Dh Công Nghiệp – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Dh Công Nghiệp đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Dh Công Nghiệp trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Lễ kỷ niệm 40 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
Sáng ngày 18/11, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tổ chức Lễ kỷ niệm 40 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11- ngày hội văn hoá mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc, nhằm tri ân và tôn vinh các thế hệ thầy giáo, cô giáo, những người đã và đang cống hiến cho sự nghiệp giáo dục, đào tạo.
Tri ân những “người lái đò” thầm lặng
Tháng 11 về với bao lời yêu thương cất giấu trong tim như thường trực để chờ ngày vỡ òa cùng cảm xúc. Có một tháng 11 như thế, tháng của những lời tri ân gõ cửa. Em chân thành gửi tới Lãnh đạo Nhà trường, các thầy, cô giáo lòng biết ơn và kính trọng, sẽ mãi khắc ghi.
Ấn tượng và bùng cháy đêm Gala tổng kết IT Festival 2022
Nằm trong chuỗi các hoạt động “Chào mừng kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11”, hướng tới kỷ niệm 23 năm thành lập khoa Công nghệ Thông tin, Đại học Công nghiệp Hà Nội tổ chức đêm “Gala tổng kết IT Festival 2022” vào tối 10/11/2022. Sự kiện thu hút sự tham gia đông đảo của các thầy cô giáo cùng sinh viên, cựu sinh viên khoa CNTT.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City (IUH)
- Mã trường: IUH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Văn bằng 2
- Địa chỉ: Số 12 Nguyễn Văn Bảo, phường 4, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 0283.8940.390
- Email: dhcn@iuh.edu.vn
- Website:
- Facebook: /cong-nghe-thong-tin-thai-nguyen-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Hồ sơ xét tuyển
a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu trên website của Trường);
- 01 Bản photocopy Học bạ THPT (có công chứng);
- Giấy tờ minh chứng cho diện xét tuyển thẳng (bản photocopy có công chứng);
- 01 Bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân;
- 01 Bản sao Giấy khai sinh;
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
b. Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường được đăng tải trên website: /tuyensinh;
- 01 Bản photocopy Học bạ THPT (có công chứng);
- 01 Bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (có công chứng) đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2021; thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 sẽ bổ sung Giấy chứng nhận Tốt nghiệp tạm thời khi làm thủ tục nhập học;
- 01 Bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân;
- 01 Bản sao Giấy khai sinh;
- Các giấy tờ minh chứng (bản photocopy có công chứng) thí sinh được hưởng cộng điểm ưu tiên diện chính sách, điểm ưu tiên khu vực (nếu có);
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
c. Phương thức 3: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với mã tuyển sinh của Trường là IUH.
- Khai báo trên trang tuyển sinh theo địa chỉ: /tuyensinh, sau đó thực hiện theo hướng dẫn để in phiếu đăng ký xét tuyển.
d. Phương thức 4: Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia TP.HCM năm 2021
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu quy định của Nhà trường;
- 01 Bản photocopy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân;
- 01 Bản sao Giấy khai sinh;
- Các giấy tờ minh chứng (bản photocopy có công chứng) thí sinh được hưởng cộng điểm ưu tiên diện chính sách, điểm ưu tiên khu vực (nếu có);
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (dự kiến 10% chỉ tiêu): xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT; ưu tiên xét tuyển thẳng đối với học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, học sinh đoạt giải kỳ thi Olympic (môn đoạt giải có trong tổ hợp xét tuyển); học sinh trường chuyên, lớp chuyên; học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương trong thời gian còn hiệu lực tính đến ngày 31-7-2022.
– Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 20 điểm (dự kiến 30% chỉ tiêu).
– Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (dự kiến 50% chỉ tiêu).
– Phương thức 4: Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP HCM tổ chức năm 2022 (dự kiến 10% chỉ tiêu).
5.2. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy như sau:
- Khối kinh tế 20.423.000 đồng.
- Khối công nghệ 22.334.000 đồng.
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm không quá 10%.
