Thông tin tuyển sinh

Đại Học Tây Đô Cần Thơ – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Đại Học Tây Đô Cần Thơ đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Tây Đô Cần Thơ trong bài viết này nhé!

Video: Múa hội cồng chiêng Tây Nguyên Việt Nam (VVTB) from YouTube · Duration: 6 minutes 37 seconds · 76.8K views · uploaded on Aug 5, 2014 · uploaded by Tiếng Trung Vân Vân Thiên Bình

Bạn đang xem video Múa hội cồng chiêng Tây Nguyên Việt Nam (VVTB) from YouTube · Duration: 6 minutes 37 seconds · 76.8K views · uploaded on Aug 5, 2014 · uploaded by Tiếng Trung Vân Vân Thiên Bình mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Tiếng Trung Vân Vân Thiên Bình từ ngày Aug 5, 2014 với mô tả như dưới đây.

Một số thông tin dưới đây về Đại Học Tây Đô Cần Thơ:

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Tây Đô
  • Tên tiếng Anh: Tay Do University (TDU)
  • Mã trường: DTD
  • Loại trường: Dân lập
  • Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2
  • Địa chỉ: 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ (Trần Chiên), P. Lê Bình, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
  • SĐT: 02923.840666 – 02923.840222 – 02923.740768
  • Email : [email protected]
  • Website: /
  • Facebook: /TayDoUniversity/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng của Trường Đại học Tây Đô tổ chức

  • Thời gian đăng ký dự thi đợt 01: Bắt đầu từ ngày 01/01/2022.

– Xét tuyển học bạ: 

  • Nhận hồ sơ xét tuyển đợt 01 bắt đầu từ ngày 01/01/2022.

– Xét tuyển kết quả thi THPT: 

  • Thời gian đăng ký dự thi đợt 01: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

  • Thí sinh đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2021 và những năm trước.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng của Trường Đại học Tây Đô tổ chức.
  • Xét tuyển học bạ THPT.
  • Xét tuyển kết quả thi THPT.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

a. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi riêng của Trường Đại học Tây Đô tổ chức

Thí sinh đăng ký dự thi ngành Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; thí sinh đăng ký dự thi ngành Điều dưỡng phải có học lực lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên.

b. Xét tuyển học bạ

– Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Đối với ngành Dược: Điểm trung bình cộng (ĐTBC) các môn xét tuyển phải đạt từ 24 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi.
  • Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
  • Các ngành còn lại tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên.

– Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Đối với ngành Dược: Điểm trung bình cộng (ĐTBC) các môn xét tuyển phải đạt từ 24 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi.
  • Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
  • Các ngành còn lại tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên.

– Hình thức 3: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Đối với ngành Dược: Điểm trung bình cộng (ĐTBC) các môn xét tuyển phải đạt từ 24 điểm trở lên và học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi.
  • Đối với ngành Điều dưỡng: Điểm trung bình cộng của các môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
  • Các ngành còn lại tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên.

c. Xét tuyển kết quả thi THPT

  • Đối với ngành Dược và Điều dưỡng điểm xét tuyển bằng ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
  • Các ngành còn lại điểm xét tuyển bằng ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Tây Đô quy định sau khi có kết quả thi THPT.

d. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

  • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông và tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ mức điểm xét tuyển do Trường Đại học Tây Đô quy định.

5. Học phí

  • Đang cập nhật.

II. Các ngành tuyển sinh

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển học bạ và kết quả thi THPT

Tổ chức thi riêng

1 7720201 Dược học Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
Toán – Hóa học – Sinh học (B00)
Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)
Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02)

– Sơ tuyển.
– Thi các tổ hợp môn:
+ Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
+ Toán – Hóa học – Sinh học (B00)
+ Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)
+ Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02)

2 7720301 Điều dưỡng Toán – Vật lí – Sinh học (A02)
Toán – Hóa học – Sinh học (B00)
Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08)
Toán – Sinh học – Ngữ văn (B03)

– Sơ tuyển
– Thi các tổ hợp môn:
+ Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
+ Toán – Hóa học – Sinh học (B00)
+ Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)
+ Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02)

3 7720401 Dinh dưỡng (Mới) Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
Toán – Hóa học – Sinh học (B00)
Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)
Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08)
Không
4 7440112 Hóa học (chuyên ngành Hóa dược) (Mới) Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)
Toán – Hóa học – Sinh học (B00)
Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)
Không
5 7380107 Luật kinh tế Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)
Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)
Toán – Tiếng Anh – GDCD (D84)
Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66)
Không
6 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Mới) Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)
Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)
Toán – Vật lí – Ngữ văn (C01)
Không
7 7340301 Kế toán

Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)
Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)
Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04)

