Cao đẳngĐại họcĐào tạo liên thôngThông tin tuyển sinh

H3Po4 Đọc Là Gì – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

H3Po4 Đọc Là Gì đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về H3Po4 Đọc Là Gì trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về H3Po4 Đọc Là Gì:

Nội dung chính

1. Axit photphoric là gì?

Axit photphoric còn được biết đến với các tên gọi như: trihiđroxiđioxiđophotpho, axít phosphoric, axít orthophotphoric và có công thức hóa học là H3PO4.

Về cấu tạo, hóa chất này gồm những tứ diện PO4 và liên kết với nhau bằng hidro. 

H3PO4 được sử dụng vô cùng phổ biến hiện nay nhờ những ứng dụng quan trọng trong ngành công nghiệp và đời sống. 

Axit photphoric là gì

2. Công thức cấu tạo của H3PO4

Công thức cấu tạo của H3PO4

3. Những tính chất lý hóa nổi bật của Axit photphoric

3.1 Tính chất vật lý của Axit photphoric

Trạng thái Tồn tại ở hai dạng: chất rắn tinh thể không màu và chất lỏng trong suốt, không màu
Mùi vị Mang vị chua
Khối lượng riêng 1,87 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy 42,35 độ C
Nhiệt độ nóng chảy dưới dang H3PO4.H2O 29,32 độ C
Nhiệt độ phân huỷ 213 độ C
Khả năng tan Tam vô hạn trong nước và etanol

Tính chất vật lý của Axit photphoric

3.2 Những tính chất hóa học đặc trưng

Đây là một axit trung bình, nên nó có những tính chất hóa học đặc trưng như sau: 

  • Trong dung dịch H3PO4, nó sẽ phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-

H2PO4- ↔ H+ + HPO42-

HPO42- ↔ H+ + PO43-

  • Là một axit nên nó làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
  • Tác dụng với oxit bazơ tạo thành sản phẩm là muối và nước:         

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

  • Tác dụng với bazo:

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

  • Tác dụng với kim loại đứng trước H2 để tạo thành muối và giải phóng khí H2:

2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

  • Tác dụng với muối tạo ra sản phẩm là muối mới và axit mới:

H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

  • Xảy ra phản ứng nhiệt phân: 

2H3PO4 → H4P2O7 + H2O (dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 200 – 250 độ C)

H4P2O7 → 2HPO3 + H2O (Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 400 – 500 độ C)

H3PO4 là gì?

H3PO4 (Axit phosphoric), hay được gọi đúng hơn là axit orthophosphoric là một axit có tính oxy hóa trung bình và có công thức hóa học H3PO4. H3PO4 được tồn tại dưới 2 dạng đó là Axit photphoric chất rắn tinh thể không màu và Chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi chua.

Nhiệt độ nóng chảy Axit phosphoric(H3PO4) = 42,35 độ C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,32 độ C);

H3PO4 (Axit phosphoric) phân huỷ ở nhiệt độ 213 độ C. Dung dịch axit phosphoric có những tính chất chung của axit như đổi mà quỳ tím thành đỏ, tác dụng với oxit base, base, muối, kim loại. Khi tác dụng với oxit base hoặc base, tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối dihidrophosphat, hidrophosphat hoặc hỗn hợp muối.

H3PO4 đọc là gì?

H3PO4 hay còn gọi là Axit photphoric còn có tên gọi khác như trihiđroxiđioxiđophotpho, axít phosphoric, Axít orthophotphoric. Đây là một axit trung bình có công thức hóa học H3PO4.

H3PO4 (Axit Photphoric) cũng mang trong mình tính oxi hóa – khử. Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 (Axit Photphoric) không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N dẫn đến mật độ điện dương trên P nhỏ nên khả năng nhận e kém.

H3PO4 là axit mạnh hay yếu, có kết tủa không ?

H3PO4 (Axit Photphoric) là một axit có tính oxy hóa trung bình và không có tính chất kết tủa. Dung dịch H3PO4 (Axit Photphoric) có những tính chất chung của axit như đổi mà quỳ tím thành đỏ, tác dụng với oxit base, base, muối, kim loại. Khi tác dụng với oxit base hoặc base, tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối dihidrophosphat, hidrophosphat hoặc hỗn hợp muối.

