Đại Học Thủ Dầu 1 – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Đại Học Thủ Dầu 1 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đại Học Thủ Dầu 1 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
TIN TỨC
Thí sinh cần hiểu rõ: Xét tuyển sớm là gì? Đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT là gì?
Xem bài viết
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thăm trường ĐH Thủ Dầu Một
Xem bài viết
ĐH Thủ Dầu Một tiếp nhận xe ô tô Mitsubishi Outlander
Xem bài viết
Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2022
Xem bài viết
Hỏi – Đáp tuyển sinh đại học chính quy năm 2022
Xem bài viết
Hướng dẫn làm hồ sơ xét học bạ vào đại học chính quy năm 2023
Xem bài viết
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Thủ Dầu Một
- Tên tiếng Anh: Thu Dau Mot University (TDMU)
- Mã trường: TDM
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2
- Địa chỉ: Số 06, Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- SĐT: (0274).382.2518 – (0274).383.7150
- Email: [email protected] (Đại Học Thủ Dầu 1)
- Website: /
- Facebook: /dhtdm2009/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo quy của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của nhà trường.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển theo học bạ bậc THPT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo đề án của nhà trường.
- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia năm 2022.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên website của trường.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Học phí
Dự kiến mức học phí năm học 2022 – 2023 như sau:
– Khối ngành giáo dục và đào tạo giáo viên:
Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 625.000 đồng/ tín chỉ.
Chương trình giảng dạy tiếng Anh: 875.000 đồng/ tín chỉ.
– Khối ngành kinh doanh và quản lý, phát luật:
Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 625.000 đồng/ tín chỉ.
Chương trình giảng dạy tiếng Anh: 875.000 đồng/ tín chỉ.
– Khối ngành nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, dịch vụ xã hội, môi trường và bảo vệ môi trường, nghệ thuật:
Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 600.000 đồng/ tín chỉ.
Chương trình giảng dạy tiếng Anh: 840.000 đồng/ tín chỉ.
– Khối ngành khoa học tự nhiên:
Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 675.000 đồng/ tín chỉ.
Chương trình giảng dạy tiếng Anh: 945.000 đồng/ tín chỉ.
– Các ngành Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc xây dựng:
Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 725.000 đồng/ tín chỉ.
Chương trình giảng dạy tiếng Anh: 1.015.000 đồng/ tín chỉ.
– Các học phần kiến thức chung: Chương trình giảng dạy tiếng Việt: 600.000 đồng/ tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành |
Mã Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Giáo dục học | 7140101 | C00, C14, C15, D01 | x |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M05, M07, M11 | x |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, A16, C00, D01 | x |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D01, D14, C15 | x |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, D01, C14, C15 | x |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D15, D78 | x |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D04, D78 | x |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 | D01, A01, D15, D78 | x |
Quản lý Nhà nước | 7310205 | A16, C00, C14, D01 | x |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, A16, D01 | x |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, A16, D01 | x |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, A16, D01 | x |
Luật | 7380101 | A16, C00, C14, D01 | x |
Hóa học | 7440112 | A00, B00, A16, D07 | x |
Kỹ thuật Phần mềm | 7480103 | A00, A01, C01, D90 | x |
Công nghệ Thông tin | 7480201 | A00, A01, C01, D90 | x |
Quản lý Công nghiệp | 7510601 | A00, A01, C01, A16 | x |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D90 | x |
Kỹ thuật Điện | 7520201 | A00, A01, C01, D90 | x |
Kiến trúc | 7580101 | A00, A16, V00, V01 | x |
Kỹ nghệ gỗ | 7549001 | A00, A01, B00, D01 | x |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, C01, D90 | x |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, D01, C19, C15 | x |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, D01, B00, B08 | x |
Quản lý đất đai | 7850103 | A00, D01, B00, B08 | x |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00; A01; C01; D90 | x |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00; A01; C01; D90 | x |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D90 | x |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00; V01; A00; D01 | x |
Tâm lý học | 7310401 | C00; D01; C14; B08 | x |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A02, B00, B08 | x |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | A00, A02, B00, B08 | |
Du lịch | 7810101 | D01, D14, D15, D78 | x |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, C01, D90 | x |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | 7520207 | A00, A01, C01, D90 | x |
Âm nhạc | 7210405 | M05, M07, M11, M03 | x |
Mỹ thuật ứng dụng (Mỹ thuật) | 7210407 | D01, V00, V01, V05 | x |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 | C00, D01, D09, V01 | x |
Quan hệ quốc tế |
7310206 | A00, C00, D01, D78 | x |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 | A00, D01, B00, B08 | x |
Công nghệ sinh học |
7420201 | A00, D01, B00, B08 | x |
Toán học |
7460101 | A00, A01, D07, A16 | x |
Marketing |
7340101 | A00, A01, D01, A16 | x |
Kiểm toán |
7340302 | A00, A01, D01, A16 | x |
Thương mại điện tử |
7340122 | A00, A01, D01, D07 | x |
Quản lý xây dựng |
7580302 | A00, A01, C01, D01 | x |
Đô thị học |
7580112 | V00, D01, A00, A16 | x |
Quản lý văn hóa |
7229042 | C14, C00, D01, C15 | x |
Quản lý công |
7340403 | A01, D01, C00, C15 | x |
Kỹ thuật y sinh |
7520212 | B00, B08, D01, D13 | x |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Sơ lược về trường[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Thủ Dầu Một được thành lập vào năm 2009 theo quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 24/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở nâng cấp trường Cao đẳng Sư phạm Bình Dương, với mục tiêu phấn đấu trở thành trung tâm đào tạo – nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ, trung tâm văn hóa – giáo dục hàng đầu của tỉnh và khu vực.[2]
Trường Đại học Thủ Dầu Một chính thức đi vào hoạt động từ ngày 22 tháng 9 năm 2009, là trường Đại học trọng điểm, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Dương là cơ quan chủ quản của trường Đại học Thủ Dầu Một.[2]
Trường sẽ tăng cường hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu, các tổ chức ứng dụng khoa học – công nghệ trong nước và ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Trường Đại học Thủ Dầu Một thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo đại học, sau đại học để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh Bình Dương, của nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cũng như đổi mới và phát triển giáo dục Đại học Việt Nam, nhằm đạt được uy tín ngang bằng với đại học của các nước tiên tiến trong khu vực và thế giới.