Không
8 7340201 Tài chính – ngân hàng Không
9 7340101 Quản trị kinh doanh Không
10 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Không
11 7340115 Marketing Không
12 7340120 Kinh doanh quốc tế Không
13 7310630 Việt Nam học

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)
Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)
Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)

Không
14 7810101 Du lịch Không
15 7810201 Quản trị khách sạn Không
16 7229030 Văn học

Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04)
Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)
Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)
Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)

Không
17 7229040 Văn hóa học (Mới) Không
18 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)
Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)
Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66)
Không
19 7620301 Nuôi trồng thủy sản Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)
Toán – Hóa học – Sinh học (B00)
Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)
Không
20 7850101 Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)
Toán – Hóa học – Sinh học (B00)
Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Không
21 7850103 Quản lý đất đai Không
22 7540101 Công nghệ thực phẩm

Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
Toán – Vật lí – Sinh học (A02)
Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)
Toán – Vật lí – Ngữ văn (C01)

Không
23 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Không
24 7480201 Công nghệ thông tin Không
25 7510301 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử Không
26 7640101 Thú y Toán – Hóa học – Sinh học (B00)
Toán – Hóa học – Địa lí (A06)
Toán – Sinh học – Địa lí (B02)
Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02)
Không
27 7620105 Chăn nuôi Toán – Vật lí – Hóa học (A00)
Toán – Hóa học – Sinh học (B00)
Toán – Vật lí – Sinh học (A02)
Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08)
Không
28 7320104 Truyền thông đa phương tiện Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)
Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)
Toán – Ngữ văn – Tiếng anh (D01)
Ngữ văn – Tiếng anh – Địa lý (D15)
Không
29 7210403 Thiết kế đồ họa Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04)
Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)
Toán – Tiếng Anh – Địa lý (D10)
Ngữ văn – Tiếng anh – Địa lý (D15)
Không

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

Giới thiệu[sửa (Đại Học Tây Đô Cần Thơ) | sửa mã nguồn]

Đầu năm 2004, một số người có tâm huyết về sự nghiệp giáo dục đến từ Thành phố Hồ Chí Minh và nguyên là cán bộ lãnh đạo Cần Thơ đã cùng bàn bạc kế hoạch thành lập một Trường Đại học tại thành phố Cần Thơ nhằm góp phần đào tạo nhân lực cho khu vực và địa phương. Sau khi phân tích, đánh giá nhu cầu đào tạo nhân lực hiện tại và tương lai của Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và Cần Thơ, hội nghị đã nhất trí thành lập một trường đại học và lấy tên là Trường Đại học Tây Đô và đã đề cử Hội đồng sáng lập gồm có tám người. Trong đó, Ông Lư Văn Điền làm Chủ tịch, ông Nguyễn Tiến Dũng, ông Nguyễn Tấn Lập làm Phó Chủ tịch và ông Nguyễn Phước Quý Quang phụ trách Thư ký Hội đồng.[4]

Sau hơn hai năm khẩn trương xúc tiến các thủ tục, Trường Đại học Tây Đô chính thức được thành lập vào ngày 9/03/2006 theo Quyết định số 54/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Tây Đô trở thành trường đại học tư thục đầu tiên của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Hiện nay, thành phố Cần Thơ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp theo hướng công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ và du lịch. Trường Đại học Tây Đô được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao những ngành đào tạo trọng điểm của vùng theo yêu cầu chuyển dịch kinh tế nói trên và những ngành xã hội có nhu cầu, những ngành thuộc các lĩnh vực ưu tiên chẳng hạn như: Du lịch, Xây dựng công trình, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện – điện tử, Nuôi trồng thủy sản, Ngoại ngữ, Việt Nam học, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh – Marketing… phần nào đã đáp ứng được mục tiêu “Đào tạo nguồn nhân lực cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và thành phố Cần Thơ nói riêng; Đào tạo theo nhu cầu xã hội” mà Nhà trường đã và đang nỗ lực để đạt được những kết quả ngày càng cao hơn.

Review Trường Đại học Tây Đô (TDU) có tốt không?

Phòng Tuyển sinh và Truyền thông Trường Đại học Tây Đô

 0939 028 579 – 0939 440 579

/a>

 Số 68 Trần Chiên, P.Lê Bình, Q.Cái Răng, TP.Cần Thơ

Tổng quan về Đại học Tây Đô

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Trường đại học Tây Đô / Tay Do University – TDU
  • Mã tuyển sinh: DTD
  • Địa chỉ: 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ (Trần Chiên), P. Lê Bình, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
  • Điện thoại tuyển sinh: 0292.3840.666, 0292.3840.222, 0292.3740.768.
  • Email:  admin@tdu.edu.vn
  • Website: /
  • Facebook: /TayDoUniversity/

Lịch sử phát triển

  • Đại học Tây Đô được thành lập vào ngày 9/3/2006 theo Quyết định số 54/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
  • Trở thành trường đại học tư thục đầu tiên tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Sự ra đời của TDU đã đánh dấu bước chuyển to lớn trong công tác hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục khu vực miền Nam.

