Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

Điểm Sàn Đại Học Quốc Gia Hà Nội – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Điểm Sàn Đại Học Quốc Gia Hà Nội đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Điểm Sàn Đại Học Quốc Gia Hà Nội trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Điểm Sàn Đại Học Quốc Gia Hà Nội:

Nội dung chính

Trường Quản trị và Kinh doanh – Đại học Quốc gia Hà Nội vừa công bố mức điểm sàn xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và các phương thức xét tuyển khác. Nhà trường lưu ý, sẽ chỉ còn nhận hồ sơ sơ tuyển đến hết ngày 22-7.

Học sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại Hà Nội – Ảnh: NAM TRẦN

Theo đó, ngành quản trị và an ninh có mức điểm sàn xét tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cao nhất 22 điểm; kế tiếp là 2 ngành quản trị doanh nghiệp và công nghệ, ngành marketing và truyền thông cùng có điểm sàn 21,5.

Điểm sàn thấp nhất là ngành quản trị nhân lực và nhân tài với 20,5 điểm.

Mức điểm sàn trên kèm theo điều kiện thí sinh phải có điểm môn tiếng Anh từ 6 điểm trở lên.

Điểm sàn xét tuyển Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Bên cạnh đó, trường cũng công bố mức điểm sàn xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực còn hạn sử dụng do Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức theo từng ngành.

Đồng thời, thí sinh phải đạt 1 trong 3 điều kiện về tiếng Anh sau đây:

– Có kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm.

– Hoặc có điểm thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh đạt từ 6 (thang điểm 10).

– Hoặc có chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt từ 5.5 (hoặc tương đương quy định) còn hạn 2 năm kể từ ngày thi.

Trường Quản trị và Kinh doanh thông báo mức điểm sàn xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực các mã ngành

Đối với ngưỡng đầu vào với thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng chứng chỉ A-Level, thí sinh có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn toán hoặc ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên.

Điểm sàn xét tuyển với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt tối thiểu 1.100/1.600 điểm.

Điểm sàn xét tuyển đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa American College Testing: thí sinh đạt điểm tối thiểu 22/36 điểm.

Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS, kết quả học tập bậc THPT và kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh phải đạt đồng thời 3 điều kiện sau:

– Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt tối thiểu từ 5.5 trở lên hoặc tương đương còn hạn sử dụng.

– Kết quả học tập 3 năm bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt trung bình tối thiểu 8.0 điểm/môn học (trong đó bắt buộc có môn toán), từng kỳ không có môn học nào dưới 7.0.

– Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Đến ngày 20-7, có khoảng 50 cơ sở đào tạo đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2023 – Ảnh: NAM TRẦN

Cùng ngày, Trường đại học Kinh tế – kỹ thuật công nghiệp công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2023.

Cụ thể, điểm sàn xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT tại cơ sở Hà Nội hầu hết các chương trình đào tạo đều có cùng mức 19 điểm, riêng ngành công nghệ thông tin và ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa cùng có mức điểm sàn 20 điểm. Ngành công nghệ sợi, dệt có mức điểm sàn thấp nhất 18 điểm.

Tại cơ sở Nam Định, ngành công nghệ sợi, dệt lấy điểm sàn 16, còn lại tất cả các chương trình đào tạo đều lấy điểm sàn 17.

Ngoài ra nhà trường cũng công bố điểm sàn xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 15 điểm và đánh giá tư duy 14 điểm cho tất cả các chuyên ngành.

Trường đại học Công nghệ giao thông vận tải công bố điểm sàn xét tuyển bằng điểm thi THPT 17 chương trình đào tạo, dao động 16 – 22 điểm.

Trong đó, ngành công nghệ thông tin và ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng cùng có mức điểm sàn cao nhất 22 điểm.

Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết

0



0



0

Chuyển sao tặng cho thành viên

  • x1
  • x5
  • x10

Hoặc nhập số sao

Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn xem ở đây (Điểm Sàn Đại Học Quốc Gia Hà Nội).

Trường ĐH Công nghệ xem ở đây.

Khoa Các khoa học liên ngành:

Trường ĐH Y dược:

Khoa Luật:

Trường Quản trị và Kinh doanh:

Trường ĐH Kinh tế:

Trường ĐH Khoa học tự nhiên:

Trường ĐH Việt Nhật:

Trường Quốc tế:

Điểm trúng tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30. Trong đó điểm môn chính (nếu có) nhân hệ số 2, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 6.6 của Bộ GD-ĐT.

Điều kiện phụ: thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn ngoại ngữ (tiếng Anh/Pháp/Nhật) tối thiểu 6 điểm trên thang điểm 10 (trừ đối tượng được miễn thi môn này).

Trường ĐH Ngoại ngữ:

Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.

Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn ngoại ngữ phải đạt từ 6,0 điểm trở lên.

Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Trường ĐH Giáo dục:

Điểm trúng tuyển là tổng điểm (không nhân hệ số) của 3 môn thi/bài thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tương ứng với tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có).

(Chinhphu.vn) – Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN thông báo điểm sàn theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thông báo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐBCL) đầu vào năm 2023 đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

  Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm của 3 bài thi theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thang điểm 30).

Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin(*), Khoa học dữ liệu là tổng điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng, cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thang điểm 40).

 Điểm xét tuyển được tính bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển.

Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

 Các môn trong mã tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Vật lí, Hóa học; B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh; D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh; A02: Toán, Vật lí, Sinh học; C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí; D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh.

(*) Ngành đào tạo thí điểm.

Điểm sàn và chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQGHN

Mời bạn đọc tham khảo điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN năm 2022

TT

Mã xét tuyển

Tên ngành

Mã tổ hợp

xét tuyển

Điểm

chuẩn

    QHT01

    Toán học

    A00, A01, D07, D08

    25,10

      QHT02

      Toán tin

      A00, A01, D07, D08

      26,05

        QHT98

        Khoa học máy tính và thông tin*

        A00, A01, D07, D08

        26,35

          QHT93

          Khoa học dữ liệu*

          A00, A01, D07, D08

          26,45

            QHT03

            Vật lý học

            A00, A01, B00, C01

            24,05

              QHT04

              Khoa học vật liệu

              A00, A01, B00, C01

              23,60

                QHT05

                Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

                A00, A01, B00, C01

                23,50

                  QHT94

                  Kỹ thuật điện tử và tin học*

                  A00, A01, B00, C01

                  26,10

                    QHT06

                    Hoá học

                    A00, B00, D07

                    25,00

                      QHT41

                      Hoá học***

                      A00, B00, D07

                      21,40

                        QHT42

                        Công nghệ kỹ thuật hoá học**

                        A00, B00, D07

                        21,60

                          QHT43

                          Hoá dược**

                          A00, B00, D07

                          24,20

                            QHT08

                            Sinh học

                            A00, A02, B00, D08

                            22,85

                              QHT44

                              Công nghệ sinh học**

                              A00, A02, B00, D08

                              20,25

                                QHT10

                                Địa lý tự nhiên

                                A00, A01, B00, D10

                                20,45

                                  QHT91

                                  Khoa học thông tin địa không gian*

                                  A00, A01, B00, D10

                                  22,45

                                    QHT12

                                    Quản lý đất đai

                                    A00, A01, B00, D10

                                    23,15

                                      QHT95

                                      Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*

                                      A00, A01, B00, D10

                                      24,15

                                        QHT13

                                        Khoa học môi trường

                                        A00, A01, B00, D07

                                        21,15

                                          QHT46

                                          Công nghệ kỹ thuật môi trường**

                                          A00, A01, B00, D07

                                          20,00

                                            QHT96

                                            Khoa học và công nghệ thực phẩm*

                                            A00, A01, B00, D07

                                            24,70

                                              QHT16

                                              Khí tượng và khí hậu học

                                              A00, A01, B00, D07

                                              20,00

                                                QHT17

                                                Hải dương học

                                                A00, A01, B00, D07

                                                20,00

                                                  QHT92

                                                  Tài nguyên và môi trường nước*

                                                  A00, A01, B00, D07

                                                  20,00

                                                    QHT18

                                                    Địa chất học

                                                    A00, A01, B00, D07

                                                    20,00

                                                      QHT20

                                                      Quản lý tài nguyên và môi trường

                                                      A00, A01, B00, D07

                                                      23,00

                                                        QHT97

                                                        Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

                                                        A00, A01, B00, D07

                                                        20,00

                                                        Ghi chú:

                                                        (*) Chương trình đào tạo thí điểm.

                                                         (**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo.

                                                        (***) Chương trình đào tạo tiên tiến.

                                                        • trường ĐH Khoa học Tự nhiên
                                                        • điểm sản

                                                        Các mốc thời gian quan trọng tuyển sinh đại học năm 2023

                                                        Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển vào đại học trên Hệ thống (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định (từ ngày 10/7 đến 17 giờ ngày 30/7).

                                                        Từ 31/7 – 6/8, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến. 

                                                        Các trường thông báo thí sinh trúng tuyển (đợt 1) muộn nhất là 17 giờ ngày 22/8.

                                                        Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến (đợt 1) trên Hệ thống trước 17 giờ ngày 6/9.

                                                        Sau 6/9, các trường có thể bắt đầu khai giảng năm học mới. 

                                                        Các trường xét tuyển các đợt bổ sung (nếu có) cho tới hết năm 2023.

                                                        ĐIỂM SÀN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2023

                                                        Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên năm 2023 

                                                        Điểm sàn Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, ĐHQG Hà Nội 

                                                        ĐIỂM SÀN CÁC TRƯỜNG CÔNG AN NHÂN DÂN

                                                        Điểm sàn Trường Đại học Y Hà Nội</b>”>Điểm sàn Trường Đại học Y Hà Nội

                                                        Điểm sàn Trường Đại học An Giang, ĐHQG TPHCM 

                                                        Điểm sàn Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định 

                                                        Điểm sàn Trường Đại học Tây Bắc 

                                                        Điểm sàn Trường Đại học Tây Nguyên 

                                                        Điểm sàn Trường Đại học Đà Lạt 

                                                        Điểm sàn Trường Đại học Kinh tế TPHCM 

                                                        Ngoài những thông tin về chủ đề Điểm Sàn Đại Học Quốc Gia Hà Nội này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

                                                        Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Điểm Sàn Đại Học Quốc Gia Hà Nội trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

                                                        Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

                                                        Related Articles

                                                        Leave a Reply

                                                        Your email address will not be published. Required fields are marked *

                                                        Back to top button