DapAnChuan.com là trang web chia sẻ Kiến Thức Forex A-Z dành cho người mới bắt đầu đến nâng cao.Cập nhật tin tức, các bài đánh giá review sàn giao dịch, nhận định thị trường ngoại hối miễn phí. Mời bạn xem tiếp nội dung tại chuyên mục Forex

AXIT PHOTPHORIC LÀ GÌ? CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA AXIT PHOTPHORIC

Axit photphoric là gì?

Axit photphoric là gì?

Axit photphoric còn có tên gọi khác như trihiđroxiđioxiđophotpho, axít phosphoric, Axít orthophotphoric. Đây là một axit trung bình có công thức hóa học H3PO4.

Trong cấu trúc tinh thể của Axit photphoric gồm có những tứ diện PO4 và liên kết với nhau bằng hidro

Đây là một axit có những ứng dụng vô cùng quan trọng trong công nghiệp và đời sống vì vậy việc tìm hiểu về Axit photphoric này là rất cần thiết.

  • Thương hiệu: Sơn Đầu
  • Xuất xứ: Trung quốc
  • CAS: 7664-38-2
  • Hàm lượng chính: H3PO4 85% MIN
  • Thể tích: 500ml
  • Đặc điểm: H3PO4 là chất lỏng trong suốt, không màu, có vị chua.

Cấu trúc phân tử của Axit photphoric

Cấu tạo phân tử của H3PO4

TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA AXIT PHOTPHORIC

Tính chất vật lý

    • Dạng tồn tại: Có 2 dạng đó là Axit photphoric chất rắn tinh thể không màu và Chất lỏng trong suốt, không màu.
    • Mùi vị : Mang vị chua
    • Khối lượng riêng là 1,87 g/cm3
    • Nhiệt độ nóng chảy Axit photphoric = 42,35 độ C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,32 độ C);
    • Nhiệt độ phân huỷ ở 213 độ C
    • Axit photphoric Tan vô hạn  trong etanol và nước.

Tính chất hóa học

Với tính chất là một axit trung bình, Axit Photphoric sẽ có những tính chất như sau:

Thứ nhất, Trong dung dịch H3PO4 sẽ phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

    • H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-
    • H2PO4- ↔ H+ + HPO42-
    • HPO42- ↔ H+ + PO43-

Thứ hai, Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Thứ ba, Tác dụng với oxit bazơ để tạo thành muối và nước         

    • 2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

Thứ tư, Khi tác dụng với bazơ cũng sẽ tạo thành muối và nước (Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau)

    • KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
    • 2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
    • 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

Thứ năm, Tác dụng với kim loại đứng trước H2 tạo thành muối và giải phóng khí H2

    • 2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

Thứ sáu, Khi tác dụng với muối sẽ cho ra  muối mới và axit mới

    • H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

Axit Photphoric cũng mang trong mình tính oxi hóa – khử

    • Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N dẫn đến mật độ điện dương trên P nhỏ nên khả năng nhận e kém.

Axit Photphoric dưới tác dụng của nhiệt còn xảy ra các phản ứng nhiệt phân như:

    • Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 200 – 250 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây:  2H3PO4 → H4P2O7 + H2O
    • Dưới tác dụng của nhiệt độ trong khoảng từ 400 – 500 độ C. H3PO4 sẽ nhiệt phân theo phương trình sau đây:  H4P2O7 → 2HPO3 + H2O.

Tìm hiểu thêm thông tin: Thuốc tím KMNO4 là gì? Tìm hiểu chi tiết về thuốc tím KMN04

  • Thương hiệu: Xilong
  • Xuất xứ: Trung quốc
  • CAS: 7664-38-2
  • Cấp: AR
  • Thể tích: 500ml
  • Sử dụng: Thuốc thử phòng thí nghiệm, Thuốc thử phân tích, Thuốc thử chẩn đoán, Thuốc thử dạy học

1. H3PO4 là chất gì?

H3PO4 là một axit trung bình

2. H3PO4 đọc là gì?

Theo chương trình sách giáo khoa cũ:

H3PO4 đọc là: axit photphoric

Theo chương trình SGK Hóa mới tên các nguyên tố, cũng như hợp chất vô cơ được gọi theo danh pháp Quốc tế IUPAC. 

