Thông tin tuyển sinh

Học Viện Ngân Hàng Các Ngành – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng

Học Viện Ngân Hàng Các Ngành đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Học Viện Ngân Hàng Các Ngành trong bài viết này nhé!

Một số thông tin dưới đây về Học Viện Ngân Hàng Các Ngành:

I. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Học viện Ngân hàng (Cơ sở chính tại Hà Nội)
  • Tên tiếng Anh: Banking Academy (BA)
  • Mã trường: NHH
  • Trực thuộc: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Giáo dục & Đào tạo
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Liên thông đại học – Văn bằng 2
  • Lĩnh vực: Kinh tế – Tài chính
  • Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
  • Cơ sở đào tạo Sơn Tây: Số 338, Phố Thanh Vị, Thị xã Sơn Tây, Hà Nội
  • Điện thoại: 0243 852 1305
  • Email:
  • Website: /
  • Fanpage: /hocviennganhang1961

II. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023

(Thông tin tuyển sinh dựa theo Thông báo tuyển sinh đại học của Học viện Ngân hàng cập nhật ngày 28/03/2023)

1. Các ngành tuyển sinh

Thông tin các ngành/chuyên ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Ngân hàng năm 2023 như sau:

  • Tên ngành: Ngân hàng (Chương trình chất lượng cao)
  • Mã xét tuyển: BANK01
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Ngân hàng
  • Mã xét tuyển: BANK02
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 300
  • Tên ngành: Ngân hàng số (*)
  • Mã xét tuyển: BANK03
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Liên kết đào tạo cấp song bằng với Đại học Sunderland – Anh quốc)
  • Mã xét tuyển: BANK04
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tên ngành: Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Đại học Coventry, Anh quốc cấp bằng)
  • Mã xét tuyển: BANK05
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tên ngành: Tài chính (Chất lượng cao)
  • Mã xét tuyển: FIN01
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 250
  • Tên ngành: Tài chính
  • Mã xét tuyển: FIN02
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 250
  • Tên ngành: Công nghệ tài chính (*)
  • Mã xét tuyển: FIN03
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Kế toán (Chất lượng cao)
  • Mã xét tuyển: ACT01
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Kế toán
  • Mã xét tuyển: ACT02
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 270
  • Tên ngành: Kế toán (Liên kết đào tạo cấp song bằng với Đại học Sunderland, Anh quốc)
  • Mã xét tuyển: ACT03
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 100
  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)
  • Mã xét tuyển: BUS01
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh
  • Mã xét tuyển: BUS02
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 140
  • Tên ngành: Quản trị du lịch (*)
  • Mã xét tuyển: BUS03
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 50
  • Tên ngành: Quản trị kinh doanh (CityU, Hoa Kỳ) (cấp song bằng)
  • Mã xét tuyển: BUS04
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Marketing số (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng)
  • Mã xét tuyển: BUS05
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tên ngành: Kinh doanh quốc tế
  • Mã xét tuyển: IB01
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09
  • Chỉ tiêu: 250
  • Tên ngành: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (*)
  • Mã xét tuyển: IB02
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09
  • Chỉ tiêu: 60
  • Tên ngành: Kinh doanh quốc tế (ĐH Coventry, Anh quốc cấp bằng)
  • Mã xét tuyển: IB03
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 30
  • Tên ngành: Ngôn ngữ Anh
  • Mã xét tuyển: FL01
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Luật kinh tế
  • Mã xét tuyển: LAW01
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 80
  • Tên ngành: Luật kinh tế
  • Mã xét tuyển: LAW02
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C03, D14, D15
  • Chỉ tiêu: 140
  • Tên ngành: Kinh tế
  • Mã xét tuyển: ECON01
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D07, D09
  • Chỉ tiêu: 150
  • Tên ngành: Hệ thống thông tin quản lý
  • Mã xét tuyển: MIS01
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 120
  • Tên ngành: Công nghệ thông tin
  • Mã xét tuyển: IT01
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Chỉ tiêu: 100

2. Thông tin tuyển sinh chung

a. Đối tượng, khu vực tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trên toàn quốc.

b. Phương thức tuyển sinh

Học viện Ngân hàng tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT
  • Phương thức 3: Xét chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
  • Phương thức 4: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội năm 2023
  • Phương thức 5: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

c. Các tổ hợp xét tuyển

Học viện Ngân hàng xét tuyển các ngành năm 2023 dựa theo những khối thi sau:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
  • Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
  • Khối D09 (Toán, Sử, Anh)
  • Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
  • Khối D15 (Văn, Địa, Anh)

