Đh Lâm Nghiệp – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Đh Lâm Nghiệp đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đh Lâm Nghiệp trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ONLINE: Chọn NV1 vào trường ĐHLN
– Đăng ký tại Trường ĐH Lâm nghiệp: /Apply.aspx
– Đăng ký tại Bộ GD ĐT (khi mở hệ thống):
– Số hotline tư vấn 24/7: 0968.293.466 (Zalo)
I. THÔNG TIN CHUNG
– Tên trường: Trường Đại học Lâm nghiệp (VNUF)
– Mã trường: LNH
– Số ngành tuyển sinh: 25 ngành (có danh mục kèm theo)
– Chỉ tiêu tuyển sinh tại cơ sở
chính Hà Nội: 2.300 chỉ tiêu
– Địa chỉ: Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội
– Website: ;
– Trang tuyển sinh:
– Số ĐT tư vấn tuyển sinh: 024.33840440
– 024.33840707;
– Số
hotline: 0968293466
II. THÔNG TIN TUYỂN SINH
2.1. Đối tượng và phạm vi
tuyển sinh
– Đối tượng: Người đã tốt nghiệp THPT; Học sinh đang học lớp 12 (điều kiện để được xét trúng tuyển chính thức
là phải tốt nghiệp THPT)
– Phạm vi: Tuyển sinh toàn quốc
2.2. Kế hoạch tuyển sinh
– Đợt 1: Xét tuyển sớm từ nay đến ngày 4/7/2023
– Đợt 2: Xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GD và ĐT: Từ ngày 5/7 –
30/8/2023
– Đợt 3: Xét tuyển bổ sung: Từ ngày
01/9 – 30/10/2023
2.3. Hình thức tuyển sinh: Trường ĐHLN tuyển sinh theo hình thức Xét tuyển
2.4. Phương thức xét tuyển
– Phương thức 1 (mã 200): Xét
học bạ (Theo kết quả học tập THPT)
– Phương thức 2 (mã 100): Xét
kết quả thi Tốt nghiệp THPT
– Phương thức 3 (mã 301,
303): Xét tuyển thẳng (Theo Quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐHLN)
– Phương thức 4 (mã 402): Xét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại
học Quốc gia, Đại học Bách Khoa,…
2.5. Đăng ký xét tuyển
– Thí sinh đăng ký xét tuyển
Online tại địa chỉ: /Apply.aspx
– Hoặc thí sinh gửi đăng ký
xét tuyển (theo mẫu) về Trường theo địa chỉ:
+ Phòng Đào tạo, Trường Đại học Lâm nghiệp; Xuân Mai, Chương Mỹ,
TP.Hà Nội
+ Số ĐT tư vấn tuyển sinh: 0968293466 hoặc 024.33840440 –
024.33840707
2.6. Hồ sơ nhập học (sau khi có
thông báo trúng tuyển, thời gian cụ thể Nhà trường thông báo sau) gồm:
1. Giấy báo nhập
học (Do trường ĐHLN gửi)
2. Học bạ THPT (Bản chính và 01 bản photo công chứng).
3. Giấy chứng nhận điểm thi THPT năm 2023 (Bản chính).
4. Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp
tạm thời (Bản chính và 01 bản photo công
chứng).
5. Giấy khai sinh (Bản
sao).
6. Hồ sơ chuyển
sinh hoạt Đoàn, sinh hoạt Đảng (nếu có)
theo quy định.
7. Giấy di chuyển
nghĩa vụ quân sự (với nam giới).
8. Giấy tờ xác nhận
thuộc đối tượng chính sách được miễn, giảm học phí, trợ cấp xã hội…(nếu có).
9. Đăng ký tạm
trú tại trường ĐHLN, hồ sơ gồm: 04 bản
sao Thẻ CCCD/Giấy CMND, 04 ảnh thẻ cỡ 3x4cm.