II. Ngành tuyển sinh
Tên ngành/ Nhóm ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Đại trà | Hệ CLC | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Gồm 02 chuyên ngành: – Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử – Năng lượng tái tạo |
7510301 | 7510301C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Nhóm ngành tự động hóa gồm 02 ngành: – Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Robot và hệ thống điều khiển thông minh |
7510303 | 7510303C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 7510302C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | 7480108C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng | 7510304 |
A00, A01, C01, D90 |
x |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 7510201C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 7510203C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 7510202C |
A00, A01, C01, D90 |
x |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
A00, A01, C01, D90 |
x |
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 |
A00, A01, C01, D90 |
x |
|
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
A00, A01, C01, D90 |
x |
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
A00, A01, C01, D90 |
x |
|
Công nghệ dệt, may | 7540204 |
A00, C01, D01, D90 |
x |
|
Thiết kế thời trang | 7210404 |
A00, C01, D01, D90 |
x |
|
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 05 ngành và 01 chuyên ngành: – Khoa học dữ liệu – Chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và bền vững |
7480201 |
A00, C01, D01, D90 |
x |
|
Nhóm ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao gồm 04 ngành: – Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phần mềm – Khoa học máy tính – Hệ thống thông tin |
7480201C |
A00, C01, D01, D90 |
x |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 7510401C |
A00, B00, D07, D90 |
x |
Kỹ thuật hóa phân tích | 7510403 |
A00, B00, D07, D90 |
x |
|
Dược học (Dự kiến) | 7720201 |
A00, B00, D07, D90 |
x |
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 7540101C |
A00, B00, D07, D90 |
x |
Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm | 7720497 |
A00, B00, D07, D90 |
x |
|
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 7540106 |
A00, B00, D07, D90 |
x |
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 7420201C |
A00, B00, D07, D90 |
x |
Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên gồm 02 ngành: |
7850103 |
A01, C01, D01, D96 |
x |
|
Nhóm ngành Quản lý tài nguyên môi trường gồm 02 ngành: |
7850101 |
B00, C02, D90, D96 |
x |
|
Kế toán | 7340301 | 7340301C |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Kiểm toán | 7340302 | 7340302C |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: – Tài chính doanh nghiệp |
7340201 | 7340201C |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Gồm 03 chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh – Quản trị nguồn nhân lực |
7340101 | 7340101C |
A01, C01, D01, D96 |
x |
Marketing | 7340115 | 7340115C |
A01, C01, D01, D96 |
x |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Gồm 3 chuyên ngành: – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A01, C01, D01, D96 |
x |
|
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 7340120C |
A01, C01, D01, D96 |
x |
Thương mại điện tử | 7340122 |
A01, C01, D01, D90 |
x |
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
D01, D14, D15, D96 |
x |
|
Luật kinh tế | 7380107 | 7380107C |
A00, C00, D01, D96 |
x |
Luật quốc tế | 7380108 | 7380108C |
A00, C00, D01, D96 |
x |
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ 2 + 2 VỚI ĐẠI HỌC ANGELO STATE UNIVERSITY (ASU) của HOA KỲ |
|
|||
Quản trị kinh doanh | 7340101K |
A01, C01, D01, D96 |
x |
|
Marketing | 7340115K |
A01, C01, D01, D96 |
x |
|
Kế toán | 7340301K |
A00, A01, D01, D90 |
x |
|
Tài chính ngân hàng |
7340201K |
A00, A01, D01, D90 |
x |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101K |
B00, C02, D90, D96 |
x |
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201K |
D01, D14, D15, D96 |
x |
|
Khoa học máy tính | 7480101K |
A00, C01, D01, D90 |
x |
|
Kinh doanh quốc tế | 7340120K |
A01, C01, D01, D96 |
x |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Industry (HaUI)
- Mã trường:DCN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông Đại học – Cao đẳng
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Số 298, đường Cầu Diễn, Phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
- Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, Hà Nam
- SĐT: 0243.7655.121
- Email: dhcnhn@haui.edu.vn – tuyensinh@haui.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /dai-hoc-cong-nghiep-ho-chi-minh-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Thời gian: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT hoặc tại các Sở GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT (không giới hạn chỉ tiêu).
- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế với tổng chi tiêu dự kiến là ~5%.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, theo các tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển với tổng chi tiêu dự kiến là ~60%.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến là ~15%.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022 với tổng chỉ tiêu dự kiến là ~10%.