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

a. Xét tuyển thẳng

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh xem chi tiết đối tượng tuyển sinh và thời gian, cách thức nộp hồ sơ tại đây.

b. Xét học bạ THPT

Nguyên tắc xét tuyển: Xét dựa theo kết quả học tập của 3 năm bậc THPT, xét tuyển thí sinh có điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

  • Học lực lớp 12 loại giỏi;
  • Điểm TBC 3 năm (lớp 10, 11 và 12) bậc THPT của từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển theo ngành ≥ 8.0 điểm.

Cách tính điểm xét tuyển:

ĐXT = Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm khuyến khích + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

*Điểm môn tính theo điểm trung bình cộng 3 năm của từng môn học thuộc tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: Điểm Toán = (Điểm TB môn Toán lớp 10 + Điểm TB môn Toán lớp 11 + Điểm TB môn Toán lớp 12)/3

*Điểm cộng khuyến khích:

  • Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi HSG cấp quốc gia: +3 điểm;
  • Thí sinh đạt giải trong cuộc thi HSG cấp tỉnh, thành phố: giải nhất +3 điểm, giải nhì +2.5 điểm, giải ba +2.0 điểm, giải khuyến khích +1.5 điểm.
  • Thí sinh là học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên: +1.5 điểm.

*Điểm ưu tiên: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

***Lưu ý:

  • Các ngành thuộc chương trình chất lượng cao: Tính hệ số 2 môn Toán và điểm xét tuyển tính theo thang điểm 40.
  • Các chương trình còn lại tính theo thang điểm 30.

c. Xét tuyển dựa theo chứng chỉ quốc tế

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Học lực lớp 12 loại giỏi và có 1 trong các chứng chỉ sau (còn hiệu lực tính tới thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):

  • Chứng chỉ SAT ≥ 1200 điểm;
  • Chứng chỉ IELTS (Academic) ≥ 6.0 điểm;
  • Chứng chỉ TOEFL iBT ≥ 72 điểm;
  • Chứng chỉ tiếng Nhật ≥ N3: Xét tuyển riêng với 2 chương trình ngành Kế toán (mã ACT02) và Công nghệ thông tin (mã IT01) dành cho các thí sinh có nguyện vọng tham gia lớp học định hướng Nhật Bản.

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi x3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

  • Điểm quy đổi là điểm chứng chỉ quốc tế được quy đổi tương ứng theo thang điểm 10, cụ thể: Điểm quy đổi = Điểm chứng chỉ quốc tế/Thang điểm tối đa của chứng chỉ x10
  • Điểm quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Nhật: Chứng chỉ N1 = 10 điểm, chứng chỉ N2 = 9 điểm, chứng chỉ N3 = 8 điểm.
  • Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.

d. Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội năm 2023

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

  • Học lực Giỏi năm lớp 12;
  • Có kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN ≥ 85 điểm.

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực x 30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)

e. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023

Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngân hàng quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

***Lưu ý:

  • Các ngành thuộc chương trình chất lượng cao: Tính hệ số 2 môn Toán và điểm xét tuyển tính theo thang điểm 40.
  • Các chương trình còn lại tính theo thang điểm 30.

4. Thông tin đăng ký xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

a. Thời gian nộp hồ sơ

Dự kiến trong 2 tuần đầu tháng 6/2023.

b. Hình thức nộp hồ sơ

Công bố sau ngày 15/05/2023

III. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

Xem chi tiết điểm sàn, điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng

Điểm trúng tuyển Học viện Ngân hàng xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT những năm gần nhất như sau:

Tên ngành Điểm trúng tuyển
2020 2021 2022
Tài chính – Ngân hàng 25.5 26.5
Tài chính – Ngân hàng (CLC) 26.5
Tài chính 26.1
Tài chính (CLC) 26.1
Ngân hàng 25.8
Ngân hàng (CLC) 25.8
Kế toán 25.6 26.4 25.8
Kế toán (CLC) 26.4 25.8
Quản trị kinh doanh 25.3 26.55 26
Quản trị kinh doanh (CLC) 26.55 26
Kinh doanh quốc tế 25.3 26.75 26.5
Kinh tế 25 26.4 26
Hệ thống thông tin quản lý 25 26.3 26.35
Ngôn ngữ Anh 25 26.5 26
Luật kinh tế (A00, A01, D01, D07) 25 26.35 25.8
Luật kinh tế(C00, D14, D15) 27 27.55 28.05
Công nghệ thông tin 26.0 26.2
Chương trình quốc tế
Quản trị kinh doanh CityU 3+1 23.5 25.7 24
Quản trị kinh doanh CityU 4+0 23.5 25.7 24
Tài chính Ngân hàng (Sunderland) 22.2
Kế toán (Sunderland) 21.5 24.3 24
Chương trình định hướng Nhật Bản do HV Ngân hàng cấp bằng
Kế toán (Tổ hợp xét tuyển tiếng Nhật) 25.6 26.4 25.8
Hệ thống thông tin quản lý (Tổ hợp xét tuyển tiếng Anh) 25 26.3
Công nghệ thông tin 26.2

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Học viện Ngân hàng
  • Tên tiếng Anh: Banking Academy
  • Mã trường: NHH
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • SĐT: +84 243 852 1305
  • Email: [email protected] (Học Viện Ngân Hàng Các Ngành) – [email protected]
  • Website:
  • Facebook: /hocviennganhang1961/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT).
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Xét tuyển thẳng:

– Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng đối với các đối tượng theo Khoản 2, Điều 7 Quy chếtuyển sinh hiện hành.

b. Xét tuyển dựa trên học bạ THPT

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

c. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS Academic, TOEFL iBT)

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Đối với thí sinh có thi THPT 2022 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022)

+ Đối với thí sinh không thi THPT 2022 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 02 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022)

d. Xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

– Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

e. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2022 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2022).

5. Học phí

– Học phí hệ đại trà: khoảng 9,8 triệu/năm học

– Học phí chương trình Cử nhân Việt- Nhật (các mã ngành _J) khoảng 27 triệu đồng/năm học

– Học phí chương trình CLC trong nước (các mã ngành _AP) khoảng 30 triệu đồng/năm học

– Học phí chương trình CLC quốc tế CityU (Hoa Kỳ):
*Năm cuối học tại nước ngoài: 120 triệu đồng cho 3 năm đầu học tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH CityU (Hoa Kỳ) khoảng 600 triệu đồng
*Năm cuối học tại HVNH: học phí là 350 triệu đồng cho 4 năm học tại HVNH.

– Học phí chương trình CLC quốc tế Sunderland (Anh):
*Năm cuối học tại nước ngoài: khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH Sunderland (Anh) khoảng 350 triệu đồng.
*Năm cuối học tại HVNH: học phí khoảng 315 triệu đồng cho 4 năm học tại HVNH.

– Học phí chương trình CLC quốc tế Coventry (Anh):
*Năm cuối học tại nước ngoài: khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH Coventry (Anh) khoảng 480 triệu đồng.
*Năm cuối học tại HVNH: khoảng 315 triệu đồng cho 4 năm tại HVNH.

II. Các ngành tuyển sinh 

Tên chương trình đào tạo Mã ngành
tuyển sinh
Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu 2022
Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) 7340201_AP_NH

A00, A01, D01, D07

 
Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) 7340201_AP_TC

A00, A01, D01, D07

 
Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) 7340301_AP

A00, A01, D01, D07

 
Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) 7340101_AP

A00, A01, D01, D07

 
Ngân hàng 7340201_NH

A00, A01, D01, D07

 
Tài chính 7340201_TC

A00, A01, D01, D07

 
Kế toán 7340301

A00, A01, D01, D07

 
Quản trị kinh doanh 7340101

A00, A01, D01, D07

 
Kinh doanh quốc tế 7340120

A01, D01, D07, D09

 
Ngôn ngữ Anh 7220201

A01, D01, D07, D09

 
Hệ thống thông tin quản lý 7340405

A00, A01, D01, D07

 

Luật kinh tế

7380107_A

A00, A01, D01, D07

 
7380107_C

C00, C03, D14, D15

 
Kinh tế 7310101

A01, D01, D07, D09

 
Công nghệ thông tin 7480201

A00, A01, D01, D07

 
Kế toán (Định hướng Nhật Bản) 7340301_J

A00, A01, D01, D06

 
Công nghệ thông tin (Định hướng Nhật Bản) (đang cập nhật)

