Đh Quy Nhơn – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Đh Quy Nhơn đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Đh Quy Nhơn trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: LA MUDANZA 🏚️🛋️//FAMILIA RECOCHA…
Bạn đang xem video LA MUDANZA 🏚️🛋️//FAMILIA RECOCHA… mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Familia Recocha từ ngày 2023-05-11 với mô tả như dưới đây.
La mudanza es los mas feo consejo no se muden 😂😰
No olviden suscribirse al canal de Alexa y familia recocha, porque estare subiendo varias aventuras por aquí 👈
REDES SOCIALES :
😂LA FAMILIA RECOCHA
Instagram: FAMILIA RECOCHA, https://instagram.com/lafamiliarecoch…
Tik tok: FAMILIA RECOCHA, https://vm.tiktok.com/ZMNJ38Rv6/
Facebook FAMILIA RECOCHA, https://facebook.com/150130280903828
💜ALEXA TORREX:
Instagram : https://www.instagram.com/alexatorrex…
Tik tok: https://www.tiktok.com/@alexa.torrex?_t=8WXRuMdLv2U&_r=1
Facebook : https://facebook.com/1556077838099903
🧡MAIYE TORREX
Instagram : https://instagram.com/torrexmaiye?igshid=YmMyMTA2M2Y=
Tik tok: https://www.tiktok.com/@maiyetorrexx?_t=8WXS8OpDpQc&_r=1
Facebook: https://www.facebook.com/TorrexMaiye
💖KIMBERLY CONTRERAX
Instagram : https://instagram.com/kimberlycontreraxx?igshid=YmMyMTA2M2Y=
Tik tok : https://www.tiktok.com/@kimberlycontreraxxx?_t=8WXSNbddAla&_r=1
❤️MAMÁ RECOCHA
Instagram : https://instagram.com/mamarecocha?igshid=YmMyMTA2M2Y=
Tiktok : https://www.tiktok.com/@mamarecocha?_t=8WXSRuo8olx&_r=1
💙PAPÁ RECOCHA
Instagram : https://instagram.com/papa_recocha?igshid=YmMyMTA2M2Y=
Tik tok: https://www.tiktok.com/@paparecochaa?_t=8WXSYfSlKGk&_r=1
Gracias por ser parte de nuestra recocha,los queremos mucho, un abrazo de oso 🐻 y un beso gigante 💋
Y nunca olviden que… LO NORMAL ES ABURRIDO🤡
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Quy Nhơn
- Tên tiếng Anh: Quy Nhon University (QNU)
- Mã trường: DQN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức
- Địa chỉ: 170 An Dương Vương, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định
- SĐT: (84-256) 3846156
- Email: [email protected] – [email protected]
- Website: /
- Facebook: /dhquynhon.edu/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (DỰ KIẾN)
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
– Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Đối với phương thức xét học bạ THPT: Theo kế hoạch của trường.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Đối với phương thức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Thí sinh đăng ký xét tuyển tại các trường THPT hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo.
– Đối với phương thức xét học bạ THPT:
- Phiếu đăng ký xét tuyển, tải mẫu phiếu tại /li>
- Bản sao Học bạ Trung học phổ thông;
- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: 40% chỉ tiêu.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập, học bạ THPT: 40% chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy của các đại học quốc gia và các trường đại học khác: 20% chỉ tiêu.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia: tính trong chỉ tiêu phương thức 1.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
– Phương thức 1: Các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GD&ĐT; các ngành còn lại được xác định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
– Phương thức 2:
+ Các ngành ngoài sư phạm tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển từ 18.0 trở lên.
+ Các ngành sư phạm:
- Học sinh giỏi lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên và tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển từ 24 điểm trở lên, trừ các ngành Sư phạm Tin học, Sư phạm Sinh học, Giáo dục Chính trị, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Khoa học tự nhiên từ 21 điểm trở lên.
- Riêng ngành Giáo dục Thể chất: học sinh khá lớp 12 hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển từ 18 điểm trở lên. Các trường hợp khác thực hiện theo quy chế tuyển sinh.
– Phương thức 3: Tùy thuộc vào kết quả kỳ thi của các trường.
6. Học phí
- Các ngành ngoài sư phạm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ từ 6 – 7 triệu đồng/học kỳ.