Hệ thống tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Các phòng, ban[sửa | sửa mã nguồn]
- VĂN PHÒNG
- PHÒNG TỔ CHỨC
- PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
- PHÒNG KHOA HỌC
- PHÒNG CÔNG TÁC SINH VIÊN
- PHÒNG HỢP TÁC QUỐC TẾ
- PHÒNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
- PHÒNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
- PHÒNG THANH TRA
- PHÒNG TRUYỀN THÔNG
- BAN XUẤT BẢN
- TẠP CHÍ ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Các khoa – viện[sửa | sửa mã nguồn]
- KHOA Y DƯỢC
- KHOA KINH TẾ
- KHOA KIẾN TRÚC
- KHOA SƯ PHẠM
- KHOA NGOẠI NGỮ
- KHOA KHOA HỌC QUẢN LY
- KHOA CÔNG NGHIỆP VĂN HÓA
- KHOA ĐÀO TẠO KIẾN THỨC CHUNG
- VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
- VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
- VIỆN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
- VIỆN PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC
- VIỆN ĐÔNG NAM BỘ
Trung tâm – Viện[sửa | sửa mã nguồn]
- TRUNG TÂM TUYỂN SINH
- TRUNG TÂM HỢP TÁC DOANH NGHIỆP VÀ KHỞI NGHIỆP
- TRUNG TÂM HỌC LIỆU
- TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
- TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
- TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ NĂNG XÃ HỘI
- TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THEO NHU CẦU XÃ HỘI
- TRUNG TÂM DỊCH VỤ ĐẠI HỌC
- TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG
- TRUNG TÂM ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
Đoàn thể[sửa | sửa mã nguồn]
- CÔNG ĐOÀN
- ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
- HỘI SINH VIÊN
Trường Đại học Thủ Dầu Một đang nỗ lực đào tạo theo chuẩn quốc tế đáp ứng chuẩn đầu ra và không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng.
Một góc của khuôn viên Trường Đại học Thủ Dầu Một
Đây là trường đại học công lập, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp TP.HCM, toạ lạc trên địa bàn tỉnh Bình Dương nơi tập trung nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp bậc nhất cả nước.
Hiện tại quy mô đào tạo của nhà trường có 20.000 sinh viên, học viên đang theo học là cơ sở đào tạo công lập lớn hàng đầu tại tỉnh Bình Dương.
