Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Đại Học Sài Gòn Mã Trường – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Đại Học Sài Gòn Mã Trường đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Sài Gòn Mã Trường trong bài viết này nhé!

Nội dung chính

Video: Giới thiệu Trường Đại học Sài Gòn (SGU)

Bạn đang xem video Giới thiệu Trường Đại học Sài Gòn (SGU) mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Dang Koo từ ngày 2021-08-07 với mô tả như dưới đây.

Cơ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5
Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3
Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1
Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3
Trường Trung học TH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5
Điện thoại: (84-8) 38.354409 – 38.352309
Fax: (84-8) 38.305568
Email: vanphong@sgu.edu.vn

Một số thông tin dưới đây về Đại Học Sài Gòn Mã Trường:

TTO – Chiều 13-7, Trường đại học Sài Gòn công bố điểm chuẩn xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức. Điểm chuẩn các ngành dao động từ 654 đến 898 điểm.

Trường đại học Sài Gòn – Ảnh: M.G.

Cụ thể như sau:

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm, trừ điều kiện tốt nghiệp THPT bắt buộc phải đăng ký nguyện vọng này theo đúng mã trường (SGD), mã phương thức (402), mã tổ hợp xét tuyển (NL1) trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và đào tạo.

Thí sinh chắc chắn sẽ chọn ngành đủ điều kiện trúng tuyển sớm cần đặt ngành này là nguyện vọng 1.

Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển sớm tại .

MINH GIẢNG

GIỚI THIỆU CHUNG

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

(Dựa theo Dự kiến thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 của trường Đại học Sài Gòn cập nhật ngày 22/2/2022)

1, Các ngành tuyển sinh

Các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2022 như sau:

  • Ngành Thanh nhạc
  • Mã ngành: 7210205
  • Chỉ tiêu: 10
  • Tổ hợp xét tuyển: N02: Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc
  • Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Thương mại và Du lịch)
  • Mã ngành: 7220201
  • Chỉ tiêu: 320
  • Tổ hợp xét tuyển: D01 (Môn chính: Tiếng Anh)
  • Ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa – Du lịch)
  • Mã ngành: 7310630
  • Chỉ tiêu: 170
  • Tổ hợp xét tuyển: C00
  • Ngành Kế toán
  • Mã ngành: 7340301
  • Chỉ tiêu: 440
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C01 (Môn chính: Toán)
  • Ngành Luật
  • Mã ngành: 7380101
  • Chỉ tiêu: 200
  • Tổ hợp xét tuyển: D01, C03
  • Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao)
  • Mã ngành: 7480201CLC
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)
  • Ngành Du lịch
  • Mã ngành: 7810101
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, D01
  • Ngành Giáo dục Mầm non
  • Mã ngành: 7140201
  • Chỉ tiêu: 180
  • Tổ hợp xét tuyển: M01: Văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc
  • Ngành Sư phạm Âm nhạc
  • Mã ngành: 7140221
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tổ hợp xét tuyển: N01 (Văn, Hát – Xướng âm, Thẩm âm – Tiết tấu)

2, Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Sài Gòn xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau đây:

  • Phương thức 1: Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức 2022
  • Phương thức 2: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

    Phương thức 1. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022

Chỉ tiêu: Tối đa 15%

Không áp dụng với các ngành đào tạo giáo viên và Thanh nhạc.

    Phương thức 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

  • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với những ngành không có môn năng khiếu (Không sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ theo quy chế tuyển sinh)
  • Xét tuyển sử dụng một phần kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu với các ngành có môn năng khiếu.
  • Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, trường còn sử dụng kết quả môn thi Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cụ trang trí màu, Bố cụ, Bố cụ màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả thi năng khiếu của Trường Đại học Mỹ thuật TPHCM, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật trung ương.

Trường Đại học Sài Gòn

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Sài Gòn
  • Tên tiếng Anh: Saigon University (SGU)
  • Mã trường: SGD
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Trung cấp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
    • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
    • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
    • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
    • Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
  • SĐT: (84-8).383.544.09 – 38.352.309
  • Email: vanphong@sgu.edu.vn
  • Website: /
  • Facebook: /truong-dai-hoc-ngoai-thuong-co-so-quang-ninh-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022.

– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

  • Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp năm 2022 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
  • Xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non do trường tổ chức. Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kỳ thi môn năng khiếu của trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể trên website.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. 
  • Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và các ngành học phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: tốt nghiệp THPT năm 2021; 3 năm học THPT chuyển của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (đồng thời học lực lớp 12 xếp loại giỏi nếu xét vào ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên); có hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT. 

5. Học phí

Học phí của trường Đại học Sài Gòn theo như sau:

– Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.

– Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin theo chương trình chất lượng cao: 32.670.000 đồng/ sinh viên/ năm học.

– Học phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 cuat Thủ tướng Chính phủ. 

II. Các ngành tuyển sinh

1. Nhóm ngành ngoài sư phạm

2. Nhóm ngành sư phạm

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

1. Vài nét cơ bản về trường Đại học Sài Gòn

– Được thành lập, nâng cấp ở Tây Ninh từ ngày 09/02/1972 với tên gọi là Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam tiền thân của trường Cao đẳng sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Sau 3 năm tích cực hoạt động, sáng tạo, đến tháng 5/1975, ngôi trường chuyển về Sài Gòn với tên gọi Sư phạm Sài Gòn. Đáp ứng nhu cầu, mong mỏi tìm kiếm nhân tài, trường mở khóa thi tuyển sinh đầu tiên vào tháng 10/1975. Với sự phấn đấu không ngừng nghỉ, đến tháng 8/1976, trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam đổi tên thành Trường Cao đẳng Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.

>>> Xem thêm: Đại học Hoa Sen có những ngành nào?

– Để kế thừa và phát huy truyền thống năng động, sáng tạo, trường liên tục đẩy mạnh công tác thi đua, giảng dạy. dựa trên cơ sở đó, vào ngày 03/11/1976, theo quyết định số 2317/QĐ của Bộ giáo dục và đào tạo, Trường Cao đẳng Sư Phạm Đồng Nai ra đời dựa trên cơ sở Trường Cao đẳng Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Hoạt động đến ngày 29/4/1979, Trường Cao đẳng Sư phạm Đồng Nai đổi tên thành trường Đại Học Đồng Nai khi chuyển về UBND tỉnh Đồng Nai và chịu trách nhiệm dưới sự quản lí theo công văn số 97/TT-LB của bộ Tài chính – Giáo dục.

– Tồn tại song song với bề dày của lịch sử, trường Đại học Đồng Nai luôn tích cực nâng cao đội ngũ giảng viên, nâng cấp cơ sở giảng dạy để chạy đua với nhịp phát triển thời đại. Để đáp ứng thực tiến đó, năm 1992, trường sát nhập thêm trường Sư phạm Kỹ thuật phổ thông và tiếp tục sát nhập trường Trung học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh năm 1999. Phục vụ cho quá trình cải tạo, nâng cấp, cuối năm 2003, trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đổi tên thành trường Đại học Sài Gòn. Đến năm 2007, trên đà hội nhập đó, trường tiến hành sáp nhập thêm 2 trường đó là Trung học Sư phạm Mầm non và Quản lý giáo dục. Hoạt động đến cuối tháng 4/2007, theo quyết định số 478/QĐ-TTg, trường Đại Học Sài Gòn chính thức thành lập.

>>> Xem thêm: Đại học Đại Nam xét tuyển đại học năm 2022

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

 Trường Đại học Sài Gòn là một trường đại học công lập đa ngành nghề được thành lập năm 2003, trực thuộc Ủy ban nhân dân TP Hồ Chí Minh. Trường đào tạo từ hệ trung cấp cho đến thạc sỹ, Nhà trường tổ chức tuyển sinh với các ngành nghề của hệ đại học chính quy sau:

TUYỂN SINH CÁC NGÀNH

Ngành Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Chỉ tiêu tuyển sinh: 45

Tổ hợp xét tuyển: D01; C04

Ngành Thanh nhạc

Mã ngành: 7210205

Chỉ tiêu tuyển sinh: 10

Tổ hợp xét tuyển: N02

Ngành Ngôn ngữ Anh 

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 320

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Chỉ tiêu tuyển sinh: 100

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Chỉ tiêu tuyển sinh: 140

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Chỉ tiêu tuyển sinh: 170

Tổ hợp xét tuyển: C00

Ngành Thông tin – thư viện

Mã ngành: 7320201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: C04, D01

Ngành Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu tuyển sinh: 440

Tổ hợp xét tuyển: A01; D01

Ngành Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Chỉ tiêu tuyển sinh: 90

