Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Đh Cần Thơ – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Đh Cần Thơ đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đh Cần Thơ trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Đh Cần Thơ:

Lý do chọn học tại Trường Đại học Cần Thơ

Giá trị cốt lõi: ĐỒNG THUẬN – TẬN TÂM – CHUẨN MỰC – SÁNG TẠO

Liên hệ tư vấn tuyển sinh

Phòng Đào tạo – Trường Đại học Cần Thơ
– Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
– Điện thoại: 0292. 3872 728
– Email: tuyensinh@ctu.edu.vn 
– Mobile/Zalo/Viber: 0886889922

  • Đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHCT như thế nào? +

    Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng và không có sự ràng buộc nào giữa những nguyện vọng do thí sinh đăng ký trong các phương thức.
    → Xem chi tiết

  • Trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh những ngành nào? +

    Năm 2022, Trường ĐHCT tuyển sinh 99 mã ngành; trong đó 13 mã ngành đào tạo theo chương trình tiên tiến và chất lượng cao.Có nhiều phương thức và tổ hợp xét tuyển nhằm tăng cơ hội cho thí sinh.
    → Xem chi tiết

  • Phương thức xét tuyển của Trường Đại học Cần Thơ ra sao? +

  • Chương trình chất lượng cao có gì khác so với chương trình đại trà? +

    Cấu trúc chương trình đào tạo chất lượng cao gần giống với chương trình đào tạo của nước ngoài; Học bằng tiếng Anh; Có cơ hội đi thực tập ở nước ngoài; …. => cơ hội việc làm trong môi trường có yếu tố nước ngoài cao hơn. Xem thông tin tại đây
      → Xem chi tiết

Thiết kế và cập nhật: Trung tâm Thông tin & Quản trị mạng

Nguồn thông tin: Phòng Đào tạo

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Cần Thơ
  • Tên tiếng Anh: Can Tho University (CTU)
  • Mã trường: TCT
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2.
  • Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
  • SĐT: 0292.3832.663
  • Email: dhct@ctu.edu.vn
  • Website: /
  • Facebook: /lam-bai-day-thon-vi-da-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

I. Thông tin chung

1. Thời gian tuyển sinh

  • Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường Đại học Cần Thơ.
  • Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Đăng ký theo quy định của Bộ GD&ĐT (Dự kiến tháng 04/2022).
  • Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm): Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022.
  • Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT: Từ ngày 05/05/2022 đến hết ngày 15/6/2022.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
  • Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  • Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT.
  • Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT.
  • Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao.
  • Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

a. Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

  • Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy các đối tượng được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ GD&ĐT. 
  • Xem chi tiết TẠI ĐÂY

b. Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

  • Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 do Trường ĐHCT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10); riêng môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.

c. Xét tuyển điểm học bạ THPT (Các ngành ngoài sư phạm)

  • Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên).

d. Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT

– Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:

+ Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.

+ Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).

– Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.

e. Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao

– Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.

– Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành.

g. Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức

– Đối tượng:

  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ.
  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (Xem danh mục các huyện).

– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.

5. Học phí

II. Các ngành tuyển sinh

1. Chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC)

TT

Mã ngành

Tên ngành, học phí

PHƯƠNG THỨC 1, 2, 3 PHƯƠNG THỨC 5
Chỉ tiêu Tổ hợp Chỉ tiêu Tổ hợp
1 7420201T Công nghệ sinh học (CTTT)
33 triệu đồng/năm
40

A01, B08, D07

40

A00, A01, B00, B08, D07

2 7620301T Nuôi trồng thủy sản (CTTT)
33 triệu đồng/năm
40 40
3 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC)
33 triệu đồng/năm
40 40
4 7540101C Công nghệ thực phẩm (CLC)
33 triệu đồng/năm
40 40
5 7580201C Kỹ thuật xây dựng (CLC)
33 triệu đồng/năm
40

A01, D01, D07

40

A00, A01,
D01, D07

6 7520201C Kỹ thuật điện (CLC)
30 triệu đồng/năm
40 40
7 7480201C Công nghệ thông tin (CLC)
33 triệu đồng/năm
40 40
8 7480103C Kỹ thuật phần mềm (CLC)
33 triệu đồng/năm
40 40
9 7340101C Quản trị kinh doanh (CLC)
33 triệu đồng/năm
80 40
10 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CLC)
33 triệu đồng/năm
40 40
11 7340201C Tài chính-Ngân hàng (CLC)
33 triệu đồng/năm
80 40
12 7340120C Kinh doanh quốc tế (CLC)
33 triệu đồng/năm
80 40
13 7220201C Ngôn ngữ Anh (CLC)
33 triệu đồng/năm
80 D01, D14, D15 40 D01, D14,
D15, D66

