Điểm Chuẩn Trường Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Điểm Chuẩn Trường Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Điểm Chuẩn Trường Đại Học Tôn Đức Thắng Học Phí trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1/ Thông tin chung về Trường Đại Học Tôn Đức Thắng
– Trường Đại Học Tôn Đức Thắng là trường đại học nghiên cứu tại Việt Nam. Trường trực thuộc Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam. Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ việc học và thu chi học phí. Trường hiện có tổng cộng bốn cơ sở tại ba thành phố khác nhau trong đó có các cơ sở tại Nha Trang, Bảo Lộc và Cà Mau.
– Tiền thân của Trường Đại Học Tôn Đức Thắng là trường Đại Học Công Nghệ Dân Lập Tôn Đức Thắng được thành lập theo quyết định của Thủ Tướng vào ngày 24 tháng 9 năm 1997. Trường do Liên Đoàn Lao Động Thành phố Hồ Chí Minh sáng lập, đầu tư và lãnh đạo trực tiếp thông qua hội đồng quản trị do Chủ Tịch Liên Đoàn Lao Động Thành phố ở nhiệm qua các thời kỳ là chủ tịch.
– Với sự tăng trưởng ngày càng nhanh, để trường có những sự phù hợp bản chất nó Thủ Tướng Chính Phủ đã ra quyết định chuyển đổi pháp nhân của trường thành trường Đại Học Bán Công Tôn Đức Thắng, trực thuộc Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh.
– Ngày 22 tháng 6 năm 2006, chính phủ Việt Nam đã cho phép trường Đại Học Bán Công Tôn Đức Thắng chuyển sang loại hình đại học công lập theo cơ chế tự chủ trong việc thu chi học phí. Năm 2008, Thủ Tướng chỉ đạo quyết định về việc đổi tên trường Đại Học Bán Công Tôn Đức Thắng trực thuộc Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thành Trường Đại Học Tôn Đức Thắng và chuyển trực thuộc Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam.
– Trường Đại Học Tôn Đức Thắng được xếp hạng là trường đại học thuộc Đại Học Giao Thông Thượng Hải xếp thứ 701 đến 800 trên thế giới. Hiện tại Đại Học Tôn Đức Thắng vẫn là đại diện duy nhất của các trường Đại Học Việt Nam trong bảng xếp hạng này.
– Tháng 4 năm 2012, trường đại học tôn Đức Thắng được tổ chức THE của Anh Quốc xếp hạng trong nhóm 400 trường đại học có ảnh hưởng nhất toàn cầu, trong đó chất lượng đào tạo được xếp trong nhóm 200 trường có chất lượng đào tạo tốt nhất thế giới.
– Năm 2019, trường Đại Học Tôn Đức Thắng được tổ chức QS của Anh Quốc xếp hạng 207 của châu Á. Tổ chức này cũng xếp cơ sở vật chất và chất lượng đào tạo của trường đạt chuẩn 5/5 sao theo tiêu chuẩn của Anh Quốc.
– Trường có tổ chức theo các khối đơn vị như sau thứ nhất là khối giảng dạy bao gồm các ngành khoa đó là khoa công nghệ thông tin, khoa, khoa điện điện tử, khoa kế toán, khoa khoa học thể thao, khoa học ứng dụng, khoa học xã hội và nhân văn, khoa kĩ thuật công trình, khoa luật, khoa ngoại ngữ, khoa quản trị kinh doanh, khoa tài chính ngân hàng, khoa toán và thống kê,…
– Về khối đào tạo phải ứng dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ có viện hợp tác, nghiên cứu, viện tiên tiến khoa học vật liệu, trung tâm an toàn lao động và công nghệ môi trường, trung tâm bồi dưỡng văn hóa phải tin học và ngoại ngữ, trung tâm chuyên gia Hàn Quốc, trung tâm công nghệ thông tin ứng dụng, trung tâm đào tạo phát triển xã hội, trung tâm giáo dục quốc tế, trung tâm hợp tác châu âu, trung tâm ngôn ngữ sáng tạo, trung tâm tư vấn kiểm định xây dựng, trung tâm ứng dụng và phát triển kỹ thuật công nghệ, quỹ phát triển khoa học công nghệ.
