Điểm Xét Học Bạ – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Điểm Xét Học Bạ đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Điểm Xét Học Bạ trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Mức điểm chuẩn trúng tuyển xét theo kết quả học bạ dao động từ 22,43 – 30,30 điểm. Đa số các ngành, các tổ hợp, thí sinh phải đạt trên 9 điểm học bạ mới có cơ hội trúng tuyển.
Học sinh tham dự Ngày hội tư vấn tuyển sinh – hướng nghiệp năm 2023 tại Nghệ An – Ảnh: NGUYÊN BẢO
Trường đại học Luật Hà Nội vừa công bố điểm trúng tuyển trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy năm 2023 (khóa 48), diện xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
Theo đó, điểm chuẩn xét theo kết quả học bạ dao động từ 22,43 – 30,30 điểm. Nhóm ngành có điểm chuẩn học bạ cao nhất gồm: ngành luật, luật kinh tế, luật thương mại quốc tế, điểm chuẩn đều trên 28,55 điểm.
Trong đó ngành luật kinh tế tổ hợp A01 lấy điểm chuẩn cao nhất là 30,30 điểm. Thí sinh ngoài điểm học bạ cao thì cần phải có điểm ưu tiên hoặc điểm khuyến khích mới có cơ hội trúng tuyển.
Thấp nhất là ngành luật đào tạo tại phân hiệu Đắk Lắk. Điểm chuẩn các khối dao động từ 22,43 – 23,41 điểm.
Mức điểm trúng tuyển là tổng điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12) của ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên và điểm khuyến khích nếu có.
Ngành luật chương trình liên kết với Trường đại học Arizona, Hoa Kỳ có điểm trúng tuyển dựa vào kết quả chứng chỉ tiếng Anh quốc tế là 9,0, điểm đã quy đổi.
Trường đại học Luật Hà Nội quy đổi điểm như sau: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh: IELTS Academic 6.5 hoặc TOEFL iBT 95 trở lên được quy đổi tương ứng 10 điểm môn tiếng Anh.
Điểm IELTS Academic 6.0 hoặc TOEFL iBT 85 trở lên được quy đổi tương ứng 9,5 điểm môn tiếng Anh.
Điểm IELTS Academic 5.5 hoặc TOEFL iBT 59 trở lên được quy đổi tương ứng 9,0 điểm môn tiếng Anh.
Cách tính điểm xét tuyển: 23 ĐXT = ĐTAQĐ + ĐƯT (nếu có)
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTAQĐ: Điểm tiếng Anh quy đổi; ĐƯT: Điểm ưu tiên tuyển sinh.
Trước đó, năm 2022, Trường đại học Luật Hà Nội công bố điểm trúng tuyển bằng phương thức xét học bạ từ 21 – 29,52.
Thí sinh dùng tổ hợp A01 (toán, lý, Anh) xét vào ngành luật kinh tế phải đạt 29,52 điểm mới trúng tuyển.
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Trường đại học Luật Hà Nội năm 2023
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết
0
0
0
Chuyển sao tặng cho thành viên
- x1
- x5
- x10
Hoặc nhập số sao
Hướng dẫn cách tính điểm xét học bạ THPT vào Đại học cho kỳ thi 2023 chi tiết nhất. Tìm hiểu cách đăng ký xét tuyển bằng học bạ cho kỳ thi THPT quốc gia.
Bên cạnh phương thức xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia thì nhiều trường Đại học vẫn xây dựng án tuyển sinh cho riêng mình và chỉ tiêu xét tuyển dựa vào phương thức xét tuyển học bạ có thể chiếm đến 50%. Vì vậy, Bách hóa XANH sẽ hướng dẫn cách tính điểm (Điểm Xét Học Bạ) xét học bạ 2023 qua bài viết dưới đây nhé!
1Điều kiện để xét tuyển học bạ THPT thi Đại học 2023
Điều kiện được xét tuyển học bạ là một yếu tố quan trọng mà các bạn thí sinh nên biết và lưu ý. Tùy theo từng cơ sở đào tạo, trường Đại học mà các điều kiện để được xét tuyển học bạ đối với các thí sinh sẽ có sự khác nhau như:
- Có trường xét học bạ dựa trên kết quả học tập năm lớp 12.
- Có trường xét học bạ dựa trên điểm trung bình học tập của cả 3 năm học THPT của thí sinh.