2. Chương trình đào tạo đại trà

TT Mã ngành Tên ngành
(chuyên ngành – nếu có)
Chỉ tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển

Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4)

1 7140202 Giáo dục Tiểu học 80

A00, C01, D01, D03

2 7140204 Giáo dục Công dân 60

C00, C19, D14, D15

3 7140206 Giáo dục Thể chất 60 T00, T01, T06
4 7140209 Sư phạm Toán học 80

A00, A01, B08, D07

5 7140210 Sư phạm Tin học 60

A00, A01, D01, D07

6 7140211 Sư phạm Vật lý 60

A00, A01, A02, D29

7 7140212 Sư phạm Hóa học 60

A00, B00, D07, D24

8 7140213 Sư phạm Sinh học 60 B00, B08
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 80 C00, D14, D15
10 7140218 Sư phạm Lịch sử 60 C00, D14, D64
11 7140219 Sư phạm Địa lý 60

C00, C04, D15, D44

12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 80 D01, D14. D15
13 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 60

D01, D03, D14, D64

Kỹ thuật và công nghệ (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

14 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 100

A00, A01, B00, D07

15 7520309 Kỹ thuật vật liệu 40

A00, A01, B00, D07

16 7510601 Quản lý công nghiệp 80 A00, A01, D01
17 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 80 A00, A01, D01
18 7520103

Kỹ thuật cơ khí

– Cơ khí chế tạo máy
– Cơ khí Ô tô

120 A00, A01
19 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 70 A00, A01
20 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 70 A00, A01
21 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 70 A00, A01
22 7520201 Kỹ thuật điện 70 A00, A01, D07
23 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước 60

A00, A01, B08, D07

24 7580201 Kỹ thuật xây dựng 140 A00, A01
25 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 60 A00, A01
26 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 60 A00, A01

Máy tính và công nghệ thông tin (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

27 7480202 An toàn thông tin 40 A00, A01
28 7320104 Truyền thông đa phương tiện 100 A00, A01, D01
29 7480101 Khoa học máy tính 60 A00, A01
30 7480106 Kỹ thuật máy tính 60 A00, A01
31 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 60 A00, A01
32 7480103 Kỹ thuật phần mềm 60 A00, A01
33 7480104 Hệ thống thông tin 60 A00, A01
34 7480201 Công nghệ thông tin 60 A00, A01
35 7480201H Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An 40 A00, A01

Kinh tế, kinh doanh và quản lý – pháp luật (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

36 7340301 Kế toán 60

A00, A01, C02, D01

37 7340302 Kiểm toán 60

A00, A01, C02, D01

38 7340201 Tài chính – Ngân hàng 60

A00, A01, C02, D01

39 7340101 Quản trị kinh doanh 80

A00, A01, C02, D01

40 7340101H Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An 40

A00, A01, C02, D01

41 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 80

A00, A01, C02, D01

42 7340115 Marketing 60

A00, A01, C02, D01

43 7340121 Kinh doanh thương mại 80

A00, A01, C02, D01

44 7340120 Kinh doanh quốc tế 80

A00, A01, C02, D01

45 7620114H Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An 120

A00, A01, C02, D01

46 7310101 Kinh tế 80

A00, A01, C02, D01

47 7620115 Kinh tế nông nghiệp 140

A00, A01, C02, D01

48 7620115H Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An 70

A00, A01, C02, D01

49 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 80

A00, A01, C02, D01

50 7380101

Luật

– Luật Hành chính
– Luật Tư pháp
– Luật Thương mại

200

A00, C00, 4D01, D03

51 7380101H Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An 40

A00, C00, D01, D03

Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

52 7540101 Công nghệ thực phẩm 170

A00, A01, B00, D07

53 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản 140

A00, A01, B00, D07

54 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 40

A00, A01, B00, D07

55 7620105 Chăn nuôi 140

A00, A02, B00, B08

56 7640101 Thú y 120

B00, A02, D07, B08

57 7620110

Khoa học cây trồng

– Khoa học cây trồng.
– Nông nghiệp công nghệ cao.

