Học Phí Tôn Đức Thắng 2022 – Thông tin tuyển sinh đào tạo Đại học Cao đẳng
Học Phí Tôn Đức Thắng 2022 đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Học Phí Tôn Đức Thắng 2022 trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Giới thiệu chung trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
- Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU – Ton Duc Thang University)
- Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
- Website: /
- Facebook: /tonducthanguniversity
- Mã tuyển sinh: DTT
- Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (028).3775.5035; 19002024
Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin về trường Đại học Tôn Đức Thắng tại: Review Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU).
Dự kiến học phí trường TDTU năm 2023
Dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT, mức thu dự kiến của trường Đại học Tôn Đức Thắng trong năm 2023 sẽ tăng không quá 10%/năm. Như vậy, mức học phí tương đương sẽ dao động từ 28.000.000 – 51.000.000 VNĐ/năm học.
Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2022 là bao nhiêu?
Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 với chương trình Đại trà, dự kiến mức học phí sẽ dao động trong khoảng 26.400.000 – 50.600.000 VNĐ/năm học. Đối với chương trình chất lượng cao và chương trình dạy học bằng tiếng Anh đã được ReviewEdu.net đề cập theo lộ trình cùng với bảng biểu học phí của năm 2021.
Học phí Tôn Đức Thắng năm 2022
Học phí của trường Đại học Tôn Đức Thắng được chia theo nhóm ngành như sau:
– Nhóm ngành 01:
Bao gồm các ngành: Thiết kế đồ họa, thiết kế công nghiệp, thiết kế nội thất, thiết kế thời trang; Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử và viễn thông, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, kỹ thuật cơ điện tử; kỹ thuật phần mềm, khoa học máy tính, mạng máy tính, mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật hóa học, công nghệ sinh học; Kiến trúc, kyc thuật xây dựng, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, quy hoạch vùng và đô thị; Công nghệ kỹ thuật môi trường, khoa học môi trường, bảo hộ lao động với mức đóng học phí trung bình là 24.000.000 đồng/năm.
– Nhóm ngành 02:
Bao gồm các ngành: Ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung Quốc); Kế toán; Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch; Toán ứng dụng, thống kê; Quản lý thể dục thể thao; QTKD CN Quản trị nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, kinh doanh quốc tế, marketing; Quan hệ lao động; Tài chính – ngân hàng; Luật với mức đóng học phí trung bình là 20.500.000 đồng/năm.
– Nhóm ngành khác:
Là ngành Dược với học phí trung bình là 46.000.000 đồng/năm.
– Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo như sau:
+ Học kỳ 1:
Năm thứ nhất: 15.957.150 đồng/học kỳ.
Năm thứ hai: 32.066.100 đồng/học kỳ.
Năm thứ ba: 32.476.400 đồng/học kỳ.
Năm thứ tư: 26.345.000 đồng/học kỳ.
+ Học kỳ 2:
Năm thứ nhất: 22.650.100 đồng/học kỳ.
Năm thứ hai: 32.135.400 đồng/học kỳ.
Năm thứ ba: 25.752.100 đồng/học kỳ.
Năm thứ tư: 16.409.800 đồng/học kỳ.
+ Học kỳ 3:
Năm thứ nhất: 3.080.000 đồng/học kỳ.
Năm thứ hai: 3.813.700 đồng/học kỳ.
Năm thứ ba: 5.280.000 đồng/học kỳ.
– Đối với mức học phí tạm thu dự kiến của sinh viên khi nhập học năm 2022 cụ thể:
+ Nhóm ngành 01: 12.000.000 đồng.
+ Nhóm ngành 02: 10.500.000 đồng.
+ Ngành Dược: 23.000.000 đồng.
+ Ngành Golf: 16.000.000 đồng.
Dựa vào đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ một năm học, Nhà trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí sang học kỳ tiếp theo.