– Về khối quản lý và hành chính phục vụ có phòng công tác học sinh sinh viên, phòng đại học, phòng sau đại học, phòng quản lý phát triển hoặc công nghệ, phòng khảo thí và kiểm định chất lượng, phòng quản trị thiết bị, phòng tài chính, phòng tổ chức hành chính, phòng thanh tra pháp chế và an ninh, phòng quản trị ký túc xá, thư viện, ban truyền thông và quan hệ công chúng.
– Địa chỉ: 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7
–Số điện thoại: 0944 314 466
– Mail: tssdh@tdtu.edu.vn
– Website: /
Giới Thiệu Đại học Tôn Đức Thắng
Tiền thân của Đại học Tôn Đức Thắng (Ton Duc Thang University: TDTU) là Trường Đại học Công nghệ Dân lập Tôn Đức Thắng, thành lập theo Quyết định 787/TTg-QĐ ngày 24/9/1997 của Thủ tướng Chính phủ.
Với sự tăng trưởng ngày càng nhanh, để Trường có pháp nhân phù hợp bản chất thực của nó (là Trường của tổ chức công đoàn và hoàn toàn không có yếu tố tư nhân), ngày 28 tháng 1 năm 2003, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 18/2003/TTg-QĐ chuyển đổi pháp nhân của Trường thành Trường Đại học Bán công Tôn Đức Thắng, trực thuộc Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2016, TDTU lần đầu tiên được vào Bảng xếp hạng các đại học phát triển bền vững nhất thế giới (UI GreenMetric) với vị trí 156. Liên tiếp các năm sau đó, TDTU duy trì ở vị trí Top 200 trong bối cảnh số lượng các cơ sở giáo dục đại học được xếp hạng liên tục tăng lên. Đến năm 2021, TDTU được xếp thứ 122 trong tổng số 956 đại học phát triển bền vững nhất thế giới được xếp hạng.
Về xếp hạng tổng thể, năm 2019, TDTU lần đầu được vào các bảng xếp hạng đại Thượng Hải (ARWU) với vị trí Top 1000 thế giới. Đến nay, TDTU vẫn là đại diện duy nhất của Việt Nam nằm trong bảng xếp hạng này với vị trí Top 700.
Năm 2022, TDTU xuất hiện trong bảng xếp hạng các đại học tốt nhất thế giới THE World University rankings với vị trí Top 500 và được xếp thứ 142 Châu Á theo QS Asia University rankings.
Các bảng xếp hạng đại học quốc tế khác cũng đã xếp TDTU vào nhóm các đại học tốt nhất thế giới như US News & World report (Top 400), URAP (top 500).
Tháng 2/2022 TDTU là đại học đầu tiên và duy nhất của Việt Nam được xếp Top 100 đại học trẻ (có tuổi đời dưới 50 năm) tốt nhất thế giới theo THE Young University Rankings.
Xem thêm :
Điểm chuẩn Đại Học Tôn Đức Thắng năm 2022
Tra cứu điểm chuẩn Đại Học Tôn Đức Thắng năm 2022 chính xác nhất ngay sau khi trường công bố kết quả!
Điểm chuẩn Đại Học Tôn Đức Thắng năm 2022
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
Trường: Đại Học Tôn Đức Thắng – 2022
Năm:
Hiện tại điểm chuẩn trường Đại Học Tôn Đức Thắng chưa được công bố
>> Xem thêm điểm chuẩn năm 2021
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Giới thiệu chung trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
- Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU – Ton Duc Thang University)
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Website: /
- Facebook: /tonducthanguniversity
- Mã tuyển sinh: DTT
- Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035; 19002024
Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin về trường Đại học Tôn Đức Thắng tại: Review Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU).
Dự kiến học phí trường TDTU năm 2023
Dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của trường Đại học Tôn Đức Thắng trong năm 2023 sẽ tăng không quá 10%/năm. Như vậy, mức học phí tương đương sẽ dao động từ 28.000.000 – 51.000.000 VNĐ/năm học.
Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2022 là bao nhiêu?
Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 với chương trình Đại trà, dự kiến mức học phí sẽ dao động trong khoảng 26.400.000 – 50.600.000 VNĐ/năm học. Đối với chương trình chất lượng cao và chương trình dạy học bằng tiếng Anh đã được ReviewEdu.net đề cập theo lộ trình cùng với bảng biểu học phí của năm 2021.
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2021 – 2022
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2021 – 2022 được trường quy định như sau:
Nhóm ngành | Tên ngành | Học phí trung bình |
Nhóm ngành 1 | Thiết kế đồ họa Thiết kế công nghiệp Thiết kế nội thất Thiết kế thời trang |
24.000.000 VNĐ/năm |
Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện tử – viễn thông Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Kỹ thuật cơ điện tử |
||
Kỹ thuật phần mềm Khoa học máy tính Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
||
Kỹ thuật hóa học Công nghệ sinh học |
||
Kiến trúc Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Quy hoạch vùng và Đô thị |
||
Công nghệ kỹ thuật môi trường Khoa học môi trường Bảo hộ lao động |
||
Nhóm ngành 2 | Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc) |
20.500.000 VNĐ/năm |
Kế toán | ||
Xã hội học Công tác xã hội Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch |
||
Toán ứng dụng Thống kê |
||
Quản lý thể dục thể thao | ||
QTKD CN Quản trị Nhà hàng – khách sạn QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực Kinh doanh quốc tế Marketing |
||
Quan hệ lao động | ||
Tài chính – Ngân hàng | ||
Luật | ||
Ngành khác | Dược | 46.000.000 VNĐ/năm |
Riêng đối với ngành Golf, mức học phí sẽ phụ thuộc vào lộ trình đào tạo:
Học phí (Đơn vị: VNĐ) | |||
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 3 | |
Năm 1 | 15.957.150 | 22.650.100 | 3.080.000 |
Năm 2 | 32.066.100 | 32.135.400 | 3.813.700 |
Năm 3 | 32.476.400 | 25.752.100 | 5.280.000 |
Năm 4 | 26.345.000 | 16.409.800 |
Như vậy, mức phí mà nhà trường tạm thu khi sinh viên nhập học sẽ rơi vào khoảng như sau:
- Nhóm ngành 1 tạm thu: 12.000.000 VNĐ.
- Nhóm ngành 2 tạm thu: 10.500.000 VNĐ.
- Ngành Dược tạm thu: 23.000.000 VNĐ.
- Ngành Golf tạm thu: 16.000.000 VNĐ.
Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2021 – 2022, nhà trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2021 – 2022.
Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh 2022
Trong năm 2022, Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự kiến tuyển sinh khoảng 6.500 chỉ tiêu trình độ đại học áp dụng với 40 ngành thuộc chương trình tiêu chuẩn, 17 ngành Chương trình chất lượng cao, 12 ngành Chương trình đại học bằng tiếng Anh, 07 ngành chương trình học tại phân hiệu Khánh Hòa và 11 ngành Chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
Được biết, năm nay trường sử dụng 5 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT
Phương thức 2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế UEH
Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng xét điểm thi THPT 2022
Về thông tin về điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng. Mới đây, trường đã công bố thông tin ngưỡng điểm sàn xét tuyển các ngành hệ tiêu chuẩn dao động từ 21 đến 30 (thang điểm 40). Trong đó, các tổ hợp xét tuyển đều có môn nhân hệ số 2.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Môn nhân hệ số 2, điều kiện | điểm sàn (theo thang điểm 40) |
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN | |||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D11 | Anh | 29,00 |
2 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh C00, C01: Văn |
26,00 |
3 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch) | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh C00, C01: Văn |
26,00 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) | A00; A01; D01 | A00: Toán A01, D01: Anh |
30,00 |
5 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | A00: Toán A01, D01: Anh |
30,00 |
6 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) | A00; A01; D01 | A00: Toán A01, D01: Anh |
30,00 |
7 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01 | A00: Toán A01, D01: Anh |
30,00 |
8 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | A00: Toán A01, D01, D07: Anh |
28,00 |
9 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C01; D01 | A00, C01: Toán A01, D01: Anh |
28,00 |
10 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | A00, A01: Toán C00, D01: Văn |
28,00 |
11 | 7720201 | Dược học | A00; B00; D07 | Hóa | 30,00 |
12 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D11; D55 | D01, D11: Anh D04, D55: Trung Quốc |
27,00 |
