Giấy Khám Nghĩa Vụ Quân Sự – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Giấy Khám Nghĩa Vụ Quân Sự đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Giấy Khám Nghĩa Vụ Quân Sự trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Độ tuổi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2022
Theo quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Do đó, công dân từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi phải tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, đối với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học (chưa nhập ngũ) thì đến 27 tuổi.
2. Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự và thời gian nhập ngũ 2022
– Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào tháng 2/2022 hoặc tháng 3/2022. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021; đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ.
– Trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai; thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Chế độ chính sách của công dân trong thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2022
– Đối với công dân đang làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước: Trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự được hưởng nguyên lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
– Đối với công dân không thuộc các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước trong thời gian thực hiện khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự được đảm bảo các chế độ sau:
+ Tiền ăn bằng mức tiền một ngày ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh;
+ Thanh toán tiền tàu xe đi, về theo chế độ quy định hiện hành của pháp luật.
4. Không đủ sức khỏe sẽ được tạm hoãn gọi thực hiện nghĩa vụ quân sự 2022
Theo quy định của pháp luật thì chỉ tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
Trường hợp công dân chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe theo quy định kể trên thì được tạm hoãn gọi nhập ngũ.
1. Giấy khám nghĩa vụ quân sự có những nội dung gì?
Chào bạn, căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, giấy khám nghĩa vụ quân sự gồm những nội dung sau:
Phần I – Sơ yếu lý lịch và tiền sử bệnh tật:
+ Phần sơ yếu lý lịch do Ban chỉ huy quân sự xã ghi;
+ Tiền sử bệnh tật: do Trạm y tế xã ghi và chịu trách nhiệm.
Phần II – Khám sức khỏe:
Nửa bên trái do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự huyện ghi
Nửa bên phải do Hội đồng khám phúc tra sức khỏe của đơn vị quân đội ghi
2. Giấy khám nghĩa vụ quân sự có giá trị khi nào?
Tại khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về giá trị phiếu khám sức khỏe như sau:
“3. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi:
a) Theo đúng mẫu quy định;
b) Viết bằng bút mực hoặc bút bi, không được viết bằng bút chì;
c) Chữ viết rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt;
d) Ghi đầy đủ các nội dung quy định trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
đ) Không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có kết luận về tình trạng sức khỏe, trừ trường hợp có diễn biến đặc biệt về sức khỏe.
Như vậy, giấy khám nghĩa vụ quân sự chỉ có giá trị khi đảm bảo các quy định nêu trên.
3. Cơ quan nào quản lý giấy khám nghĩa vụ quân sự?
Khoản 2 Điều 11 Thông tư liên tịch 16/2016 cũng quy định cơ về việc quản lý phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Theo đó, khi chưa nhập ngũ: phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự do Ban Chỉ huy quân sự huyện quản lý;
– Khi công dân nhập ngũ: phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự được giao cho đơn vị nhận quân, quản lý tại quân y tuyến trung đoàn và tương đương;
Và khi aa quân thì phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự được bàn giao lại Ban Chỉ huy quân sự huyện quản lý.
4. Mẫu phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Sửa/In biểu mẫu
Mẫu 1. Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Huyện…………………. Xã ………………………….. |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự
I. Sơ yếu lý lịch
Họ và tên: Sinh ngày:
Họ và tên bố: Năm sinh:
Họ và tên mẹ: Năm sinh:
Nguyên quán:
Trú quán:
Giấy chứng minh nhân dân số:
Đã phục vụ tại ngũ từ (tháng/năm) …………..đến (tháng/năm) …………..
II. Kết quả kiểm tra sức khỏe:
Cao : ………..cm; Nặng: ………kg; Vòng ngực trung bình: ……… cm.
Mạch: …………… lần/phút; Huyết áp: ……………mmHg.
Bệnh nội khoa: ………………………………………………………………………………………
Bệnh ngoại khoa: ………………………………………………………………………………….
Bệnh chuyên khoa (mắt, T-M-H, R-H-M): ……………………………………………….
Tiền sử bệnh tật:
Gia đình:………………………………………………………………………………..
