nam Mới Nhất.
PL.