- Có trường xét học bạ dựa trên tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển Đại học.
- Có trường xét học bạ dựa trên điểm trung bình cả 3 năm học THPT của từng môn trong tổ hợp xét tuyển Đại học của thí sinh.
Tuy nhiên, một trong những điều kiện tiên quyết để được xét tuyển đó là thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm xét tuyển.
Tùy theo từng cơ sở đào tạo, trường Đại học mà các điều kiện để được xét tuyển học bạ đối với các thí sinh sẽ có sự khác nhau.
Và theo thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định tuyển sinh hệ Đại học chính quy bằng hình thức xét tuyển học bạ THPT, học sinh cần phải đáp ứng thêm một điều kiện đó là điểm của từng môn trong tổ hợp ba môn xét tuyển cần từ 6.0 điểm trở lên.
Tham khảo thêm: Cách tra cứu điểm thi THPT 2022
2Hướng dẫn cách tính điểm xét học bạ THPT thi Đại học 2023
Điểm ưu tiên sẽ chỉ được cộng vào điểm xét tuyển khi điểm của các môn trong tổ hợp môn đảm bảo chất lượng đầu vào của trường với trường hợp sử dụng cách tính điểm học bạ.
Tùy thuộc vào mỗi trường sẽ có cách tính điểm học bạ khác nhau nhưng nhìn chung hầu hết các trường đại học, cao đẳng hiện nay đều sử dụng các công thức tính như sau:
- Xét tuyển 5 học kỳ: Bao gồm điểm của hai học kỳ năm lớp 10, hai học kỳ năm lớp 11 và điểm học kỳ I năm lớp 12.
- Xét tuyển 6 học kỳ: Sử dụng điểm tổng kết trung bình môn của cả 6 học kỳ từ năm lớp 10 đến năm lớp 12 để xét tuyển thí sinh.
- Xét tuyển học bạ dựa vào điểm trung bình môn năm lớp 12.
- Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Xét tuyển học bạ dựa vào điểm trung bình của từng môn trong tổ hợp xét tuyển.
Tùy vào tổ hợp môn được sử dụng để xét tuyển mà cách tính điểm sẽ khác nhau. Vì các bạn thí sinh nên lựa chọn cho mình cách thức tính điểm phù hợp nhất nhé.
Tính điểm xét học bạ THPT 5 học kỳ
Xét tuyển dựa vào điểm trung bình môn 5 học kỳ (bao gồm 2 học kỳ năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 5 học kỳ (làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Công thức tính Điểm M như sau:
Điểm M = (ĐTB môn HK1 lớp 10 + ĐTB môn HK2 lớp 10 + ĐTB môn HK1 lớp 11 + ĐTB môn HK2 lớp 11 + ĐTB môn HK1 lớp 12) / 5
Tính điểm xét học bạ THPT 5 học kỳ
Tính điểm xét học bạ THPT 6 học kỳ
Tính điểm xét học bạ THPT 6 học kỳ dựa trên điểm trung bình của 6 học kỳ từ lớp 10 đến lớp 12. Công thức tính điểm xét tuyển học bạ trong 6 học kỳ được tính như sau:
Điểm M = ĐTB môn HK1 lớp 10 + ĐTB môn HK2 lớp 10 + ĐTB môn HK1 lớp 11 + ĐTB môn HK2 lớp 11 + ĐTB môn HK1 lớp 12 + ĐTB môn HK2 lớp 12) / 6
Tính điểm xét học bạ trung bình theo từng môn
Cho một ví dụ về các điểm thuộc khối A00 (Toán, Lý, Hóa). Điểm 6 học kỳ của 3 môn lần lượt như sau:
Tính điểm xét học bạ trung bình theo từng môn
Điểm trung bình môn Toán là: (7,5 + 9,3 + 8,1 + 6,3 + 5,1 + 6,4)/ 6 = 7,12. Tương tự cách tính như trên, ta có điểm trung bình môn Lý và Hóa lần lượt là 7,15 và 7,93.
Tổng ba môn theo tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) là: 7,12 + 7,15 + 7,93 = 22,20
Điểm xét tuyển theo học bạ của thí sinh sẽ là 22,20 x 10% = 2,22 (1)
Tham khảo thêm: Cách tính điểm thi Đại học 2023 chi tiết, chính xác
3Cách đăng ký xét tuyển học bạ THPT thi Đại học 2023
Việc đăng ký xét tuyển học bạ cũng vô cùng đơn giản. Cách thức này hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng đến các nguyện vọng của thí sinh trong kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia.