2.7. Thông
tin học bổng
2.7.1. Học
bổng từ các Doanh nghiệp, Tổ chức
2.7.1.1. Học
bổng từ Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam – VINAFOR
– Đối tượng: Thí sinh trúng tuyển và nhập học các ngành: Lâm sinh,
Quản lý Tài nguyên rừng, Quản lý Tài nguyên thiên nhiên, Công nghệ chế biến lâm
sản.
– Giá trị: Tối
thiểu 6 triệu đồng/suất/năm (cấp đến hết
khóa học).
2.7.1.2. Học bổng học kỳ Doanh nghiệp
– Đối tượng: Dành cho sinh viên các ngành:
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kinh tế, Kinh tế nông nghiệp, Bất động
sản, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Thiết kế nội thất, Thú y.
– Số
lượng: Mỗi năm ít nhất 500 suất thực tập học kỳ doanh nghiệp tại các tập đoàn,
doanh nghiệp, tổ chức (được hỗ trợ chỗ ngủ, suất ăn, phương tiện đi lại, tiền
học việc…).
2.7.1.3. Học
bổng từ các tổ chức, cá nhân, tập đoàn, doanh nghiệp khác
– Đối tượng: Dành cho sinh viên có thành tích học tập bậc THPT loại giỏi trở lên nhập
học các ngành học năm 2023.
– Giá trị: Tổng số 300 triệu đồng.
2.7.1.4. Giới thiệu và bố
trí việc làm: Sinh viên thuộc tất cả
các ngành học được giới thiệu việc làm; Sinh viên các ngành Lâm sinh, Công nghệ
chế biến lâm sản, Thiết kế nội thất được bố trí việc làm sau khi tốt nghiệp.
2.7.2. Học bổng
du học “Sinh viên toàn cầu”
–
Địa điểm du học:
Các trường đại học tại Nhật Bản, Hàn
Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Mỹ, Úc, Châu Âu, v.v…
–
Giá trị:
Căn cứ học bổng từ các trường Đại học, tổ chức quốc tế.
–
Số lượng học bổng du học: Khoảng 20 suất/năm
2.7.3. Học bổng khuyến
khích học tập
2.7.3.1. Phương án xét học bổng: Theo
khóa, ngành với tỷ lệ khoảng 9% số sinh viên được cấp học bổng.
2.7.3.2. Mức học bổng:
a)
Đối với sinh viên hệ đào tạo đại trà:
– Loại Khá: 800.000đ/tháng, cấp 5 tháng/kỳ;
– Loại Giỏi: 880.000đ/tháng, cấp 5 tháng/kỳ;
– Loại Xuất sắc: 960.000đ/tháng, cấp 5 tháng/kỳ.
b)
Đối với sinh viên các lớp Chương trình tiên tiến:
–
Loại Khá: 1.000.000đ/tháng, cấp 5 tháng/kỳ;
–
Loại Giỏi: 1.200.000đ/tháng, cấp 5 tháng/kỳ;
–
Loại Xuất sắc: 1.400.000đ/tháng, cấp 5 tháng/kỳ.
2.7.4. Học bổng chính sách của Nhà nước
2.7.4.1. Chế độ miễn, giảm học phí
a)
Miễn 100% học phí: Sinh viên khuyết tật; mồ côi cha mẹ; người
dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người dân tộc thiểu số rất ít người;
SV thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng…
b)
Giảm 70% học phí: Sinh viên người dân tộc thiểu số ở
thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo.
c)
Giảm 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên
chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được
hưởng trợ cấp thường xuyên.
2.7.4.2. Chế độ hỗ trợ chi phí học tập
a)
Đối tượng: Sinh viên
là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
b) Mức hỗ trợ: Mức hỗ
trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương tối thiểu chung và được hưởng 10
tháng/năm học.
2.7.4.3. Chế độ hỗ trợ học tập
a) Đối tượng: Sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
b) Mức hỗ trợ: Sinh viên được hưởng mức hỗ trợ học tập bằng
100% mức lương cơ sở và được hưởng 12 tháng/năm học.
