Học Phí Ngành Quản Lý Công Nghiệp – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Học Phí Ngành Quản Lý Công Nghiệp đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Học Phí Ngành Quản Lý Công Nghiệp trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Ngành Quản lý công nghiệp là ngành gì?
Quản Lý Công Nghiệp là ngành đào tạo cung cấp cho học viên về nguồn quản trị nhân lực, sản xuất, dự án, đánh giá công nghệ và quản lý vật tư – tồn kho thường áp dụng cho các công ty, doanh nghiệp, các trung tâm thương mại và dịch vụ. Ngành Quản Lý Công Nghiệp này chủ yếu là giải quyết các vấn đề liên quan đến ngồn nhân lực, doanh thu cho công ty, lập kế hoạc kinh doanh, lập và phân tích các dự án, nghiên cứu về thị trường, Quản Lý Công Nghiệp là một vị trí công việc trong lĩnh vực công nghiệp hiện nay.
2. Ngành Quản lý công nghiệp học những gì?
Chương trình đào tạo của ngành này chia làm 2 phần chính:
Kiến thức đại cương: cung cấp những lí luận cơ bản ban đầu cho học viên tiếp cận các môn như: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, Ngững nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin.
Kiến thức chuyên ngành: cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về quản trị dự án, quản trị sản xuất, nguồn nhân lực, quản lý vật tư và tồn kho…qua đó hình thành được nền tảng kiến thức ban đầu qua đó áp dụng các kiến thức này vào trong quá trình nghiên cứu cũng như các công việc liên quan.
Các năng mềm: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quản lý bản thân, kỹ năng làm việc nhóm để thuận tiên trong công việc hơn.
3. Các cơ sở đào tạo ngành Quản lý công nghiệp chất lượng
3.1. Khu vực miền Bắc:
Đại học kỹ thuật Công Nghiệp – Đại học Thái Nguyên
Địa chỉ: 666 đường 3/2 – Phường Thích Lương –Tỉnh Thái Nguyên – Thành Phố Thái Nguyên. Đây là một trường thành viên của trường Đại học Thái Nguyên với trang thiết bị tiên tiến hiện đại, có những phòng thực hành cũng như những phòng thiết bị kỹ thuật công nghệ tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên phát triển một cách toàn diện nhất. Với mức học phí dao động từ 890.000VND – 1.980.000 VND/tháng tùy vào từng ngành đào tạo.
Đại học Điện lực
Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Số 235 – Hoàng Quốc Việt – Bắc Từ Liêm – Thành Phố Hà Nội
- Cơ sở 2: Xã Tân Minh – Sóc Sơn – TP Hà Nội.
Đây là trường đại học định hướng ứng dụng – thực hành với bề dày lịch sử hơn chục năm nay trường luôn đi đầu trong lĩnh vực đào tạo đa ngành chuyên đào tạo cử nhân và kỹ sư thực hành hệ 4 năm. Với mức học phí vào khoảng 1.300.000 VND/tháng và tổng học phí được nhân lên theo tháng mà học viên phải học và đăng kí thêm.
3.2. Khu vực miền Nam:
Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: ở số 268 Lý Thường Kiệt – P.14 – Q.10 – TP HCM. Là một trường có chuyên ngành quy mô lớn tại Việt Nam dẫn đầu trong việc đào tạo các khối ngành về kỹ thuật là thành viên của Đại học Quốc Gia, ở đây được chia ra làm hai chương trình học sinh viên có thể lựa chọn để theo học: chương trình chính quy đại trà và tiên tiến chất lượng cao. Với mức học phí từ 1.060.000 VND/tháng – 6.000.000VND/tháng.
3.3. Khu vực Miền Trung:
Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng
Địa chỉ: số 54 Nguyễn Lương Bằng – Phường Hòa Khánh – Quận Liên Chiểu – Thành Phố Đà Nẵng. Trường dào tạo đa ngành nghề, đa lĩnh vực luôn chú trọng thực hành cho học viên để giúp học viên có thể nắm bắt rõ hơn trong lĩnh vực của mình tạo điều kiện thận lợi để giúp sinh viên trau dồi, học hỏi sau khi ra trường có thể thich ứng nhanh với công việc cũng như môi trường làm việc.
