Đại Học Sư Phạm Tp Hcm Địa Chỉ – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Đại Học Sư Phạm Tp Hcm Địa Chỉ đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Sư Phạm Tp Hcm Địa Chỉ trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền thân của trường là Phân khoa Sư phạm (Faculté de Pédagogie) thuộc Viện Đại học Sài Gòn (còn gọi là trường Đại học Sư phạm Sài Gòn), được thành lập vào năm 1957 dưới chính thể Việt Nam Cộng hòa.
Ngày 8 tháng 11 năm 1975, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành lập Viện Đại học Sài Gòn gồm 11 trường đại học trên địa bàn, trong đó có cả Trường Đại học Sư phạm Sài Gòn[3]. Sau khi Việt Nam thống nhất, ngày 27 tháng 10 năm 1976, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã ban hành Quyết định số 426/TTg thành lập Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở của Trường Đại học Sư phạm Sài Gòn.
Năm 1995, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã được nhập vào làm một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, vào năm 1999, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức lại trên cơ sở chia tách và thành lập mới. Theo đó, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh lại được Thủ tướng Chính phủ tách ra thành một trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là hiện là một trong 15 trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam và cũng là một trong hai trường đại học sư phạm lớn của Việt Nam (cùng với Trường Đại học Sư phạm Hà Nội).
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).383.52.020
- Email: webmaster@hcmup.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /truong-mua-viet-nam-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
– Xét tuyển:
+ Ưu tiên xét tuyển (theo khoản 5, điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
– Kết hợp xét tuyển và thi tuyển:
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất:
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.2.1. Đối với phương thức xét tuyển
a. Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
a.1 Ưu tiên xét tuyển
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.
a.2. Xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên
– Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có học lực lớp 12 chuyên xếp loại giỏi.
– Đối với thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 6,5 điểm trở lên.
b. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
– Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022).
c. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
4.2.2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển
a. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non
– Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022)
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
b. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất
– Phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên;
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp thi môn năng khiếu: ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022);
– Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi môn năng khiếu: chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đồng thời thỏa thêm một trong các điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).
c Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc)
Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, tham gia kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả môn chính đạt từ 5,0 điểm trở lên, đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:
+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;
+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Xem chi tiết TẠI ĐÂY
5. Học phí
Dự kiến mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 – 2020 như sau:
- Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
- Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký. Mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
- Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
- Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
TT |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7140101 | Giáo dục học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 8 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 16 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 |
B00, C00, C01, D01 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 |
B00, C00, C01, D01 |
|||
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 20 | M00 | |||
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 120 | M00 | |||
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 30 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 60 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 30 | A00, A01, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 180 | A00, A01, D01 | |||
4 | 7140203 | Giáo dục Đặc biệt | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 6 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 12 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 6 | D01, C00, C15 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, C00, C15 | |||
5 | 7140204 | Giáo dục Công dân | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 4 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | C00, C19, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 12 | C00, C19, D01 | |||
6 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 5 | T01, M08 | |||
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG với điểm thi năng khiếu để xét tuyển | 30 | T01, M08 | |||
7 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 8 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 16 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 | C00, C19, A08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | C00, C19, A08 | |||
8 | 7140209 | Sư phạm Toán học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 21 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 21 | A00, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, A01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 47 | A00, A01 | |||
9 | 7140210 | Sư phạm Tin học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | A00, A01, B08 | |||
10 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 8 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 8 | A00, A01, C01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 4 | A00, A01, C01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 16 | A00, A01, C01 | |||
11 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 4 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 4 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 8 | A00, B00, D07 | |||
12 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 6 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 6 | B00, D08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 | B00, D08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 13 | B00, D08 | |||
13 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 4 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 9 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 9 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 4 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 19 | D01, C00, D78 | |||
14 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 11 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | C00, D14 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 34 | C00, D14 | |||
15 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 3 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 6 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 3 |
