Đại Học Sư Phạm 2 Hà Nội – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Đại Học Sư Phạm 2 Hà Nội đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Sư Phạm 2 Hà Nội trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2
- Mã trường: SP2
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- SĐT: 0211.3863.416
- Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /DHSPHN2
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
– Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
– Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển (dự kiến): Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
– Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT:
Thời gian đăng ký dự thi, tổ chức thi và công bố kết quả thi (dự kiến):
+ Nộp hồ sơ từ ngày 02/05/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
+ Tổ chức thi:
- Làm thủ tục dự thi: ngày 08/7/2022.
- Thi các môn năng khiếu: ngày 08, 09/7/2022.
– Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022: Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Trường.
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT.
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất.
- Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Trường
– Xem chi tiết ở mục 2.3.1 trong thông báo của trường TẠI ĐÂY
b. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
– Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
– Đối với nhóm ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 03 môn theo tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số môn chính) + điểm khu vực ưu tiên (không nhân hệ số) + điểm đối tượng ưu tiên nếu có (không nhân hệ số) đạt từ 15.0 điểm trở lên. Trường có thể sẽ điều chỉnh và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
– Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) trừ ngành Giáo dục thể chất:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
Trong đó điểm môn học lớp 12: = (điểm học kỳ 1 + điểm học kỳ 2)
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
– Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
– Đối với các ngành ngoài sư phạm
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
– Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
d. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất
Ngoài các điều kiện theo quy định xét tuyển theo sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh cần thỏa mãn điều kiện:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
e. Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022
– Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
– Đối với nhóm ngành ngoài sư phạm: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
5. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 như sau:
Năm học |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên |
2020 – 2021 |
9.800.000 đ/ sinh viên | 11.700.000 đ/ sinh viên |
2021 – 2022 |
9.800.000 đ/ sinh viên | 11.700.000 đ/ sinh viên |
II. Các ngành tuyển sinh
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Theo xét KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên): |
|||||
1 | Sư phạm Toán học | 7140209 | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
64 | 64 |
2 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
26 | 26 |
3 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
28 | 28 |
4 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
40 | 40 |
5 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học |
106 | 106 |
6 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Địa lí Toán, Sinh học, Ngữ văn |
45 | 45 |
7 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
50 | 50 |
8 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Địa lí |
95 | 95 |
9 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 |
130 | 130 |
10 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 |
126 | 126 |
11 | Giáo dục Công dân | 7140204 | – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
64 | 64 |
12 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 7140208 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
40 | 40 |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: | |||||
1 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
20 | 20 |
2 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí |
89 | 89 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 dự kiến tuyển sinh 3.421 chỉ tiêu
Năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 dự kiến tuyển sinh 3.421 chỉ tiêu đại học chính quy cho 20 ngành đào tạo.
Trường tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài. Các phương thức tuyển sinh chính được sử dụng bao gồm: Thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, từng phương thức
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đối tượng
1- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
2-Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
3- Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
4- Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại (1), (2) nêu trên dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Kế hoạch xét tuyển:
STT |
Nội dung triển khai |
Thời gian thực hiện |
1 | Thí sinh đăng ký tại trang: /em>Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ xét tuyển thẳng đến Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Từ ngày 05/5/2023 đến trước 17h00 ngày 28/6/2023 |
2 | Thí sinh điều chỉnh thông tin, nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tuyến trên chuyên trang tuyển sinh của Trường | Từ 9h00 ngày 29/6/2023 đến trước 17h00 ngày 30/6/2023 |
3 | Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường và cập nhật thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trước 17h00 ngày 05/7/2023 |
4 | Thí sinh xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ ngày 05/7/2023 đến trước 17h00 ngày 15/8/2023 |
5 | Thí sinh nhập học tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Từ ngày 23/8/2023 đến ngày 06/9/2023 |
Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông
Kế hoạch xét tuyển:
STT | Nội dung triển khai | Thời gian thực hiện |
---|---|---|
1 | Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 |
2 | Điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trước 17h00 ngày 26/7/2023 |
3 | Tổ chức xét tuyển | Từ 12/8/2023 đến 17h00 ngày 20/8/2023 |
4 | Công bố kết quả trúng tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường | Trước 17h00 ngày 22/8/2023 |
