Cách Viết Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh

Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Khái quát về cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh
Cũng giống như tiếng Việt, khi viết địa chỉ tiếng Anh để đảm bảo tính chính xác và cụ thể nhất, bạn nên viết từ đơn vị địa điểm nhỏ nhất đến lớn nhất.
Ví dụ: số nhà …, ngách …, ngõ …, đường …, tổ/ xã …, phường …, quận/ huyện …, thành phố/ tỉnh …
Có 3 quy tắc ứng với 3 trường hợp mà bạn cần tuân thủ khi viết địa chỉ tiếng Anh như sau:
TH1: Khi tên đường, phường hay quận bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.
Ví dụ: Nguyen Chi Thanh Street, Lo Duc Street, Hai Ba Trung Street,…
TH2: Khi tên đường, phường hay quận bằng số thì đặt sau danh từ chỉ đường, phường, quận.
Ví dụ: Street 16, Ward 7, District 10.
TH3: Đối với danh từ chỉ chung cư, tòa nhà, căn hộ .
Nếu sử dụng một danh từ riêng thì có nghĩa là chung cư.
Ví dụ: Chung cư Teco => Teco Apartment Homes
Nếu sử dụng với số thì có nghĩa là căn hộ.
Ví dụ: Căn hộ số 3 => Apartment No.3
Một số từ vựng địa chỉ tiếng Anh
Tiếng Anh | Nghĩa | Tiếng Anh | Nghĩa |
Hamlet | thôn, xóm, ấp, đội | Street | Đường |
Alley | ngách | District | Huyện hoặc quận |
Lane | ngõ | Town | Thị trấn |
Civil Group/Cluster | tổ | Province | tỉnh |
Quarter | Khu phố | Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes | chung cư |
Ward | Phường | Building | tòa nhà, cao ốc |
Village | Làng Xã | City | Thành phố |
Commune | Xã |
Khái quát về cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh
Tương tự như tiếng Việt, khi viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh, chúng ta nên viết từ đơn vị nhỏ nhất đến để đảm bảo tính chính xác và cụ thể. Vậy với địa chỉ số nhà 15, đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội thì viết bằng tiếng Anh như thế nào cho đúng nhỉ?
Có 3 quy tắc về cách viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh:
Quy tắc 1: Đối với tên đường, phường hoặc quận bằng chữ thì chúng ta đặt trước các danh từ chỉ đường, phường và quận.
Ví dụ:
- Đường Hồ Tùng Mậu => Ho Tung Mau Street;
- Phường Mai Dịch => Mai Dich Ward;
- Quận Cầu Giấy => Cau Giay District.
Quy tắc 2: Đối với tên đường, phường hoặc quận bằng số thì chúng ta đặt sau các danh từ chỉ đường, phường và quận.
Ví dụ:
- Đường 1 => Street 1;
- Phường 3 => Ward 3;
- Quận 9=> District 9.
Quy tắc 3: Đối với các danh tư chỉ chung cư:
Nếu sử dụng một danh từ riêng thì có nghĩa là chung cư. Lúc này chúng ta đặt trước danh từ chỉ chung cư.
Ví dụ:
- Chung cư Vinhomes=> Vinhomes Apartment Homes;
- Chung cư Phạm Văn Đồng => Pham Van Dong Apartment Blocks;
- Chung cư Hồ Tùng Mậu => Ho Tung Mau Apartment Blocks.
Nếu sử dụng một danh từ riêng thì có nghĩa là căn hộ. Lúc này chúng ta đặt trước danh từ chỉ căn hộ
- Căn hộ số 3 => Apartment No.1
- Căn hộ số 9 => Apartment No.9
- Căn hộ số 15 => Apartment No.15.
Dưới đây là một số từ vựng dùng trong các cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh mà Step Up đã nêu ở trên:
- Alley: ngách
- Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes: chung cư
- Building: tòa nhà, cao ốc
- City: Thành phố
- Civil Group/Cluster: tổ
- Commune: Xã
- District: Huyện hoặc quận
- Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
- Lane: ngõ
- Province: tỉnh
- Quarter: Khu phố
- Street: Đường
- Town: huyện hoặc quận
- Village: Làng Xã
- Ward: Phường

Cách Viết Địa Chỉ Nhà Bằng Tiếng Anh
Cũng giống như tiếng Việt, khi viết địa chỉ tiếng Anh, để đảm bảo tính chính xác và cụ thể nhất, bạn nên viết đơn vị địa điểm nhỏ nhất trước, sau đó đến các địa điểm lớn hơn.