- Các ngành sư phạm sẽ được miễn học phívà được nhận hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kế toán: Trường sẽ thông báo chu tiết sau.
II. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành/ chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | |
Giáo dục chính trị | 7140205 | C00, D01, C19 | x |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | x |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00, T02, T03, T05 | x |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, C00, D01 | x |
Quản lý Giáo dục | 7140114 | A00, C00, D01, A01 | x |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | A00, C00, D15 | , |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00, D07, B00 | , |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00, C19, D14 | , |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D14, D15 | , |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00, B08, A02 | , |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | , |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00, A01, D07 | , |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01 | x |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00, A01, A02 | , |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00, A01, A02, B00 | x |
Sư phạm Lịch sử Địa lý | 7140249 | C00, C19, C20 | x |
Kế toán | 7340301 | A00, D01, A01 | , |
Kiểm toán | 7340302 | A00, D01, A01 | v |
Luật | 7380101 | C00, D01, C19, A00 | v |
Quản trị kinh doanh (QT doanh nghiệp; Marketing; KD quốc tế; KD thương mại; Logistics và QTCCU; Thương mại QT) |
7340101 | A00, D01, A01 | , |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp; Quản lý tài chính – Kế toán; TC công và QL thuế; NH và kinh doanh tiền tệ) |
7340201 | A00, D01, A01 | v |
Hoá học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học ứng dụng) |
7440112 | A00 D07 B00 D12 | |
Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) |
7440122 | A00, A01, B00, D07 | v |
CN kỹ thuật hoá học (Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ Hữu cơ – Hóa dầu) |
7510401 | A00, C02, B00, D07 | c |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, K01, D07 | c |
Công nghệ thông tin (Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính) |
7480201 | A00, A01, D01, K01 | c |
Kỹ thuật điện (2 Chuyên ngành Kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật điện và CNTT) |
7520201 | A00, A01, D07, K01 | c |
KT điện tử – viễn thông (Hệ thống nhúng và IoT, Điện tử – viễn thông) |
7520207 | A00, A01, K01, D07 | s |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, K01 | v |
Nông học | 7620109 | B00, B03, B04, C08 | g |
Toán ứng dụng |
7460112 | A00, A01, D07, D90 | v |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, C02 | n |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00, A01, K01, D07 | n |
Công tác xã hội | 7760101 | C00, D01, D14 | fd |
Đông phương học (Nhật Bản học; Trung Quốc học) |
7310608 | C00, C19, D14, D15 | ycf |
Kinh tế (Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển) |
7310101 | A00, D01, A01 | f |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, A01, D14, D15 | ,fc |
Quản lý đất đai (Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai) |
7850103 | A00, B00, C04, D01 | dh |
Quản lý nhà nước | 7310205 | C00, D01, C19, A00 | ,f |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, B00, D01, C04 | h |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D14 | ff |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01 | sx |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00, C00, D01, C19 | d |
Văn học (chuyên ngành Báo chí) |
7229030 | C00, D14, D15, C19 | d |
Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) |
7310630 | C00, D01, D15, C19 | jf |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D04, D15 | c |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01 | v |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Dự kiến) | 7510605 | A00, A01, D01 | x |
Trí tuệ nhân tạo (Dự kiến) | 7480107 | A00, A01, D07, D90 | x |
Khoa học dữ liệu (Dự kiến) | 7460108 | A00, A01, D07, D90 | x |
Môn chính (nhân hệ số 2 khi xét tuyển):
- Các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh: môn chính là môn Tiếng Anh
- Ngành Giáo dục thể chất: môn chính là môn Năng khiếu GDTC
- Ngành Toán ứng dụng: môn chính là môn Toán.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền thân của trường Đại học Quy Nhơn là trường Đại học Sư phạm Quy Nhơn được thành lập ngày 21 tháng 12 năm 1977[3] với cơ sở vật chất tiếp quản từ trường Sư phạm Quy Nhơn của chính quyền cũ trước đó.[4] Ngày 30 tháng 10 năm 2003, trường Đại học Sư phạm Quy Nhơn được đổi tên thành trường Đại học Quy Nhơn.[5]
Trường Đại học Quy Nhơn ngày nay[sửa | sửa mã nguồn]
- Qua gần 40 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại học Quy Nhơn đã lớn mạnh không ngừng, cả về quy mô, lĩnh vực đào tạo lẫn trình độ và chất lượng đào tạo, cả về số lượng và chất lượng đội ngũ giảng viên, viên chức… Hiện nay, trường có 12 khoa, đào tạo 38 ngành thuộc các khối sư phạm, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, kinh tế – tài chính, kỹ thuật và công nghệ, với quy mô xấp xỉ 16.000 sinh viên chính quy và khoảng 8.000 sinh viên không chính quy. Trường đã và đang đào tạo 17 chuyên ngành trình độ thạc sĩ, 3 chuyên ngành trình độ tiến sĩ với quy mô gần 800 học viên, NCS. Ngoài ra, Trường còn đào tạo Đại học, sau Đại học và bồi dưỡng tiếng Việt cho hàng trăm lưu học sinh Lào thuộc các tỉnh Attapeu, Champasack, Saravane và Sekong. Trường Đại học Quy Nhơn đến nay đã trở thành địa chỉ đáng tin cậy và có uy tín, thương hiệu trong xã hội.