5 | Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trước 17h00 ngày 06/9/2023 |
6 | Thí sinh nhập học tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Từ ngày 23/8/2023 đến ngày 06/9/2023 |
Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp trung học phổ thông
Kế hoạch xét tuyển:
STT | Nội dung triển khai | Thời gian thực hiện |
---|---|---|
1 | Thí sinh đăng ký tại trang: /em>Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ xét tuyển đến Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Từ ngày 05/5/2023 đến trước 17h00 ngày 28/6/2023 |
2 | Thí sinh điều chỉnh thông tin, nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tuyến trên chuyên trang tuyển sinh của Trường | Từ 9h00 ngày 29/6/2023 đến trước 17h00 ngày 30/6/2023 |
3 | Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường và cập nhật thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trước 17h00 ngày 08/7/2023 |
4 | Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 |
5 | Công bố kết quả trúng tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường | Trước 17h00 ngày 22/8/2023 |
6 | Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trước 17h00 ngày 06/9/2023 |
7 | Thí sinh nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Từ ngày 23/8/2023 đến ngày 06/9/2023 |
Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức trong năm 2023 nộp kết quả thi về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
Kế hoạch xét tuyển:
STT | Nội dung triển khai | Thời gian thực hiện |
---|---|---|
1 | Thí sinh đăng ký tại trang: /em>Thí sinh cần điền đầy đủ các thông tin trên trang đăng ký trực tuyến và gửi hồ sơ xét tuyển đến Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Từ ngày 05/5/2023 đến trước 17h00 ngày 28/6/2023 |
2 | Thí sinh điều chỉnh thông tin, nguyện vọng đăng ký xét tuyển trực tuyến trên chuyên trang tuyển sinh của Trường | Từ 9h00 ngày 29/6/2023 đến trước 17h00 ngày 30/6/2023 |
3 | Tổ chức xét tuyển và công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường và cập nhật thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trước 17h00 ngày 08/7/2023 |
4 | Đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trên hệ thống xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Từ ngày 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023 |
5 | Công bố kết quả trúng tuyển trên chuyên trang tuyển sinh của Trường | Trước 17h00 ngày 22/8/2023 |
6 | Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trước 17h00 ngày 06/9/2023 |
7 | Thí sinh nhập học tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 | Từ ngày 23/8/2023 đến ngày 06/9/2023 |
Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Phương thức 5: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất)
Thông báo tuyển sinh ghi rõ quy định thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất phải dự thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Nhà trường không công nhận kết quả thi năng khiếu của các cơ sở đào tạo khác).
Ngoài các điều kiện cụ thể cho từng phương thức xét tuyển, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 yêu cầu thí sinh phải đảm bảo ngưỡng đầu vào với các điều kiện chung: 1.5.1. Điều kiện chung như sau:
Thứ nhất, yêu cầu thí sinh đã tốt nghiệp cấp trung học phổ thông.
Thứ hai, đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên): Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên. Trường không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. Với ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.
Thứ ba, đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học/môn thi trong tổ hợp các môn học/môn thi dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
Điểm chuẩn năm 2022 của Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
Thông tin chung trường Đại học sư phạm Hà Nội 2
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2
- Mã trường: SP2
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học
- Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- SĐT: 0211.3863.416
- Email: dhsphn2@hpu2.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /DHSPHN2
Trường ĐH sư phạm Hà Nội 2
Giới thiệu về trường
Nói đến Đại học sư phạm Hà Nội 2 là nói đến cơ sở đào tạo chuyên ngành giáo dục hàng đầu tại Việt Nam. Qua nhiều thế hệ, trường đã có những đóng góp rất lớn đối với sự nghiệp giáo dục và đổi mới đất nước.
Lịch sử phát triển
Trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 được Chính phủ thành lập vào năm 1967. Đây là 1 trong 3 trường Đại học được tác từ trường ĐH sư phạm Hà Nội ra. Ngoài Sư phạm Hà Nội 2 còn có Đại học sư phạm Hà Nội 1 và Đại học sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội.
Trụ sở đầu tiên của trường đặt tại CầuGiấy Hà Nội. Sau đó, ngày 11/10/1975, cơ sở của trường chuyển về Xuân Hòa – Phúc Yên – Vĩnh Phúc. Đến nay, trường vẫn giữ nguyên trụ sở không hề thay đổi.
Mục tiêu hướng đến của trường
Sau hơn 50 năm ra đời và có nhiều bước thăng trầm, Đại học sư phạm Hà Nội 2 đã dần hoàn thiện và trở thành cơ sở đào tạo giáo dục hàng đầu. Chất lượng giảng dạy của trường cũng được đánh giá rất cao. Đặc biệt, trường đã đặt mục tiêu đến năm 2030 sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục chuyên ngành sư phạm hàng đầu tại Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu này, trường không ngừng cải thiện chất lượng dạy và học bằng việc nâng cao chất lượng giảng viên và đầu tư vào cơ sở vật chất. Đặc biệt, điểm chuẩn đại học sư phạm Hà Nội 2 cũng nâng cao lên qua mỗi năm. Điều này cho thấy điều kiện tuyển sinh cũng được nâng cao, chất lượng đào tạo cũng vì thế mà nhận được sự chú ý trên thị trường ngày càng nhiều.
Lịch sự phát triển trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 hơn 50 năm
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 được thành lập theo Quyết định số 128/CP, ngày 14/8/1967 của Hội đồng Chính phủ, trên cơ sở chia tách Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thành 03 trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 1, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. Trụ sở ban đầu được đặt ở Cầu Giấy, Từ Liêm, Hà Nội.
Ngày 11/10/1975, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 chuyển lên Xuân Hoà, huyện Sóc Sơn, Vĩnh Phú (nay là Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, Vĩnh Phúc).