2.7.4.4. Chế
độ trợ cấp xã hội
a) Đối tượng:
– Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao;
– Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không
nơi nương tựa;
– Sinh viên là người tàn tật
theo quy định số 81/CP ngày 23/11/1995, là người khó khăn về kinh tế, khả năng
lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật;
– Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về
kinh tế (gia đình thuộc diện xoá đói giảm nghèo).
b) Mức hỗ trợ: Từ 100.000 đến 140.000 đ/tháng; cấp 12
tháng/năm.
Điều kiện xét học bổng du học: Sinh viên có điểm
IELTS từ 6.0 trở lên (với các nước không sử dụng tiếng Anh, yêu cầu điểm ngoại
ngữ tương đương trình độ tiếng Anh B2 trở lên). Các thí sinh đủ điều kiện sẽ được Nhà trường hoặc các đối
tác phỏng vấn trực tiếp và được Trường Đại học, tổ chức quốc tế xét cấp học
bổng theo quy định.
Ở mỗi học kỳ, Nhà trường dành 8% nguồn thu học phí để cấp
học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện tốt,
cụ thể như sau:
DANH MỤC NGÀNH, CHỈ TIÊU, PHƯƠNG THỨC VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN NĂM 2023 (Mã trường: LNH – Cơ sở Hà Nội)
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn 1 |
Tổ hợp môn 2 |
Tổ hợp môn 3 |
Tổ hợp môn 4 |
Chỉ tiêu |
A |
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN – ĐÀO TẠO BẰNG TIẾNG |
||||||
1 |
7850106 |
Ngành Quản lý Tài (Chương trình nhập – – – – Chuyên |
B08 (Toán; Sinh; Anh) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
D07 (Toán; Hóa; Anh) |
D10 (Toán; Địa; Anh) |
60 |
B |
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN – ĐÀO TẠO BẰNG TIẾNG VIỆT |
||||||
I |
Nhóm |
||||||
1 |
7340301 |
Ngành – Chuyên ngành Kế toán kiểm toán – Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp – Chuyên ngành Kế toán công – Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
200 |
2 |
7340101 |
Ngành – – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
200 |
3 |
7340201 |
Ngành Tài chính – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
100 |
4 |
7510605 |
Ngành Logistics và |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
5 |
7310101 |
Kinh tế – – – Chuyên ngành kinh tế phát triển – Chuyên ngành kinh tế tài nguyên và môi trường – Chuyên ngành kinh tế nông nghiệp |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
6 |
7340116 |
Ngành Bất động sản: – Chuyên ngành Đầu tư kinh doanh bất động sản – Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản – Chuyên ngành Định giá bất động sản |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
7 |
7850103 |
Ngành Quản lý đất – Chuyên ngành Quản lý Nhà nước về đất đai – Chuyên ngành Quy hoạch sử dụng đất – Chuyên ngành Công nghệ địa chính và Trắc địa bản đồ |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
B00 (Toán; Hóa; Sinh) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
100 |
8 |
7760101 |
Ngành Công tác xã |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
C00 (Văn; Sử; Địa) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
9 |
7810103 |
Ngành – – – – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
C00 (Văn; Sử; Địa) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
100 |
II |
Nhóm ngành Lâm nghiệp, Quản lý tài |
||||||
10 |
7620205 |
Ngành Lâm sinh – – – – – – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
B00 (Toán; Hóa; Sinh) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
11 |
7620211 |
Ngành – Chuyên ngành Kiểm lâm – Chuyên ngành Bảo tồn đa dạng sinh học – Chuyên ngành Quản lý rừng bền vững – Chuyên ngành Quản lý động thực vật rừng – Chuyên ngành Bảo vệ thực vật |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
B00 (Toán; Hóa; Sinh) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
160 |
12 |
7850101 |
Ngành Quản lý tài – – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