Với mức học phí từ 11.700.000 VND/ năm – 29.000.000 VND/năm tùy thuộc vào từng chương trình đào tạo. Các cơ sở đào tạo Ngành Quản Lý Công Nghiệp trên cả nước đa phần đều đào tạo một cách chuyên sâu, để cho sinh viên có thể hiểu rõ và nắm bắt được một cách nhanh chóng. Trường có tốt đến đâu nhưng học viên không chịu khó học hành thì cũng không bao giờ có thể thành nghề được. Việc học do chính chúng ta quyết, học để chúng ta mở mang tầm nhìn, mở mang kiến thức vì thế hãy xác định một tâm thế, một mục đích vững vàng đưa ra cho mình một lựa chọn tốt nhất.
Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo chi tiết: XEM TẠI ĐÂY (Học Phí Ngành Quản Lý Công Nghiệp)
Kiến thức, kỹ năng đạt được sau tốt nghiệp
Kiến thức
- Nắm chắc kiến thức khoa học cơ bản như toán, vật lý, xác suất thống kê, công nghệ thông tin;
- Nắm chắc kiến thức chuyên môn cho những công việc khác nhau trong lĩnh vực quản lý như kinh tế học, quản trị học, quản trị sản xuất, quản trị chiến lược, nhân lực.
Kỹ năng
- Có kỹ năng làm việc hiệu quả trong nhóm quản trị đa ngành và trong môi trường quốc tế;
- Có khả năng tham gia, dẫn dắt, thảo luận, đàm phán, thương thuyết và giải quyết xung đột nhóm.
Ngoại ngữ
- Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ Tiếng Anh trong giao tiếp và công việc, đạt điểm TOEIC từ 500 trở lên.
Thời gian đào tạo và khả năng học lên bậc học cao hơn
- Đào tạo Cử nhân: 4 năm
- Đào tạo tích hợp Cử nhân – Thạc sĩ: 6 năm
- Đào tạo Cử nhân – Thạc sĩ – Tiến sĩ: 9 năm
Học bổng
Bên cạnh nguồn học bổng và hỗ trợ tài chính của Trường, sinh viên ngành Quản lý công nghiệp có cơ hội được nhận:
- 01 suất học bổng dành cho sinh viên xuất sắc với trị giá 01 năm học phí (tương đương 40 tín chỉ học phí);
- 01 suất học bổng hỗ trợ học tập với 01 năm học phí (tương đương 40 tín chỉ học phí)
Cơ hội việc làm
100% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp với mức lương phổ biến từ 10 – 15 triệu đồng/tháng.
Vị trí việc làm tiêu biểu:
- Chuyên viên lập kế hoạch sản xuất;
- Chuyên viên thiết kế, quản lý hệ thống sản xuất;
- Chuyên viên quản lý dự trữ, đảm bảo chất lượng;
- Chuyên viên quản lý nhân lực trong sản xuất;
- Chuyên viên quản lý và chuyển giao công nghệ;
- Nhà quản lý sản xuất, chất lượng, SCM, mua hàng hay kho hàng của doanh nghiệp.
Thông tin tuyển sinh
Mã ngành: 7510601
Trình độ đào tạo: Đại học
Hình thức đào tạo: Chính quy –
4.0 năm
Học phí: 30.000.000 VNĐ/ năm
Học bổng: Qũy học bổng lên đến 50 tỷ đồng
Ký túc xá: 550.000 VNĐ/tháng
Tiện ích:
KTX
Library
Club
Wifi
Lab
Thời gian tuyển sinh và nộp hồ sơ: Từ 15/05/2023
đến khi
đủ chỉ tiêu
Thời gian xét tuyển và nhập học: Dự kiến
18/09/2023
Phương thức tuyển sinh năm 2023
Tổng chỉ tiêu: 120
1. Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia |
15% |
2. Xét học bạ THPT |
10% |
3. Kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia |
55% |
4. Xét tuyển thẳng |
20% |
Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia
Điểm chuẩn: 57.98
Tổ hợp môn:
A00: 57.98
A01: 57.98
D01: 57.98
D07: 57.98
Điểm xét tuyển phương thức kết hợp được tính như sau:
ĐIỂM XÉT TUYỂN (ĐXT) = [Điểm ĐGNL quy đổi] x 70% ĐXT + [Điểm TN THPT quy đổi] x 20% ĐXT + [Điểm học tập THPT] x 10% ĐXT + [Điểm Văn thể mỹ, hoạt động xã hội, năng lực khác, Điểm khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên (nếu có)].