Các đơn vị đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]
Hiện nay trường có 12 Khoa, 01 Viện, 01 Trung tâm đào tạo đại học và sau đại học, bao gồm:
- Khoa Toán – Website: <span href="//maths.hpu2.edu.vn
- Khoa Ngữ văn – Website: <span href="//philology.hpu2.edu.vn
- Khoa Lịch sử – Website: <span href="//history.hpu2.edu.vn
- Khoa Vật lý – Website: <span href="//physics.hpu2.edu.vn
- Khoa Sinh – KTNN; Website: <span href="//biology.hpu2.edu.vn
- Khoa Giáo dục Tiểu học – Website: <span href="//primedu.hpu2.edu.vn
- Khoa Giáo dục Mầm non – Website: <span href="//presedu.hpu2.edu.vn
- Khoa Hóa học – Website: <span href="//chemistry.hpu2.edu.vn
- Khoa Giáo dục Chính trị – Website: <span href="//politics.hpu2.edu.vn
- Viện Công nghệ thông tin – Website: <span href="//iit.hpu2.edu.vn
- Khoa Tiếng Anh – Website: <span href="//english.hpu2.edu.vn
- Khoa Giáo dục Thể chất – Website: <span href="//phyedu.hpu2.edu.vn
- Trung tâm GDQP&AN – Website: <span href="//cdst.hpu2.edu.vn
- Khoa Tiếng Trung Quốc – Website: <span href="//chinese.hpu2.edu.vn
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (tên viết tắt: HPU2 hay Hanoi Pedagogical University No 2).
- Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Website: /span>
- Facebook: /DHSPHN2
- Mã tuyển sinh: SP2
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
- Số điện thoại tuyển sinh: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626
Lịch sử phát triển
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 được thành lập vào 14/08/1967 theo Quyết định số 128/CP của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở phân tách Đại học Sư phạm Hà Nội thành 3 trường gồm: Đại học Sư phạm Hà Nội 1, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. HPU2 được đặt trụ sở ban đầu tại Cầu Giấy, Từ Liêm, Hà Nội.
Đến 11/10/1975, trường chuyển lên Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc và giữ nguyên cho đến ngày nay. Với bề dày truyền thống hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu và bồi dưỡng giáo viên, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xứng đáng là một trong các trụ cột đào tạo ngành sư phạm uy tín trong cả nước.
Mục tiêu phát triển
Nhà trường quyết tâm sẽ trở thành một trong những cơ sở giáo dục sư phạm hàng đầu trong nước vào năm 2030. HPU2 mong muốn nâng cao uy tín trong việc đào tạo ra nguồn giáo viên có trình độ cao ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Sau cùng, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ nỗ lực hơn nữa để góp mặt vào top các Đại học sư phạm hàng đầu châu Á, góp phần củng cố vị thế: Đơn vị đi đầu trong đổi mới và toàn diện hóa giáo dục tại Việt Nam.
Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2?
Đội ngũ giảng viên
Hiện nay, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có 516 giảng viên cơ hữu. Trong đó có
- 25 Phó giáo sư, giảng viên cấp cao
- 138 Tiến sĩ
- 226 Thạc sĩ
Đây là điều kiện vô cùng lý tưởng để nhà trường tự tin khẳng định HPU2 là trường Đại học có đội ngũ giảng viên trình độ cao trong giảng dạy và bồi dưỡng sinh viên các ngành thuộc khối sư phạm.
Cơ sở vật chất
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có diện tích lên đến 124.636,5 m2. Nhà trường đã cho đầu tư xây dựng khu ký túc xá với quy mô 484 phòng với hệ thống nóng lạnh, wifi miễn phí để tạo điều kiện sinh hoạt thuận tiện nhất cho sinh viên. Mỗi phòng học đều có từ 50 chỗ trở lên được trang bị đầy đủ thiết bị loa, máy chiếu phục vụ tốt cho công tác giảng dạy.
Ngoài ra, HPU2 còn có 6 phòng máy tính hiện đại, hệ thống phòng thực hành kỹ năng (múa, nhạc, hội họa…) và phòng thí nghiệm được trang bị hết sức tiên tiến.
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Đại Học Sư Phạm 2 Hà Nội
www.hpu2.edu.vn, tuyensinhso.vn › school › dai-hoc-su-pham-ha-noi-2, xaydungchinhsach.chinhphu.vn › Chính sách và cuộc sống, www.facebook.com › … › Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, thongtintuyensinh.vn › Truong-Dai-hoc-Su-pham-Ha-Noi-2_C52_D702, toppy.vn › Home › Review Trường, vnexpress.net › Giáo dục › Tuyển sinh › Đại học, diendantuyensinh24h.com › truong-dai-hoc-su-pham-ha-noi-2, vi.wikipedia.org › wiki › Trường_Đại_học_Sư_phạm_Hà_Nội_2, reviewedu.net › Sản phẩm › Đại học, đại học sư phạm hà nội 2, điểm chuẩn, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 ở đầu, Tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023, Sư phạm Hà Nội 2 xét học bạ 2023, khoa ngoại ngữ, đại học sư phạm hà nội 2, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 xét học bạ, đại học sư phạm hà nội 2, điểm chuẩn 2023, khoa giáo dục tiểu học – trường đại học sư phạm hà nội 2