Thông tin tuyển sinh

Đại Học Sài Gòn Ngành – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Đại Học Sài Gòn Ngành đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Sài Gòn Ngành trong bài viết này nhé!

Video: Tính chất của Cr(OH)3

Bạn đang xem video Tính chất của Cr(OH)3 mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh minhhoangbui từ ngày 2013-03-21 với mô tả như dưới đây.

các video phản ứng hóa học đc các giảng viên khoa hóa trường đại học sài gòn ( quận 5, tp hồ chí minh ) thực hiện

Một số thông tin dưới đây về Đại Học Sài Gòn Ngành:

Điểm chuẩn tuyển sinh

Điểm chuẩn 2020

Điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn cụ thể như sau:

Điểm chuẩn Trường ĐH Sài Gòn dao động từ 15,25 – 26,18 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Toán học, 26,18 điểm. Ngành thấp nhất là Kỹ thuật điện tử Viễn thông, 15,25 điểm.

Năm nay Trường ĐH Sài Gòn tuyển 4.220 chỉ tiêu, đa số xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT.

ĐẠI HỌC SÀI GÒN

  • Cơ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5
  • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3
  • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1
  • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3
  • Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5
  • Điện thoại: (84-8) 38.354409 – 38.352309
  • Fax: (84-8) 38.305568
  • Email: vanphong@sgu.edu.vn

Học phí đại học Sài Gòn

Đại học Sài Gòn có mức học phí tương đối thấp so với các trường đại học công lập khác ở khu vực phía Nam nói riêng và trên cả nước nói chung. Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của trường sẽ không phải đóng học phí (ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên). 

Hiện tại, đại học Sài Gòn vẫn chưa có thông tin cụ thể về mức học phí của từng ngành học cho năm học mới 2021 – 2022. Tuy nhiên, theo đề án tuyển sinh đại học 2021 chính thức, học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy được cập nhật như sau

Học phí theo ngành

Trường đại học Sài Gòn sẽ thu học phí 10 tháng/năm học. Chi tiết mức học phí theo tháng của các khối ngành, chuyên ngành đào tạo tại trường năm học 2021 – 2022 dự kiến sẽ là:

NGÀNH ĐÀO TẠO HỌC PHÍ (THÁNG/SINH VIÊN)
  • Kế toán
  • Tài chính – Ngân hàng
  • Quản trị kinh doanh
  • Kinh doanh quốc tế
  • Quản trị văn phòng
  • Thư viện – Thông tin
  • Luật
  • Tâm lý học
  • Các ngành Khoa học xã hội khác…
1.078.000 đồng
  • Việt Nam học
  • Quốc tế học
  • Du lịch
  • Ngôn ngữ Anh
  • Toán ứng dụng
  • Các ngành Khoa học môi trường
  • Các ngành Điện – Điện tử
  • Công nghệ thông tin
  • Kỹ thuật phần mềm
  • Các ngành Nghệ thuật
  • Các ngành Khoa học tự nhiên khác…
1.287.000 đồng

Học phí theo chương trình đào tạo

Đại học Sài Gòn có tổ chức đào tạo chương trình chất lượng cao đối với ngành Công nghệ thông tin. Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy đào tạo theo chương trình chất lượng cao của ngành học này trong năm học 2021 – 2022 sẽ là: 32.670.000 đồng/sinh viên/năm học.

Chính sách miễn giảm học phí

Trường đại học Sài Gòn hiện thực hiện chính sách miễn giảm học phí theo đúng quy định của chính phủ đối với các đối tượng sau:

Miễn 100% học phí:

  • Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; thương binh; người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có).
  • Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên từ 18 đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên hệ cử tuyển.
  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

Được giảm 70% học phí:

  • Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Được giảm 50% học phí:

  • Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Chính sách học bổng

Để khuyến khích tinh thần học tập cũng như trợ giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn giảm bớt gánh nặng về chi phí theo học tại trường, Đại học Sài Gòn có những chính sách học bổng khuyến khích học tập rất hữu ích. Khi bạn trúng tuyển và nhập học, bạn có thể liên hệ với phòng Công tác sinh viên để được hỗ trợ và tư vấn các điều kiện cần có để được hưởng các chính sách học bổng tại trường đại học Sài Gòn.

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Sài Gòn
  • Tên tiếng Anh: Saigon University (SGU)
  • Mã trường: SGD
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Trung cấp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
    • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
    • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
    • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
    • Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
  • SĐT: (84-8).383.544.09 – 38.352.309
  • Email: [email protected] (Đại Học Sài Gòn Ngành)
  • Website: /
  • Facebook: /sgu.edu.vn/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

– Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022.

– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

  • Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp năm 2022 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
  • Xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non do trường tổ chức. Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kỳ thi môn năng khiếu của trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể trên website.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. 
  • Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và các ngành học phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: tốt nghiệp THPT năm 2021; 3 năm học THPT chuyển của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (đồng thời học lực lớp 12 xếp loại giỏi nếu xét vào ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên); có hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT. 

5. Học phí

Học phí của trường Đại học Sài Gòn theo như sau:

– Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.

– Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin theo chương trình chất lượng cao: 32.670.000 đồng/ sinh viên/ năm học.

– Học phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 cuat Thủ tướng Chính phủ. 

II. Các ngành tuyển sinh

1. Nhóm ngành ngoài sư phạm

2. Nhóm ngành sư phạm

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

1. Thông tin chung về trường Đại học Sài Gòn

– Trường Đại học Sài Gòn là một cơ sở giá dục đại học đa ngành trực thuộc Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Trường được thành lập theo quyết định của Thủ Tướng Nguyễn Tấn Dũng trên cơ sở nâng cấp từ trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

– Tiền thân của trường là Trường Sư phạm cấp II miền Nam được thành lập ở tỉnh Tây Ninh. Đến tháng 5 năm 1972, trường được chuyển về Sài Gòn và tiếp quản trường Sư phạm Sài Gòn. Đến tháng 10 năm 1975, trường tổ chức thi tuyển sinh khóa đầu tiên. Đến tháng 9 năm 1976, thành lập trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở trường Sư phạm cấp 2 miền Nam Việt Nam.

– Năm 2003, trường được nâng cấp thành trường Cao đẳng Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh thành trường Đại học Sài Gòn. Đến năm 2007, trường Đại học Sài Gòn được chính thức thành lập theo quyết định của Thủ tướng.

– Trường có 3 cơ sở chính cùng với trường Tiểu học Thực hành Đại học Sài Gòn và trường Trung học Thực hành Sài Gòn. Trường Đại học Sài Gòn đào tạo các ngành sư phạm như sư phạm toán, sư phạm lý, sư phạm hóa, sư phạm ngữ văn, sư phạm địa lý, sư phạm lịch sử, sư phạm tiếng anh,… Ngoài ra, còn các ngành ngoài sư phạm như kế toán, quản trị kinh doanh, khoa học môi trường, luật, tài chính ngân hàng, quản lý giáo dục, thông tin thư viện,…

– Bên cạnh trình độ Đại học, trường còn đào tạo trình độ Cao học bậc Thạc sĩ ở các ngành như Ngôn ngữ học, Toán giải tích, Tài chính – ngân hàng, quản lý giáo dục, văn học Việt Nam, lịch sử Việt Nam, hóa hữu cơ, khoa học máy tính,… Trình độ tiến sĩ ở các ngành như quản lý giáo dục, hóa hữu cơ, toán giải tích, lịch sử Việt Nam.

– Địa chỉ: 273 An Dương Vương, phường 3, quận 5

– Số điện thoại: (028) 38303 108

– Mail: sdh@sgu.edu.vn

– Website: /

  1. 2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2022

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

Mã tổ hợp

Môn chính

7140114

Quản lý giáo dục

22.55

D01

23.55

C04

7210205

Thanh nhạc

20.50

N02

7220201

Ngôn ngữ Anh

(CN Thương mại và du lịch)

26.06

D01

Anh

7210401

Tâm lý học

24.05

D01

7310601

Quốc tế học

24.48

D01

Anh

7310630

Việt Nam học

(CN Văn hóa – Du lịch)

21.50

C00

7320201

Thông tin – Thư viện

21.80

D01

21.80

C04

7340101

Quản trị kinh doanh

24.26

D01

Toán

25.26

A01

7340120

Kinh doanh quốc tế

25.16

D01

Toán

26.16

A01

7340201

Tài chính – Ngân hàng

23.90

D01

Toán

24.90

C01

7340301

Kế toán

23.50

D01

Toán

24.50

C01

7340406

Quản trị văn phòng

24.00

D01

Văn

25.00

C04

7380101

Luật

23.85

D01

24.85

C03

7440301

Khoa học môi trường

16.05

A00

17.05

B00

7460112

Toán ứng dụng

23.53

A00

Toán

22.53

A01

7480103

Kỹ thuật phần mềm

25.31

A00

Toán

25.31

A01

7480201

Công nghệ thông tin

24.48

A00

Toán

24.48

A01

7480201_CLC

Công nghệ thông tin

23.46

A00

Toán

(chương trình chất lượng cao)