Post navigation
Mức đóng học phí Tôn Đức Thắng
Mức đóng học phí
Học phí Tôn Đức Thắng nhìn chung có giá cao hơn so với các trường công lập khác do được đầu tư về chất lượng đào tạo cao và cơ sở vật chất cũng như trang thiết bị hiện đại. Các mức học phí được chia theo các nhóm ngành, Muaban.net cập nhật mới nhất mức đóng học phí năm học 2022 – 2023:
Khối ngành |
Tên ngành |
Học phí TB/ năm |
Khối ngành 1 |
Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang |
26.400.000 |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử |
||
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
||
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học |
||
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và đô thị |
||
Công nghệ kỹ thuật mô trường (chuyên ngành Cấp thoát nước – Môi trường nước), Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động |
||
Khối ngành 2 |
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc – CN Trung Quốc |
22.550.000 |
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học – CN Du lịch và Lữ hành, Việt Nam học – CN Du lịch và Quản lý du lịch |
||
Quản lý thể dục thể thao – CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện |
||
Toán ứng dụng, Thống kê |
||
Quản lý thể dục thể thao – CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện |
||
Marketing, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Kinh doanh – CN Quản trị nguồn nhân lực |
||
Quan hệ lao động – CN Quản lý quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức |
||
Tài chính – Ngân hàng |
||
Luật |
||
Ngành khác |
Dược |
50.600.000 |
Việt Nam Học |
39.900.000 |
Đối với mức học phí ngành Golf dự kiến năm 2022 cụ thể như sau:
Đơn vị: VNĐ
Năm học |
Học kỳ 1 |
Học kỳ 2 |
Học kỳ 3 |
Năm 1 |
17.552.865 |
24.915.110 |
3.388.000 |
Năm 2 |
35.272.710 |
35.348.940 |
4.195.070 |
Năm 3 |
35.724.040 |
28.327.310 |
5.808.000 |
Năm 4 |
28.979.500 |
18.050.780 |
Bên cạnh đó , nhà trường còn dựa vào đơn giá học phí theo từng môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ của một năm học, Nhà trường sẽ kết chuyển khoản chênh lệch học phí sang học kỳ tiếp theo.
Mức học phí tạm thu
Mức học phí tạm thu chính là mức phí mà sinh viên phải nộp để hoàn thành thủ tục nhập học năm 2022 tương đương với một nửa học phí cho một năm nhất đối với các khối ngành.
Sinh viên theo học chương trình Đại học tiêu chuẩn, bao gồm mức tạm thu tương ứng như sau:
- Tạm thu đối với khối ngành 1: 13.200.000 đồng
- Tạm thu khối ngành 2: 11.550.000 đồng
- Tạm thu các ngành khác:
- Ngành Dược: 25.300.000 đồng;
- Ngành Golf: 17.600.000 đồng;
- Ngành Việt ngữ học: 19.950.000 đồng.
Sinh viên theo học chương trình chất lượng cao, bao gồm mức tạm thu tương ứng như sau:
- Tạm thu học phí chương trình Tiếng Anh: 7.700.000 đồng (trừ ngành ngôn ngữ Anh; học phí tiếng Anh được tính tùy theo cấp độ đầu vào của sinh viên, SV không phải đóng học phí cho học phần được miễn)
- Tạm thu học phí chương trình chất lượng cao: ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 24.200.000 đồng; các ngành khối kỹ thuật: 20.570.000 đồng; ngành Kế toán, Tài chính, Luật, Việt Nam học: 20.020.000 đồng;
Sinh viên theo học chương trình đại học bằng tiếng Anh, bao gồm mức tạm thu tương ứng như sau:
- Tạm thu học phí chương trình Tiếng Anh: 9.500.000 đồng (trừ ngành ngôn ngữ Anh; học phí tiếng Anh được tính tùy theo cấp độ đầu vào của sinh viên, SV không phải đóng học phí cho học phần được miễn)
- Tạm thu học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh: ngành Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Tài chính, Việt Nam học: 30.250.000 đồng; các ngành kỹ thuật: 31.570.000 đồng; ngành Marketing, QTKD, KDQT: 31.900.000 đồng;
Mỗi chương trình học trên đều sẽ có:
- Tổng mức tạm thu = Học phí tạm thu + khoản chi phí nhập học
- Khoản chi phí nhập học bao gồm:
- Chi phí nhập học: 300.000 đồng
- Chi phí Bảo hiểm y tế (có giá trị từ 01/10/2022 đến 31/12/2023): 705.000 đồng; Chi phí Bảo hiểm tai nạn: (có giá trị 01 năm): 9.000 đồng.
- Chi phí kiểm tra sức khỏe đầu khóa: 50.000 đồng (Thí sinh nộp trực tiếp khi khám sức khỏe tại Trường).
Bạn cộng tổng theo công thức này sẽ ra được mức tạm thu bạn sẽ phải nộp khi nhập học tại trường nhé!
Các chi phí phát sinh
Ngoài các khoản chi phí tiền học ra thì lúc nhập học, sinh viên còn phải chi trả các khoản phí phát sinh nếu trong quá trình học tập tại trường có tham gia:
- Khoản chi phi mua vải may áo dài với mức giá khoảng 250.000 vnđ.
- Chi phí khám sức khỏe, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể và khoản phí làm thẻ sinh viên, tiền thi tiếng Anh đầu vào năm học của sinh viên năm nhất.