B00 (Toán; Hóa; Sinh) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
13 |
7850104 |
Ngành Du lịch sinh thái |
B00 (Toán; Hóa; Sinh) |
C00 (Văn; Sử; Địa) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
III |
Nhóm ngành Chế biến lâm sản và Thiết |
||||||
14 |
7549001 |
Ngành Công nghệ chế – – – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
D07 (Toán; Hóa; Anh) |
60 |
15 |
7580108 |
Ngành Thiết kế nội |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
H00 (Văn; Năng khiếu vẽ NT1; Năng khiếu vữ NT2) |
100 |
IV |
Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng và Kiến trúc cảnh quan |
||||||
16 |
7580201 |
Ngành Kỹ thuật xây – – – – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A01 (Toán; Lý; Anh) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
17 |
7580102 |
Ngành Kiến trúc cảnh quan – – – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) |
V01 (Toán; Văn; Vẽ mỹ thuật) |
100 |
V |
Nhóm ngành Công nghệ, Kỹ thuật và Công nghệ thông tin |
||||||
18 |
7620110 |
Ngành Khoa học cây – – – Khuyến nông |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
B00 (Toán; Hóa; Sinh) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
19 |
7480104 |
Ngành Hệ thống thông |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A01 (Toán; Lý; Anh) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
200 |
20 |
7510203 |
Ngành Công nghệ kỹ – – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A01 (Toán; Lý; Anh) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
21 |
7510205 |
Ngành Công nghệ kỹ – – – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A01 (Toán; Lý; Anh) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
100 |
22 |
7520103 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A01 (Toán; Lý; Anh) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 |
23 |
7420201 |
Ngành Công nghệ sinh – – – – |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
B00 (Toán; Hóa; Sinh) |
B08 (Toán; Sinh; Anh) |
60 |
24 |
7640101 |
Ngành Thú y |
A00 (Toán; Lý; Hóa) |
A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) |
B00 (Toán; Hóa; Sinh) |
B08 (Toán; Sinh; Anh) |
100 |
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Lâm nghiệp
- Tên tiếng Anh: Vietnam National University of Forestry (VNUF)
- Mã trường: LNH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Dự bị Đại học
- Địa chỉ: Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội
- Điện thoại: 02433.840707; 02433.840440
Hotline: 0968.293.466 - Email: [email protected]
- Website: /
- Facebook: /daihoclamnghiepfc/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Đợt 1: Xét tuyển sớm từ nay đến ngày 4/7/2023
- Đợt 2: Xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GD và ĐT: Từ ngày 5/7 – 30/8/2023
- Đợt 3: Xét tuyển bổ sung: Từ ngày 01/9 – 30/10/2023
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
a. Phương thức 1 (mã 100): Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
b. Phương thức 2 (mã 200): Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ).
- Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
c. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển thẳng theo định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT (mã 301)
- Xét tuyển thẳng theo đề án của Trường (mã 303)
d. Phương thức 4 (mã 402): Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên Website.
5. Học phí
– Chương trình đào tạo chuẩn: Học phí năm 2022 là 276.000 đồng/tín chỉ (trung bình mỗi sinh viên một năm học 33 tín chỉ tương đương mức học phí là 9.000.000 đồng/năm học).
– Chương trình tiên tiến (đào tạo tiếng Anh): Học phí năm 2022 là 2.200.000 đồng/tháng.
Nhà trường sẽ thực hiện thu học phí của Chính phủ ban hành theo Nghị định số 86/QĐ-CP ngày 02/10/2015 về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021.
