Đh Cần Thơ – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Đh Cần Thơ đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đh Cần Thơ trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Lý do chọn học tại Trường Đại học Cần Thơ
Giá trị cốt lõi: ĐỒNG THUẬN – TẬN TÂM – CHUẨN MỰC – SÁNG TẠO
Liên hệ tư vấn tuyển sinh
Phòng Đào tạo – Trường Đại học Cần Thơ
– Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
– Điện thoại: 0292. 3872 728
– Email: tuyensinh@ctu.edu.vn
– Mobile/Zalo/Viber: 0886889922
-
Đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHCT như thế nào? +
Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng và không có sự ràng buộc nào giữa những nguyện vọng do thí sinh đăng ký trong các phương thức.
→ Xem chi tiết -
Trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh những ngành nào? +
Năm 2022, Trường ĐHCT tuyển sinh 99 mã ngành; trong đó 13 mã ngành đào tạo theo chương trình tiên tiến và chất lượng cao.Có nhiều phương thức và tổ hợp xét tuyển nhằm tăng cơ hội cho thí sinh.
→ Xem chi tiết -
Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Cần Thơ ra sao? +
-
Chương trình chất lượng cao có gì khác so với chương trình đại trà? +
Cấu trúc chương trình đào tạo chất lượng cao gần giống với chương trình đào tạo của nước ngoài; Học bằng tiếng Anh; Có cơ hội đi thực tập ở nước ngoài; …. => cơ hội việc làm trong môi trường có yếu tố nước ngoài cao hơn. Xem thông tin tại đây
→ Xem chi tiết
Thiết kế và cập nhật: Trung tâm Thông tin & Quản trị mạng
Nguồn thông tin: Phòng Đào tạo
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Cần Thơ
- Tên tiếng Anh: Can Tho University (CTU)
- Mã trường: TCT
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2.
- Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- SĐT: 0292.3832.663
- Email: dhct@ctu.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /lam-bai-day-thon-vi-da-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường Đại học Cần Thơ.
- Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT (Dự kiến tháng 04/2022).
- Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm): Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022.
- Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT: Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT.
- Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT.
- Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao.
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT.
- Xem chi tiết TẠI ĐÂY
b. Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 do Trường ĐHCT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10); riêng môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
c. Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm)
- Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên).
d. Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
– Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:
+ Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.
+ Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).
– Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.
e. Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
– Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.
– Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành.
g. Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
– Đối tượng:
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (Xem danh mục các huyện).
– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.
5. Học phí
- Xem chi tiết học phí các ngành TẠI ĐÂY
II. Các ngành tuyển sinh
1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành, học phí |
PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 | PHƯƠNG THỨC 5 | ||
Chỉ tiêu | Tổ hợp | Chỉ tiêu | Tổ hợp | |||
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) 33 triệu đồng/năm |
40 |
A01, B08, D07 |
40 |
A00, A01, B00, B08, D07 |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
5 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 |
A01, D01, D07 |
40 |
A00, A01, |
6 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CLC) 30 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
7 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
8 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
9 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC) 33 triệu đồng/năm |
80 | 40 | ||
10 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC) 33 triệu đồng/năm |
40 | 40 | ||
11 | 7340201C | Tài chính-Ngân hàng (CLC) 33 triệu đồng/năm |
80 | 40 | ||
12 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CLC) 33 triệu đồng/năm |
