Hai Phong University – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng

Hai Phong University đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Hai Phong University trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Video: Welcome to Hải Phòng
Bạn đang xem video Welcome to Hải Phòng mới nhất trong danh sách Thông tin tuyển sinh được cập nhật từ kênh Ogami Riku từ ngày 2022-07-22 với mô tả như dưới đây.
Staff[edit]
The staff of this university includes 712 (as of 2007), of which 439 are faculty staff. The faculty is composed of 1 professor, 12 Ph.Doctors, 212 masters.
Coordinates: 20°50′23″N 106°41′16″E / 20.8398°N 106.6879°E
Quá trình hình thành và phát triển[sửa | sửa mã nguồn]
Trường Đại học Hải Phòng ngày nay là sự hợp thành từ nhiều trường trong hệ thống các đơn vị đào tạo, bồi dưỡng ở Hải Phòng mà đơn vị tiền thân đầu tiên là Trường Sư phạm trung cấp Hải Phòng được thành lập theo Nghị định số 359-NĐ, ngày 22 tháng 7 năm 1959 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục về việc thành lập các trường sư phạm trung cấp ở các tỉnh, liên tỉnh. Trường Sư phạm trung cấp Hải Phòng có nhiệm vụ đào tạo giáo viên cấp 2 cho các tỉnh Hải Dương, Hải Phòng và Kiến An (nay là thành phố Hải Phòng), Hồng Quảng và Hải Ninh (nay là tỉnh Quảng Ninh).
Sau khi thành lập, nhà trường đã tập trung làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên phổ thông, góp phần tích cực cho quá trình phát triển sự nghiệp giáo dục ở các địa phương trong những năm đầu của công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc và kháng chiến chống đế quốc Mỹ, giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước. Hệ thống các đơn vị đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở Hải Phòng đã hình thành từ các trường đào tạo và bồi dưỡng sư phạm theo các cấp học từ bậc sơ cấp, trung cấp, 10+1, 10+2, 10+3 tới cao đẳng. Năm 2000, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập trường Đại học Sư phạm Hải Phòng trên cơ sở sáp nhập Trường Cao đẳng sư phạm Hải Phòng, Trường Đại học tại chức Hải Phòng, Trường Cán bộ quản lý giáo dục và Bồi dưỡng giáo viên Hải Phòng và Trung tâm Ngoại ngữ Hải Phòng. Ngày 09 tháng 4 năm 2004, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 60/2004/QĐ-TTg đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng thành Trường Đại học Hải Phòng.
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Hải Phòng
- Tên tiếng Anh: Hai Phong University (HPU)
- Mã trường: THP
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp – Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Hợp tác quốc tế – Tại chức
- Địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu – Kiến An – Hải Phòng
- SĐT: 031 3876 338
- Email: info@dhhp.edu.vn
- Website: /
- Facebook: /tac-hai-cua-nguoi-bi-dien-giat-thong-tin-tuyen-sinh-dao-tao-dai-hoc-cao-dang/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
Thời gian nhận đăng ký xét tuyển:
- Xét tuyển đợt 1: Thí sinh nộp phiếu ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển bổ sung: Thí sinh đăng ký sau khi đã biết kết quả Xét tuyển đợt 1. Trường cập nhật Lịch ĐKXT trên Cổng thông tin điện tử.
- Thời gian nhận đăng ký dự thi môn Năng khiếu: từ 02/3/2022 đến 15/7/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thi sinh đã tốt nghiệp THPT và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước, riêng đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày dự thi THPT.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập THPT. Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK, Tiếng Nhật JLPT và kết quả thi THPT hoặc kết quả học tập.
- Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực của các cơ sở đào tạo đại học năm 2022 (Các ngành Sư phạm, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo phương thức này).
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả kỳ thi THPT.
5. Học phí
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/1 năm:
- Năm 2020: 9.300.000 đồng/1 năm.
- Năm 2021: 9.600.000 đồng/1 năm.
II. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu dự kiến |
Ngành đào tạo Đại học | 4248 | ||
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00, M01, M02 | 234 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, C01, C02, D01 | 267 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | A00, B00, C14, C15 | 50 |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) |
80 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01, C01, D01 | 155 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D01, D14, D15 | 142 |
(SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật, SP Tiếng Anh – Tiếng Hàn Quốc) |
7140231 | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
170 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
340 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D03, D04, D06 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
250 |
Văn học | 7229030 | C00, D01, D14, D15 | 100 |
(Kinh tế Vận tải và dịch vụ; Kinh tế ngoại thương; Quản lý Kinh tế) |
7310101 | A00, A01, C01, D01 | 290 |
(Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch) |
7310630 | C00, D01, D06, D15 | 200 |
(Quản trị Kinh doanh; Quản trị Tài chính Kế toán; Quản trị Marketing) |
7340101 | A00, A01, C01, D01 | 300 |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, C01, D01 | 170 |
(Tài chính doanh nghiệp, Tài chính – Bảo hiểm) |
7340201 | A00, A01, C01, D01 | 190 |
(Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán) |
7340301 | A00, A01, C01, D01 | 200 |
Toán học | 7460101 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
(Công nghệ thông tin; Phát triển ứng dụng phần mềm; Phát triển ứng dụng di động; Quản trị mạng) |
7480201 | A00, A01, C01, D01 | 190 |
(Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
7510103 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
(Kỹ sư Cơ khí chế tạo) |
7510202 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
(Kỹ sư Cơ điện tử) |
7510203 | A00, A01, C01, D01 | 140 |
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ sư Điện công nghiệp và dân dụng) |
7510301 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ sư Điện Tự động Công nghiệp) |
7510303 | A00, A01, C01, D01 | 100 |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, A00, A01 | 50 |
Công tác xã hội | 7760101 | C00; D01; D14; D15 | 80 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00, D01, D06, D15 | 150 |
Ngành đào tạo Cao đẳng | 50 | ||
Giáo dục Mầm non | 51140201 | M00, M01, M02 | 50 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

UniPage guidance in the admission process
Choosing a university is an important and responsible step. UniPage experts will:
- advise you on education abroad,
- select universities based on your profile and budget,
- prepare the necessary documents,
- send applications to educational institutions,
- apply for a university scholarship on your behalf,
- help you get a student visa.
Universities related to Hai Phong University
Universities in this city
Information is exploratory. For accurate information, refer to the official website of the school.
Universities in this country
Information is exploratory. For accurate information, refer to the official website of the school.