II. Các ngành tuyển sinh
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |||
A | CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN – ĐÀO TẠO BẰNG TIẾNG ANH | ||||||
1 | 7850106 | Ngành Quản lý Tài nguyên thiên nhiên (Chương trình nhập khẩu từ Trường Đại học tổng hợp Bang Colorado – Hoa Kỳ) – Chuyên ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường – Chuyên ngành Khoa học môi trường – Chuyên ngành Quản lý lưu vực – Chuyên ngành Quản lý tài nguyên nước |
B08 (Toán; Sinh; Anh) D01 (Văn; Toán; Anh) D07 (Toán; Hóa; Anh) D10 (Toán; Địa; Anh) |
60 | |||
B | CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN – ĐÀO TẠO BẰNG TIẾNG VIỆT | ||||||
I | Nhóm ngành Kinh tế, Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quản lý và Dịch vụ xã hội, Quản lý đất đai, Bất động sản | ||||||
1 | 7340301 | Ngành Kế toán: – Chuyên ngành Kế toán kiểm toán – Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp – Chuyên ngành Kế toán công – Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) |
200 | |||
2 | 7340101 | Ngành Quản trị kinh doanh: – Chuyên ngành Logistics – Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) |
200 | |||
3 | 7340201 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) |
100 | |||
4 | 7510605 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
5 | 7310101 | Kinh tế/Kinh tế nông nghiệp – Chuyên ngành kinh tế – Chuyên ngành kinh tế nông nghiệp |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
6 | 7340116 | Ngành Bất động sản: – Chuyên ngành Đầu tư kinh doanh bất động sản – Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản – Chuyên ngành Định giá bất động sản |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
7 | 7850103 | Ngành Quản lý đất đai: – Chuyên ngành Quản lý Nhà nước về đất đai – Chuyên ngành Quy hoạch sử dụng đất – Chuyên ngành Công nghệ địa chính và Trắc địa bản đồ |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) B00 (Toán; Hóa; Sinh) D01 (Văn; Toán; Anh) |
100 | |||
8 | 7760101 | Ngành Công tác xã hội | A00 (Toán; Lý; Hóa) C00 (Văn; Sử; Địa) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
9 | 7810103 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: – Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch – Chuyên ngành Quản trị kinh doanh lữ hành – Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – Chuyên ngành Quản trị khách sạn |
A00 (Toán; Lý; Hóa) C00 (Văn; Sử; Địa) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) |
100 | |||
II | Nhóm ngành Lâm nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Môi trường và Du lịch sinh thái | ||||||
10 | 7620205 | Ngành Lâm sinh – Chuyên ngành Kỹ thuật lâm sinh – Chuyên ngành Sinh thái rừng và môi trường – Chuyên ngành Điều tra quy hoạch, Viễn thám – Chuyên ngành Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng – Chuyên ngành Giống cây lâm nghiệp – Chuyên ngành Biến đổi khí hậu, Rừng ngập mặn |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) B00 (Toán; Hóa; Sinh) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
11 | 7620211 | Ngành Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) – Chuyên ngành Kiểm lâm – Chuyên ngành Bảo tồn đa dạng sinh học – Chuyên ngành Quản lý rừng bền vững – Chuyên ngành Quản lý động thực vật rừng – Chuyên ngành Bảo vệ thực vật |
A00 (Toán; Lý; Hóa) B00 (Toán; Hóa; Sinh) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) |
160 | |||
12 | 7850101 | Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường – Chuyên ngành Quản lý môi trường – Chuyên ngành Quản lý tài nguyên |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) B00 (Toán; Hóa; Sinh) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
13 | 7850104 | Ngành Du lịch sinh thái | B00 (Toán; Hóa; Sinh) C00 (Văn; Sử; Địa) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
III | Nhóm ngành Chế biến lâm sản và Thiết kế nội thất | ||||||