140

A02, B00, B08, D07

58 7620109 Nông học 100 B00, B08, D07
59 7620112 Bảo vệ thực vật 160 B00, B08, D07
60 7440301 Khoa học môi trường 80

A00, A02, B00, D07

61 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 120

A00, A01, B00, D07

62 7520320 Kỹ thuật môi trường 60

A00, A01, B00, D07

63 7850103 Quản lý đất đai 120

A00, A01, B00, D07

64 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 80

A00, B00, B08, D07

65 7620103 Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) 60

A00, B00, B08, D07

66 7620301 Nuôi trồng thủy sản 220

A00, B00, B08, D07

67 7620302 Bệnh học thủy sản 100

A00, B00, B08, D07

68 7620305 Quản lý thủy sản 100

A00, B00, B08, D07

Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

69 7460201 Thống kê 100

A00, A01, A02, B00

70 7460112 Toán ứng dụng 80

A00, A01, A02, B00

71 7520401 Vật lý kỹ thuật 40

A00, A01, A02, C01

72 7440112 Hóa học 80

A00, B00, C02, D07

73 7720203 Hóa dược 80

A00, B00, C02, D07

74 7420101 Sinh học 40

A02, B00, B03, B08

75 7420203 Sinh học ứng dụng 40

A00, A01, B00, B08

76 7420201 Công nghệ sinh học 120

A00, B00, B08, D07

Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xă hội nhân văn (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)

77 7229030 Văn học 80

C00, D01, D14, D15

78 7310630 Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) 80

C00, D01, D14, D15

79 7310630H Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An 40

C00, D01, D14, D15

80 7220201

Ngôn ngữ Anh

– Ngôn ngữ Anh
– Phiên dịch-Biên dịch tiếng Anh

100 D01, D14, D15
81 7220201H Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An 40 D01, D14, D15
82 7220203 Ngôn ngữ pháp 40

D01, D03, D14, D64

83 7320201 Thông tin – thư viện 60

A01, D01, D03, D29

84 7229001 Triết học 40

C00, C19, D14, D15

85 7310201 Chính trị học 40

C00, C19, D14, D15

86 7310301 Xă hội học 80

A01, C00, C19, D01

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Từ 1966 đến 1975[sửa | sửa mã nguồn]

Viện Đại học Cần Thơ được thành lập ngày 31 tháng 3 năm 1966. Được thiết kế bởi kiến trúc sư Nguyễn Quang Nhạc, cựu trưởng khoa kiến trúc, Trường đại học Kiến Trúc. Đây là viện đại học thứ năm của Việt Nam Cộng hòa (bốn viện đại học kia là Viện đại học Sài Gòn, Viện đại học Huế, Viện đại học Đà Lạt, và Viện đại học Vạn Hạnh).[13] Viện Đại học Cần Thơ có bốn phân khoa đại học: Khoa học, Luật khoa và Khoa học Xã hội, Văn khoa, và Sư phạm. Sau đó viện đại học này mở thêm phân khoa Canh nông. Ngoài ra, Phân khoa Sư phạm có Trường Trung học Kiểu mẫu.

Năm đầu tiên đó có 985 sinh viên ghi danh học với viện trưởng là Giáo sư Phạm Hoàng Hộ. Viện đại học có ba khuôn viên: trụ sở chính ở Công trường Hòa Bình trong thành phố, một số phân khoa đặt ở Cái Răng và khuôn viên thứ ba ở Cái Khế. Trong cuộc tổng công kích Tết Mậu Thân (1968) cơ sở ở Công trường Hòa Bình gồm thư viện, giảng đường và phòng thí nghiệm khoa học trong thị xã bị quân Mặt trận Giải phóng tiến chiếm. Trong cuộc phản công hai bên đánh nhau gây thiệt hại nặng nề nhưng sau đó được tái thiết.[13]

Từ 1975 đến nay[sửa | sửa mã nguồn]

Sau năm 1975, Viện Đại học Cần Thơ được đổi thành Trường đại học Cần Thơ. Khoa Sư phạm được tách thành Khoa Sư phạm Tự nhiên và Khoa Sư phạm Xã hội đào tạo giáo viên phổ thông trung học gồm Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh vật học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, và Ngoại ngữ. Sau đó mở rộng thành 5 Khoa: Toán – Lý (1980), Hóa – Sinh (1980), Sử – Địa (1982), Ngữ văn (1983) và Ngoại ngữ (1983).