– Điểm tốt nghiệp THPT chiếm tỉ lệ 20% ĐXT.
– Điểm TN THPT quy đổi = [Điểm TN THPT theo tổ hợp đăng ký] x 3.
Xét học bạ THPT
– Điểm học tập THPT chiếm 10% ĐXT
– Điểm học tập THPT = Tổng (Điểm tổng kết năm học học tập THPT theo tổ hợp đăng ký) cả 03 năm lớp 10, 11, 12.
Kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia
– Điểm của bài thi đánh giá năng lực chiếm 70% ĐXT
– Điểm ĐGNL quy đổi = [Điểm ĐGNL] x 90 / 990.
Xét tuyển thẳng
– Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và ĐHQG-HCM: 1-5% tổng chỉ tiêu.
– Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM: 10-15% tổng chỉ tiêu.
Giới thiệu ngành Quản lý công nghiệp HCMUT
Mục tiêu chương trình đào tạo Cử nhân ngành Quản lý Công nghiệp (Mã ngành: 123) Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG TP. Hồ Chí Minh là nhằm cung ứng cho xã hội đội ngũ lao động có tiềm năng làm các nhà quản trị trong các công ty và tổ chức thuộc các ngành khác nhau, bao gồm cả sản xuất và dịch vụ.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý Công nghiệp được mong đợi là: Các công dân đủ tri thức để lao động trí óc, có ý thức đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội. Các nhân viên làm việc chuyên môn trong các tổ chức sản xuất, dịch vụ, thương mại đa dạng. Các nhà quản lý đáp ứng được nhu cầu cạnh tranh của các tổ chức khác nhau trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Các nghiên cứu viên và học viên tiếp tục học các bậc học cao hơn.
Trong phạm vi trường Đại học Bách Khoa tp.HCM, Khoa Quản lý Công nghiệp là đơn vị cầu nối giữa các khối kiến thức-năng lực kỹ thuật và khối kiến thức-năng lực quản lý, tạo nên một chỉnh thể trong xu thế đào tạo liên ngành và đa lĩnh vực ngày nay.
Các cử nhân ngành Quản lý Công nghiệp sẽ có cơ hội làm việc tại các tổ chức sản xuất, dịch vụ, thương mại với các quy mô khác nhau (vừa hay lớn) cũng như hình thái hoạt động đa dạng (nội địa hoặc đa quốc gia) với các vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp có thể là: Nhân viên hoặc quản lý tại các tổ chức kinh doanh và phi kinh doanh, nhân viên hoặc quản lý tại các tổ chức thuộc mọi lĩnh vực kinh tế-xã hội, nhân viên hoặc quản lý tại các tổ chức thuộc các thành phần tư nhân và công cộng,..
Thông tin tuyển sinh
Mã ngành: 7510601
Trình độ đào tạo: Đại học
Hình thức đào tạo: Chính quy –
4.5 năm
Học phí: 15.700.000 VNĐ/ năm
Học bổng: Nhiều chính sách học bổng hỗ trợ sinh viên theo học tại trường
Ký túc xá: 150.000 VNĐ/tháng
Tiện ích:
KTX
Library
Club
Wifi
Lab
Thời gian tuyển sinh và nộp hồ sơ: Từ 01/03/2023
đến khi
đủ chỉ tiêu
Thời gian xét tuyển và nhập học: Dự kiến
16/09/2023
Phương thức tuyển sinh năm 2023
Tổng chỉ tiêu: 80
1. Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia |
55% |
2. Xét học bạ THPT |
37% |
3. Kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia |
5% |
4. Xét tuyển thẳng |
1% |
5. Xét tuyển chứng chỉ IELTS và kết quả THPTQG |
2% |
Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia
Điểm chuẩn: 20.5
Tổ hợp môn:
A00: 20.5
A01: 20.5
D01: 20.5
D07: 20.5
– Dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.
– Điểm chuẩn trung bình năm 2023: 20.5.
Xét học bạ THPT
– Dựa vào kết quả học tập THPT (Học bạ)
+ ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có)
+ Điểm chuẩn trung bình năm 2022: 19.0.
– Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 35 với kết quả học tập (học bạ) 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18 điểm trong thang điểm 30.
Kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc Gia
– Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội.
– Điểm chuẩn: ≥ 80/150 điểm.
Xét tuyển thẳng
– Xét tuyển thẳng các đối tượng thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Đối với phương thức này trường không giới hạn chỉ tiêu tuyển sinh.
Xét tuyển chứng chỉ IELTS và kết quả THPTQG
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 35 với kết quả học tập (học bạ) 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
Giới thiệu ngành Quản lý công nghiệp EPU
Ngành Quản lý công nghiệp (Mã ngành: 7510601) là ngành giao thoa giữa kinh tế quản trị Và kỹ thuật công nghệ. Tại Trường Đại học Điện lực định hướng chuyên sâu 3 chuyên ngành bao gồm: Quản lý sản xuất và tác nghiệp; Quản lý dự trữ và kho hàng; Quản lý bảo dưỡng công nghiệp.
Khi theo học ngành Quản lý công nghiệp sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng về kinh tế công nghiệp, định mức kinh tế kỹ thuật, tiếng Anh chuyên ngành Quản lý công nghiệp, quản lý Logistics, quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, quản lý tác nghiệp, lập kế hoạch và điều độ sản xuất, quản lý dự trữ và kho hàng, quản trị sản xuất tinh gọn, bảo dưỡng trong công nghiệp, phân tích hệ thống sản xuất, mô phỏng hệ thống, thiết kế sản phẩm và kho hàng.
Sau khi tốt nghiệp Kỹ sư Quản lý công nghiệp sinh viên có thể làm việc tại: Phòng quản lý sản xuất, phòng đảm bảo chất lượng, phòng kế hoạch, phòng kỹ thuật, phòng cơ điện, phòng cải tiền sản xuất, phòng mua hàng, phòng kinh doanh, phân xưởng sản xuất, kho hàng và trung tâm phân phối hoặc làm giảng viên tại các Trường Đại học và Viện nghiên cứu.
Ngành quản lý công nghiệp là gì?
Ngành quản lý công nghiệp được hiểu một cách “nôm na” đó là ngành đào tạo và cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quản trị nguồn nhân lực, dự án, sản xuất, quản lý kho – tồn kho và đánh giá công nghệ.
Ngành này thường được áp dụng trong các công ty, doanh nghiệp, các trung tâm thương mại và dịch vụ. Công việc của họ chủ yếu là giải quyết các vấn đề liên quan đến nguồn nhân lực, doanh thu của công ty, lên kế hoạch kinh doanh và tiếp thị. Đồng thời họ cũng là người lập các dự án, phân tích dự án đó và nghiên cứu về thị trường,…
Chương trình đào tạo của ngành này trang bị cho người học kiến thức cả về quản trị kinh doanh, về kỹ thuật công nghiệp. Bên cạnh đó, những kiến thức về quản lý dự án, quản trị nguồn nhân lực, quản trị sản xuất, đánh giá công nghệ,… cũng sẽ được cung cấp tới người học.
Các khối thi ngành này là gì?
Mã ngành: 7510601
Ngành này xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- Khối A00: Toán – Vật Lý – Hóa học
- Khối A01: Toán – Vật Lý – Tiếng Anh
- Khối A16: Toán – KHTN – Ngữ Văn
- Khối C01: Ngữ Văn – Toán học – Vật lý
- Khối D01: Ngữ Văn – Toán – Tiếng Anh
- Khối D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
- Khối D90: Toán – KHTN – Tiếng Anh
Điểm chuẩn ngành quản lý công nghiệp là bao nhiêu?
Tùy thuộc vào điều kiện xét tuyển của từng trường mà sẽ có những mức điểm chuẩn khác nhau. Trong năm 2020 vừa qua điểm chuẩn của ngành này dao động trong khoảng từ 15 đến 26,5. Một số trường chú trọng đào tạo lĩnh vực này nên điểm chuẩn sẽ cao hơn một số các trường khác.
Những trường nào đào tạo ngành quản lý công nghiệp?