A00, A01, D01, D06

 
Quản trị kinh doanh CityU (Hoa Kỳ)
Cấp song bằng
7340101_IU

A00, A01, D01, D07

 
Kế toán Sunderland (Vương quốc Anh)
Cấp song bằng
7340301_I

A00, A01, D01, D07

 
Ngân hàng và Tài chính quốc tế
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
7340201_C

A00, A01, D01, D07

 
Kinh doanh quốc tế
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
7340120_C

A00, A01, D01, D07

 
Marketing số
Đại học Coventry (Vương quốc Anh) cấp bằng
7340115_C

A00, A01, D01, D07

 

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng

Giới thiệu Học viện Ngân hàng

HVNH là trường đại học trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Giáo dục & Đào tạo. Học viện hiện tại có cơ sở chính tại Hà Nội, bên cạnh đó là ba phân viện tại Phú Yên, Bắc Ninh, Sơn Tây. 

– Tên trường: Học viện Ngân hàng

– Tên tiếng Anh: Banking Academy 

– Mã trường: NHH

– Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế

– Loại trường: Công lập

– Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội

– SĐT: +84 243 852 1305

– Email: [email protected][email protected]

– Website:

– Facebook: /hocviennganhang1961/

Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thêm trường đại học, cùng xem thêm thông tin: Danh sách 80 trường đại học, học viện tại Hà Nội.

Sự hình thành và phát triển

1: Các cột mốc đáng nhớ

– 13/9/1961: Trường Cao cấp nghiệp vụ Ngân hàng – tiền thân của Học viện Ngân hàng hiện nay được thành lập.

– 23/3/1993: Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu Khoa học Ngân hàng được thành lập

– Năm 1998: Học viện Ngân hàng (HVNH) được thành lập  trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Đào tạo và Nghiên cứu khoa học Ngân hàng

– 24/03/1998, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định Quy chế tổ chức và hoạt động của HVNH đã quy định HVNH là đơn vị sự nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội, bên cạnh các cơ sở khác. 

Trong suốt hành hình 60 năm hoạt động và phát triển, Học viện Ngân hàng đã nhận được nhiều giải thưởng đến từ Đảng và Nhà nước – nhờ những đóng góp không ngừng nghỉ trong việc phát triển và đào tạo các thể hệ sinh viên trong các lĩnh vực tài chính – kinh tế – ngân hàng. Các giải thưởng của nhà trường có thể kể đến như sau: 

– Huân chương Lao động Hạng Nhất, Hạng Nhì, Hạng Ba; Huân chương Độc lập Hạng Nhất, Hạng Nhì, Hạng Ba cho Học viện Ngân hàng.

– Huân chương Lao động Hạng Hạng Nhất, Hạng Nhì cho Phân viện Bắc Ninh

– Huân chương Lao động Hạng Hạng Nhì, Hạng Ba cho Phân viện Phú Yên

– Huân chương Lao động Hạng Nhì cho Cơ sở đào tạo Sơn Tây

– 18 Huân chương Lao động các hạng cho các cán bộ lãnh đạo, quản lý và giảng viên của Học viện qua các thời kỳ công tác.

2: Cơ sở vật chất của trường

Học viện Ngân hàng luôn tự hào với cơ sở vật chất hiện đại với tổng khuôn viên rộng 108.673 m2. Các tổ hợp tiện ích như sân bóng đá,bóng chuyền, nhà thể thao đa năng, khu ký túc xá, nhà ăn, hiệu sách, y tế… cùng nhiều hoạt động ngoại khoá sẽ đảm bảo điều kiện tốt nhất để sinh viên học tập, nghỉ ngơi và phát triển nhân cách.

Nhà trường cũng cho xây dựng khu ký túc xá khang trang cho sinh viên có nhu cầu nội trú với an ninh trật tự tốt, tạo sự an toàn, thoải mái cho sinh viên học tập và nghỉ ngơi. 

Ngoài những thông tin về chủ đề Học Viện Ngân Hàng Các Ngành này bạn có thể xem thêm nhiều bài viết liên quan đến Thông tin học phí khác tại đây nhé.

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin hot nhất, được đánh giá cao nhất về Học Viện Ngân Hàng Các Ngành trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Hãy thường xuyên truy cập chuyên mục Thông tin sự kiện để update thêm nhé! Hãy like, share, comment bên dưới để chúng tôi biết được bạn đang cần gì nhé!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button