13 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; D08 | A00: Hóa B00, D08: Sinh |
24,50 |
14 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07 | Hóa | 24,50 |
15 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01 | Toán | 28,00 |
16 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01 | Toán | 28,00 |
17 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01 | Toán | 28,00 |
18 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; C01 | Toán | 25,00 |
19 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; C01 | Toán | 25,00 |
20 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01 | Toán | 26,00 |
21 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01 | Toán | 25,00 |
22 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C01 | Toán | 25,00 |
23 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01 | Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
23,00 |
24 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | H00; H01; H02 | Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
21,00 |
25 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00; H01; H02 | Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
24,00 |
26 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H01; H02 | Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
21,00 |
27 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00; V01; H02 | Vẽ HHMT H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
22,00 |
28 | 7340408 | Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức) | A00; A01; C01; D01 | A00, C01: Toán A01, D01: Anh |
24,00 |
29 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | A01; D01; T00; T01 | A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 |
24,00 |
30 | 7810302 | Golf | A01; D01; T00; T01 | A01, D01: Anh T00, T01: NK TDTT NK TDTT ≥ 6,0 |
21,00 |
31 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh C00, C01: Văn |
24,00 |
32 | 7760101 | Công tác xã hội | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh C00, C01: Văn |
21,00 |
33 | 7850201 | Bảo hộ lao động | A00; B00; D07; A01 | Toán | 21,00 |
34 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) | A00; B00; D07; A01 | Toán | 21,00 |
35 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; B00; D07; A01 | Toán | 21,00 |
36 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01 | Toán Toán ≥ 5,0 |
23,00 |
37 | 7460201 | Thống kê | A00; A01 | Toán Toán ≥ 5,0 |
23,00 |
38 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00; A01; V00; V01 | A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT Vẽ HHMT ≥ 5,0 |
22,00 |
39 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; C01 | Toán | 22,00 |
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO | |||||
1 | F7220201 | Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | D01; D11 | Anh | 26,00 |
2 | F7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch) – Chất lượng cao | A01; C00; C01; D01 | A01, D01: Anh C00, C01: Văn |
24,00 |
3 | F7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | A00: Toán A01, D01: Anh |
28,00 |
4 | F7340115 | Marketing – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | A00: Toán A01, D01: Anh |
28,00 |
5 | F7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | A00: Toán A01, D01: Anh |
28,00 |
6 | F7340120 | Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | A00: Toán A01, D01: Anh |
28,00 |
7 | F7340201 | Tài chính – Ngân hàng – Chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | A00: Toán A01, D01, D07: Anh |
25,00 |
8 | F7340301 | Kế toán – Chất lượng cao | A00; A01; C01; D01 | A00, C01: Toán A01, D01: Anh |
25,00 |
9 | F7380101 | Luật – Chất lượng cao | A00; A01; C00; D01 | A00, A01: Toán C00, D01: Văn |
24,00 |
10 | F7420201 | Công nghệ sinh học – Chất lượng cao | A00; B00; D08 | A00: Hóa B00, D08: Sinh |
22,00 |
11 | F7480101 | Khoa học máy tính – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | Toán | 24,00 |
12 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao | A00; A01; D01 | Toán | 24,00 |
13 | F7520201 | Kỹ thuật điện – Chất lượng cao | A00; A01; C01 | Toán | 22,00 |
14 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chất lượng cao | A00; A01; C01 | Toán | 22,00 |
15 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao | A00; A01; C01 | Toán | 23,00 |
16 | F7580201 | Kỹ thuật xây dựng – Chất lượng cao | A00; A01; C01 | Toán | 22,00 |
17 | F7210403 | Thiết kế đồ họa – Chất lượng cao | H00; H01; H02 | Vẽ HHMT H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0 H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0 |
21,50 |