- Các khoản chi phí khi tham gia các câu lạc bộ thể thao hàng tháng .
- Phí thuê đồ học giáo dục quốc phòng.
- Phí gửi xe.
Chương trình liên kết quốc tế
Đối với sinh viên theo học chương trình liên kết quốc tế, khi nhập học, sinh viên cần hoàn thành khoản nộp sau:
- Chi phí nhập học: 300.000 đồng.
- Học phí HK1/2022-2023: Tạm thu học phí liên kết quốc tế:
- Nhóm 1 (Kế toán-3+1, Tài chính và kiểm soát-3+1, Tài chính-3+1, Tài chính-2+2): 30.250.000 đồng;
- Nhóm 2 (Kỹ thuật xây dựng-2+2, Công nghệ thông tin-2+2, Kỹ thuật điện – điện tử-2.5 + 1.5, Khoa học máy tính và công nghệ tin học-2+2): 31.570.000 đồng;
- Nhóm 3 (Quản trị kinh doanh-2+2, Quản trị nhà hàng – khách sạn-2.5 + 1.5, Quản trị kinh doanh quốc tế-3+1): 31.900.000 đồng;
- Chi phí Bảo hiểm y tế (có giá trị từ 01/10/2022 đến 31/12/2023): 705.000 đồng;
- Chi phí Bảo hiểm tai nạn : (có giá trị 01 năm): 9.000 đồng.
- Chi phí kiểm tra sức khỏe đầu khóa: 50.000 đồng (Thí sinh nộp trực tiếp khi khám sức khỏe tại Trường).
Như vậy, tổng các khoản chi phí tạm thu khi làm thủ tục nhập học từ ngày 19/9/2022 đến 30/9/2022:
- Các ngành nhóm 1: 31.264.000 đồng;
- Các ngành nhóm 2: 32.584.000 đồng;
- Các ngành nhóm 3: 32.914.000 đồng.
I. Tìm hiểu chung về trường Đại học Tôn Đức Thắng
Trường Đại Học Tôn Đức Thắng được thành lập vào ngày 24 tháng 9 năm 1997 theo quyết định của Thủ tướng chính phủ. Trường có tiền thân là trường Đại Học Công Nghệ Dân Lập Tôn Đức Thắng.
Trường Đại Học Tôn Đức Thắng đào tạo nhiều khoa ngành, có nhiều đơn vị trực thuộc nhằm tạo môi trường cho sinh viên được học tập và rèn luyện tốt nhất. Theo công bố năm 2022, Trường Đại Học Tôn Đức Thắng xếp vị thứ 73 trong bảng xếp hạng các trường đại học có chất lượng tốt nhất châu Á.
II. Dự kiến học phí Đại học Tôn Đức Thắng năm 2022 – 2023
Dựa theo mức tăng học phí hằng năm, mức học phí dự kiến của Trường Đại Học Tôn Đức Thắng vào năm học 2022 – 2023 sẽ tăng không quá 10% so với học phí năm học trước. Như vậy, mức học phí năm 2022 – 2023 sẽ dao động trong khoảng từ 28.000.000 đến 51.000.000 VNĐ/năm học.
JobTest sẽ cập nhật mức học phí năm học 2022 – 2023 cụ thể mới nhất cho từng ngành của Trường Đại Học Tôn Đức Thắng ngay khi có thông báo từ Nhà trường.
III. Tham khảo học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2021 – 2022
1. Mức học phí TDTU chương trình tiêu chuẩn (đại trà)
Bạn có thể tham khảo mức học phí năm 2021 trong bảng dưới đây để cập nhật thêm thông tin:
Bảng học phí cụ thể của từng ngành học thuộc chương trình đào tạo tiêu chuẩn (VNĐ)
Ngành | Học phí trung bình/năm |
Thiết kế công nghiệpThiết kế đồ họaThiết kế thời trangThiết kế nội thất | 24.000.000 VNĐ |
Kỹ thuật điệnKỹ thuật điện tử – viễn thôngKỹ thuật điều khiển và tự động hóaKỹ thuật cơ điện tử | |
Kỹ thuật phần mềmKhoa học máy tínhMạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
Kỹ thuật hóa họcCông nghệ sinh họcKiến trúcKỹ thuật xây dựngKỹ thuật xây dựng công trình giao thôngQuy hoạch vùng và Đô thị | |
Công nghệ kỹ thuật môi trườngKhoa học môi trườngBảo hộ lao động | |
Dược | 46.000.000 VNĐ |
Các ngành khác | 20.500.000 VNĐ |
Học phí của ngành Golf theo từng kỳ của các năm học được quy định riêng như sau:
Học phí ngành Golf theo từng học kỳ qua các năm
(Đơn vị tính: VNĐ)
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 3 | |
Năm 1 | 15.957.150 | 22.650.100 | 3.080.000 |
Năm 2 | 32.066.100 | 32.135.400 | 3.813.700 |
Năm 3 | 32.476.400 | 25.752.100 | 5.280.000 |
Năm 4 | 26.345.000 | 16.409.800 | Chưa cập nhật |
2. Học phí TDTU chương trình chất lượng cao
Đối với chương trình chất lượng cao, mức học phí sẽ được Trường quy định theo từng ngành như sau:
Lưu ý: Mức học phí tham khảo này không bao gồm các khoản học phí của học phần tiếng Anh.
