Đại Học Sài Gòn Ngành – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Đại Học Sài Gòn Ngành đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Sài Gòn Ngành trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Tính chất của Cr(OH)3
Bạn đang xem video Tính chất của Cr(OH)3 mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh minhhoangbui từ ngày 2013-03-21 với mô tả như dưới đây.
các video phản ứng hóa học đc các giảng viên khoa hóa trường đại học sài gòn ( quận 5, tp hồ chí minh ) thực hiện
Điểm chuẩn tuyển sinh
Điểm chuẩn 2020
Điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Trường ĐH Sài Gòn dao động từ 15,25 – 26,18 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Toán học, 26,18 điểm. Ngành thấp nhất là Kỹ thuật điện tử Viễn thông, 15,25 điểm.
Năm nay Trường ĐH Sài Gòn tuyển 4.220 chỉ tiêu, đa số xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT.
ĐẠI HỌC SÀI GÒN
- Cơ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5
- Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3
- Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1
- Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3
- Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5
- Điện thoại: (84-8) 38.354409 – 38.352309
- Fax: (84-8) 38.305568
- Email: vanphong@sgu.edu.vn
Học phí đại học Sài Gòn
Đại học Sài Gòn có mức học phí tương đối thấp so với các trường đại học công lập khác ở khu vực phía Nam nói riêng và trên cả nước nói chung. Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của trường sẽ không phải đóng học phí (ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên).
Hiện tại, đại học Sài Gòn vẫn chưa có thông tin cụ thể về mức học phí của từng ngành học cho năm học mới 2021 – 2022. Tuy nhiên, theo đề án tuyển sinh đại học 2021 chính thức, học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy được cập nhật như sau
Học phí theo ngành
Trường đại học Sài Gòn sẽ thu học phí 10 tháng/năm học. Chi tiết mức học phí theo tháng của các khối ngành, chuyên ngành đào tạo tại trường năm học 2021 – 2022 dự kiến sẽ là:
NGÀNH ĐÀO TẠO | HỌC PHÍ (THÁNG/SINH VIÊN) |
|
1.078.000 đồng |
|
1.287.000 đồng |
Học phí theo chương trình đào tạo
Đại học Sài Gòn có tổ chức đào tạo chương trình chất lượng cao đối với ngành Công nghệ thông tin. Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy đào tạo theo chương trình chất lượng cao của ngành học này trong năm học 2021 – 2022 sẽ là: 32.670.000 đồng/sinh viên/năm học.
Chính sách miễn giảm học phí
Trường đại học Sài Gòn hiện thực hiện chính sách miễn giảm học phí theo đúng quy định của chính phủ đối với các đối tượng sau:
Miễn 100% học phí:
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; thương binh; người hưởng chính sách như thương binh; Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến (nếu có).
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có); con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên từ 18 đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên hệ cử tuyển.
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Được giảm 70% học phí:
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Được giảm 50% học phí:
- Sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Chính sách học bổng
Để khuyến khích tinh thần học tập cũng như trợ giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn giảm bớt gánh nặng về chi phí theo học tại trường, Đại học Sài Gòn có những chính sách học bổng khuyến khích học tập rất hữu ích. Khi bạn trúng tuyển và nhập học, bạn có thể liên hệ với phòng Công tác sinh viên để được hỗ trợ và tư vấn các điều kiện cần có để được hưởng các chính sách học bổng tại trường đại học Sài Gòn.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sài Gòn
- Tên tiếng Anh: Saigon University (SGU)
- Mã trường: SGD
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
- Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
- Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
- Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
- Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
- SĐT: (84-8).383.544.09 – 38.352.309
- Email: [email protected] (Đại Học Sài Gòn Ngành)
- Website: /
- Facebook: /sgu.edu.vn/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp năm 2022 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
- Xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non do trường tổ chức. Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa (hoặc Hình họa mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kỳ thi môn năng khiếu của trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể trên website.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và các ngành học phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: tốt nghiệp THPT năm 2021; 3 năm học THPT chuyển của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (đồng thời học lực lớp 12 xếp loại giỏi nếu xét vào ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên); có hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT.
5. Học phí
Học phí của trường Đại học Sài Gòn theo như sau:
– Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.
– Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin theo chương trình chất lượng cao: 32.670.000 đồng/ sinh viên/ năm học.