23.46

A01

7510301

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

23.50

A00

22.50

A01

7510302

Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông

23.00

A00

22.00

A01

7510406

Công nghệ

kĩ thuật môi trường

16.05

A00

17.05

B00

7520201

Kĩ thuật điện

22.05

A00

21.05

A01

7520207

Kĩ thuật điện tử –

viễn thông

21.00

A00

20.00

A01

7810101

Du lịch

23.35

D01

23.35

C00

Ngành đào tạo giáo viên

7140201

Giáo dục Mầm non

21.60

M01

21.60

M02

7140202

Giáo dục Tiểu học

24.65

D01

7140205

Giáo dục chính trị

24.25

C00

24.25

C19

7140209

Sư phạm Toán học

27.01

A00

Toán

26.01

A01

7140211

Sư phạm Vật lí

24.86

A00

7140212

Sư phạm Hóa học

25.78

A00

Hóa

7140213

Sư phạm Sinh học

23.28

B00

Sinh

7140217

Sư phạm Ngữ văn

25.50

C00

Văn

7140218

Sư phạm Lịch sử

24.50

C00

Sử

7140219

Sư phạm Địa lý

24.53

C00

Địa

24.53

C04

7140221

Sư phạm Âm nhạc

24.25

N01

7140222

Sư phạm Mĩ thuật

18.75

H00

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

26.69

D01

Anh

7140247

Sư phạm

Khoa học tự nhiên

24.10

A00

24.10

B00

7140249

Sư phạm Lịch sử

– Địa lý

23.00

C00

  1. 3. Học phí trường Đại học Sài Gòn năm 2023 dự kiến

– Đại học Sài Gòn là trường công lập đào tạo đa ngành tại Thành phố Hồ Chí Minh. Chất lượng đào tạo của trường tương đối tốt nhưng do chưa áp dụng cơ chế tự chủ tài chính nên học phí ở trường đang ở mức thấp.

– Các ngành đào tạo giáo viên trường thu học phí khoảng 2.500.000 đồng/ học kỳ.

– Ngành công nghệ thông tin chất lượng cao có học phí là 32.670.000 đồng/ năm học.

– Học phí các ngành khác thực hiện theo Nghị định 86/2015 của Thú tướng, Chính phủ dự kiến 6.606.000 đồng/ học kỳ.

– Học phí sinh viên hệ vừa làm vừa học trình độ Đại học và liên thông là 7.597.000 đồng/ học kỳ. Học phí trình độ Đại học vừa làm vừa học đại học bằng thứ 2 dự kiến là 6.606.000đồng/ học kỳ.

– Nhóm ngành kế toán, tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế mức học phí một tháng là 1.186.000 đồng. Một năm thu 10 tháng.

– Nhóm ngành Việt Nam học, Quốc tế học, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin là 1.416.000 đồng/ tháng.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2023 dự kiến

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Mã tổ hợp

Môn chính

7140114

Quản lý giáo dục

45

D01

C04

7210205

Thanh nhạc

10

N02

7220201

Ngôn ngữ Anh

(CN Thương mại và du lịch)

320

D01

Anh

7210401

Tâm lý học

100

D01

7310601

Quốc tế học

140

D01

Anh

7310630

Việt Nam học

(CN Văn hóa – Du lịch)

170

C00

7320201

Thông tin – Thư viện

60

D01

C04

7340101

Quản trị kinh doanh

440

D01

Toán

A01

7340120

Kinh doanh quốc tế

90

D01

Toán

A01

7340201

Tài chính – Ngân hàng

460

D01

Toán

C01

7340301

Kế toán

440

D01

Toán

C01

7340406

Quản trị văn phòng

90

D01

Văn

C04

7380101

Luật

200

D01

C03

7440301

Khoa học môi trường

60

A00

B00

7460112

Toán ứng dụng

80

A00

Toán

A01

7480103

Kỹ thuật phần mềm

90

A00

Toán

A01

7480201

Công nghệ thông tin

520

A00

Toán

A01

7480201_CLC

Công nghệ thông tin

180

A00

Toán

(chương trình chất lượng cao)