Thí sinh có thể đến nộp trực tiếp tại trường Đại học hoặc cũng có thể gửi hồ sơ theo đường bưu điện tới địa điểm nhận hồ sơ của trường.
Việc đăng ký xét tuyển học bạ cũng vô cùng đơn giản
Tùy thuộc vào mỗi trường sẽ có quy chế và điều kiện xét tuyển riêng, vì vậy các thí sinh nên dành nhiều thời gian tìm hiểu về ngôi trường, môi trường học, câu lạc bộ, đội nhóm,… và đặc biệt là tìm hiểu thật kỹ về ngành mình muốn theo học nhé. Bên cạnh đó, cần lựa chọn trường học và ngành học phù hợp với thực lực và điểm số của mình để tăng thêm cơ hội trúng tuyển hơn.
4Điểm chuẩn xét học bạ thi Đại học 2023
Trường Đại học Gia Định
Trường Đại học Gia Định đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy trên phương thức xét tuyển học bạ năm 2023. Theo đó, điểm chuẩn sẽ được tính theo công thức: Tổng ĐTB lớp 11 + ĐTB học kỳ 1 lớp 12, thí sinh cần đạt từ 16,5 điểm với chương trình đại trà và từ 18 điểm với chương trình tài năng.
Trường Đại học Gia Định
Học viện Phụ nữ Việt Nam
Học viện Phụ nữ Việt Nam cũng đã công bố kết quả xét tuyển đợt 1 Đại học chính quy năm 2023 dựa trên kết quả xét học bạ. Theo đó, mức điểm các ngành của trường dao động trong khoảng từ 18-25 điểm.
Trong đó, ngành được xem là hot và có điểm cao nhất là ngành truyền thông đa phương tiện với 25 điểm, tiếp theo là ngành quản trị kinh doanh, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, tâm lý học với 22 điểm, luật và luật kinh tế 21.5 điểm.
Riêng ngành kinh tế có các tổ hợp D01, A00, A01 là 21 điểm, tổ hợp C00 là 22 điểm.
Học viện Phụ nữ Việt Nam
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn cũng đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển trong đợt xét tuyển sớm. Cụ thể, điểm chuẩn sẽ dao động trong mức từ 18-19 điểm tùy ngành, nhìn chung phần lớn sẽ nằm ở mức 18 điểm.
Ngành có mức điểm cao nhất là ngành công nghệ thông tin với mức 19 điểm đối với cả 3 phương thức xét tuyển học bạ của trường.
Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Trường Đại học Văn Lang
Trường Đại học Văn Lang đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành theo phương thức xét học bạ đợt 1 2023. Điểm chuẩn theo phương thức này sẽ dao động trong khoảng từ 18 – 24 điểm. Các ngành có mức điểm chuẩn 24 điểm cao nhất có thể kể đến như: Thanh nhạc, thiết kế đồ họa, kiến trúc, y khoa, dược học, ngôn ngữ anh, thiết kế thời trang,…
Trường Đại học Văn Lang
5Đăng ký xét tuyển học bạ có tác động tới xét nguyện vọng thi Đại học 2023?
Đăng ký xét tuyển bằng phương thức nộp học bạ có ảnh hưởng đến việc xét nguyện vọng không có lẽ là câu hỏi được nhiều bạn học sinh thắc mắc nhất.
Và câu trả lời cho câu hỏi này là tùy theo trường mà thí sinh dự tuyển, ngành học sẽ có một hoặc nhiều hình thức xét tuyển.
Tùy theo trường mà thí sinh dự tuyển, ngành học sẽ có một hoặc nhiều hình thức xét tuyển.
Nhưng nhìn chung, phương thức xét tuyển bằng học bạ và xét nguyện vọng dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia là hai hình thức xét tuyển hoàn toàn độc lập, dựa trên kết quả thi, điểm số riêng biệt và không ảnh hưởng đến nhau.
Các bạn hoàn toàn có thể nộp xét tuyển học bạ vào ngôi trường mặc dù bạn không đăng ký nguyện vọng ở ngôi trường đấy.
Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp các hướng dẫn cách tính điểm xét học bạ 2023. Vì vậy, Bách hóa XANH hy vọng với những thông tin bổ ích trên sẽ giúp các thi sĩ của chúng ta vượt qua kỳ thi THPT đầy cam go này nhé!