C00, C04, D15, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 22 |
C00, C04, D15, D78 |
|||
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 15 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 30 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 30 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | D01 | |||
17 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 2 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 5 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 5 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 2 | D01, D04 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 12 | D01, D04 | |||
18 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 |
A00, B00, D90, A02 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 30 |
A00, B00, D90, A02 |
|||
19 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 |
A00, A02, B00, D90 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 120 |
A00, A02, B00, D90 |
|||
20 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lí | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 |
C00, C19, C20, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 120 |
C00, C19, C20, D78 |
|||
21 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | Sử dụng phương thức khác | 40 | |
22 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 19 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 38 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 38 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 19 | D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 76 | D01 | |||
23 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 |
D01, D02, D80, D78 |
|||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 |
D01, D02, D80, D78 |
|||
24 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D03 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | D01, D03 | |||
25 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 20 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 40 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 40 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 | D01, D04 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 80 | D01, D04 | |||
26 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 12 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 24 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 24 | D01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 12 | D01, D06 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 48 | D01, D06 | |||
27 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | D01, D96, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | D01, D96, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, D96, D78 | |||
28 | 7229030 | Văn học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | D01, C00, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | D01, C00, D78 | |||
29 | 7310401 | Tâm lý học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | B00, C00, D01 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | B00, C00, D01 | |||
30 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | A00, D01, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 54 | A00, D01, C00 | |||
31 | 7310601 | Quốc tế học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | D01, D14, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | D01, D14, D78 | |||
32 | 7310630 | Việt Nam học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 9 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 18 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 18 | C00, D01, D78 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 9 | C00, D01, D78 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 36 | C00, D01, D78 | |||
33 | 7440102 | Vật lý học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 5 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 10 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 10 | A00, A01 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 5 | A00, A01, D90 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 20 | A00, A01, D90 | |||
34 | 7440112 | Hoá học | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 20 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, B00, D07 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 40 | A00, B00, D07 | |||
35 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 15 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 30 | ||||
Thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do trường tự tổ chức để xét tuyển | 30 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 15 | A00, A01, B08 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | A00, A01, B08 | |||
36 | 7760101 | Công tác xã hội | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 10 | |
Xét tuyển tuyển thẳng theo Đề án của trường | 20 | ||||
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 10 | A00, D01, C00 | |||
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT/THPTQG | 60 | A00, D01, C00 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Lịch sử
Tiền thân của trường là Phân khoa Sư phạm (Faculté de Pédagogie) thuộc Viện Đại học Sài Gòn (còn gọi là trường Đại học Sư phạm Sài Gòn), được thành lập vào năm 1957 dưới chính thể Việt Nam Cộng hòa.
Ngày 8 tháng 11 năm 1975, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành lập Viện Đại học Sài Gòn gồm 11 trường đại học trên địa bàn, trong đó có cả Trường Đại học Sư phạm Sài Gòn[3]. Sau khi Việt Nam thống nhất, ngày 27 tháng 10 năm 1976, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã ban hành Quyết định số 426/TTg thành lập Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở của Trường Đại học Sư phạm Sài Gòn.
Năm 1995, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã được nhập vào làm một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, vào năm 1999, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh được tổ chức lại trên cơ sở chia tách và thành lập mới. Theo đó, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh lại được Thủ tướng Chính phủ tách ra thành một trường trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là hiện là một trong 15 trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam và cũng là một trong hai trường đại học sư phạm lớn của Việt Nam (cùng với Trường Đại học Sư phạm Hà Nội).
Thông tin chung Đại học Sư phạm Tphcm
- Tên đầy đủ của trường: Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh ( viết tắt: HCMUE – Ho Chi Minh University of Education).
- Địa chỉ trụ sở chính nằm tại: Số 280 An Dương Vương, Quận 5, TP.HCM.
- Website: /.
- Facebook: /truong-mua-viet-nam-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/.
- Mã tuyển sinh: SPS
- Email hỗ trợ tuyển sinh: tuyensinh@hcmue.edu.vn.
- Số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 028 3835 2020.
Thông tin Đại học Sư Phạm TPHCM
Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Tphcm
Lịch sử hình thành
Trường đại học sư phạm tphcm được thành lập vào năm 1957 với tiền thân là Khoa Sư phạm của Viện Đại học Sài Gòn. Sau khi đất nước thống nhất hai miền Nam Bắc, vào ngày 27 tháng 10 năm 1976, theo Quyết định số 426/TTg của Thủ tướng Chính phủ, Đại học Sư phạm TPHCM chính thức được đưa vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam.
Mục tiêu phát triển
Phấn đấu đưa trường đại học sư phạm tphcm trở thành trường đại học có uy tín trong nước. Sánh ngang với các cơ sở giáo dục trong khu vực Đông Nam Á. Và là nơi đào tạo đội ngũ giáo viên có trình độ cao trong cả nước.
Giới thiệu Đại học Sư Phạm TP.HCM