Tổ hợp xét tuyển: A01; D01

Ngành Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 460

Tổ hợp xét tuyển: C01; D01

Ngành Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu tuyển sinh: 440

Tổ hợp xét tuyển: C01; D01

Ngành Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Chỉ tiêu tuyển sinh: 90

Tổ hợp xét tuyển: C04; D01

Ngành Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu tuyển sinh: 200

Tổ hợp xét tuyển: C03; D01

Ngành Khoa học môi trường

Mã ngành: 7440301

Chỉ tiêu tuyển sinh: 600

Tổ hợp xét tuyển: A00; B00

Ngành Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Chỉ tiêu tuyển sinh: 80

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Kỹ thuật phần mềm

Mã ngành: 7480103

Chỉ tiêu tuyển sinh: 90

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 520

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201CLC

Chỉ tiêu tuyển sinh: 180

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Chỉ tiêu tuyển sinh: 50

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

Mã ngành: 7510302

Chỉ tiêu tuyển sinh: 50

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7510406

Chỉ tiêu tuyển sinh: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00; B00

Ngành Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông

Mã ngành: 7520207

Chỉ tiêu tuyển sinh: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Du lịch

Mã ngành: 7810101

Chỉ tiêu tuyển sinh: 100

Tổ hợp xét tuyển: D01; C00

Ngành Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Chỉ tiêu tuyển sinh: 180

Tổ hợp xét tuyển: M01, M02

Ngành Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Chỉ tiêu tuyển sinh: 180

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00, C19

Ngành Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Chỉ tiêu tuyển sinh: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00; A01

Ngành Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00

Ngành Sư phạm Hoá học

Mã ngành: 7140212

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00

Ngành Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: B00

Ngành Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Chỉ tiêu tuyển sinh: 45

Tổ hợp xét tuyển: C00

Ngành Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00

Ngành Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00, C04

Ngành Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: N01

Ngành Sư phạm Mỹ thuật

Mã ngành: 7140222

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: H00

Ngành Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Chỉ tiêu tuyển sinh: 150

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00, B00

Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý 

Mã ngành: 7140249

Chỉ tiêu tuyển sinh: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00

Tổ hợp môn xét tuyển

– Tổ hợp khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học.

– Tổ hợp khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối B00: Toán – Hóa học – Sinh học.

– Tổ hợp khối C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí.

– Tổ hợp khối C03: Ngữ văn – Toán – Lịch sử.

– Tổ hợp khối C04: Ngữ văn – Toán – Địa lí.

– Tổ hợp khối C05: Ngữ văn – Vật lý – Hóa học.

– Tổ hợp khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng anh.

– Tổ hợp khối H00: Ngữ văn – Năng khiếu vẽ 1 – Năng khiếu vẽ 2.

– Tổ hợp khối M01: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu. 

– Tổ hợp khối N01: Ngữ văn – Hát sướng âm – Biểu diễn nghệ thuật.

– Tổ hợp khối N02: Ngữ văn – Ký sướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ.

2. Đối tượng tuyển sinh trường đh Sài Gòn:

-. Tất cả thí sinh Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp

-. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành khối sư phạm không xét tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

3. Phương thức tuyển sinh trường đh Sài Gòn:

– Trường Đh Sài Gòn chỉ tuyển sinh theo hình thức xét tuyển kết quả học tập 3 năm cấp III

4. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

+Đối với trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu

+ Đối với các tổ hợp có môn chính thì ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn chính cao hơn;

+ Đối với các tổ hợp không có môn chính thì ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn hoặc nếu không có môn Toán thì  ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Văn cao hơn.

5. Tổ chức tuyển sinh trường đh Sài Gòn:

– Thời gian, hình thức nhận ĐKXT của các đợt xét tuyển: theo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 25/01/208 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Tổ hợp môn thi đối với từng ngành đào tạo: thí sinh  xem tại mục 1.