Chọn mua các loại rau, củ, nấm, trái cây tươi ngon, chất lượng có bán tại Bách hóa XANH nhé:
Kinh nghiệm hay Bách Hóa XANH
Tuyển sinh đại học 2023: Vẫn áp dụng quy chế, quy trình như năm 2022
PGS.TS Nguyễn Thu Thủy, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học (Bộ GD&ĐT) thông tin: Năm 2023, Bộ không ban hành quy chế tuyển sinh mới.
Theo đó, công tác tuyển sinh vẫn áp dụng quy chế, quy trình như năm 2022, nhằm tạo ổn định về tâm lý cho thí sinh, giúp các em có sự chuẩn bị tốt nhất trong học tập.
Nhấn mạnh, công tác tuyển sinh năm 2023 và các năm tiếp theo sẽ giữ ổn định như năm 2022; PGS.TS Nguyễn Thu Thủy cho biết, Bộ sẽ tăng cường một số giải pháp về mặt kỹ thuật, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho công tác tuyển sinh của các cơ sở đào tạo và hỗ trợ tốt hơn cho các thí sinh trong quá trình xét tuyển.
Theo đó, Bộ GD&ĐT tiếp tục chỉ đạo và thực hiện nâng cấp và bổ sung thêm chức năng cần thiết khác của phần mềm, nâng cấp đường truyền Hệ thống, tăng cường các giải pháp để kiểm tra các thông tin thí sinh nhập lên hệ thống nhằm giảm thiểu sai sót, nhầm lẫn.
Ngoài ra, Bộ GD&ĐT sẽ chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở đào tạo rà soát các phương thức xét tuyển hiệu quả, loại bỏ (không sử dụng) các phương thức không phù hợp, không hiệu quả, không đủ cơ sở khoa học, có thể gây nhiễu Hệ thống cũng như khó khăn, vướng mắc cho thí sinh.
TỔ HỢP TÍNH ĐIỂM HỌC BẠ NĂM 2023
STT
MÔN HỌC
LỚP 10
LỚP 11
LỚP 12
TRUNG BÌNH
Học kỳ 1
Học kỳ 2
Học kỳ 1
Học kỳ 2
Học kỳ 1
Học kỳ 2
1
TOÁN
2
NGỮ VĂN
3
TIẾNG ANH
4
TỔNG:
STT | MÔN HỌC | LỚP 10 | LỚP 11 | LỚP 12 | TRUNG BÌNH | |||
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | |||
1 | TOÁN | |||||||
2 | NGỮ VĂN | |||||||
3 | TIẾNG ANH | |||||||
4 | ||||||||
TỔNG: |
Bảng 1: Thông tin ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển theo phương thức PT3 và PT4
TT |
Mã ngành |
Tên ngành, chương trình chuyên ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn tiếng Anh (trừ tuyển thẳng) |
||
---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ tiêu |
Theo Điểm thi THPT 2023 (3 môn thi) |
Theo kết quả học tập ở THPT (học bạ 4 môn học) |
||||
I |
Chương trình đặc biệt |
|||||
|
7540105MP |
Công nghệ chế biến thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU) |
50 |
A01; B00; D01; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7620301MP |
Nuôi trồng thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU) |
50 |
A01; B00; D01; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7340101 A |
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) |
30 |
A01; D01; D07; D96 |
TA; LS, ĐL, GDCD |
X |
|
7340301 PHE |
Kế toán (Chương trình song ngữ Anh-Việt) |
30 |
A01; D01; D07; D96 |
TA; LS, ĐL, GDCD |
X |
|
7480201 PHE |
Công nghệ thông tin (Chương trình song ngữ Anh-Việt) |
30 |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; TH; CN |
X |
|
7810201 PHE |
Quản trị khách sạn (Chương trình song ngữ Anh-Việt) |
60 |
A01; D01; D07; D96 |
TA; LS, ĐL, GDCD |
X |
|
7810103P |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) |
30 |
D01, D03, D96, D97 |
ĐL, LS, TA, TP |
|
II |
Chương trình chuẩn |
|||||
|
7620303 |
Khoa học thủy sản (02 chuyên ngành: Khai thác thủy sản, Khoa học thủy sản) |
60 |
A00; A01; B00; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7620305 |
Quản lý thuỷ sản |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
130 |
A01; B00; D01; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7420201 |
Công nghệ sinh học |
50 |
A00; A01; B00; D08 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7520320 |
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động) |
40 |
A00; A01; B00; D08 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số) |
80 |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
50 |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
70 |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
70 |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7840106 |
Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics) |
100 |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
– |
|
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
40 |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
40 |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
200 |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
– |
|
7520201 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử) |
100 |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
– |
|
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
50 |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
– |
|
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng) |
100 |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
– |
|
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