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022 với tổng chỉ tiêu dự kiến là ~10%.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Xem chi tiết ở mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.
5. Học phí
- Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy năm học 2020-2021 là 17,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
II. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
7210404 | A00, A01, D01, D14 | ||
7340101 | A00, A01, D01 | ||
7340115 | A00, A01, D01 | ||
7340201 | A00, A01, D01 | ||
7340301 | A00, A01, D01 | ||
7340302 | A00, A01, D01 | ||
7340404 | A00, A01, D01 | ||
7340406 | A00, A01, D01 | ||
7480101 | A00, A01 | ||
7480102 | A00, A01 | ||
7480103 | A00, A01 | ||
7480104 | A00, A01 | ||
7480108 | A00, A01 | ||
7480201 | A00, A01 | ||
7510201 | A00, A01 | ||
7510203 | A00, A01 | ||
7510205 | A00, A01 | ||
7510206 | A00, A01 | ||
7510301 | A00, A01 | ||
7510302 | A00, A01 | ||
7510303 | A00, A01 | ||
7510401 | A00, B00, D07 | ||
7510406 | A00, B00, D07 | ||
7540101 | A00, B00, D07 | ||
7540204 | A00, A01, D01 | ||
7540203 | A00, A01, D01 | ||
7520118 | A00, A01 | ||
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
7519003 | A00, A01 | |
7510605 | A00, A01, D01 | ||
7220201 | D01 | ||
7220204 | D01, D04 | ||
7220210 | D01 | ||
7220209 | D01, D06 | ||
7220101 | Người nước ngoài tốt nghiệp THPT | ||
7310104 | A00, A01, D01 | ||
7810101 | C00, D01, D14 | ||
7810103 | A00, A01, D01 | ||
7810201 | A00, A01, D01 | ||
Phân tích dự liệu kinh doanh |
7519004 | A00, A01, D01 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Lịch sử hình thành và phát triển[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền thân của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh là Trường Huấn nghiệp Gò Vấp[2], một trường dạy nghề tư thục do các tu sĩ Dòng Salêdiêng Don Bosco (Việt Nam) thành lập ngày 11 tháng 11 năm 1956 ở xã Hạnh Thông, quận Gò Vấp, tỉnh Gia Định, Việt Nam Cộng hòa. Đến năm 1968, trường đổi tên thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật Đệ nhất cấp Don Bosco[3]. Điều hành cơ sở do Linh mục Phêrô Cuisset Quý giám đốc Dòng Salêdiêng Don Bosco – Gò Vấp và Linh mục Isiđôrô Lê Hướng hiệu trưởng Trường Huấn nghiệp Gò Vấp (1956 – 1973).
Đầu năm 1970, nhà trường được nâng cấp từ bậc đệ nhất cấp thành bậc đệ nhị cấp, được gọi tắt là Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco[4]. Vào năm 1973 do cơ cấu tổ chức nhà dòng Salêdiêng Don Bosco, linh mục Gioan Nguyễn Văn Ty được tín nhiệm làm Giám đốc dòng Salêdiêng Don Bosco và kiêm nhiệm chức vụ Hiệu trưởng Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco (1973 – 1975).
Cuối 1975, chính quyền Việt Nam trưng dụng trường sở và ngày 19 tháng 12 năm 1975, bàn giao cho Tổng cục Cơ khí Luyện kim và Điện tử. Ngày 1 tháng 1 năm 1976, trường hoạt động trở lại với tên Trường kỹ thuật Don Bosco.[5]. Năm 1978, trường được đổi tên thành Trường Công nhân Kỹ thuật IV, thuộc Bộ Cơ khí và Luyện kim.
Năm 1994, trường hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất 2 trú đóng tại Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV, thuộc Bộ Công nghiệp. Tháng 3 năm 1999, trường được nâng cấp lên thành Trường Cao đẳng Công nghiệp IV, vẫn trực thuộc Bộ Công nghiệp.
Ngày 24 tháng 12 năm 2004, trường được nâng cấp thành Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc Bộ Công Thương theo quyết định 214/2004/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ.[6]
Từ năm học 2014 đến nay. Các học sinh / sinh viên học tại cơ sở Biên Hòa được chuyển về cơ sở chính ở TPHCM[7].