Bản thân:……………………………………………………………………………….
Phân loại sức khỏe sơ bộ: ……………………………………………………………………….
Ngày…. tháng…..năm…
Tổ trưởng
tổ kiểm tra sức khỏe
Mẫu 2. Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Huyện …………………. Xã ………………. |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự
I. Sơ yếu lý lịch:
Họ và tên: …………………………………….Sinh ngày:……../……../……..Nam, Nữ:……….
Nghề nghiệp trước khi nhập ngũ:………………………………Giấy CMND số:……………
Họ và tên bố:…………………………………Năm sinh: ………..Nghề nghiệp:……………….
Họ và tên mẹ: ……………………………….Năm sinh: ………..Nghề nghiệp:……………….
Nguyên quán:……………………………………………………………………………………… …….
Trú quán:……………………………………………………………………………………………………
Tiền sử bệnh:
Gia đình:……………………………………………………………………………………..
Bản thân:……………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan khai đúng lý lịch và tiền sử bệnh của tôi.
Xác nhận lý lịch của địa phương |
Xác nhận tiền sử bệnh của y tế cơ sở |
Ngày…….tháng…… năm…….. Người khai ký tên |
II. Khám sức khỏe:
Cao :………/…… cm; Nặng:……../…….. kg; Vòngngực TB:…../……. ..cm.
Huyết áp: …………………../…………… …..mmHg; Mạch:………./………lần/phút.
Thị lực: – Không kính: Mắt phải: …………/……….. ; Mắt trái:…………./…….. …… .
– Có kính: Mắt phải: ………../……….. ; Mắt trái:…………./……… …..
Thính lực: – Nói thường: Tai phải: …………/……… m; Tai trái …………../…….. ..m.
– Nói thầm: Tai phải: ………../……… m; Tai trái ……………/………. m.
Chỉ tiêu |
Kết quả khám tuyển tại địa phương |
Kết quả khám phúc tra tại đơn vị |
||||
Điểm |
Lý do |
Y, BS khám (ký, họ tên) |
Điểm |
Lý do |
Y, BS khám (ký, họ tên) |
|
Thể lực |
||||||
Mắt |
||||||
Tai mũi họng |
||||||
Răng hàm mặt |
||||||
Nội khoa |
||||||
Tâm thần kinh |
||||||
Ngoại khoa |
||||||
Da liễu |
||||||
KQ xét nghiệm (nếu có) |
||||||
Kết luận |
||||||
Ngày………. tháng……. năm…………. Chủ tịch Hội đồng KSK NVQS huyện (ký tên, đóng dấu) |
Ngày……….. tháng……….. năm…………… Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra SK (ký tên, đóng dấu) |
5. Cách ghi phiếu kiểm tra sức khoẻ nghĩa vụ quân sự
Cách ghi phiếu kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 16/2026 như sau:
– Phiếu được in trên giấy trắng khổ A4 đứng, phông chữ 13.
– Phiếu gồm 02 phần:
+ Phần 1 gồm sơ yếu lý lịch.
+ Phần 2 là kết quả kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ, do y tế xã tiến hành.
– Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ.
* Đối với Phiếu sức khoẻ nghĩa vụ quân sự:
– Mẫu phiếu sức khoẻ nghĩa vụ quân sự được in trên giấy trắng khổ A4, phông chữ 13.
– Phiếu gồm 02 trang:
+ Trang 1 in theo chiều đứng của tờ giấy A4, gồm: sơ yếu lý lịch, tiền sử bệnh tật; kết quả khám chiều cao, cân nặng, vòng ngực trung bình, mạch, huyết áp, thị lực, thính lực. Riêng phần kết quả khám, tại mỗi chỉ tiêu được chia làm 2 phần cách nhau bằng nét sổ (/), phần bên trái nét sổ do Hội đồng khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự huyện ghi, phần bên phải nét sổ do Hội đồng khám của đơn vị nhận quân ghi.
+ Trang 2 in theo chiều ngang của tờ giấy A4: là phần khám các chuyên khoa và kết quả xét nghiệm (nếu có), được chia làm 2 phần riêng cách nhau một vạch dọc kép, phần bên trái cho Hội đồng khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự huyện và phần bên phải cho Hội đồng khám sức khoẻ (khám phúc tra) của đơn vị nhận quân.