H3PO4 đọc là: Phosphoric acid

Phiên âm cách đọc:

/fɒsˌfɒrɪk ˈæsɪd/

/fɑːsˌfɔːrɪk ˈæsɪd/

3. Tính chất Hóa học của H3PO4 

H3PO4 là axit yêu nên mang đầy đủ tính chất của một axit yếu

  • Trong dung dịch H3PO4 sẽ phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

H3PO4 ↔ H+ + H2PO4

H2PO4– ↔ H+ + HPO42-

HPO42- ↔ H+ + PO43-

  • Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
  • Tác dụng với oxit bazơ để tạo thành muối và nước

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

  • Khi tác dụng với bazơ cũng sẽ tạo thành muối và nước (Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau)

KOH + H3PO4 → KH2PO4+ H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

  • Tác dụng với kim loại đứng trước H2 tạo thành muối và giải phóng khí H2

2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

  • Tác dụng với muối sẽ cho ra muối mới và axit mới

H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

—————————

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập môn Hóa Học miễn phí trên Facebook: Hóa Học không khó. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Acid phosphoricchất rắn tinh thể không màu, khối lượng riêng 1,87 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy = 42,350C (dạng H3PO4.H2O có nhiệt độ nóng chảy = 29,320C); phân hủy ở 2130C. Tan trong etanol, nước (với bất kì tỉ lệ nào). Trong cấu trúc tinh thể của nó gồm có những nhóm tứ diện , liên kết với nhau bằng liên kết hydro. Cấu trúc đó vẫn còn được giữ lại trong dung dịch đậm đặc của acid ở trong nước và làm cho dung dịch đó sánh giống như nước đường.

Acid orthophosphoric tan trong nước đó được giải thích bằng sự tạo thành liên kết hydro giữa những phân tử H3PO4 và những phân tử H2O.

Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

Trong phân tử acid phosphoric ở mức oxy hóa +5 bền nên acid phosphoric khó bị khử, không có tính oxy hóa như acid nitric. Khi đun nóng dần đến 260oC, acid orthophosphoric mất bớt nước, biến thành acid điphosphoric (H4P2O7); ở 3000C, biến thành acid metaphosphoric (HPO3). Acid phosphoric là acid ba nấc có độ mạnh trung bình, hằng số acid ở 250C có các giá trị:

H2PO4- + H+}}}” aria-hidden=”true” src=”/api/rest_v1/media/math/render/svg/0bad230e36d044bc40cd6e601449ac3f51492584″> K1 = 7.10−3;

HPO4^2- + H+}}}” aria-hidden=”true” src=”/api/rest_v1/media/math/render/svg/89871c24183c4690cfb8474b6c32f74ac1a9e05f”> K2 = 8.10−6;

PO4^3- + H+}}}” aria-hidden=”true” src=”/api/rest_v1/media/math/render/svg/2cd229dc9b810e10d869d9955b0661aec845dfc4″> K3 = 4.10−13.

Dung dịch acid phosphoric có những tính chất chung của acid như đổi màu quỳ tím thành đỏ, tác dụng với oxide base, base, muối, kim loại. Khi tác dụng với oxide base hoặc base, tùy theo lượng chất tác dụng mà sản phẩm là muối trung hòa, muối dihidrophosphat, hidrophosphat hoặc hỗn hợp muối.

Phosphor trong acid phosphoric có hóa trị là V.

Định nghĩa axit photphoric là gì? 

Khái niệm: Axit photphoric được biết đến với các tên gọi khác như: Trihiđroxiđioxiđophotpho, axit phosphoric, axit orthophosphoric. 

Công thức hóa học: H3PO4.

Cấu tạo phân tử: Axit photphoric có 3 nấc phân li. Cấu tạo phân tử của axit này bao gồm 3 phân tử hidro liên kết với gốc PO4.

Tính chất vật lý của axit photphoric

Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, tồn tại dưới 2 dạng: Chất rắn tinh thể không màu (tan vô hạn trong nước hoặc cồn với cấu trúc tứ diện đều) và chất lỏng trong suốt (không màu, có vị chua). Thông thường, axit photphoric được sử dụng dưới dạng dung dịch đặc, sánh, không có màu với nồng độ 85%. 

  • Axit photphoric háo nước, dễ chảy rữa, tan vô hạn trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. 

  • Nhiệt độ nóng chảy: 42.5 độ C

  • Nhiệt độ phân hủy: 213 độ C.

  • Khối lượng riêng: 1.87 g/cm3

Tính chất hóa học của axit photphoric 

Dưới đây là những tính chất hóa học đặc trưng của axit photphoric mà bạn cần nhớ. 