14 | 7549001 | Ngành Công nghệ chế biến lâm sản – Chuyên ngành Thiết kế chế tạo đồ gỗ nội thất – Chuyên ngành Công nghệ vật liệu gỗ – Chuyên ngành Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) D01 (Văn; Toán; Anh) D07 (Toán; Hóa; Anh) |
60 | |||
15 | 7580108 | Ngành Thiết kế nội thất | A00 (Toán; Lý; Hóa) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) D01 (Văn; Toán; Anh) H00 (Văn; Năng khiếu vẽ NT1; Năng khiếu vữ NT2) |
100 | |||
IV | Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng và Kiến trúc cảnh quan | ||||||
16 | 7580201 | Ngành Kỹ thuật xây dựng – Chuyên ngành Công trình dân dụng và công nghiệp – Chuyên ngành Công trình giao thông – Chuyên ngành Công trình thủy lợi – Chuyên ngành Cơ sở hạ tầng |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A01 (Toán; Lý; Anh) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
17 | 7580102 | Ngành Kiến trúc cảnh quan – Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế cảnh quan – Chuyên ngành Quản lý cây xanh đô thị – Chuyên ngành Quản lý công trình cảnh quan đô thị |
A00 (Toán; Lý; Hóa) D01 (Văn; Toán; Anh) C15 (Văn; Toán; Khoa học XH) V01 (Toán; Văn; Vẽ mỹ thuật) |
100 | |||
V | Nhóm ngành Công nghệ, Kỹ thuật và Công nghệ thông tin | ||||||
18 | 7620110 | Ngành Khoa học cây trồng, gồm các chuyên ngành: – Sản xuất giống cây trồng – Nông nghiệp Công nghệ cao – Khuyến nông |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) B00 (Toán; Hóa; Sinh) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
19 | 7480104 | Ngành Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) | A00 (Toán; Lý; Hóa) A01 (Toán; Lý; Anh) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) D01 (Văn; Toán; Anh) |
200 | |||
20 | 7510203 | Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử: – Chuyên ngành Tự động hóa – Chuyên ngành Robot |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A01 (Toán; Lý; Anh) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
21 | 7510205 | Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô: – Chuyên ngành Động cơ ô tô – Chuyên ngành Khung gầm ô tô – Chuyên ngành Hệ thống điện ô tô |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A01 (Toán; Lý; Anh) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) D01 (Văn; Toán; Anh) |
100 | |||
22 | 7520103 | Ngành Kỹ thuật cơ khí | A00 (Toán; Lý; Hóa) A01 (Toán; Lý; Anh) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) D01 (Văn; Toán; Anh) |
60 | |||
23 | 7420201 | Ngành Công nghệ sinh học: – Chuyên ngành Công nghệ sinh học nông nghiệp – Chuyên ngành Công nghệ sinh học Y – Dược – Chuyên ngành Công nghệ sinh học thực phẩm – Chuyên ngành Công nghệ sinh học môi trường |
A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) B00 (Toán; Hóa; Sinh) B08 (Toán; Sinh; Anh) |
60 | |||
24 | 7640101 | Ngành Thú y | A00 (Toán; Lý; Hóa) A16 (Toán; Khoa học TN; Văn) B00 (Toán; Hóa; Sinh) B08 (Toán; Sinh; Anh) |
100 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Vị trí địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Từ năm 1964 – 1984, Trường đặt tại huyện xã Bình Dương (nay là xã An Sinh), thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Năm 1985, Trường chuyển về đặt tại Xuân Mai –Chương Mỹ– Hà Nội, nằm gần ngã ba giao nhau của quốc lộ 6A và 21A. Nằm trên một vùng bán sơn địa. Có tọa độ địa lý là: 20°50′ Bắc và 105°30′ Đông.
Trường gồm 3 cơ sở:
- Cơ sở chính tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội (Bao gồm trường Đai học Lâm nghiệp và trường THPT Lâm nghiệp Xuân Mai)
- Phân hiệu ĐHLN đặt tại thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai (Bao gồm Phân hiệu trường Đai học Lâm nghiệp và trường THPT Lâm nghiệp Đồng Nai)
- Phân hiệu ĐHLN đặt tại TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai
Trường Đại học Lâm nghiệp (Việt Nam)
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
- Thành lập ngày 12/10/1956 với tên gọi Đại học Nông Lâm rồi Học viện Nông Lâm (1958), trường gồm 2 khoa chủ chốt là Nông học và Lâm học.