– Khi khám các chuyên khoa, sau khi cho điểm, yêu cầu các y, bác sĩ khám ký và ghi rõ họ tên.
– Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày khám (ngày ký, đóng dấu kết luận của Chủ tịch Hội đồng khám sức khoẻ).
Trên đây là giải đáp thông tin về Giấy khám nghĩa vụ quân sự. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.
1. Lịch khám nghĩa vụ quân sự 2023
Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định thời gian khám sức khoẻ từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm. Như vậy, thời gian khám nghĩa vụ quân sự cho đợt nhập ngũ đầu năm 2023 sẽ được diễn ra từ ngày 01/11/2022 và kết thúc sau ngày 31/12/2022.
Đối với đợt gọi công dân nhập ngũ lần hai thì thời gian khám sức khỏe sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Sau khi khám sức khỏe, công dân có sức khỏe loại 3 bị khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS sẽ không được gọi nhập ngũ. Chỉ tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
2. Khám nghĩa vụ quân sự 2023 mấy vòng? Có mất chi phí gì không?
Theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, khám nghĩa vụ quân sự 2023 sẽ gồm 02 vòng:
– Vòng 01: Vòng sơ tuyển;
– Vòng 02: Vòng khám chi tiết.
Tại vòng sơ tuyển, công dân đến khám để phát hiện những trường hợp không đủ sức khỏe về thể lực, dị tật, dị dạng và những bệnh lý thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Tại vòng khám chi tiết, tiến hành khám các nội dung:
– Khám mắt;
– Khám thể lực;
– Khám răng;
– Khám tai – mũi – họng;
– Khám tâm thần và thần kinh;
– Khám nội khoa;
– Khám da liễu;
– Khám ngoại khoa;
– Khám sản phụ khoa.
Trong đó, kinh phí bảo đảm cho việc khám sơ tuyển, khám chi tiết sức khỏe, kiểm tra sức khỏe, giám định sức khỏe, làm các xét nghiệm cho công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự được sử dụng từ ngân sách địa phương bảo đảm cho công tác Quốc phòng – An ninh. Do đó, công dân đến khám nghĩa vụ quân sự sẽ không phải trả khoản chi phí nào.
Khám nghĩa vụ quân sự mấy lần?
Theo Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 thì hằng năm, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Khám nghĩa vụ quân sự bao nhiêu lần?
Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự
Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự quy định thời gian phục vụ trong thời bình là 24 tháng.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây: Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu; Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
Quy trình tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ quân sự
Theo đó, quy trình tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ quân sự gồm 5 bước :
Bước 1: Tổ chức khám sơ tuyển cấp cơ sở tại Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn.
Bước 2: Tổ chức khám tuyển tại huyện tại Bệnh viện Đa khoa huyện.
Bước 3: Tổ chức phúc tra lại sức khỏe tại Bệnh viện Đa khoa huyện.
(Thời gian thực hiện bước 1 đến bước hết bước 3 diễn ra từ 01/11 – 31/12 hàng năm)
Bước 4: Tổ chức phát lệnh gọi nhập ngũ.
(Thời gian thực hiện diễn ra trong phạm vi tháng 01)
Bước 5: Tổ chức Lễ giao, nhận quân.
(Thời gian thực hiện diễn ra từ tháng 02 đến tháng 03)
Trong đó, về vấn đề khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự gồm 03 bước, tương ứng với 03 lần. Lần thứ nhất là khám sơ tuyển cấp cơ sở tại Trạm Y tế các xã, phường , thị trấn. Lần thứ hai là khám tuyển tại Bệnh viện Đa khoa huyện. Lần thứ ba là phúc tra lại sức khỏe tại Bệnh viện Đa khoa huyện.
Giấy tờ khám mắt nghĩa vụ quân sự gồm những gì?
Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm là thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Khi tham gia khám mắt để đi nghĩa vụ quân sự cần đảm bảo về mặt giấy tờ theo quy định.
