Điểm Học Bạ Ufm 2020 – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Điểm Học Bạ Ufm 2020 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Điểm Học Bạ Ufm 2020 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Bé Chơi Hình Dán Bánh
Bạn đang xem video Bé Chơi Hình Dán Bánh mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Diệp Diệp Cô Nương từ ngày 2023-07-13 với mô tả như dưới đây.
► Đăng ký khóa học COACHING Dạy Con Nên Người “1 THẦY KÈM 1 PHỤ HUYNH” theo Công Thức VOSPECS DẠY CON – Thạc sĩ Tuấn: 0938 825 820 (zalo)
*** Chúc Bố Mẹ sẽ có PHƯƠNG PHÁP DẠY CON NÊN NGƯỜI sớm nhất !
——-
Hãy Đăng Ký (Subscribe) Kênh & Nhấn Chuông để không bỏ lỡ những clips mới nhất của Diệp Diệp nhé !
——-
#diepdiepconuong
#bechoihinhdan
#hinhdan
TTO – Trường ĐH Tài chính – marketing vừa công bố kết quả xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2020 theo phương thức dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ).
ThS Nguyễn Thái Châu – giám đốc Trung tâm tuyển sinh và quan hệ doanh nghiệp Trường ĐH Tài chính – marketing, tư vấn học học sinh trong chương trình tư vấn tuyển sinh – hướng nghiệp 2020 của báo Tuổi Trẻ – Ảnh: TRẦN HUỲNH
Nhà trường xác định điểm trúng tuyển theo từng ngành/chuyên ngành bằng nhau giữa các nguyện vọng.
Thí sinh trúng tuyển khi thỏa cả hai điều kiện: tốt nghiệp chương trình THPT năm 2018, 2019 hoặc 2020; có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển của từng ngành/chuyên ngành theo từng phương thức.
Đối với thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT:
Đối tượng 1: học sinh có học lực giỏi năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
Đối tượng 2: học sinh các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên.
Đối tượng 3: học sinh là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên.
Đối tượng 4: học sinh có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương được Bộ GD-ĐT công nhận), còn thời hạn hiệu lực đến trước ngày xét tuyển và học lực Khá trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có tổng điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết
0
0
0
Chuyển sao tặng cho thành viên
- x1
- x5
- x10
Hoặc nhập số sao
Điểm trúng tuyển ưu tiên xét tuyển thẳng
NGÀNH ĐÀO TẠO |
ĐIỂM CHUẨN | TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
Chương trình đại trà |
||
Ngôn Ngữ Anh | 24 | D01, D72, D78, D96 |
Quản trị kinh doanh | 25.5 | A00, A01, D01, D96 |
Marketing | 27.5 | |
Bất động sản | 23.02 | |
Kinh doanh quốc tế | 27.2 | |
Tài chính – Ngân hàng | 20.67 | |
Kinh tế | 25.5 | |
Kế toán | 21.12 | |
Chương trình đặc thù |
||
Hệ thống thông tin quản lý | 23.58 | A00, A01, D01, D96 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 22.9 | D01, D72, D78, D96 |
Quản trị khách sạn | 23.02 | |
Quản trị nhà hàng dịch vụ ăn uống | 23.55 | |
Chương trình quốc tế |
||
Quản trị kinh doanh | 20 | A00, A01, D01, D96 |
Marketing | 20 | |
Kinh doanh quốc tế | 20 | |
Kế toán | 20 | |
Chương trình chất lượng cao |
||
Quản trị kinh doanh | 21.3 | A00, A01, D01, D96 |
Marketing | 23.27 | |
Kinh doanh quốc tế | 22.23 | |
Tài chính – Ngân hàng | 22.65 | |
Kế toán | 23.83 | |
Quản trị khách sạn | 24.2 | D01, D72, D78, D96 |
Với thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT, trường xét 1 trong 5 nhóm thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019 và 2018.
Cụ thể là có học lực giỏi năm lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12; học sinh các trường chuyên, năng khiếu có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên; là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên; có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương được Bộ GD-ĐT công nhận), học lực khá trở lên năm lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
Điểm trúng tuyển theo kết quả học tập THPT
NGÀNH ĐÀO TẠO |
ĐIỂM CHUẨN | TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
Chương trình đại trà |
||
Ngôn Ngữ Anh | 26.67 | D01, D72, D78, D96 |
Quản trị kinh doanh | 27.1 | A00, A01, D01, D96 |
Marketing | 27.5 | |
Bất động sản | 26 | |
Kinh doanh quốc tế | 28 | |
Tài chính – Ngân hàng | 26.7 | |
Kinh tế | 27.5 | |
Kế toán | 27 | |
Chương trình đặc thù |
||
Hệ thống thông tin quản lý | 25.37 | A00, A01, D01, D96 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 25.71 | D01, D72, D78, D96 |
Quản trị khách sạn | 25.5 | |
Quản trị nhà hàng dịch vụ ăn uống | 25 | |
Chương trình quốc tế |
||
Quản trị kinh doanh | 20 | A00, A01, D01, D96 |
Marketing | 20 | |
Kinh doanh quốc tế | 20 | |
Kế toán | 20 | |
Chương trình chất lượng cao |
||
Quản trị kinh doanh | 25.77 | A00, A01, D01, D96 |
Marketing | 25.7 | |
Kinh doanh quốc tế | 26.02 | |
Tài chính – Ngân hàng | 25.3 | |
Kế toán | 25.52 | |
Quản trị khách sạn | 25 | D01, D72, D78, D96 |
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, trường xét thí sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có tổng điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
Điểm trúng tuyển từng ngành và chuyên ngành bằng nhau giữa các nguyện vọng. Thí sinh trúng tuyển khi tốt nghiệp THPT và có điểm xét tuyển từ mức điểm trúng tuyển các ngành theo phương thức xét tuyển học bạ của trường.
