Học Viện Quân Y Tuyển Sinh – Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Học Viện Quân Y Tuyển Sinh đang là thông tin được nhiều người quan tâm tìm hiểu để lựa chọn theo học sau nhiều đợt giãn cách kéo dài do dịch. Website BzHome sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Học Viện Quân Y Tuyển Sinh trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
Học viện Quân y tuyển sinh đào tạo đại học quân sự 342 chỉ tiêu
Năm 2023, Học viện Quân y tuyển sinh đào tạo đại học quân sự 342 chỉ tiêu với phương thức tuyển sinh xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).
Học viện Quân y tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước (63 tỉnh, thành phố).
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, nơi thường trú
Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Kỹ thuật quân sự, HV Khoa học quân sự theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.
Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
Học viện Quân y thực hiện một điểm chuẩn chung giữa 2 tổ hợp xét tuyển
Học viện Quân y thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Lý, Hóa) và tổ hợp xét tuyển B00 (Toán, Hóa Sinh) vào đào tạo ngành Y khoa.
Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu cho các đối tượng nam, nữ và khu vực phía Nam, phía Bắc.
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
1) Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển.
3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Lý hoặc môn Sinh cao hơn sẽ trúng tuyển..
Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định.
Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh.
Tuyển 12 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 10 chỉ tiêu gửi đi đào tạo Y học dự phòng tại các trường ĐH đào tạo ngành Y học dự phòng ngoài Quân đội.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Học viện Quân Y
- Tên tiếng Anh: Vietnam Military Medical Academy
- Mã trường: YQH
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Bộ Quốc phòng
- Loại hình đào tạo: Sau đại học – Đại học – Trung học – Sơ học
- Lĩnh vực: Y tế quân đội
- Địa chỉ: Số 160 Đường Phùng Hưng, Phường Phúc La, Quận Hà Đông, TP Hà Nội
- Điện thoại:
- Email:
- Website: / (Học Viện Quân Y Tuyển Sinh)
- Fanpage:
II. THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2023
1. Thời gian đăng ký sơ tuyển
Dự kiến từ ngày 01/03/2023 – 25/04/2023.
2. Địa điểm đăng ký sơ tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Y khoa quân sự vào Học viện Quân y năm 2023 phải làm hồ sơ sơ tuyển và nộp tại Ban chỉ huy Quân sự Quận/Huyện/Thị xã nơi mình cư trú. Thí sinh đến làm thủ tục sơ tuyển sẽ được hướng dẫn cụ thể.
3. Tiêu chuẩn sơ tuyển
Thí sinh phải đạt các tiêu chuẩn theo quy định như sau:
a) Tiêu chuẩn về sức khỏe
- Nam cao 1m63, nặng 50kg trở lên; Nữ cao 1m54, nặng 48kg trở lên.
- Thí sinh bị cận thị hoặc viễn thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính đạt mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10
- Thí sinh có HKTT 3 năm trở lên thuộc KV1, hải đào và thí sinh người dân tộc thiểu số (cả nam và nữ) được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư 16/2016/TTLT-BYT-BQP nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao 1m62 trở lên.
- Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP ngày 9/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sahc sưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc ít người: Được lấy chiều cao từ 1m60 trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
b) Tiêu chuẩn về tuổi
- Thanh niên ngoài quân đội từ 17 – 21 tuổi
- Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngủ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 – 23 tuổi
- Thiếu sinh quân từ 17 – 23 tuổi.
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023
1. Các ngành tuyển sinh
Thông tin chi tiết về ngành đào tạo, mã ngành và chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Quân Y năm 2023 như sau:
|
|
|
2. Thông tin tuyển sinh chung
a) Phương thức tuyển sinh
Học viện Quân Y xét tuyển các ngành học trên theo phương thức tuyển sinh duy nhất là xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT để đăng ký tuyển sinh vào đại học, cao đẳng năm 2022 theo quy định của Bộ GD&ĐT.
b) Tổ chức xét tuyển
- Học viện thực hiện 1 điểm chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài quân đội; Xác định điểm chuẩn riêng với đối tượng Nam – Nữ; theo thí sinh có HKTT khu vực phía Bắc (Quảng Bình trở lên) và khu vực phía Nam (Quảng Trị trở vào); thí sinh là quân nhân tại ngũ đượ xác định điểm tuyển theo HKTT.
- Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đã có và nộp hồ sơ sơ tuyển được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (NV1) trong nhóm các trường: Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật quân sự, Học viện Khoa học Quân sự, Học viện Phòng không – Không quân (hệ Kỹ sư hàng không) theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.
- Đợt xét tuyển 1 chỉ xét thí sinh đăng ký NV1 vào theo đúng tổ hợp xét tuyển.
- Thực hiện 1 điểm chuẩn chung giữa 2 tổ hợp xét tuyển A00 và B00
- Điểm trúng tuyển dựa theo chỉ tiêu với từng đối tượng Nam, Nữ và khu vực Bắc – Nam.
- Thí sinh không trúng tuyển NV1 vào Học viện sẽ được xét tuyển các NV kế toán vào các trường ngoài quân đội theo thứ tự ưu tiên và nguyện vọng của thí sinh.
c) Tiêu chí phụ
Trong trường hợp xét tuyển đến 1 mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu và số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại sẽ thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
- Tiêu chí phụ 1: Ưu tiên điểm môn Toán
- Tiêu chí phụ 2 (xét sau khi áp dụng tiêu chí phụ 1 vẫn còn chỉ tiêu): Ưu tiên điểm môn Hóa
- Tiêu chí phụ 3 (xét sau khi áp dụng 2 tiêu chí phụ trên vẫn còn chỉ tiêu): Ưu tiên điểm môn Lý hoặc Sinh.
- Trường hợp vẫn chưa đủ chỉ tiêu sau khi xét tiêu chí 3, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban Tuyển sinh Quân sự Bộ Quốc phòng xem xét và quyết định.
d) Chính sách ưu tiên
Thực hiện chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.
IV. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Xem chi tiết tại: Điểm chuẩn Học viện Quân y
Điểm trúng tuyển Học viện Quân y xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất:
Tên ngành | Khối XT | Điểm trúng tuyển | ||
2020 | 2021 | 2022 | ||
1. Ngành Y đa khoa | ||||
Thí sinh Nam phía Bắc (xét điểm thi THPT) | A00 | 26.5 | 26.45 | 26.1 |
B00 | 26.5 | |||
Ưu tiên xét tuyển HSG Quốc gia | 24.35 | 24.8 | ||
Xét HSG bậc THPT | 24.35 | 24.8 | ||
Thí sinh Nữ phía Bắc (xét điểm thi THPT) | A00 | 28.65 | 28.5 | 28.3 |
B00 | 28.65 | |||
Ưu tiên xét tuyển HSG Quốc gia | 26.45 | 26.6 | ||
Xét HSG bậc THPT | 28.2 | 27.95 | ||
Thí sinh Nam phía Nam | A00 | 25.5 | 25.55 | 25.5 |
B00 | 25.5 | |||
Ưu tiên xét tuyển HSG Quốc gia | 24.25 | 23.0 | ||
Xét HSG bậc THPT | 24.25 | 23.0 | ||
Xét học bạ THPT | 27.68 | |||
Thí sinh Nữ phía Nam | A00 | 28.3 | 27.9 | 27.4 |
B00 | 28.3 | |||
Xét học bạ THPT | 29.43 | |||
2. Ngành Y học dự phòng | ||||
Thí sinh nam miền Bắc | 23.55 | |||
Thí sinh nam miền Nam | 24.2 |