– Học phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 cuat Thủ tướng Chính phủ.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Nhóm ngành ngoài sư phạm
2. Nhóm ngành sư phạm
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
1. Thông tin chung về trường Đại học Sài Gòn
– Trường Đại học Sài Gòn là một cơ sở giá dục đại học đa ngành trực thuộc Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Trường được thành lập theo quyết định của Thủ Tướng Nguyễn Tấn Dũng trên cơ sở nâng cấp từ trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
– Tiền thân của trường là Trường Sư phạm cấp II miền Nam được thành lập ở tỉnh Tây Ninh. Đến tháng 5 năm 1972, trường được chuyển về Sài Gòn và tiếp quản trường Sư phạm Sài Gòn. Đến tháng 10 năm 1975, trường tổ chức thi tuyển sinh khóa đầu tiên. Đến tháng 9 năm 1976, thành lập trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở trường Sư phạm cấp 2 miền Nam Việt Nam.
– Năm 2003, trường được nâng cấp thành trường Cao đẳng Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh thành trường Đại học Sài Gòn. Đến năm 2007, trường Đại học Sài Gòn được chính thức thành lập theo quyết định của Thủ tướng.
– Trường có 3 cơ sở chính cùng với trường Tiểu học Thực hành Đại học Sài Gòn và trường Trung học Thực hành Sài Gòn. Trường Đại học Sài Gòn đào tạo các ngành sư phạm như sư phạm toán, sư phạm lý, sư phạm hóa, sư phạm ngữ văn, sư phạm địa lý, sư phạm lịch sử, sư phạm tiếng anh,… Ngoài ra, còn các ngành ngoài sư phạm như kế toán, quản trị kinh doanh, khoa học môi trường, luật, tài chính ngân hàng, quản lý giáo dục, thông tin thư viện,…
– Bên cạnh trình độ Đại học, trường còn đào tạo trình độ Cao học bậc Thạc sĩ ở các ngành như Ngôn ngữ học, Toán giải tích, Tài chính – ngân hàng, quản lý giáo dục, văn học Việt Nam, lịch sử Việt Nam, hóa hữu cơ, khoa học máy tính,… Trình độ tiến sĩ ở các ngành như quản lý giáo dục, hóa hữu cơ, toán giải tích, lịch sử Việt Nam.
– Địa chỉ: 273 An Dương Vương, phường 3, quận 5
– Số điện thoại: (028) 38303 108
– Mail: sdh@sgu.edu.vn
– Website: /
-
2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2022
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Mã tổ hợp |
Môn chính |
7140114 |
Quản lý giáo dục |
22.55 |
D01 |
|
23.55 |
C04 |
|||
7210205 |
Thanh nhạc |
20.50 |
N02 |
|
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và du lịch) |
26.06 |
D01 |
Anh |
7210401 |
Tâm lý học |
24.05 |
D01 |
|
7310601 |
Quốc tế học |
24.48 |
D01 |
Anh |
7310630 |
Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) |
21.50 |
C00 |
|
7320201 |
Thông tin – Thư viện |
21.80 |
D01 |
|
21.80 |
C04 |
|||
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
24.26 |
D01 |
Toán |
25.26 |
A01 |
|||
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
25.16 |
D01 |
Toán |
26.16 |
A01 |
|||
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
23.90 |
D01 |
Toán |
24.90 |
C01 |
|||
7340301 |
Kế toán |
23.50 |
D01 |
Toán |
24.50 |
C01 |
|||
7340406 |
Quản trị văn phòng |
24.00 |
D01 |
Văn |
25.00 |
C04 |
|||
7380101 |
Luật |
23.85 |
D01 |
|
24.85 |
C03 |
|||
7440301 |
Khoa học môi trường |
16.05 |
A00 |
|
17.05 |
B00 |
|||
7460112 |
Toán ứng dụng |
23.53 |
A00 |
Toán |
22.53 |
A01 |
|||
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
25.31 |
A00 |
Toán |
25.31 |
A01 |
|||
7480201 |
Công nghệ thông tin |
24.48 |
A00 |
Toán |
24.48 |
A01 |
|||
7480201_CLC |
Công nghệ thông tin |
23.46 |
A00 |
Toán |
(chương trình chất lượng cao) |
23.46 |
A01 |
||
7510301 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
23.50 |
A00 |
|
22.50 |
A01 |
|||
7510302 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông |
23.00 |
A00 |
|
22.00 |
A01 |
|||
7510406 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
16.05 |
A00 |
|
17.05 |
B00 |
|||
7520201 |
Kĩ thuật điện |
22.05 |
A00 |
|
21.05 |
A01 |
|||
7520207 |
Kĩ thuật điện tử – viễn thông |
21.00 |
A00 |
|
20.00 |
A01 |
|||
7810101 |
Du lịch |
23.35 |
D01 |
|
23.35 |
C00 |
Ngành đào tạo giáo viên
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