– Mã trường: TDM
– Loại hình trường: Công lập (đa ngành)
1. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2. Tổng chỉ tiêu: 5.500
3. Phương thức tuyển sinh (4 phương thức tuyển sinh)
Phương thức |
Tên phương thức |
Chỉ tiêu |
Thời gian bắt đầu nhận hồ sơ ĐKXT |
1 |
Xét học bạ (có 02 hình thức): * Hình thức 1: Xét điểm trung bình chung 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn; * Hình thức 2: Xét điểm trung bình các môn (điểm tổng kết cả năm) năm lớp 12 theo tổ hợp môn. |
60% của tổng chỉ tiêu |
Từ ngày 1-4-2022 |
2 |
Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp môn. |
20% của tổng chỉ tiêu |
Theo quy định của Bộ GD-ĐT |
3 |
Xét tuyển thẳng (có 2 hình thức): * Hình thức 1: Thí sinh đạt học sinh giỏi 1 trong 3 năm (lớp 10, 11, 12) được tuyển thẳng; * Hình thức 2: Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. |
12% của tổng chỉ tiêu |
*Hình thức 1 Từ ngày 1-4-2022 *Hình thức 2 Theo quy định của Bộ GD-ĐT |
4 |
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022. |
8% của tổng chỉ tiêu |
Theo quy định của ĐHQG-TP.HCM |
4. Các ngành đào tạo bằng tiếng Việt
Stt |
Tên ngành |
Mã ngành |
Đạt chuẩn kiểm định |
1 |
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
AUN-QA, UPM |
2 |
Marketing |
7340115 |
|
3 |
Kế toán |
7340301 |
|
4 |
Kiểm toán |
7340302 |
|
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
|
6 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
|
7 |
Quản lý Công nghiệp |
7510601 |
|
8 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
|
9 |
Công nghệ Thông tin |
7480201 |
|
10 |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu |
7480205 |
|
11 |
Kỹ thuật Phần mềm |
7480103 |
AUN-QA |
12 |
Kỹ thuật Điện |
7520201 |
AUN-QA |
13 |
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
|
14 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
7520114 |
|
15 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7520207 |
|
16 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
|
17 |
Kỹ thuật Xây dựng |
7580201 |
MOET, UPM |
18 |
Quản lý Xây dựng |
7580302 |
|
19 |
Kiến trúc |
7580101 |
MOET |
20 |
Đô thị học |
7580112 |
|
21 |
Kỹ nghệ gỗ (Công nghệ chế biến lâm sản) |
7549001 |
|
22 |
Âm nhạc |
7210405 |
|
23 |
Mỹ thuật (Mỹ thuật ứng dụng) |
7210407 |
|
24 |
Quản lý văn hóa |
7229042 |
|
25 |
Thiết kế Đồ họa |
7210403 |
|
26 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
|
27 |
Du lịch |
7810101 |
|
28 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
MOET |
29 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
|
30 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
|
31 |
Luật |
7380101 |
MOET |
32 |
Quản lý Nhà nước |
7310205 |
|
33 |
Quan hệ quốc tế |
7310206 |
|
34 |
Quản lý Đất đai |
7850103 |
|
35 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
7850101 |
MOET, UPM |
36 |
Kỹ thuật Môi trường |
7520320 |
|
37 |
Hóa học |
7440112 |
AUN-QA |
38 |
Công nghệ Sinh học |
7420201 |
|
39 |
Công nghệ Thực phẩm |
7540101 |
|
40 |
Kỹ thuật y sinh |
7520212 |
|
41 |
Công tác Xã hội |
7760101 |
MOET |
42 |
Tâm lý học |
7310401 |
|
43 |
Giáo dục học |
7140101 |
MOET |
44 |
Toán học |
7460101 |
|
45 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
MOET |
46 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
MOET |
47 |
Sư phạm Ngữ Văn |
7140217 |
MOET |
48 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
MOET |
5. Các ngành đào tạo bằng tiếng Anh
Stt |
Tên ngành |
Mã ngành |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101E |
2 |
Công nghệ Thông tin |
7480201E |
3 |
Hóa học |
7440112E |
4 |
Kỹ thuật Điện |
7520201E |
5 |
Giáo dục Mầm non |
7140201E |
6 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202E |
Đối với các tổ hợp có môn năng khiếu
Môn năng khiếu trường đại học Thủ Dầu Một tổ thức thi hoặc thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường đại học khác.
Khuôn viên rộng, thoáng mát đáp ứng tốt việc học tập của sinh viên
Một số điểm nổi bật của chương trình đào tạo đại học chính quy tại trường đại học Thủ Dầu Một
– Chương trình đào tạo được thiết kế thành 2 giai đoạn (giai đoạn 1 và giai đoạn 2), học hết giai đoạn 1 sinh viên được phép chuyển ngành trong khối ngành nếu như ngành học ban đầu sinh viên thấy không phù hợp.
– Hiện nay, nhà trường đang nỗ lực để đẩy mạnh hoạt động đào tạo theo chuẩn quốc tế và trong nước nhằm đảm bảo đạt chuẩn đầu ra để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động, đảm bảo quyền lợi cho người học và không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo.
– Học bổng khuyến khích: Hàng năm, nhà trường dành 8% nguồn thu học phí chính quy để hình thành quỹ học bổng khuyến khích học tập và vận động từ các nguồn lực xã hội để hình thành quỹ học bổng hỗ trợ sinh viên vượt khó vươn lên trong học tập.
– Học phí: Thực hiện theo quy định của nhà nước đối với trường đại học công lập tự chủ tài chính.
Dãy E1 của Trường Đại học Thủ Dầu Một
– Chuẩn kiểm định AUN-QA: Chuẩn kiểm định của mạng lưới các trường đại học hàng đầu của khu vực Đông Nam Á.
– Chuẩn kiểm định MOET: Chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Đạt chuẩn UPM: Hệ thống đánh giá UPM (University Performance Metrics) xếp sao chương trình đào tạo của các trường đại học.
Địa chỉ liên hệ:
Trung tâm Tuyển sinh – Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Địa chỉ: Số 6 Trần Văn Ơn, phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Website: /p>
Email: trungtamtuyensinh@tdmu.edu.vn
Điện thoại: 0274.3835.677 – 0274.3844.340 – 0274.3844341
Xem trên Fanpage của Đại học Thủ Dầu Một
Hotline: 0911.022.322
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết
0
0
0
Chuyển sao tặng cho thành viên
- x1
- x5
- x10
Hoặc nhập số sao