- Theo quyết định 127/CP ngày 19/08/1964 của thủ tướng chính phủ, tách trường Học viện Nông Lâm thành 2 trường độc lập là: Đại học Nông nghiệp (nay là Học viện Nông nghiệp) và Đại học Lâm nghiệp. Trường Đại học Lâm nghiệp được thiết lập trên cơ sở khoa Lâm học và tổ cơ khí lâm nghiệp.
- Sau khi thành lập, trường đào tạo gồm 3 ngành chính: Lâm nghiệp, Kinh tế, Công nghiệp rừng. Thời kỳ đầu do thành lập khi đất nước còn chiến tranh nên cơ sở ban đầu của trường đặt tại Đông triều – Quảng Ninh.
- Tháng 5/1985 trường chuyển về cơ sở tại Xuân Mai – Hà Nội, xây dựng và phát triển cho tới nay.
- Năm 1995 thực hiện chủ trương mở rộng đào tạo của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ NN&PTNT) trường mở rộng thêm quy mô đào tạo và các ngành nghề mới, với các khoa: Lâm học (tiền thân là khoa Lâm nghiệp), Quản lý tài nguyên rừng và môi trường (tiền thân là khoa Lâm nghiệp), Chế biến lâm sản (tiền thân là khoa công nghiệp rừng), Công nghiệp phát triển nông thôn (tiền thân là khoa công nghiệp rừng), Quản trị kinh doanh. Bộ Lâm nghiệp cũng quyết định và gọi tên trường là Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
- Năm 2008 trường thành lập cơ sở 2 tại thị trấn Tràng Bom tỉnh Đồng Nai, trên cơ sở sáp nhập trường Trung cấp dạy nghề Lâm nghiệp Đồng Nai.
- Ngày 1 tháng 12 năm 2015, ông Trần Văn Chứ, hiệu trưởng nhà trường ký thông báo số 2181/ĐHLN-CT&CTSV về việc sử dụng tên gọi chính trong tiếng Việt của trường là Đại học Lâm nghiệp[1]
- Ngày 05/10/2016 Bộ Giáo dục & Đào tạo ra Quyết định số 4213/QĐ-BGDĐT về việc thành lập Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai.
- Năm 2018, Trường THPT Lâm nghiệp được thành lập[3] (Nằm trong khuôn viên trường ĐH Lâm nghiệp)
- Ngày 20/7/2020 Bộ Giáo dục & Đào tạo ra Quyết định số 2020/QĐ-BGD-ĐT về việc Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tỉnh Gia Lai[4].
- Ngày 17/5/2021 UBND tỉnh Đồng Nai ra quyết định số 1628/QĐ-UBND về việc thành lập Trường trung học phổ thông Lâm nghiệp Đồng Nai[5] (Trong khuôn viên Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp cơ sở Đồng Nai) .
1. Điểm chuẩn Đại học Lâm Nghiệp năm 2022
Năm 2022, điểm chuẩn xét tuyển Đại học Lâm nghiệp theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 cho tất cả các chuyên ngành là 15 điểm.
2. Điểm chuẩn Đại học Lâm Nghiệp năm 2021
– Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2021 theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT:
– Điểm nhận hồ sơ xét tuyển trình độ đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển kết quả thi THPT 2021:
+ Cơ sở tại Hà Nội:
+ Phân hiệu Đại học Lâm nghiệp tại Đồng Nai:
– Điểm trúng tuyển theo kết quả học tập THPT đợt 1 và xét tuyển bổ sung đợt 2:
3. Điểm chuẩn Đại học Lâm Nghiệp năm 2020
a. Điểm trúng tuyển xét tuyển theo điểm thi THPT năm 2020
Điểm trúng tuyển các ngành học theo tổ hợp môn/bài thi xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2020 đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 điểm xét tuyển đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (có phụ lục kèm theo), cụ thể như sau:
- Điểm trúng tuyển các ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiến tiến học bằng tiếng Anh), Kinh tế, Lâm nghiệp đô thị: 18,0 điểm.