Phân li thuận nghịch theo 3 nấc trong dung dịch

Axit photphoricaxit 3 nấc có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nước, H3PO4 sẽ phân li thuận nghịch theo 3 nấc như sau:

  • Nấc 1: H3PO4 ↔ H+ + H2PO4- (Sự phân li chủ yếu)

  • Nấc 2: H2PO4- ↔ H+ + HPO4(2-) (Sự phân li kém hơn)

  • Nấc 3: HPO4(2-) ↔ H+ + PO4(3-) (Sự phân li rất yếu)

Như vậy, trong dung dịch Axit photphoric có các ion H+, H2PO4-, HPO4(2-), PO4(3-) và các phân tử H3PO4 không phân li. 

Axit photphoric mang đầy đủ tính chất của 1 axit

Axit photphoric mang đầy đủ những tính chất hóa học của một axit, bao gồm: 

  • Làm quỳ tím chuyển đỏ.

  • Tác dụng với oxit bazơ, tạo ra sản phẩm là muối và nước:         

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

  • Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước (các sản phẩm muối khác nhau tùy theo tỷ lệ phản ứng, chẳng hạn như muối axit, muối trung hòa hoặc hỗn hợp các loại muối đó).  

Ví dụ: 

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

  • Tác dụng với kim loại trước H2, tạo ra sản phẩm là muối và giải phóng H2:

Ví dụ: 2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

  • Tác dụng với muối tạo ra muối mới + axit mới:

Ví dụ: H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

  • Phản ứng nhiệt phân: Ở nhiệt độ 200-250°C và 400-500°C, axit photphoric thể hiện tính oxi hóa-khử khi xảy ra phản ứng phân nhiệt. 

2H3PO4 → H4P2O7 + H2O (nhiệt độ từ 200 đến 250 độ C)

H4P2O7 → 2HPO3 + H2O (nhiệt độ từ 400 đến 500 độ C)

Định nghĩa axit photphoric là gì?

Định nghĩa : Axit photphoric còn được gọi với các tên gọi khác như: Axit trihydroxodioxidophotphoric, axit photphoric, axit orthophotphoric.

Công thức hóa học : H3PO4.

Cấu tạo phân tử : Axit photphoric có 3 giai đoạn phân ly. Cấu trúc phân tử của axit này bao gồm 3 phân tử hydro liên kết với phân tử PO4.

Tính chất vật lý của axit photphoric

Axit photphoric là chất kết tinh trong suốt, tồn tại ở hai dạng: chất rắn kết tinh không màu (tan vô hạn trong nước hoặc rượu có cấu trúc tứ diện đều) và chất lỏng trong suốt (không màu, có vị chua). Thông thường, axit photphoric được sử dụng dưới dạng dung dịch đặc, nhớt, không màu ở nồng độ 85%.

  • Axit photphoric là axit ưa nước , dễ tan, tan vô hạn trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào.

  • Nhiệt độ nóng chảy : 42.5 độ C

  • Nhiệt độ phân hủy : 213 độ C.

  • Mật độ : 1,87 g/cm3

Tính chất hóa học của axit photphoric

Dưới đây là những tính chất hóa học đặc trưng của axit photphoric mà các em cần nhớ.

Phân ly thuận nghịch theo 3 bước trong dung dịch

Axit photphoric là một axit ba có độ bền trung bình. Trong dung dịch nước, H3PO4 sẽ phân ly thuận nghịch theo 3 bước như sau:

  • Bước 1 : H3PO4 H+ + H2PO4- (Phân ly chính)

  • Bước 2 : H2PO4- ↔ H+ + HPO4(2-) (Phân ly kém)

  • Bước 3 : HPO4(2-) ↔ H+ + PO4(3-) (Phân ly rất yếu)

Như vậy trong dung dịch axit photphoric có các ion H+, H2PO4-, HPO4(2-), PO4(3-) và các phân tử H3PO4 không phân ly.

Axit photphoric có tất cả các tính chất của một axit

Axit photphoric có tất cả các tính chất hóa học của axit, gồm:

  • Làm quỳ tím hóa đỏ .

  • Tác dụng với oxit bazơ , sản phẩm là muối và nước:

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

  • Phản ứng với bazơ tạo ra muối và nước (các sản phẩm của muối thay đổi tùy theo tốc độ phản ứng, chẳng hạn như muối axit, muối trung hòa hoặc hỗn hợp các muối đó).

Ví dụ:

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

  • Tác dụng với kim loại đứng trước H2 , tạo sản phẩm muối và giải phóng H2:

Ví dụ: 2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

  • Phản ứng với muối tạo muối mới + axit mới:

Ví dụ: H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

  • Phản ứng nhiệt phân : Ở nhiệt độ 200-250°C và 400-500°C, axit photphoric thể hiện tính oxi hóa – khử khi xảy ra phản ứng nhiệt phân.