Ví dụ: số nhà…, ngách…,ngõ…., đường…, tổ/xã…, phường…, quận/huyện…., thành phố/tỉnh….
Có 3 quy tắc chung mà bạn cần tuân thủ khi viết địa chỉ như sau:
1. Đối với tên đường, phường hay quận, nếu là bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.
VD: Lac Long Quan Street, Lang Thuong Ward, Binh Thanh District
2. Đối với tên đường, phường hay quận, nếu là bằng số thì đặt đằng sau danh từ chỉ đường, phường, quận.
VD: Street 1 , Ward 3 , District 6
3. Đối với danh từ chỉ chung cư:
Nếu sử dụng với 1 danh từ riêng thì có nghĩa là chung cư
VD: Chung cư Nguyễn Thiện Thuật => Nguyen Thien Thuat Apartment Homes
Nếu sử dụng với 1 số thì có nghĩa là căn hộ
VD: Căn hộ số 3 => Apartment No.3
Một số từ vựng chỉ địa chỉ bạn cần nhớ:
- Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
- Alley: ngách
- Lane: ngõ
- Civil Group/Cluster: tổ
- Quarter: Khu phố
- Ward: Phường
- Village: Làng Xã
- Commune: Xã
- Street: Đường
- District: Huyện hoặc quận
- Town: huyện hoặc quận
- Province: tỉnh
- Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes: chung cư
- Building: tòa nhà, cao ốc
- City: Thành phố
Ở Việt Nam và nhiều nước khác, chúng ta có 2 vùng nông thôn và thành thị, do đó cũng có cách viết địa chỉ nhà nông thôn và thành thị khác nhau:
Cách Viết Địa Chỉ Thôn Xóm, Ấp, Xã, Huyện Bằng Tiếng Anh
Ấp của miền Nam là đơn vị hành chính tương đương thôn của miền Bắc.
Ví dụ, bạn muốn viết:
1. Ấp 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Hamlet 3, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.
2. Xóm 1, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
- Hamlet 1, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province
Nhưng: Thôn Bình Minh, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Binh Minh Hamlet, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province
Cách Viết Địa Chỉ Nhà Khu Phố Bằng Tiếng Anh
Với địa chỉ ở thành phố có số nhà, ngõ ngách cụ thể, ta viết như sau:
Ví dụ:
1. Số nhà 15, ngách 12/32, ngõ 32, tổ 136, đường Lý Nam Đế, phường Hàng Mã, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- No. 15, 12/32 Alley, 32 lane, 136 cluster, Ly Nam De street, Hang Ma Ward, Hoan Kiem district, Ha Noi
2. 81, Đường số 6, Phường 15, quận Tân Bình, Thành phố HỒ Chí Minh
- 81, 6th street, Ward 15, Tan Binh district, Ho Chi Minh city
Cách Viết Địa Chỉ Chung Cư Tiếng Anh
Nếu nhà bạn nằm trong những tòa chung cư, chúng ta sẽ viết như sau:
1. Căn hộ 930, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ quận 10, thành phố HCM.
- Flat Number 930, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, HCM City
2. Phòng số 5, tòa nhà Mùa Xuân, 125 đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Room No.5, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi City, Viet Nam.
3. Tòa tháp Sailling, 111 A đường Pastuer, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Sailling Tower, 111A Pastuer Street, District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam
Một số từ vựng về địa chỉ bằng tiếng Anh
- Street (Str): Đường
- District Dist: Quận/ huyện
- Commune: Xã
- Province: Tỉnh
- Town: Quận/ huyện/ thị xã
- Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes (Apt.): Chung cư/ căn hộ
- Floor: Tầng
- Quarter: Khu phố
- Ward: Phường
- Civil Group/Cluster: Tổ
- Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội
- City: Thành phố
- Alley (Aly.): Ngách
- Lane (Ln.): Ngõ
- Village (Vlg.): Làng Xã
- Room (Rm.): Phòng
- Road (Rd.): Con đường
- Number (No. hoặc #): Số (Số nhà, số phòng,…)
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh
Cách viết địa chỉ nhà ở khu phố
Cũng tương tự như khi ta viết địa chỉ nhà bằng tiếng Việt. Để đảm bảo được tính chính xác và cụ thể nhất. Bạn nên viết từ đơn vị địa điểm nhỏ nhất đến lớn nhất.
Ví dụ: số nhà …, ngách …, ngõ …, đường …, tổ/ xã …, phường …, quận/ huyện …, thành phố/ tỉnh …
Có 3 quy tắc bạn phải biết tương ứng với 3 trường hợp mà bạn cần tuân thủ khi viết tiếng Anh như sau:
Trường hợp 1: Đối với tên đường, phường hay quận bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận.