A01

7510301

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

50

A00

A01

7510302

Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông

50

A00

A01

7510406

Công nghệ

kĩ thuật môi trường

40

A00

B00

7520201

Kĩ thuật điện

40

A00

A01

7520207

Kĩ thuật điện tử –

viễn thông

40

A00

A01

7810101

Du lịch

100

D01

C00

Ngành đào tạo giáo viên

7140201

Giáo dục Mầm non

180

M01

M02

7140202

Giáo dục Tiểu học

180

D01

7140205

Giáo dục chính trị

20

C00

C19

7140209

Sư phạm Toán học

46

A00

Toán

A01

7140211

Sư phạm Vật lí

30

A00

7140212

Sư phạm Hóa học

23

A00

Hóa

7140213

Sư phạm Sinh học

30

B00

Sinh

7140217

Sư phạm Ngữ văn

41

C00

Văn

7140218

Sư phạm Lịch sử

30

C00

Sử

7140219

Sư phạm Địa lý

30

C00

Địa

C04

7140221

Sư phạm Âm nhạc

30

N01

7140222

Sư phạm Mĩ thuật

30

H00

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

150

D01

Anh

7140247

Sư phạm

Khoa học tự nhiên

30

A00

B00

7140249

Sư phạm Lịch sử

– Địa lý

30

C00

 Xem thêm:

  • – Lịch thi THPT Quốc gia năm 2023
  • Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Luật TP.HCM và Hà Nội
  • – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Mở TPHCM
  • – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu trường Đại học Ngoại Thương TP.HCM và Hà Nội
  • – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu các trường Kinh tế TP.HCM và Hà Nội
  • – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
  • – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn TP.HCM – Hà Nội
  • – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM – Hà Nội
  • – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Y Dược TP.HCM – Hà Nội
  • – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Sư Phạm
  • – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Bách Khoa
  • – Các khối thi Đại học vào các trường CĐ, ĐH
  • – Cách tính điểm thi THPT và Đại học
  • – Kì thi đánh giá năng lực là gì

Tìm hiểu về trường Đại học Sài Gòn

Lịch sử phát triển

Tiền thân của trường Đại học Sài Gòn (SGU) là trường  Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được thành lập vào năm 1972 tại tỉnh Tây Ninh. Sau đóm được chuyển về Sài Gòn với tên gọi là trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM.

Trường đại học SGU

Sau một thời gian nỗ lực phát triển chuyên môn của các ngành nghề, vào nam9 2003, trường  bắt đầu quá trình nâng cấp lên thành trường Đại học. Cuối cùng, vào tháng 4 năm 2007, trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM chính thức được công nhận là trường Đại học Sài Gòn dưới sự chỉ thị của chính phủ.

Mục tiêu phát triển

Vì có nền móng là một trường chuyên về sư phạm, trường đại học Sài Gòn luôn làm việc để hướng tới mục tiêu tích cực đổi mới, góp phần phát triển nền giáo dục nước nhà và hấn đấu trở thành trường đại học theo hướng nghiên cứu, đạt chuẩn quốc tế.

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, nhà trường có đến hơn 550 giảng viên, trong đó, có hơn 90% đều có trình độ sau đại học. Tất cả các thầy cô đều là những người ưu tú trong chuyên ngành, luôn nhiệt huyết và hết mình giúp đỡ sinh viên để được tiếp cận nguồn kiến thức phong phú và dồi dào nhất.

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
    • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
    • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
    • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
    • Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
  • SĐT: (84-8).383.544.09 – 38.352.309
  • Email: vanphong@sgu.edu.vn
  • Website: /
  • Facebook: /sgu.edu.vn/

Cơ sở vật chất

Trường đại học Sài Gòn mang vẻ đẹp của kiến trúc lãng mạn và cổ kính bậc nhất Sài thành. Với phong cách thiết kế đậm nét Trung Hoa và Pháp, trường không chỉ thu hút sinh viên bởi chất lượng giảng dạy mà còn tạo ra một không gian “sống ảo” cực chất.

Cơ sở vật chất trường đại học Sài Gòn

Ngoài cơ sở chính, nhà trường có thêm 3 cơ sở mới, trải đều quận 1, 3 và 5. Diện tích đất của trường lên đến 59.378 m2 với 235 phòng ốc bao gồm cả hội trường, giảng đường, phòng học, phòng làm việc của giảng viên. Chính những yếu tố này đã giúp các sinh viên trong trường luôn thoải mái trong việc học tập, nghiên cứu những kiến thức mới

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Thêm vào đóm nhà trường còn cho xây dựng 24 phòng máy tính với 1052 máy tính đang còn hoạt động tốt để hỗ trợ quá trình học tập cũng như cập nhật thông tin của sinh viên trở nên tốt và nhanh chóng hơn

Ngoài những thông tin về chủ đề Đại Học Sài Gòn Ngành này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Đại Học Sài Gòn Ngành trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button