Theo Điều 10 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, công dân khi đi khám sức khỏe nói chung và khám mắt nghĩa vụ quân sự cần xuất trình các giấy tờ sau:
- Lệnh gọi khám/ kiểm tra sức khỏe của Ban chỉ huy quân sự quận/ huyện
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
- Các giấy tờ liên quan tới sức khỏe khác nếu có. Công dân cần giao cho Hội đồng khám sức khỏe hoặc Tổ kiểm tra sức khỏe tại nơi khám nghĩa vụ quân sự.
Đặc biệt, tuyệt đối không được uống rượu, bia và sử dụng chất kích thích khi tham gia nghĩa vụ quân sự. Công dân cần chấp hành nội quy khu vực khám và kiểm tra sức khỏe.
Quy trình khám mắt nghĩa vụ quân sự (cập nhật 2023)
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, khám nghĩa vụ quân sự sẽ được thực hiện qua 2 vòng: Vòng sơ tuyển và vòng khám chi tiết sức khỏe. Quy trình khám mắt nghĩa vụ quân sự sẽ được diễn ra ở cả hai vòng.
Vòng 1: Khám sơ tuyển tại Trạm y tế xã, phường
Tại vòng này công dân sẽ tới trạm y tế xã/ phường nơi được gọi nghĩa vụ quân sự để khám sức khỏe. Các bước khám bao gồm: Kiểm tra thể lực, khám và phát hiện các dị tật thuộc vào diện miễn nghĩa vụ quân sự, đo nhịp tim, huyết áp và đo thị lực.
Việc khám mắt ở vòng này được thực hiện chủ yếu để phát hiện các dị tật về mắt như mù một mắt hoặc các bệnh lý về mắt nghiêm trọng khác. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào điều kiện kinh tế từng địa phương Nếu thuộc diện miễn tham gia nghĩa vụ quân sự, công dân không cần tham gia khám nghĩa vụ vòng 2.
Vòng 2: Khám chi tiết sức khỏe tại Trung tâm y tế quận/ huyện
Tại vòng này, công dân sẽ tới trung tâm y tế quận/ huyện được ghi rõ trong giấy gọi khám sức khỏe. Công dân sẽ được kiểm tra chi tiết về thể lực, mạch, huyết áp, thị lực,… Ở vòng này sẽ có đánh giá loại sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự.
Khi khám nghĩa vụ quân sự, cần che một mắt và đọc bảng chữ theo hướng dẫn của cán bộ y tế. Thời gian đọc một chữ chỉ được diễn ra trong vòng 10 giây. Khoảng cách từ bảng cho tới chỗ người đọc là 5m.
Sau khi tham gia đủ 2 vòng khám sức khỏe, công dân đạt điều kiện về thị lực sẽ được tham gia nghĩa vụ quân sự.
3. Tiêu chuẩn khám mắt nghĩa vụ quân sự
Khoản 4 Điều 9 Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định căn cứ vào số điểm chấm sẽ phân thành 8 chỉ tiêu khám sức khỏe khác nhau như sau:
- Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1.
- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2.
- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3.
- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4.
- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5.
- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.
Dưới đây là thang điểm tiêu chuẩn dựa theo Thông tư số 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định về tiêu chuẩn khám mắt nghĩa vụ quân sự như sau:
3.1 Tiêu chuẩn thị lực mắt không đeo kính
Điểm thị lực mắt phải | Tổng điểm thị lực 2 mắt | Điểm |
10/10 | 19/10 | 1 |
10/10 | 18/10 | 2 |
9/10 | 17/10 | 3 |
8/10 | 16/10 | 4 |
6/10 | 13/10 – 15/10 | 5 |
1, 2, 3, 4, 5/10 | 6/10 – 12/10 | 6 |
3.2 Tiêu chuẩn độ cận thị
Độ cận | Điểm |
Cận thị dưới -1,5 D | 2 |
Cận thị từ – 1,5 D đến dưới – 3 D | 3 |
Cận thị từ – 3 D đến dưới – 4 D | 4 |
Cận thị từ – 4 D đến dưới – 5 D | 5 |
Cận thị từ – 5 D trở lên | 6 |
Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt | Dựa vào thị lực không kính tăng lên 1 điểm |
3.3. Thoái hoá võng mạc do cận thị nặng
Trường hợp thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng từ-3D trở lên sẽ tính là điểm 6.