Bảng học phí cụ thể của từng ngành học thuộc chương trình chất lượng cao theo năm (VNĐ)
STT | Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
1 | Ngôn ngữ Anh | 44.755.000 | 52.214.000 | 57.312.000 | 57.312.000 |
2 | Kế toán | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
3 | Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực của Quản trị kinh doanh | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
4 | Marketing | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
5 | Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn của Quản trị kinh doanh | 43.837.000 | 51.143.000 | 56.136.000 | 56.136.000 |
6 | Kinh doanh quốc tế | 43.740.000 | 51.030.000 | 56.012.000 | 56.012.000 |
7 | Tài chính – Ngân hàng | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
8 | Luật | 36.264.000 | 42.308.000 | 46.438.000 | 46.438.000 |
9 | Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch của Việt Nam học | 35.770.000 | 41.731.000 | 45.805.000 | 45.805.000 |
10 | Công nghệ sinh học | 36.591.000 | 42.690.000 | 46.857.000 | 46.857.000 |
11 | Khoa học máy tính | 37.572.000 | 43.834.000 | 48.114.000 | 48.114.000 |
12 | Kỹ thuật phần mềm | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
13 | Kỹ thuật xây dựng | 36.591.000 | 42.690.000 | 46.857.000 | 46.857.000 |
14 | Kỹ thuật điện | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
15 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
16 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
17 | Thiết kế đồ họa | 37.278.000 | 43.491.000 | 47.737.000 | 47.737.000 |
18 | Khoa học môi trường | 37.082.000 | 43.262.000 | 47.486.000 | 47.486.000 |
Ngoài ra, TDTU quy định mức học phí của các học phần chương trình học Tiếng Anh Inspire English là 3.500.000 VNĐ/ học phần.
3. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình đại học bằng tiếng Anh
Đối với chương trình đại học bằng tiếng Anh, mức học phí sẽ được Trường quy định theo từng ngành như sau:
Lưu ý: Mức học phí tham khảo này không bao gồm các khoản học phí của học phần tiếng Anh.
Bảng học phí cụ thể của từng ngành học thuộc chương trình đào tạo bằng tiếng Anh theo năm (VNĐ)
STT | Ngành | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 | Năm 4 |
1 | Marketing | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
2 | Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn của Quản trị kinh doanh | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
3 | Kinh doanh quốc tế | 58.541.000 | 71.714.000 | 73.258.000 | 73.258.000 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 54.945.000 | 67.308.000 | 68.758.000 | 68.758.000 |
5 | Công nghệ sinh học | 56.898.000 | 69.700.000 | 71.202.000 | 71.202.000 |
6 | Khoa học máy tính | 56.996.000 | 69.820.000 | 71.324.000 | 71.324.000 |
7 | Kỹ thuật phần mềm | 56.702.000 | 69.460.000 | 70.956.000 | 70.956.000 |
8 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 56.800.000 | 69.580.000 | 71.079.000 | 71.079.000 |
9 | Kỹ thuật xây dựng | 56.898.000 | 69.700.000 | 71.202.000 | 71.202.000 |
10 | Kế toán | 55.544.000 | 68.042.000 | 69.508.000 | 69.508.000 |
11 | Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch của Việt Nam học | 53.460.000 | 65.489.000 | 66.900.000 | 66.900.000 |
12 | Tài chính ngân hàng | 55.944.000 | 68.042.000 | 69.508.000 | 69.508.000 |
Mức học phí của các học phần chương trình Tiếng Anh Intensive được Trường quy định như sau:
Học phí của các học phần Tiếng Anh Intensive tại TDTU (VNĐ)
STT | Trình độ | Chương trình học | Học phí/khóa học |
Chương trình học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | B1 | Preliminary English | 13.500.000 |
Các chương trình học Tiếng anh phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | B1+ | Influencer English | 8.500.000 |
2 | B2 | Researcher English | 8.500.000 |
3 | B2+ | Master English | 9.500.000 |