Theo Thanh Niên
TAGS:
Thi THPT quốc gia 2020
Điểm chuẩn xét học bạ
điểm chuẩn xét ưu tiên
ĐH Tài chính – marketing

Giới thiệu chung về Trường Đại học Tài Chính Marketing (UFM)
Lịch sử tăng trưởng
UFM tiền thân là trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam, được xây dựng vào năm 1976. Năm 1978, trường đổi tên thành Trường Trung học Vật giá số 2. Đến năm 1994, trường chính thức được nâng lên thành trường Cao đẳng Bán công Marketing thường trực Ban Vật giá nhà nước. Năm 2009, trường đổi tên và nâng tầm quy mô thành trường Đại học Tài chính – Marketing, đến năm 2017, với sự sát nhập của trường Cao đẳng Tài chính – Hải quan, trường ngày càng vững mạnh hơn.
Mục tiêu tăng trưởng
Nhà trường hướng tới tiêu chí đưa trường thành cơ sở đào tạo Đại học và sau Đại học về lĩnh vực kinh doanh và quản lý, xây dựng lộ trình học tập đúng đắn và phù hợp với thực tiễn, giúp sinh viên có được kiến thức chuyên môn vững chắc phục vụ công việc về sau.
Điểm chuẩn Đại học Tài Chính Marketing năm 2022
Dựa vào mức điểm nguồn vào của những năm trở lại đây luôn giao động từ 24 – 26.5 điểm. Có thể thấy điểm chuẩn đại học Tài Chính – Marketing luôn ở mức cao so với mặt phẳng chung của những trường đại học trong khu vực. Dự kiến trước tình hình học trực tuyến có chút khó khăn vất vả nên mức điểm đầu vào năm 2022 hoàn toàn có thể giữ nguyên hoặc giao động từ 1 – 2 điểm so với năm học trước. Các bạn hoàn toàn có thể bám sát chương trình học, rèn luyện tích cực thì sẽ đạt được hiệu quả mong ước .
Dựa theo đề án tuyển sinh năm 2021 – 2022, điểm chuẩn nguồn vào của những ngành giảng dạy tại trường đại học UFM được lao lý đơn cử như sau :
Năm 2020, UFM tuyển sinh vào những ngành với mức điểm chuẩn xê dịch từ 20.7 – 26.1 so với phương pháp xét tuyển bằng bài thi trung học phổ thông và 20 – 27.5 so với phương pháp xét học bạ. Với hình thức xét học bạ, ngành Marketing có mốc điểm chuẩn cao nhất với 27.5 điểm, và đây cũng là ngành lấy điểm chuẩn cao nhất so với phương pháp xét tuyển bằng hiệu quả thi trung học phổ thông với 26.1 điểm. Sau đây là list điểm chuẩn toàn bộ những ngành của trường .
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ | |||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 23.8 | 24 |
Kinh tế | 7310101 | 24.85 | 25.5 |
Kế toán | 7340301 | 25 | 21.13 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 24.47 | 20.67 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 25.8 | 27.2 |
Bất động sản | 7340116 | 23 | 23.02 |
Marketing | 7340115 | 26.1 | 27.5 |
Quản trị kinh doanh thương mại | 7340101 | 25.3 | 25.5 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC THÙ | |||
Hệ thống thông tin quản trị | 7340405D | 22.7 | 23.58 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103D | 23.4 | 22.9 |
Quản trị khách sạn | 7810201D | 24 | 23.02 |
Quản trị nhà hàng quán ăn và dịch vụ ẩm thực ăn uống | 7810202D | 22 | 23.55 |
CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ | |||
Quản trị kinh doanh thương mại | 7340101Q | 20.7 | 20 |
Marketing | 7340115Q | 22.8 | 20 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120Q | 21.7 | 20 |
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO | |||
Quản trị kinh doanh thương mại | 7340101C | 23.9 | 21.3 |
Marketing | 7340115C | 24.8 | 23.27 |
Kế toán | 7340301C | 22,6 | 23.83 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201C | 22.6 | 22.65 |
Quản trị khách sạn | 7340116C | 20.8 | 24.2 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120C | 24.5 | 22.23 |
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến chủ đề Điểm Học Bạ Ufm 2020
diệp diệp cô nương, bé chơi hình dán, chơi hình dán, hình dán, bé chơi hình dán bánh, chơi hình dán bánh, hình dán bánh, bánh