- Điểm trúng tuyển các ngành Khoa học môi trường, Bảo vệ thực vật, Thú y: 17,0 điểm.
- Điểm trúng tuyển ngành Công nghệ sinh học: 16,0 điểm.
- Điểm trúng tuyển các ngành học còn lại: 15,0 điểm.
b. Điểm trúng tuyển xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT
Điểm trúng tuyển các ngành học theo tổ hợp môn/bài thi xét tuyển dựa trên kết quả học tập năm lớp 12 bậc THPT: 18,0 điểm . Điểm trúng tuyển đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
Xác nhận nhập học, thời gian nhập học
– Xác nhận nhập học: thí sinh gửi Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2020 (bản gốc) trước ngày 10/10/2020.
– Thời gian nhập học: từ ngày 10/10/2020
4. Điểm chuẩn Đại học Lâm Nghiệp 2019
Tra cứu điểm thi THPT năm 2019: Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh
Điểm Chuẩn Đại học Lâm Nghiệp năm 2018
Điểm chuẩn ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI cơ sở 1 năm 2017
Các thí sinh đăng ký ứng tuyển vào trường Đại học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1) khi tra cứu điểm chuẩn cần chú ý đến mã ngành, tên ngành cùng với tổ hợp môn để tra cứu chính xác với các ngành mà mình ứng tuyển. Các thí sinh cũng cần lưu ý đến những thông tin về khu vực và vùng ứng tuyển cũng như đối tượng để có thể xác định rõ ràng nhất đúng với bản thân để biết chính xác số điểm chuẩn đại học của trường. Năm 2016 mức điểm chuẩn của trường là 17 điểm đối với tất cả các ngành có môn năng khiếu và 15 điểm với các ngành còn lại. Chắc chắn năm 2017 mức điểm chuẩn sẽ có sự thay đổi nhất định.
Một số ngành có mức điểm chuẩn là 17 điểm (nhân đôi năng khiếu) của trường như kỹ thuật công trình xây dựng, thiết kế nội thất, công nghệ chế biến lâm sản. Còn lại tất cả các ngành trong trường đều có mức điểm chung là 15 điểm, mức thấp nhất trong trường với đa dạng ngành, từ kế toán, quản trị kinh doanh, quản lý tài nguyên rừng, công thôn, bảo vệ thực vật, công nghệ sinh học cùng với rất nhiều những ngành khác. Các thí sinh có kết quả kỳ thi THPT Quốc gia có điểm từ 20 điểm trở nên là hoàn toàn có thể yên tâm có khả năng trúng tuyển vào hầu hết các ngành trong trường.
Ngoài điểm chuẩn Đại học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1) ra các bạn đã đăng ký ứng tuyển nhiều trường khác nhau thì cũng có thể tiến hành tra cứu điểm chuẩn nhanh chóng và hợp lý nhất. Một số điểm chuẩn của các trường như điểm chuẩn trường Đại học Thương mại, điểm chuẩn trường Đại học Điện Lực, điểm chuẩn trường Đại học Thủy Lợi cùng rất nhiều điểm chuẩn của các trường khác.
Điểm chuẩn Đại học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1) 2017 chúng tôi sẽ cập nhật tại đây khi có điểm chuẩn chính thức từ nhà trường.
Các thí sinh cũng có thể tham khảo điểm chuẩn Đại học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1)2016 dưới đây:
/diem-chuan-dai-hoc-lam-nghiep-co-so-1-25444n.aspx
Ngoài ra. nếu ko đủ điểm vào cơ sở 1, bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn đại học Lâm nghiệp cơ sở 2 tại đây.