80 | 40 | ||
13 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CLC) 33 triệu đồng/năm |
80 | D01, D14, D15 | 40 | D01, D14, D15, D66 |
2. Chương trình đào tạo đại trà
TT | Mã ngành | Tên ngành (chuyên ngành – nếu có) |
Chỉ tiêu |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4) |
||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 80 |
A00, C01, D01, D03 |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 60 |
C00, C19, D14, D15 |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 60 | T00, T01, T06 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 80 |
A00, A01, B08, D07 |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 60 |
A00, A01, D01, D07 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 60 |
A00, A01, A02, D29 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 60 |
A00, B00, D07, D24 |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 60 | B00, B08 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | C00, D14, D15 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 60 | C00, D14, D64 |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 60 |
C00, C04, D15, D44 |
12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 80 | D01, D14. D15 |
13 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 60 |
D01, D03, D14, D64 |
Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
14 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 100 |
A00, A01, B00, D07 |
15 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 40 |
A00, A01, B00, D07 |
16 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 80 | A00, A01, D01 |
17 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 80 | A00, A01, D01 |
18 | 7520103 |
– Cơ khí chế tạo máy |
120 | A00, A01 |
19 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 70 | A00, A01 |
20 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 70 | A00, A01 |
21 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 70 | A00, A01 |
22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 70 | A00, A01, D07 |
23 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 60 |
A00, A01, B08, D07 |
24 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 140 | A00, A01 |
25 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 60 | A00, A01 |
26 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 60 | A00, A01 |
Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
27 | 7480202 | An toàn thông tin | 40 | A00, A01 |
28 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 100 | A00, A01, D01 |
29 | 7480101 | Khoa học máy tính | 60 | A00, A01 |
30 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 60 | A00, A01 |
31 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 60 | A00, A01 |
32 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 60 | A00, A01 |
33 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 60 | A00, A01 |
34 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 60 | A00, A01 |
35 | 7480201H | Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An | 40 | A00, A01 |
Kinh tế, kinh doanh và quản lý – pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
36 | 7340301 | Kế toán | 60 |
A00, A01, C02, D01 |
37 | 7340302 | Kiểm toán | 60 |
A00, A01, C02, D01 |
38 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 60 |
A00, A01, C02, D01 |
39 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 |
A00, A01, C02, D01 |
40 | 7340101H | Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An | 40 |
A00, A01, C02, D01 |
41 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 |
A00, A01, C02, D01 |
42 | 7340115 | Marketing | 60 |
A00, A01, C02, D01 |
43 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 80 |
A00, A01, C02, D01 |
44 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 80 |
A00, A01, C02, D01 |
45 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 120 |
A00, A01, C02, D01 |
46 | 7310101 | Kinh tế | 80 |
A00, A01, C02, D01 |
47 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 140 |
A00, A01, C02, D01 |
48 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An | 70 |
A00, A01, C02, D01 |
49 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 80 |
A00, A01, C02, D01 |
50 | 7380101 |
– Luật Hành chính |
200 |
A00, C00, 4D01, D03 |
51 | 7380101H | Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An | 40 |
A00, C00, D01, D03 |
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
52 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 170 |
A00, A01, B00, D07 |