3.4. Tiêu chuẩn độ viễn thị
Độ viễn thị | Điểm |
Viễn thị dưới + 1,5 D | 3 |
Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D | 4 |
Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D | 5 |
Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D | 6 |
Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt | 4 |
3.5. Các loại loạn thị khác
Khác với các tật khúc xạ khác ở mắt, các loại loạn thị khác được tính là 6 điểm.
3.6. Mộng thịt
Độ mộng thịt | Điểm |
Mộng thịt độ 1, độ 2 | 2 |
Mộng thịt độ 3 | 4 |
Mộng thịt che đồng tử | 5 |
Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính | 5 |
3.7. Bệnh giác mạc
Tình trạng giác mạc | Điểm |
Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm | Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm |
Sẹo giác mạc có dính mống mắt | 6 |
Đang viêm giác mạc ở mức nhẹ | 3T |
Đang viêm giác mạc ở mức nặng | 4T |
3.8. Mắt hột
Tình trạng mắt hột | Điểm |
Mắt hột chưa biến chứng đang ở giai đoạn tiến triển | Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm |
Mắt hột chưa biến chứng đang ở giai đoạn đã lành sẹo | Giữ nguyên phân loại theo thị lực |
Mắt hột có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc) | 5 |
3.9. Lông xiêu (quặm) ở mí mắt
Tình trạng | Điểm |
Không ảnh hưởng đến thị lực | Dựa vào thị lực tăng lên 1 điểm |
Có ảnh hưởng đến thị lực | 4 |
3.10. Viêm kết mạc (màng tiếp hợp)
Tình trạng viêm kết mạc | Điểm |
Cấp | 2T |
Viêm kết mạc mùa xuân | 4 |
3.11. Lệ đạo
Tình trạng lệ đạo |
Điểm |
Viêm tắc lệ đạo cấp tính | 3T |
Viêm tắc lệ đạo ở 1 bên mắt mãn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi: | 5 |
Viêm tắc lệ đạo ở 2 bên mắt mãn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi: | 6 |
3.12. Bệnh các cơ vận nhãn
Tình trạng | Điểm |
Lác cơ năng nhưng Không ảnh hưởng đến chức năng | 3 |
Lác cơ năng nhưng có ảnh hưởng chức năng | 5 |
Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) | 6 |
3.13. Tật rung giật nhãn cầu
Đối với tật rung giật nhãn cầu do bệnh lý hoặc bẩm sinh sẽ được tính điểm 5.
3.14. Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt
Tình trạng bệnh | Điểm |
Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi |
6 |
Sụp mí mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ | 6 |
Những bệnh ở hốc mắt | 6 |
3.15. Mù màu
Với tình trạng mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ) sẽ được tính điểm 6
3.16. Thoái hoá biểu mô sắc tố
Với tình trạng thoái hoá biểu mô sắc tố hay còn gọi là quáng gà sẽ được tính điểm 6.
3.17. Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh
Tình trạng đục thuỷ tinh thể bẩm sinh được tính điểm 6.
3.18. Những bệnh khác về mắt
Tình trạng | Điểm |
Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bít đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên | 6 |
Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh) | 6 |
Quy định tiêu chuẩn tuyển quân quân nhập ngũ được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP như sau:
- Theo thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1.2.3 tham gia nghĩa vụ quân sự.
- Không gọi nhập ngũ những công dân có sức khỏe thuộc loại 3 về mắt( cận thị -1,5 Điop trở lên, viễn thị và các bệnh lý về mắt khác.
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn chi tiết quy trình và giấy tờ khi tham gia khám mắt nghĩa vụ quân sự. Công dân sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự nếu gặp các dị tật về mắt hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác liên quan tới thị giác. Công dân đạt điều kiện sức khỏe loại 1,2, 3 bao gồm cả thị lực được tham gia nhập ngũ vào quân đội. Bạn nên khám mắt định kỳ để đảm bảo sức khoẻ thị lực phục vụ trong quân đội.