- Công tác nghiên cứu khoa học ngày càng được đẩy mạnh; số giảng viên tham gia nghiên cứu khoa học ngày càng tăng, đặc biệt đã hình thành 6 nhóm nghiên cứu cơ bản về Toán và Hóa học; có nhiều sản phẩm nghiên cứu khoa học có chất lượng, đặc biệt nghiên cứu cơ bản. Trong 5 năm qua có 10 đề tài Nafosted, 24 đề tài cấp Bộ và cấp tỉnh, 205 đề tài cấp trường; 679 bài báo, công trình khoa học được công bố trên các tạp chí trong nước; 296 công trình đăng trên các tạp chí khoa học quốc tế (trong đó, SCI: 115 bài; SCIE: 40 bài). Ngoài ra, Trường còn tổ chức nhiều hội nghị khoa học, các lớp học chuyên đề cấp quốc gia, quốc tế. 5 năm qua, Trường đã xuất bản 19 số Tạp chí Khoa học với hơn 240 bài báo khoa học của các tác giả trong và ngoài trường.
- Hoạt động nghiên cứu khoa học của học viên, sinh viên cũng được chú trọng và đạt được kết quả đáng kể; trong 5 năm qua đã có 370 đề tài NCKH của sinh viên được thực hiện; trong đó có 15 đề tài đạt giải thưởng cấp Bộ, đặc biệt có 1 nhóm sinh viên đạt giải nhất Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ XXIII năm 2021 dự thi ở lĩnh vực Công nghệ Hóa – Dược.[6] Nhiều hội nghị khoa học của học viên sau Đại học được tổ chức có chất lượng, hiệu quả.
- Gần 40 năm qua, trường đã đào tạo hơn 80.000 sinh viên, gần 2.000 học viên cao học, NCS trong và ngoài nước tốt nghiệp ra trường; đào tạo trình độ Đại học, sau Đại học; bồi dưỡng, cấp chứng chỉ chương trình học tiếng Việt cho hàng trăm lưu học sinh Lào. Nhiều sinh viên, học viên qua các thế hệ ra trường đã và đang giữ những vị trí quan trọng ở Trung ương và địa phương. Với kết quả đào tạo hàng chục ngàn sinh viên tốt nghiệp ra trường với nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau, Trường Đại học Quy Nhơn đã đóng góp đáng kể vào việc cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và cả nước, góp phần xứng đáng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Với những thành tích nổi bật trên, Nhà trường đã vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba (năm 1992), hạng Hai (năm 1997) và hạng Nhất (năm 2002), Huân chương Độc lập hạng Ba (2007). Công đoàn trường được Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba (năm 1997) và hạng Hai (năm 2007). Đoàn TNCS Hồ Chí Minh của trường được Chủ tịch nước trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba (năm 1999). Ngoài ra, nhà trường, Công đoàn và Đoàn Thanh niên nhà trường còn được tặng thưởng nhiều Cờ thi đua và Bằng khen của các cấp… Đây là những phần thưởng cao quý, có ý nghĩa to lớn, khẳng định sự trưởng thành vượt bậc, sự phát triển toàn diện và ngày càng lớn mạnh của nhà trường.