53 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 140 |
A00, A01, B00, D07 |
54 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 40 |
A00, A01, B00, D07 |
55 | 7620105 | Chăn nuôi | 140 |
A00, A02, B00, B08 |
56 | 7640101 | Thú y | 120 |
B00, A02, D07, B08 |
57 | 7620110 |
– Khoa học cây trồng. |
140 |
A02, B00, B08, D07 |
58 | 7620109 | Nông học | 100 | B00, B08, D07 |
59 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 160 | B00, B08, D07 |
60 | 7440301 | Khoa học môi trường | 80 |
A00, A02, B00, D07 |
61 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 120 |
A00, A01, B00, D07 |
62 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 60 |
A00, A01, B00, D07 |
63 | 7850103 | Quản lý đất đai | 120 |
A00, A01, B00, D07 |
64 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 80 |
A00, B00, B08, D07 |
65 | 7620103 | Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) | 60 |
A00, B00, B08, D07 |
66 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 220 |
A00, B00, B08, D07 |
67 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | 100 |
A00, B00, B08, D07 |
68 | 7620305 | Quản lý thủy sản | 100 |
A00, B00, B08, D07 |
Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
69 | 7460201 | Thống kê | 100 |
A00, A01, A02, B00 |
70 | 7460112 | Toán ứng dụng | 80 |
A00, A01, A02, B00 |
71 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 40 |
A00, A01, A02, C01 |
72 | 7440112 | Hóa học | 80 |
A00, B00, C02, D07 |
73 | 7720203 | Hóa dược | 80 |
A00, B00, C02, D07 |
74 | 7420101 | Sinh học | 40 |
A02, B00, B03, B08 |
75 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 40 |
A00, A01, B00, B08 |
76 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 120 |
A00, B00, B08, D07 |
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6) |
||||
77 | 7229030 | Văn học | 80 |
C00, D01, D14, D15 |
78 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | 80 |
C00, D01, D14, D15 |
79 | 7310630H | Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An | 40 |
C00, D01, D14, D15 |
80 | 7220201 |
– Ngôn ngữ Anh |
100 | D01, D14, D15 |
81 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An | 40 | D01, D14, D15 |
82 | 7220203 | Ngôn ngữ pháp | 40 |
D01, D03, D14, D64 |
83 | 7320201 | Thông tin – thư viện | 60 |
A01, D01, D03, D29 |
84 | 7229001 | Triết học | 40 |
C00, C19, D14, D15 |
85 | 7310201 | Chính trị học | 40 |
C00, C19, D14, D15 |
86 | 7310301 | Xă hội học | 80 |
A01, C00, C19, D01 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
-
- Xem thêm Viện Đại học Cần Thơ
Từ 1966 đến 1975[sửa | sửa mã nguồn]
Viện Đại học Cần Thơ được thành lập ngày 31 tháng 3 năm 1966. Được thiết kế bởi kiến trúc sư Nguyễn Quang Nhạc, cựu trưởng khoa kiến trúc, Trường đại học Kiến Trúc. Đây là viện đại học thứ năm của Việt Nam Cộng hòa (bốn viện đại học kia là Viện đại học Sài Gòn, Viện đại học Huế, Viện đại học Đà Lạt, và Viện đại học Vạn Hạnh).[13] Viện Đại học Cần Thơ có bốn phân khoa đại học: Khoa học, Luật khoa và Khoa học Xã hội, Văn khoa, và Sư phạm. Sau đó viện đại học này mở thêm phân khoa Canh nông. Ngoài ra, Phân khoa Sư phạm có Trường Trung học Kiểu mẫu.
Năm đầu tiên đó có 985 sinh viên ghi danh học với viện trưởng là Giáo sư Phạm Hoàng Hộ. Viện đại học có ba khuôn viên: trụ sở chính ở Công trường Hòa Bình trong thành phố, một số phân khoa đặt ở Cái Răng và khuôn viên thứ ba ở Cái Khế. Trong cuộc tổng công kích Tết Mậu Thân (1968) cơ sở ở Công trường Hòa Bình gồm thư viện, giảng đường và phòng thí nghiệm khoa học trong thị xã bị quân Mặt trận Giải phóng tiến chiếm. Trong cuộc phản công hai bên đánh nhau gây thiệt hại nặng nề nhưng sau đó được tái thiết.[13]
Từ 1975 đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Sau năm 1975, Viện Đại học Cần Thơ được đổi thành Trường đại học Cần Thơ. Khoa Sư phạm được tách thành Khoa Sư phạm Tự nhiên và Khoa Sư phạm Xã hội đào tạo giáo viên phổ thông trung học gồm Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh vật học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, và Ngoại ngữ. Sau đó mở rộng thành 5 Khoa: Toán – Lý (1980), Hóa – Sinh (1980), Sử – Địa (1982), Ngữ văn (1983) và Ngoại ngữ (1983).
Trường Cao đẳng Nông nghiệp được đổi tên thành Khoa Nông nghiệp, đào tạo 2 ngành Trồng trọt và Chăn nuôi. Đến năm 1979, Khoa Nông nghiệp được mở rộng thành 7 Khoa: Trồng trọt (1977), Chăn nuôi – Thú y (1978), Thủy nông và Cải tạo đất (1978), Cơ khí Nông nghiệp (1978), Chế biến và Bảo quản Nông sản (1978), Kinh tế Nông nghiệp (1979), và Thủy sản (1979).