21.60 |
M01 |
|
21.60 |
M02 |
|||
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
24.65 |
D01 |
|
7140205 |
Giáo dục chính trị |
24.25 |
C00 |
|
24.25 |
C19 |
|||
7140209 |
Sư phạm Toán học |
27.01 |
A00 |
Toán |
26.01 |
A01 |
|||
7140211 |
Sư phạm Vật lí |
24.86 |
A00 |
Lí |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
25.78 |
A00 |
Hóa |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
23.28 |
B00 |
Sinh |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
25.50 |
C00 |
Văn |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
24.50 |
C00 |
Sử |
7140219 |
Sư phạm Địa lý |
24.53 |
C00 |
Địa |
24.53 |
C04 |
|||
7140221 |
Sư phạm Âm nhạc |
24.25 |
N01 |
|
7140222 |
Sư phạm Mĩ thuật |
18.75 |
H00 |
|
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
26.69 |
D01 |
Anh |
7140247 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
24.10 |
A00 |
|
24.10 |
B00 |
|||
7140249 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý |
23.00 |
C00 |
-
3. Học phí trường Đại học Sài Gòn năm 2023 dự kiến
– Đại học Sài Gòn là trường công lập đào tạo đa ngành tại Thành phố Hồ Chí Minh. Chất lượng đào tạo của trường tương đối tốt nhưng do chưa áp dụng cơ chế tự chủ tài chính nên học phí ở trường đang ở mức thấp.
– Các ngành đào tạo giáo viên trường thu học phí khoảng 2.500.000 đồng/ học kỳ.
– Ngành công nghệ thông tin chất lượng cao có học phí là 32.670.000 đồng/ năm học.
– Học phí các ngành khác thực hiện theo Nghị định 86/2015 của Thú tướng, Chính phủ dự kiến 6.606.000 đồng/ học kỳ.
– Học phí sinh viên hệ vừa làm vừa học trình độ Đại học và liên thông là 7.597.000 đồng/ học kỳ. Học phí trình độ Đại học vừa làm vừa học đại học bằng thứ 2 dự kiến là 6.606.000đồng/ học kỳ.
– Nhóm ngành kế toán, tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế mức học phí một tháng là 1.186.000 đồng. Một năm thu 10 tháng.
– Nhóm ngành Việt Nam học, Quốc tế học, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin là 1.416.000 đồng/ tháng.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2023 dự kiến
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Mã tổ hợp |
Môn chính |
7140114 |
Quản lý giáo dục |
45 |
D01 |
|
C04 |
||||
7210205 |
Thanh nhạc |
10 |
N02 |
|
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và du lịch) |
320 |
D01 |
Anh |
7210401 |
Tâm lý học |
100 |
D01 |
|
7310601 |
Quốc tế học |
140 |
D01 |
Anh |
7310630 |
Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) |
170 |
C00 |
|
7320201 |
Thông tin – Thư viện |
60 |
D01 |
|
C04 |
||||
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
440 |
D01 |
Toán |
A01 |
||||
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
90 |
D01 |
Toán |
A01 |
||||
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
460 |
D01 |
Toán |
C01 |
||||
7340301 |
Kế toán |
440 |
D01 |
Toán |
C01 |
||||
7340406 |
Quản trị văn phòng |
90 |
D01 |
Văn |
C04 |
||||
7380101 |
Luật |
200 |
D01 |
|
C03 |
||||
7440301 |
Khoa học môi trường |
60 |
A00 |
|
B00 |
||||
7460112 |
Toán ứng dụng |
80 |
A00 |
Toán |
A01 |
||||
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
90 |
A00 |
Toán |
A01 |
||||
7480201 |
Công nghệ thông tin |
520 |
A00 |
Toán |
A01 |
||||
7480201_CLC |
Công nghệ thông tin |
180 |
A00 |
Toán |
(chương trình chất lượng cao) |
A01 |
|||
7510301 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
50 |
A00 |
|
A01 |
||||
7510302 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông |
50 |
A00 |
|
A01 |
||||
7510406 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
40 |
A00 |
|
B00 |
||||
7520201 |
Kĩ thuật điện |
40 |
A00 |
|
A01 |
||||
7520207 |
Kĩ thuật điện tử – viễn thông |
40 |
A00 |
|
A01 |
||||
7810101 |
Du lịch |
100 |
D01 |
|
C00 |
Ngành đào tạo giáo viên
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
180 |
M01 |
|
M02 |
||||
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
180 |
D01 |
|
7140205 |
Giáo dục chính trị |
20 |
C00 |
|
C19 |
||||
7140209 |
Sư phạm Toán học |
46 |
A00 |
Toán |
A01 |
||||
7140211 |
Sư phạm Vật lí |
30 |
A00 |