2H3PO4 → H4P2O7 + H2O (nhiệt độ từ 200 đến 250 độ C)

H4P2O7 → 2HPO3 + H2O (nhiệt độ từ 400 đến 500 độ C)

Axit photphoric là gì?

Axit photphoric có công thức hóa học là H3PO4, là axit có tham gia phản ứng hóa học với nhiều chất nên được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghiệp hiện nay. Vì vậy, chúng ta cần hiểu và biết axit photphoric là gì, cấu tạo ra sao và các ứng dụng cơ bản của nó để áp dụng vào trong nghiên cứu và sản xuất công nghiệp hiện nay.

Axit photphoric có 3 nấc phân li, trong công thức hoá học Axit photphoric bao gồm 3 phân tử hidro liên kết với gốc PO4.

Đặc điểm của Axit photphoric

Tính chất vật lý

Axit photphoric tồn tại ở 2 dạng là: thể rắn và thể lỏng:

  • Ở thể rắn: H3PO4 không màu, tan vô hạn trong nước và cồn, cấu trúc là hình tứ diện đều.
  • Ở thể lỏng: H3PO4 không màu, trong suốt, có vị chua.

Nhiệt độ nóng chảy: ~ 43,3°C (ở dạng ngậm nước H3PO4.H2O là 29,3°C)

Nhiệt độ phân hủy: 213°C.

Tính chất hóa học

Axit photphoric là một axit nên có tính chất hoá học cơ bản của một axit thông thường:

  • Dung dịch H3PO4  sẽ phân li theo chiều thuận nghịch ra 3 nấc như sau:

H3PO4 <-> H+ +H2PO4-

H2PO4- <-> H+ + HPO42-

HPO42- <-> H+ + PO43-

  • H3PO4 xảy ra phản ứng với oxit bazơ tạo ra muối và nước

Phương trình phản ứng:: 2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

  •  Axit photphoric tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước( theo tỷ lệ phản ứng mà có thể tạo ra các loại muối khác nhau)

Phương trình phản ứng:  NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O

                                          2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O

                                          3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

  • H3PO4 xảy ra phản ứng với kim loại đứng trước hydro, tạo ra muối và có khí H2 thoát ra.

Phương trình phản ứng: 2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2↑

  • H3PO4 tác dụng với muối tạo ra muối mới và axit mới

Phương trình hóa học: H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

  •  Axit photphoric có tính oxi hóa-khử
  • Ở 200-250°C và 400-500°C, H3PO4 sẽ xảy ra phản ứng phân nhiệt:

Phương trình phản ứng phân nhiệt: 

2H3PO4 → H4P2O7 + H2O ( ở 200-250°C)

H4P2O7 → 2HPO3 + H2O ( ở nhiệt độ 400-500°C)

Điều chế Axit photphoric

  • Trong phòng thí nghiệm: để điều chế ra axit photphoric trong phòng thí nghiệm người ta cho HNO3 đặc tác dụng với photpho (P) ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra sẽ tạo ra H3PO4.

Phương trình phản ứng: P + 5HNO3 -> H3PO4 + 5NO2 + H2O

Trong công nghiệp: Để sản xuất ra H3PO4 người ta sử dụng chủ yếu 2 phương pháp là: Phương pháp khô và phương pháp ướt.

  • Phương pháp khô sử dụng nhiệt để đốt nên có thể gọi là quá trình nhiệt:

Người ta điều chế H3PO4 bằng cách đốt photpho (P) nguyên chất để tạo ra photpho pentaoxit (P2O5). Tiếp đến, hòa trong axit photphoric loãng. Sau đó, trải qua quá trình đốt nóng trong lò điện, tạp chất được loại bỏ, chúng t thu được H3PO4 nguyên chất.

Phản ứng hóa học: P → P2O5 → H3PO4

                                  4P + 5O2 → 2P2O5

                                  P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

  • Phương pháp ướt hay còn gọi là phương pháp trích ly: 

Để điều chế axit photphoric bằng phương pháp ướt người ta sử dụng Axit sunfuric (H2SO4) để phân hủy khoáng calcium phosphate-tạp chất thường tìm thấy trong tự nhiên:

Phản ứng hóa học: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4

Axit H3PO4 đọc là gì?

Axit H3PO4 được đọc là “axít photphoric”.

Axit photphoric (H3PO4) đọc là gì và có công thức hóa học là gì?