Năm 1978, Khoa đại học Tại chức được thành lập, có nhiệm vụ quản lý và thiết kế chương trình bồi dưỡng và đào tạo giáo viên phổ thông trung học và kỹ sư thực hành chỉ đạo sản xuất cho các tỉnh ĐBSCL. Thời gian đào tạo là 5 năm. Từ năm 1981 do yêu cầu của các địa phương, công tác đào tạo tại chức cần được mở rộng hơn và trường đã liên kết với các tỉnh mở các trung tâm Đào tạo – Bồi dưỡng đại học Tại chức mà tên gọi hiện nay là Trung tâm Giáo dục Thường xuyên: Tiền Giang – Long An – Bến Tre, Vĩnh Long – Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang và Minh Hải.
Năm 1987, để phục vụ phát triển kinh tế thị trường phù hợp với chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, Khoa Kinh tế Nông nghiệp đã liên kết với trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh mở thêm 4 ngành đào tạo Cử nhân Kinh tế: Kinh tế Tài chính – Tín dụng, Kinh tế Kế toán Tổng hợp, Kinh tế Ngoại thương và Quản trị Kinh doanh. Tương tự, năm 1988, Khoa Thủy nông đã mở thêm hai ngành đào tạo mới là Thủy công và Công thôn đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà cửa và cầu đường nông thôn ở ĐBSCL.
Ngoài việc thành lập và phát triển các khoa, Đại học Cần Thơ còn tổ chức các Trung tâm nghiên cứu khoa học nhằm kết hợp có hiệu quả 3 nhiệm vụ Đào tạo – nghiên cứu khoa học – Lao động sản xuất. Từ năm 1985 đến năm 1992 có 7 Trung tâm được thành lập: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học (1985), Năng lượng mới (1987), Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Canh tác ĐBSCL (1988), Điện tử – Tin học (1990), Nghiên cứu và Phát triển Tôm-Artemia (1991), Ngoại ngữ (1991), Thông tin Khoa học & Công nghệ (1992).
Tháng 4 năm 2003, Khoa Y- Nha – Dược được tách ra để thành lập Trường Đại học Y Dược Cần Thơ trực thuộc Bộ Y tế.
Tháng 10 năm 2022, trường thành lập Trường Kinh tế, Trường Nông nghiệp, Trường Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Khoa Giáo dục thể chất trên cơ sở các khoa và bộ môn cùng tên (riêng trường Bách khoa từ khoa Công nghệ), thành lập Trường Bách khoa trên cơ sở khoa Công nghệ, thành lập Viện Công nghệ Sinh học và Thực phẩm trên cơ sở sáp nhập Viện nghiên cứu và phát triển Công nghệ Sinh học và Bộ môn Công nghệ thực phẩm của khoa Nông nghiệp[14][15][16][17][18][19][20][21][22][23][24][25].
Hiện nay trường Đại học Cần Thơ có 5 trường (1 trường đào tạo chương trình phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12, 4 trường đào tạo chương trình đại học và sau đại học), 12 khoa và 3 viện.
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Đh Cần Thơ
www.ctu.edu.vn, tuyensinhso.vn › school › dai-hoc-can-tho, vi-vn.facebook.com › … › Cao đẳng & Đại học › Trường Đại học Cần Thơ, vi.wikipedia.org › wiki › Trường_Đại_học_Cần_Thơ, vnexpress.net › Giáo dục › Tuyển sinh › Đại học, www.thongtintuyensinh.vn › Truong-Dai-hoc-Can-Tho_C53_D828, vietnamnet.vn › Giáo dục › Tuyển sinh, www.ctump.edu.vn, trường đại học cần thơ, điểm chuẩn, Trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh 2022, đại học cần thơ, các ngành, Đại học Cần Thơ có bảo nhiều khoa, Chương trình đào tạo ctu, Đại học Cần Thơ xét học bạ 2022, Xettuyen CTU, Mã Trường Đại học Cần Thơ