Mục tiêu phát triển

  • Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng ứng dụng khoa học đa lĩnh vực.
  • Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long, thông qua việc truyền tải tri thức bằng các phương thức linh hoạt nhất chio người học
  • Phấn đấu trở thành trường đại học tư thục đa ngành hàng đầu khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long với định hướng nghiên cứu ứng dụng phục vụ cộng đồng
  • Phấn đấu một số ngành đào tạo hệ đại học chính quy của TDU sẽ phát triển ngang tầm khu vực Đông Nam Á

Cơ sở vật chất TDU

  • Trường hiện có tổng cộng 152 phòng học đáp ứng nhu cầu học tập cho hơn 14.000 sinh viên đang theo học tại trường
  • Bên cạnh đó trường còn có một hội trường lớn với sức chứa tới 400 chỗ và các hạng mục khác như: nhà xe, khu hiệu bộ, thư viện với 20.000 đầu sách, 08 phòng máy tính.
  • Dãy phòng thí nghiệm gồm có: Phòng thí nghiệm điện – điện tử, phòng thí nghiệm thuỷ sản – sinh hoá, phòng thí nghiệm vật lý, phòng thí nghiệm xây dựng, phòng hoá dược – dươc lý, phòng thực vật – dược liệu, phòng thí nghiệm tiền lâm sàn,…

Ta có thể thấy cơ sở vật chất và trang thiết bị của trường Đại học Tây Đô không thua kém gì những trường đại học tại thành phố lớn.

Video tham khảo từ Quí đi bụi

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Tây Đô (tên viết tắt: TDU hay Tay Do University)
  • Địa chỉ: 68 Lộ Hậu Thạnh Mỹ (Trần Chiên), P. Lê Bình, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
  • Website: /
  • Facebook: /TayDoUniversity/
  • Mã tuyển sinh: DTD
  • Email tuyển sinh: admin@tdu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0292.3840.666, 0292.3840.222, 0292.3740.768.

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Tây Đô được thành lập theo Quyết định số 54/2006/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ vào 9/3/2006. Đây là trường đại học hoạt động theo loại hình tư thục đầu tiên tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Sự ra đời của TDU đã đánh dấu bước chuyển to lớn trong công tác hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục khu vực miền Nam.

Mục tiêu phát triển

Đại học Tây Đô năm 2025 sẽ trở thành một trong những trường Đại học tư thục hàng đầu ở Khu vực ĐBSCL với tỷ lệ sinh viên ra trường tìm được việc làm phù hợp với chuyên ngành lên đến hơn 80%. Bên cạnh đó, TDU còn chủ động phát triển theo hướng ứng dụng, phấn đấu đến 2035, trường sẽ có một số ngành đào tạo bậc Đại học được đánh giá cao về chất lượng đào tạo, phát triển ngang tầm với các nước phát triển trong khu vực Đông Nam Á.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Tây Đô?

Đội ngũ cán bộ

Mặc dù là trường tư thục có tuổi đời non trẻ nhưng trường sở hữu đội ngũ cán bộ có trình độ cao, số lượng lên đến 612 giảng viên. Trong đó có: 

  • 3 Giáo sư
  • 9 Phó giáo sư
  • 25 Tiến sĩ
  • 259 Thạc sĩ
  • 176 Giảng viên tốt nghiệp bậc cử nhân.

Cơ sở vật chất

Trải qua 15 năm xây dựng và phát triển, hiện nay Đại học Tây Đô có 1 tòa nhà 5 tầng, 1 nhà học thiết kế chữ U 3 tầng và 3 dãy phòng tầng trệt với diện tích sử dụng lên tới 59.000m2. Thư viện với hơn 20.000 đầu sách tham khảo là nguồn tài liệu vô cùng hữu ích cho sinh viên trau dồi kiến thức chuyên môn sau giờ học. Ngoài ra, trường còn có dãy phòng thí nghiệm với trang thiết bị hiện đại phục vụ riêng cho từng ngành học. Đây chính là lợi thế rất lớn của TDU so với các trường trong khu vực ĐBSCL.

Ngoài những thông tin về chủ đề Đại Học Tây Đô Cần Thơ này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Đại Học Tây Đô Cần Thơ trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button