50 |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
– |
|
7520301 |
Kỹ thuật hoá học |
40 |
A00; A01; B00; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7540101 |
Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) |
150 |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; SH |
– |
|
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) |
50 |
A01; B00; D01; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7480201 |
Công nghệ thông tin (02 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Truyền thông và Mạng máy tính) |
220 |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; TH; CN |
X |
|
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
50 |
A01; D01; D07; D96 |
TO; VL; TH; CN |
– |
|
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
170 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
X |
|
7810201 |
Quản trị khách sạn |
150 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
X |
|
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
140 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
X |
|
7340115 |
Marketing |
140 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
X |
|
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
110 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
X |
|
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính) |
160 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
X |
|
7340301 |
Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) |
170 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
X |
|
7380101 |
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) |
120 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
– |
|
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; tiếng Anh du lịch; Giảng dạy tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung) |
200 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
X |
|
7310101 |
Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế) |
80 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
– |
|
7310105 |
Kinh tế phát triển |
60 |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL; GDCD |
– |
Tổng số 33 ngành (55 CTĐT/chuyên ngành) |
13 |
Bảng 2: Mã và tên chi tiết về tổ hợp xét tuyển theo PT3 và PT4
TT |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp xét tuyển 4 môn học (PT3 – Điểm học bạ) |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp 3 môn thi (PT4 – Điểm thi tốt nghiệp THPT) |
---|---|---|---|---|
|
TO |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, (Toán nhân hệ số 2) |
A00 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
|
VL |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Vật lý |
A01 |
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
|
HH |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Hóa học |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
|
SH |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Sinh học |
C01 |
Toán, Ngữ văn, Vật lý |
|
CN |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Công nghệ |
D01 |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh |
|
TH |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Tin học |
D03 |
Toán, Ngữ văn, tiếng Pháp |
|
TA |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh (tiếng Anh nhân hệ số 2) |
D07 |
Toán, Hoá học, tiếng Anh |
|
LS |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Lịch sử |
D08 |
Toán, Sinh học, tiếng Anh |
|
ĐL |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Địa lý |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
|
GDCD |
Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, GDCD |
D15 |
Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
|
TP |
Toán, Ngữ văn, tiếng Pháp (tiếng Pháp nhân hệ số 2) |
D90 |
Toán, KHTN, tiếng Anh |
|
D96 |
Toán, KHXH, tiếng Anh |
||
|
D97 |
Toán, KHXH, tiếng Pháp |
In
Từ khóa người dùng tìm kiếm liên quan đến Điểm Xét Học Bạ
thongtintuyensinh.vn › Diem-chuan-trung-tuyen-dai-hoc-theo-phuong-thu…, laodong.vn › Giáo dục › Tuyển sinh, tuoitre.vn › truong-dai-hoc-luat-ha-noi-cong-bo-diem-chuan-hoc-ba-hon-…, tuyensinh.ctu.edu.vn › phuong-thuc-xet-tuyen › 939-phuong-thuc-3, www.bachhoaxanh.com › kinh-nghiem-hay › huong-dan-cach-tinh-diem-…, thituyensinh.ican.vn › tuyen-sinh-2021-danh-sach-tat-ca-cac-truong-cong-…, tckt.edu.vn › bai-viet › chi-tiet › cach-tinh-diem-xet-tuyen-hoc-ba, xaydungchinhsach.chinhphu.vn › Chính sách và cuộc sống, tuyensinh.ntu.edu.vn › to-hop-tinh-diem-hoc-ba, vnexpress.net › Giáo dục › Tuyển sinh › Đại học, Điểm xét học bạ 2023, Tính điểm xét học bạ, Web tính điểm xét học bạ, Cách tính điểm xét học bạ 2023, Các trường công bố điểm xét học bạ 2023, Cách tính điểm xét học bạ, Cách tính điểm xét học bạ Đại học Luật Hà Nội, Cách tính điểm xét học bạ 3 kỳ