Khu vực miền Bắc
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội
- Đại học Điện lực
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên
Khu vực miền Trung
- Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng
- Đại học Công nghiệp Vinh
Khu vực miền Nam
- Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
- Đại học Thủ Dầu Một
- Đại học Quốc tế Hồng Bàng
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH, TIÊN TIẾN
CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ, ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN
(Click vào từng ngành, chương trình để xem chi tiết)
(Bảng sau đây hiển thị đầy đủ nhất trên phiên bản desktop)
NGÀNH ĐÀO TẠO | CHỈ TIÊU | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
ĐIỂM CHUẨN | TRƯỜNG CẤP BẰNG | HỌC PHÍ (đồng)(4) | |||
PT5 2022(2) | ƯTXT 2022(3) | TN THPT 2021(1) | Trường ĐHBK (/học kỳ)(5) |
ĐH đối tác (/năm)(6) |
||||
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH, TIÊN TIẾN |
||||||||
Khoa học Máy tính | 100 SV |
206 |
A00, A01 |
67,24 |
86,60 |
28,00 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kỹ thuật Máy tính | 55 SV |
207 |
A00, A01 |
65,00 |
85,40 |
27,35 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kỹ thuật Điện – Điện tử | 150 SV |
208 |
A00, A01 |
60,00 |
73,80 |
24,75 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kỹ thuật Cơ khí | 50 SV |
209 |
A00, A01 |
60,02 |
71,10 |
24,50 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kỹ thuật Cơ Điện tử | 50 SV |
210 |
A00, A01 |
64,99 |
83,50 |
26,60 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kỹ thuật Cơ Điện tử – chuyên ngành Kỹ thuật Robot | 50 SV |
211 |
A00, A01 |
64,33 |
82,40 |
26,00 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
(Nhóm ngành) Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp (ngành mới 2023); Logistics & Quản lý Chuỗi Cung ứng | 60 SV |
228 |
A00, A01 |
64,80 |
86,00 |
26,25 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kỹ thuật Ô tô | 50 SV |
242 |
A00, A01 |
60,13 |
78,20 |
26,00 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kỹ thuật Hàng không | 40 SV |
245 |
A00, A01 |
67,14 |
83,50 |
25,50 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
(Nhóm ngành) Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông | 40 SV; Quản lý Xây dựng | 80 SV (chuyên ngành mới 2023) |
215 |
A00, A01 |
60,01 |
73,90 |
22,30 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kiến trúc | 45 SV |
217 |
A01, C01 |
60,01 |
73,50 |
22,00 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kỹ thuật Dầu khí | 50 SV |
220 |
A00, A01 |
60,01 |
77,10 |
22,00 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kỹ thuật Hóa học | 200 SV |
214 |
A00, B00, D07 |
60,01 |
81,70 |
25,40 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Công nghệ Thực phẩm | 40 SV |
219 |
A00, B00, D07 |
63,22 |
83,00 |
25,70 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Công nghệ Sinh học | 40 SV |
218 |
A00, B00, B08, D07 |
63,99 |
85,70 |
– |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Kỹ thuật Vật liệu | 40 SV |
229 |
A00, A01, D07 |
60,01 |
78,80 |
– |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Vật lý Kỹ thuật – chuyên ngành Kỹ thuật Y Sinh | 45 SV |
237 |
A00, A01 |
62,01 |
73,80 |
24,50 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
(Nhóm ngành) Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường | 60 SV |
225 |
A00, A01, B00, D07 |
60,26 |
76,70 |
22,50 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
Quản lý Công nghiệp | 90 SV |
223 |
A00, A01, D01, D07 |
60,01 |
74,60 |
24,50 |
Trường ĐH Bách khoa |
40.000.000 |
– |
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN |
||||||||
Khoa học Máy tính | 40 SV |
266 |
A00, A01 |
61,92 |
84,30 |
26,75 |
Trường ĐH Bách khoa |
30.000.000 |
– |
Cơ Kỹ thuật | 45 SV |
268 |
A00, A01 |
62,37 |
79,10 |
22,80 |
Trường ĐH Bách khoa |
30.000.000 |
– |
CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ (SANG NHẬT) |
||||||||
Kỹ thuật Điện – Điện tử | 20 SV |