Lí |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
23 |
A00 |
Hóa |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
30 |
B00 |
Sinh |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
41 |
C00 |
Văn |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
30 |
C00 |
Sử |
7140219 |
Sư phạm Địa lý |
30 |
C00 |
Địa |
C04 |
||||
7140221 |
Sư phạm Âm nhạc |
30 |
N01 |
|
7140222 |
Sư phạm Mĩ thuật |
30 |
H00 |
|
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
150 |
D01 |
Anh |
7140247 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
30 |
A00 |
|
B00 |
||||
7140249 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý |
30 |
C00 |
Xem thêm:
- – Lịch thi THPT Quốc gia năm 2023
- – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Luật TP.HCM và Hà Nội
- – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Mở TPHCM
- – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu trường Đại học Ngoại Thương TP.HCM và Hà Nội
- – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu các trường Kinh tế TP.HCM và Hà Nội
- – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
- – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn TP.HCM – Hà Nội
- – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM – Hà Nội
- – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Y Dược TP.HCM – Hà Nội
- – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Sư Phạm
- – Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Bách Khoa
- – Các khối thi Đại học vào các trường CĐ, ĐH
- – Cách tính điểm thi THPT và Đại học
- – Kì thi đánh giá năng lực là gì
Tìm hiểu về trường Đại học Sài Gòn
Lịch sử phát triển
Tiền thân của trường Đại học Sài Gòn (SGU) là trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được thành lập vào năm 1972 tại tỉnh Tây Ninh. Sau đóm được chuyển về Sài Gòn với tên gọi là trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM.
Sau một thời gian nỗ lực phát triển chuyên môn của các ngành nghề, vào nam9 2003, trường bắt đầu quá trình nâng cấp lên thành trường Đại học. Cuối cùng, vào tháng 4 năm 2007, trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM chính thức được công nhận là trường Đại học Sài Gòn dưới sự chỉ thị của chính phủ.
Mục tiêu phát triển
Vì có nền móng là một trường chuyên về sư phạm, trường đại học Sài Gòn luôn làm việc để hướng tới mục tiêu tích cực đổi mới, góp phần phát triển nền giáo dục nước nhà và hấn đấu trở thành trường đại học theo hướng nghiên cứu, đạt chuẩn quốc tế.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, nhà trường có đến hơn 550 giảng viên, trong đó, có hơn 90% đều có trình độ sau đại học. Tất cả các thầy cô đều là những người ưu tú trong chuyên ngành, luôn nhiệt huyết và hết mình giúp đỡ sinh viên để được tiếp cận nguồn kiến thức phong phú và dồi dào nhất.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
- Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
- Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
- Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
- Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
- SĐT: (84-8).383.544.09 – 38.352.309
- Email: vanphong@sgu.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /sgu.edu.vn/
Cơ sở vật chất
Trường đại học Sài Gòn mang vẻ đẹp của kiến trúc lãng mạn và cổ kính bậc nhất Sài thành. Với phong cách thiết kế đậm nét Trung Hoa và Pháp, trường không chỉ thu hút sinh viên bởi chất lượng giảng dạy mà còn tạo ra một không gian “sống ảo” cực chất.
Ngoài cơ sở chính, nhà trường có thêm 3 cơ sở mới, trải đều quận 1, 3 và 5. Diện tích đất của trường lên đến 59.378 m2 với 235 phòng ốc bao gồm cả hội trường, giảng đường, phòng học, phòng làm việc của giảng viên. Chính những yếu tố này đã giúp các sinh viên trong trường luôn thoải mái trong việc học tập, nghiên cứu những kiến thức mới
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Thêm vào đóm nhà trường còn cho xây dựng 24 phòng máy tính với 1052 máy tính đang còn hoạt động tốt để hỗ trợ quá trình học tập cũng như cập nhật thông tin của sinh viên trở nên tốt và nhanh chóng hơn