– Thời gian, hình thức đăng kí dự thi năng khiếu: từ ngày 03/04 đến ngày 31/05, thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu nộp Phiếu đăng kí dự thi năng khiếu theo 1 trong 3 cách thức sau:

Cách 1: nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo của Trường Đại học Sài Gòn

Cách 2: nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh

Cách 3: đăng kí trực tuyến. – Thời gian tổ chức thi năng khiếu (dự kiến): ngày 01, 02 và 03/07

6. Chính sách ưu tiên trường đh Sài Gòn:

– Các đối tượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng: theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 25/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 phải đáp ứng thêm điều kiện: xếp loại ba năm học THPT đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. Thí sinh nộp hồ sơ tại sở GDĐT trước ngày 20/05 (theo công văn 603/BGDĐT-GDĐH ngày 17/02 về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy)

– Ngoài ra nhà Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng đủ điều kiện:

– Thí sinh học 3 năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (chỉ xét học sinh tốt nghiệp THPT); có hạnh kiểm tốt trong ba năm học THPT. Thí sinh nộp hồ sơ tại Trường Đại học Sài Gòn trước ngày 20/05 (theo thông báo số 182/TB-ĐHSG-HĐTS ngày 27/02 về tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng).

– Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu của mỗi ngành cho tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. Trường hợp số thí sinh đăng kí xét tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu cho phép nhà Trường sẽ xét từ cao xuống thấp dựa trên tổng điểm trung bình 3 môn Toán, Văn và Ngoại ngữ của 3 năm học THPT. 7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển trường đh Sài Gòn:

– Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy trường đh Sài Gòn:

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy tuyển sinh – Mức thu học phí (thu theo tín chỉ):

– Đối với Nhóm ngành KHXH; kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: số tín chỉ toàn khóa là: 143 tín chỉ, học phí thu là: 239.000 đ/ tín chỉ.

– Đối với Nhóm ngành KHTN: kỹ thuật, công nghệ; TDTT, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: số tín chỉ toàn khóa là : 161 tín chỉ, học phí thu là : 289.000 đ/ tín chỉ.

– Học phí chỉ tăng khi có văn bản pháp lý thay thế cho NĐ 86/2015/NĐ-CP.

🚩Học Phí Đại Học Sài Gòn Mới Nhất

Biên tập: Trần Lê

I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

  • Tên trường: Đại học Sài Gòn
  • Tên tiếng Anh: Saigon University (SGU)
  • Mã trường: SGD
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Trung cấp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
    • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
    • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
    • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
    • Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
  • SĐT: (84-8).383.544.09 – 38.352.309
  • Email: vanphong@sgu.edu.vn
  • Website: /
  • Facebook: facebook.com/truong-dai-hoc-ngoai-thuong-co-so-quang-ninh-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/

Hình ảnh Trường Đại học Sài Gòn

II.TÊN NGÀNH, TỔ HỢP MÔN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG

Năm học 2020, Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh hệ đại học chính quy với các ngành học và tổ hợp môn như sau:

Điểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn như sau:

Nhóm ngành ngoài sư phạm

Tên ngành

Năm 2018

Năm 2019

Quản lý giáo dục

18.5 (C04)

17.5 (D01)

18,3 (D01)

19,3 (C04)

Thanh nhạc

20.75

20,5

Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

20.78

22,66

Tâm lý học

18.5

19,65

Quốc tế học

18.45

19,43

Việt Nam học

19.5

20,5

Thông tin – thư viện

16.2

17,5

Quản trị kinh doanh

19.58 (A01)

18.58 (D01)

20,71 (D01)

21,71 (A01)

Kinh doanh quốc tế

18.98 (D01)

19.98 (A01)

22,41 (D01)

23,41 (A01)

Tài chính – Ngân hàng

18.28 (C01)

17.28 (D01)

19,64 ((D01)

20,64 (A01_

Kế toán

17.96 (D01)

18.96 (C01)

19,94 (D01)

20,94 (C01)

Quản trị văn phòng

19.29 (D01)

20.29 (C04)

20,16 (D01)

21,16 (C04)

Luật

19.15 (D01)

20.15 (C03)

18,95 (D01)

19,95 (C03)

Khoa học môi trường

15 (A00)

16 (B00)

15,05 (A00)

16,05 (B00)

Toán ứng dụng

16.34 (A00)

15.34 (A01)

17,45 (A00)

16,45 (A01)

Kỹ thuật phần mềm

16.54

20,46 (A00)

20,46 (A01)

Công nghệ thông tin

18.29

20,56 

Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)

16.53

19,28

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

18.2 (A00) 

17.2 (A01)

19,5 (A00)