108 |
A00, A01 |
60,00 |
80,00 |
26,75 |
Nagaoka University of Technology (Nhật) |
30.000.000 |
112.000.000 |
CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ (SANG ÚC/ NEW ZEALAND) |
||||||||
Khoa học Máy tính |
– |
A00, A01 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | The University of Queensland (Úc) |
40.000.000 |
734.000.000 |
||
Griffith University (Úc) |
40.000.000 |
549.000.000 |
||||||
University of Technology Sydney (Úc) |
40.000.000 |
796.000.000 |
||||||
Macquarie University (Úc) |
40.000.000 |
640.000.000 |
||||||
University of Wollongong (Úc) |
40.000.000 |
566.000.000 |
||||||
(Úc) |
40.000.000 |
535.000.000 |
||||||
University of Auckland (New Zealand) |
40.000.000 |
597.000.000 |
||||||
Kỹ thuật Máy tính |
– |
A00, A01 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | The University of Queensland (Úc) |
40.000.000 |
734.000.000 |
||
Macquarie University (Úc) |
40.000.000 |
640.000.000 |
||||||
(Úc) |
40.000.000 |
535.000.000 |
||||||
Kỹ thuật Điện – Điện tử |
– |
A00, A01 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | The University of Queensland (Úc) |
40.000.000 |
734.000.000 |
||
The University of Adelaide (Úc) |
40.000.000 |
772.000.000 |
||||||
Griffith University (Úc) |
40.000.000 |
605.000.000 |
||||||
Macquarie University (Úc) |
40.000.000 |
649.000.000 |
||||||
Kỹ thuật Cơ khí |
– |
A00, A01 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | Griffith University (Úc) |
40.000.000 |
605.000.000 |
||
(Úc) |
40.000.000 |
799.000.000 |
||||||
Kỹ thuật Cơ Điện tử |
– |
A00, A01 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | University of Technology Sydney (Úc) |
40.000.000 |
796.000.000 |
||
Kỹ thuật Ô tô(10) |
– |
A00, A01 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | Griffith University (Úc) |
40.000.000 |
605.000.000 |
||
Kỹ thuật Hàng không(10) |
– |
A00, A01 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | Griffith University (Úc) |
40.000.000 |
605.000.000 |
||
Kỹ thuật Xây dựng |
– |
A00, A01 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | The University of Queensland (Úc) |
40.000.000 |
734.000.000 |
||
The University of Adelaide (Úc) |
40.000.000 |
772.000.000 |
||||||
Griffith University (Úc) |
40.000.000 |
605.000.000 |
||||||
(Úc) |
40.000.000 |
799.000.000 |
||||||
Kỹ thuật Dầu khí |
– |
A00, A01 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | The University of Adelaide (Úc) |
40.000.000 |
772.000.000 |
||
Kỹ thuật Hóa học |
– |
A00, B00, D07 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | The University of Queensland (Úc) |
40.000.000 |
734.000.000 |
||
The University of Adelaide (Úc) |
40.000.000 |
772.000.000 |
||||||
Kỹ thuật Hóa học – chuyên ngành Kỹ thuật Hóa Dược |
– |
A00, B00, D07 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | The University of Adelaide (Úc) |
40.000.000 |
772.000.000 |
||
Công nghệ Thực phẩm |
– |
A00, B00, D07 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | University of Otago (New Zealand) |
40.000.000 |
585.000.000 |
||
Kỹ thuật Môi trường |
– |
A00, A01, B00, D07 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | Griffith University (Úc) |
40.000.000 |
605.000.000 |
||
Quản lý Tài nguyên & Môi trường |
– |
A00, A01, B00, D07 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | Griffith University (Úc) |
40.000.000 |
605.000.000 |
||
Quản lý Công nghiệp |
– |
A00, A01, D01, D07 | Xét tuyển theo kết quả THPT kết hợp phỏng vấn(7) | The University of Adelaide (Úc) |
40.000.000 |
732.000.000 |
||
Macquarie University (Úc) |
40.000.000 |
649.000.000 |
||||||
University of Technology Sydney (Úc) |
40.000.000 |
681.000.000 |
||||||
Griffith University (Úc) |
40.000.000 |
605.000.000 |
||||||
CHƯƠNG TRÌNH PRE-UNIVERSITY(8) |
28.600.000 |
– |
||||||
PHÍ DỰ TUYỂN (không hoàn lại) |
1.000.000 |
– |
||||||
Chú thích |
Tổ hợp môn xét tuyển A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh B08: Toán, Sinh, Anh C01: Toán, Văn, Lý D01: Toán, Văn, Anh D07: Toán, Hóa, Anh |