Ví dụ: Ngo Quyen Street, Hoang Dieu Street, Ngo Gia Tu Street,…
Trường hợp 2: Khi tên đường, phường hay quận là số thì bạn phải đặt sau danh từ chỉ đường, phường, quận.
Ví dụ: Street 18, Ward 9, District 21.
Trường hợp 3: Đối với danh từ chung chỉ chung cư, tòa nhà hay căn hộ. Khi bạn sử dụng 1 danh từ riêng thì nó có nghĩa là tên chung cư
Ví dụ: Chung cư Milano => Melano Apartment Homes
Cách viết địa chỉ chưng cư
Nếu như nhà bạn nằm trong những tòa chung cư thì cách viết sẽ như sau:
Ví dụ:
Căn hộ 103, chung cư Vinhome, đường Trần Hưng Đạo, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng. => Flat Number 103, Vinhome Apartment Block, Trần Hưng Đạo Street, District Thanh Khê, Da Nang City.
Phòng số 5, tòa nhà Linh Đàm, 125 đường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam. => Room No.5, Linh Dam Building, Hoang Liet Street, Hoang Mai District, Ha Noi City, Viet Nam.
Tòa tháp Sailing, 111A đường Pasteur, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. => Sailing Tower, 111A Pasteur Street, District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam.
Cách viết địa chỉ thôn ấp xã
Thực ra Ấp của miền Nam là đơn vị hành chính tương đương với thôn, xóm của miền Bắc.
Ví dụ:
Ấp 3, xã Ninh Hiệp, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. => Hamlet 3, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province.
Xóm 2, xã Duy Hưng, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. => Hamlet 2, Duy Hung commune, Hung Nguyen district, Nghe An province.
Thôn Tiền Phong, xã Nghi Diên, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An. => Tien Phong hamlet, Nghi Dien commune, Nghi Loc district, Nghe An province.
Một số ví dụ về cách viết địa chỉ bằng tiếng anh
- Số nhà 81, ngõ 52 Võ Như Hưng – Ngũ Hành Sơn – Đà Nẵng
No 81, 52 lane, Vo Nhu Hung Street, Ngu Hanh Son District, Da Nang
- Số nhà 210, ngõ 32 Hoàng Diệu, Thanh Khê, Đà Nẵng
No 210, 32 lane, Hoang Dieu Street, Thanh Khe District, Da Nang
Trên đây là cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh mà 4Life English Center (e4Life.vn) tổng hợp được. Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn.
Nắm vững các từ vựng về địa chỉ nhà bằng tiếng Anh
Dưới đây là một số từ vựng cơ bản bạn cần nắm vững.
Từ Vựng | Ý nghĩa |
---|---|
Hamlet | Thôn, xóm, ấp, đội |
Alley | Ngách |
Lane | Ngõ |
Civil Group/Cluster | Tổ |
Quarter | Khu phố |
Ward | Phường |
Village | Làng Xã |
Commune | Xã |
Street | Đường |
District | Huyện hoặc quận |
Town | Huyện hoặc quận |
Province | Tỉnh |
Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes | Chung cư |
Building | Tòa nhà, cao ốc |
City | Thành phố |
Những quy tắc cần nhớ khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh
– Cũng giống như tiếng Việt, khi viết địa chỉ tiếng Anh, để đảm bảo tính chính xác và cụ thể nhất, bạn nên viết đơn vị địa điểm nhỏ nhất trước, sau đó đến các địa điểm lớn hơn.
Ví dụ: số nhà…, ngách…,ngõ…., đường…, tổ/xã…, phường…, quận/huyện…., thành phố/tỉnh….
Những quy tắc khi viết địa chỉ nhà bạn cần nhớ:
1. Nếu Tên “Đường, Phường hay Quận” bằng số thì sẽ đặt ngay sau danh từ.
Ví Dụ: Street 3 , Ward 5 , District 7
2. Nếu Tên “Đường, Phường hay Quận” bằng số thì sẽ đặt trước danh từ.
Ví dụ: Lang Street, Quan Hoa Ward, Tan Phu District
3. Khi nói về tòa chung cư
– Nếu sử dụng với 1 danh từ riêng thì có nghĩa là chung cư
Ví Dụ: Chung cư Nguyễn Thiện Thuật => Nguyen Thien Thuat Apartment Homes
– Nếu sử dụng với 1 số thì có nghĩa là căn hộ
Ví Dụ: Căn hộ số 3 => Apartment No.3
Từ vựng sử dụng để viết địa chỉ bằng tiếng Anh
Địa chỉ được chia thành nhiều thành phần phân cấp khác nhau. Ở mỗi quốc gia sẽ có sự phân cấp riêng biệt. Dưới đây là một số từ vựng thường được dùng để viết địa chỉ tại Việt Nam:
- City: Thành phố
- Province: tỉnh
- District or Town: huyện
- Street: Đường
- Village: Xã
- Hamlet: Thôn
- Lane: Ngõ
- Alley: Ngách
- Addressee: Điểm đến
- Building, apartment, flat: Nhà, căn hộ
- Company’s name: Tên tổ chức, tên công ty
Bảng viết tắt địa chỉ bằng tiếng Anh
Number | No. hoặc # |
Capital | Bỏ tiền tố |
Street | Str. |
District | Dist. |
Apartment | Apt. |
Road | Rd. |
Room | Rm. |
Alley | Aly. |
Lane | Ln. |
Village | Vlg. |
Building | Bldg. |
Lane | Ln. |
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh
Viết địa chỉ không chính xác sẽ gây ra khá nhiều phiền toái và khó khăn trong việc tìm kiếm. Khi học tiếng anh, dù ở trình độ nào thì bạn cũng nên tìm hiểu rõ ràng các cách viết địa chỉ để phục vụ trong công việc. Người viết địa chỉ đúng là người đọc địa chỉ đúng, do đó bạn hãy dành chút thời gian để nghiên cứu cách viết sao cho chính xác nhất.
1. Cách viết địa chỉ nhà
Viết địa chỉ theo thứ tự: Tên người nhận → Số nhà → Ngõ → Đường → Quận(huyện) → Thành Phố → Tỉnh
E.g. From Thanh Bình, Linh Chieu, Thu Duc District, Ho Chi Minh City
2. Cách viết địa danh bằng số
Phường, quận, huyện hoặc đường bằng số thì đặt sau tên chung.
E.g. District 1 [Quận 1]
E.g. Street 1 [Đường số 1]
3. Cách viết địa danh bằng chữ
Phường, quận, huyện hoặc đường bằng số thì đặt trước tên chung.
E.g. Thu Duc District [Quận Thủ Đức]
4. Cách viết địa chỉ cụ thể
Đối với các địa chỉ cụ thể như thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, nước Việt Nam thì chúng ta có thể lược bỏ hẳn danh từ.
E.g. 81, 6th street, Ward 15, Tan Binh district, Ho Chi Minh city
→ 81, Đường số 6, Phường 15, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
5. Cách viết địa chỉ nhà ở chung cư
Nhà ở chung cư thường xuất hiện các thuật ngữ như căn hộ, phòng, tòa tháp. Dưới đây là ví dụ cho từng thuật ngữ, bạn có thể tham khảo để có được cách viết đúng nhất.
E.g.1. Căn hộ 900, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ quận 10, Hồ Chí Minh.
→ Flat Number 900, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, Ho Chi Minh.
E.g.2. Phòng số 1, tòa nhà Mùa Xuân, 125 đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam.
→ Room No.5, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi, Viet Nam.
E.g.3. Tòa tháp Sailling, 111 A đường Pastuer, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
→ Sailling Tower, 111A Pastuer Street, District 1, Ho Chi Minh, Viet Nam
Từ vựng thường dùng khi viết địa chỉ tiềng Anh
♦ City: Thành phố
♦ Province: tỉnh
♦ District or Town: huyện
♦ Street: Đường
♦ Village: Xã
♦ Hamlet: Thôn
♦ Lane: ngõ
♦ Alley: ngách
♦ Addressee: Điểm đến
♦ Building, apartment / flat: Nhà, căn hộ
♦ Company’s name: Tên tổ chức
Cách viết địa chỉ tiếng Anh
Việc ghi địa chỉ không chính xác sẽ dẫn đến khó khăn cho công việc tìm kiếm. Vì vậy, các bạn nên bỏ túi cho mình cách viết địa chỉ tiếng Anh đúng đắn, điều này rất cần trong công việc và cuộc sống nên sẽ không lãng phí thời gian khi bạn bỏ ra nghiên cứu chúng đâu :))
Một số lưu ý khi viết địa chỉ tiếng Anh:
♦ Tên người nhận, số nhà, ngõ (ngách), đường, quận (huyện), tỉnh(thành phố):
Ví dụ: From Ha Nguyen, Nguyen Trai Street, Thanh Xuan District, Ha Noi City
♦ Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu là số thì đặt sau:
♦ Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu bằng chữ thì đặt trước:
Ví dụ: Binh Thanh District
Câu hỏi về địa chỉ tiếng Anh
♦ What’s your address? = Địa chỉ của bạn là gì?