18,5 (A01)

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

16.3 (A00)

15.3 (A01)

18 (A00)

17 (A01)

Công nghệ kỹ thuật môi trường

15.1 (A00)

16.1 (B00)

15,1 (A00)

16,1 (B00)

Kỹ thuật điện

16.3 (A00)

15.3 (A01)

17,8 (A00)

16,8 (A01)

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

16.65 (A00)

15.65 (A01)

16,7 (A00)

15.7 (A01)

Nhóm ngành sư phạm

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Giáo dục Mầm non

22

22,25

Giáo dục Tiểu học

19

19,95

Giáo dục Chính trị

18

18

Sư phạm Toán học 

21.29

23,68 (A00)

22,68 (A01)

Sư phạm Toán học 

20.29

Sư phạm Vật lý 

20.3

22,34

Sư phạm Hoá học 

20.66

22,51

Sư phạm Sinh học

18

19,94

Sư phạm Ngữ văn 

20.88

21,25

Sư phạm Lịch sử 

18.13

20,88

Sư phạm Địa lý 

20.38

21,91

Sư phạm Âm nhạc

20

18

Sư phạm Mỹ thuật

18

19,25

Sư phạm Tiếng Anh

20.95

23,13

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18,05

Sư phạm Lịch sử – Địa lý

18,25

III. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2020

1. Đối tượng tuyển sinh

– Đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

2. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

– Xét tuyển từ kết quả kì thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020

+ Thời gian nhận đăng kí xét tuyển dự kiến từ ngày 31/8/2020 đến hết ngày 08/9/2020.

+ Hồ sơ đăng kí xét tuyển

  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường
  • Bản photo giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2020
  • Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

– Xét tuyển có sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Theo quy định trong Hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

– Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kì thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 chiếm tỉ lệ tối đa 20% chỉ tiêu theo ngành (các ngành đào tạo giáo viên và Thanh nhạc không áp dụng phương thức này).

– Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 chiếm tỉ lệ tối thiểu 80% chỉ tiêu theo ngành.

6. Quy định học phí của trường

Mức học phí của Trường Đại học Sài Gòn năm học 2020 hệ chính quy năm học 2020 như sau:

Đơn vị: 1.000 đồng / tháng/ sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học

2019-2020

Năm học

2020-2021

Năm học

2021-2022

1. Kế toán; Tài chính-Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị văn phòng; Thư viện – Thông tin; Luật; Tâm lý học và các ngành Khoa học xã hội khác, …

980

1.078

1.186

2. Việt Nam học; Quốc tế học; Ngôn ngữ Anh; Toán ứng dụng; các ngành Khoa học môi trường; các ngành Điện – Điện tử; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; các ngành Nghệ thuật và các ngành Khoa học tự nhiên khác;…

1.170

1.287

1.416

Như vậy với thông tin tuyển sinh trên của Trường Đại học Sài Gòn sẽ giúp ích cho các bạn thí sinh đang có nguyện vọng đăng kí hồ sơ xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2020.

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Đại Học Sài Gòn Mã Trường

diemthi.tuyensinh247.com › thong-tin-dai-hoc-sai-gon-SGD, trangedu.com › truong › dai-hoc-sai-gon, tuyensinhso.vn › school › dai-hoc-sai-gon, thongtintuyensinh.vn › Truong_Dai_hoc_Sai_Gon_C51_D707, tuyensinh.sgu.edu.vn › danh-muc-nganh-duoc-phep-dao-tao-trinh-do-dai-…, toploigiai.vn › ma-truong-dai-hoc-sai-gon, hoidaptuyensinh.com › Bài viết, diendantuyensinh24h.com › truong-dai-hoc-sai-gon-thong-bao-tuyen-sinh, trangtuyensinh.com.vn › truong-dai-hoc-sai-gon, đại học sài gòn, học phí, SGU điểm chuẩn, Đại học Sài Gòn điểm chuẩn 2022, Mã ngành Đại học Sài Gòn, Tuyển sinh Đại học Sài Gòn 2022, Các ngành của Đại học Sài Gòn 2022, Điểm sàn Đại học Sài Gòn 2022, Đại học Sài Gòn xét học bạ 2022

Ngoài những thông tin về chủ đề Đại Học Sài Gòn Mã Trường này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Đại Học Sài Gòn Mã Trường trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button