Axit photphoric, có tên khác là trihiđroxiđioxiđophotpho, axit phosphoric hoặc axit orthophotphoric, là một axit trung bình có công thức hóa học là H3PO4.
Để đọc axit photphoric, chúng ta đọc từng chữ cái trong công thức hóa học theo thứ tự: H (hydrogen), 3 (ba), P (phosphorus), O (oxygen) và 4 (bốn). Vì vậy, ta đọc H3PO4 là “axit ba photpho tetraxit oxi”.
Ngoài ra, axit photphoric còn có các tên gọi thay thế như trihiđroxiđioxiđophotpho, axit phosphoric và axit orthophotphoric.

Axit photphoric có những tên gọi khác nhau là gì?

Axit photphoric còn được gọi là trihiđroxiđioxiđophotpho, axít phosphoric, axít orthophotphoric.

Axit photphoric được sử dụng trong lĩnh vực nào và có tác dụng như thế nào?

Axit photphoric, hay còn gọi là H3PO4, là một axit trung bình được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số lĩnh vực và tác dụng của axit photphoric:
1. Ngành công nghiệp thực phẩm: Axit photphoric được sử dụng làm chất điều chỉnh độ axit trong thực phẩm và đồ uống. Nó cũng có thể được sử dụng làm chất chống oxy hóa và chất chống vi khuẩn trong các sản phẩm thực phẩm.
2. Ngành công nghiệp hóa chất: Axit photphoric được sử dụng làm chất tạo bọt trong sản xuất nước giặt và chất tẩy rửa. Nó cũng được sử dụng trong quá trình sản xuất phân bón và chất chống ăn mòn.
3. Ngành công nghiệp dược phẩm: Axit photphoric được sử dụng trong quá trình sản xuất thuốc, bao gồm cả các loại thuốc gia truyền và thuốc uống.
4. Ngành công nghiệp chất lưu hóa: Axit photphoric có tác dụng làm chất lưu hóa trong quá trình sản xuất giấy, sơn và nhựa.
5. Ngành công nghiệp điện tử: Axit photphoric được sử dụng trong quá trình etsching, là quá trình ets trong sản xuất mạch điện tử.
Tuy nhiên, việc sử dụng axit photphoric cần được tiến hành cẩn thận vì nó có tính ăn mòn cao và có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe và môi trường.

Tại sao axit photphoric lại quan trọng và có ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp?

Axit photphoric, được biết đến với tên gọi khác như trihiđroxiđioxiđophotpho, axít phosphoric, axít orthophotphoric, là một axit trung bình có công thức hóa học H3PO4.
Axit photphoric có ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp vì những lí do sau:
1. Sản xuất phân bón: Axit photphoric được sử dụng để sản xuất phân bón, đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý dinh dưỡng đất và giúp nâng cao năng suất cây trồng.
2. Sản xuất chất tẩy rửa: Axit photphoric là thành phần chính của nhiều loại chất tẩy rửa công nghiệp và gia dụng. Nó có khả năng tẩy sạch vết bẩn và mảng bám trên các bề mặt.
3. Sản xuất thức ăn gia súc: Axit photphoric được sử dụng để sản xuất thức ăn gia súc, bổ sung phospho cho lợn, gà, bò và các loại gia súc khác.
4. Sản xuất nước giặt và chất chống ẩm: Axit photphoric được sử dụng trong công nghiệp sản xuất nước giặt và chất chống ẩm để tăng hiệu suất làm sạch và bảo quản sản phẩm.
5. Sản xuất chất chống cháy: Axit photphoric được sử dụng trong việc sản xuất chất chống cháy cho vật liệu xây dựng và sản phẩm gia dụng. Nó giúp tăng tính chất chống cháy và giảm nguy cơ cháy nổ.
6. Sản xuất dung môi: Axit photphoric có thể được sử dụng làm dung môi trong quá trình sản xuất các chất hữu cơ khác.
7. Sản xuất tác nhân rèn kết: Axit photphoric được sử dụng để sản xuất các tác nhân rèn kết trong ngành công nghiệp xây dựng, giúp gia cố và tăng cường độ cứng của các vật liệu xây dựng.
Tổng quan, axit photphoric có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của ngành công nghiệp nhờ vào tính chất hoá học và các công dụng đa dạng mà nó mang lại.

_HOOK_

Ngoài những thông tin về chủ đề H3Po4 Đọc Là Gì này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về H3Po4 Đọc Là Gì trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button