♦ Where is your domicile place? = Nơi cư trú của bạn ở đâu?
♦ Are you a local resident? = Có phải bạn là cư dân địa phương không?
♦ Where are you from? = Bạn từ đâu đến?
♦ Where do you live? = Bạn sống ở đâu?
♦ Where is … ? = …. là ở đâu vậy?
♦ What is …. like? = …. trông như thế nào?
♦ How long have you lived there? = Bạn sống ở đó bao lâu rồi?
♦ Do you like living here? = Bạn có thích sống ở đó không?
♦ Do you live in an apartment or house? = Bạn sống ở nhà riêng hay là chung cư?
♦ Do you like that neighborhood? = Bạn có thích môi trường xung quanh ở đó không?
♦ Do you live with your family? = Bạn có sống với gia đình bạn không?
♦ How many people live there? = Có bao nhiêu người sống với bạn?
Một số ví dụ về cách ghi địa chỉ nhà trong tiếng Anh
♦ From Hoang Thanh Ha:
Số nhà 15, ngõ 78 Vũ Trọng Phụng – Thanh Xuân – Hà Nội
♦ No 15, 78 lane, Vu Trong Phung Street, Thanh Xuan District, Ha Noi
♦ From Nguyen Hoang:
Số nhà 175, ngõ 15 Trung Kính, Nam Từ Liêm, Hà Nội
♦ No 35, 260 lane, Trung Kinh Street, Nam Tu Liem District, Ha Noi
Trên đây là một số hướng dẫn cách viết địa chỉ tiếng Anh mà Athena cung cấp cho các bạn, bạn nào chưa biết cách viết chính xác thì vào xem ngay nhé!
Thôn, ấp, xã, thị trấn, khu phố, thành phố,… trong tiếng Anh
Danh sách các tự vựng tiếng Anh chỉ địa chỉ bạn cần phải nhớ mỗi khi ghi địa chỉ trên các văn bản, giấy tờ hoặc ghi địa chỉ văn phòng cơ quan trên website của công ty,…
Đơn vị | Trong tiếng Anh |
---|---|
Toà nhà | Building |
Chung cư | Apartment / Apartment Block/ Apartment Homes |
Tầng/Lầu | Floor |
Ngách | Alley |
Ngõ, hẻm | Lane |
Đường | Street |
Tổ dân phố / Khu phố | Group / Quarter |
Ấp, thôn, xóm, đội | Hamlet |
Làng | Village |
Xã | Commune |
Phường | Ward |
Huyện, quận | District |
Phố (nhỏ), thị trấn | Town |
Tỉnh | Province |
Thành phố | City |
Tiểu bang | State |
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh chuẩn xác
Cũng giống như tiếng Việt, địa chỉ trong tiếng Anh cũng được viết theo thứ tự từ đơn vị địa điểm nhỏ nhất đến các địa điểm lớn hơn. Cách viết địa chỉ phân ra 2 trường hợp dưới đây:
a. Tên các đơn vị địa chỉ là CHỮ
Với các xã, huyện, đường, phường, quận có tên là chữ thì đặt trước các danh từ tiếng Anh
Ví dụ:
- Đường Lý Thường Kiệt = Ly Thuong Kiet street
- Phường Nhân Chính = Nhan Chinh ward
- Quận Ba Đình = Ba Dinh district
b. Tên các đơn vị địa chỉ là SỐ
Với các xã, huyện, đường, phường, quận có tên là số thì đặt phía sau các danh từ tiếng Anh
Ví dụ:
- Đường 01 = Street 01
- Phường 02 = Ward 02
- Quận 03 = District 03
- Đường 01, phường 02, quận 03 = Street 01, ward 02, district 03
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh
mì quảng, mì quảng gà, mì quảng chính hiệu, mì quảng chính gốc, mì quảng tôm thịt, mì quảng ngon, mì quảng ngon nhất, mì quảng ngon nhất sài gòn, mì quảng sài gòn, mì quảng gò vấp, Chiều Fan 6 Tô Mì Quảng Chính Hiệu, Chiều Fan 6 Tô Mì Quảng Chính Hiệu Liệu Võ Sư Sẽ Phát Lộc Hay Ốt Dột Mang Về, funny hung, funny hùng, funny hùng vlog, võ sư lộc, tài xiếc, món ngon mỗi ngày, ẩm thực sài gòn, street food, món ngon sài gòn, món ăn sài gòn