Trường Cao đẳng Nông nghiệp được đổi tên thành Khoa Nông nghiệp, đào tạo 2 ngành Trồng trọt và Chăn nuôi. Đến năm 1979, Khoa Nông nghiệp được mở rộng thành 7 Khoa: Trồng trọt (1977), Chăn nuôi – Thú y (1978), Thủy nông và Cải tạo đất (1978), Cơ khí Nông nghiệp (1978), Chế biến và Bảo quản Nông sản (1978), Kinh tế Nông nghiệp (1979), và Thủy sản (1979).

Năm 1978, Khoa đại học Tại chức được thành lập, có nhiệm vụ quản lý và thiết kế chương trình bồi dưỡng và đào tạo giáo viên phổ thông trung học và kỹ sư thực hành chỉ đạo sản xuất cho các tỉnh ĐBSCL. Thời gian đào tạo là 5 năm. Từ năm 1981 do yêu cầu của các địa phương, công tác đào tạo tại chức cần được mở rộng hơn và trường đã liên kết với các tỉnh mở các trung tâm Đào tạo – Bồi dưỡng đại học Tại chức mà tên gọi hiện nay là Trung tâm Giáo dục Thường xuyên: Tiền Giang – Long An – Bến Tre, Vĩnh Long – Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang và Minh Hải.

Năm 1987, để phục vụ phát triển kinh tế thị trường phù hợp với chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, Khoa Kinh tế Nông nghiệp đã liên kết với trường đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh mở thêm 4 ngành đào tạo Cử nhân Kinh tế: Kinh tế Tài chính – Tín dụng, Kinh tế Kế toán Tổng hợp, Kinh tế Ngoại thương và Quản trị Kinh doanh. Tương tự, năm 1988, Khoa Thủy nông đã mở thêm hai ngành đào tạo mới là Thủy công và Công thôn đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà cửa và cầu đường nông thôn ở ĐBSCL.

Ngoài việc thành lập và phát triển các khoa, Đại học Cần Thơ còn tổ chức các Trung tâm nghiên cứu khoa học nhằm kết hợp có hiệu quả 3 nhiệm vụ Đào tạo – nghiên cứu khoa học – Lao động sản xuất. Từ năm 1985 đến năm 1992 có 7 Trung tâm được thành lập: Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học (1985), Năng lượng mới (1987), Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống Canh tác ĐBSCL (1988), Điện tử – Tin học (1990), Nghiên cứu và Phát triển Tôm-Artemia (1991), Ngoại ngữ (1991), Thông tin Khoa học & Công nghệ (1992).

Tháng 4 năm 2003, Khoa Y- Nha – Dược được tách ra để thành lập Trường Đại học Y Dược Cần Thơ trực thuộc Bộ Y tế.

Tháng 10 năm 2022, trường thành lập Trường Kinh tế, Trường Nông nghiệp, Trường Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Khoa Giáo dục thể chất trên cơ sở các khoa và bộ môn cùng tên (riêng trường Bách khoa từ khoa Công nghệ), thành lập Trường Bách khoa trên cơ sở khoa Công nghệ, thành lập Viện Công nghệ Sinh học và Thực phẩm trên cơ sở sáp nhập Viện nghiên cứu và phát triển Công nghệ Sinh học và Bộ môn Công nghệ thực phẩm của khoa Nông nghiệp[14][15][16][17][18][19][20][21][22][23][24][25].

Hiện nay trường Đại học Cần Thơ có 5 trường (1 trường đào tạo chương trình phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12, 4 trường đào tạo chương trình đại học và sau đại học), 12 khoa và 3 viện.

Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Đh Cần Thơ

www.ctu.edu.vn, tuyensinhso.vn › school › dai-hoc-can-tho, vi-vn.facebook.com › … › Cao đẳng & Đại học › Trường Đại học Cần Thơ, vi.wikipedia.org › wiki › Trường_Đại_học_Cần_Thơ, vnexpress.net › Giáo dục › Tuyển sinh › Đại học, www.thongtintuyensinh.vn › Truong-Dai-hoc-Can-Tho_C53_D828, vietnamnet.vn › Giáo dục › Tuyển sinh, www.ctump.edu.vn, trường đại học cần thơ, điểm chuẩn, Trường Đại học Cần Thơ tuyển sinh 2022, đại học cần thơ, các ngành, Đại học Cần Thơ có bảo nhiều khoa, Chương trình đào tạo ctu, Đại học Cần Thơ xét học bạ 2022, Xettuyen CTU, Mã Trường Đại học Cần Thơ

Ngoài những thông tin về chủ đề Đh Cần Thơ này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Đh Cần Thơ trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button